NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN
CỔ PHIẾU
Lợi ích và rủi ro từ việc đầu tư cổ phiếu
Định giá cổ phiếu
Phương pháp chiết khấu dòng tiền
Phương pháp định giá tương đối
Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM
Email:
Website: />Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Lợi tức đầu tư cổ phiếu
Các loại giá cổ phiếu
Mệnh giá (Par – Value)
Giá trị nội tại (Intrinsic value)
Thị giá (Market value)
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Các loại giá cổ phiếu
Mệnh giá (Par – Value)
Là giá trị được ghi trên cổ phiếu và chỉ có giá trị
danh nghĩa.
Các loại giá cổ phiếu
Giá trị nội tại (Intrinsic value)
Là giá trị thực của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại.
Được tính toán căn cứ vào cổ tức công ty, triển vọng
phát triển công ty và lãi suất thị trường.
Theo qui định của UBCKNN, mệnh giá cổ phiếu là
10.000 đồng.
Vốn điều lệ = SLCPLH x MG
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Các loại giá cổ phiếu
Thị giá (Market value)
Là giá giao dịch trên thị trường, được xác định theo
qui luật cung cầu.
Định giá
giá cổ phiế
phiếu
Phương pháp chiết khấu dòng tiền
Phương pháp chiết khấu dòng tiền cổ tức (DDM)
Phương pháp chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu
(FCFE)
Phương pháp chiết khấu dòng tiền toàn doanh nghiệp
(FCFF)
Phương pháp định giá tương đối
Phương pháp định giá theo tỷ lệ giá trên thu nhập
(P/E)
Phương pháp định giá theo tỷ lệ giá trên giá trị sổ
sách (P/B)
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Định giá
giá cổ phiế
phiếu
Phương pháp chiết khấu dòng tiền
Phương pháp chiết khấu dòng tiền cổ tức (DDM)
Định giá cổ phiếu phổ thông
Định giá cổ phiếu ưu đãi
Định giá
giá cổ phiế
phiếu
Phương pháp chiết khấu dòng tiền
Phương pháp chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu
(FCFE)
FCFE = LN sau thuế + Khấu hao – Vốn đầu tư vào TSCĐ – Chênh lệch VLĐ- Các
khoản trả nợ gốc+ Các khoản nợ mới phát hành
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Định giá
giá cổ phiế
phiếu
Phương pháp chiết khấu dòng tiền
Phương pháp chiết khấu dòng tiền toàn doanh nghiệp
(FCFF)
FCFF = FCFE + Chi phí lãi vay * (1 - Thuế suất) + Các
khoản trả nợ gốc – Các khoản nợ mới phát hành + Cổ
tức cổ phiếu ưu đãi
Hoặc:
FCFF = EBIT * (1 - Thuế suất) + Khấu hao – Vốn đầu
tư vào TSCĐ + Chênh lệch vốn lưu động
Định giá
giá cổ phiế
phiếu
Phương pháp định giá tương đối
Phương pháp định giá theo tỷ lệ giá trên thu nhập
(P/E)
P = EPS x P/E
Trong đó:
• EPS: là thu nhập mỗi cổ phiếu
• P/E: là tỷ lệ giá trên thu nhập
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Định giá
giá cổ phiế
phiếu
Định giá
giá cổ phiế
phiếu
Phương pháp định giá tương đối
Phương pháp định giá theo tỷ lệ giá trên thu nhập
(P/E)
EPS
EBIT - I 1 t PD
nS
Phương pháp định giá tương đối
Phương pháp định giá theo tỷ lệ giá trên thu nhập
(P/E)
Có thể xác định chỉ số P/E theo 2 cách:
o Cách 1: lấy chỉ số P/E bình quân toàn ngành, hoặc lựa
chọn một công ty có cổ phiếu được giao dịch rộng rãi
có cùng tỷ lệ lợi nhuận, độ rủi ro và mức tăng trưởng.
o Cách 2: Xác định chỉ số P/E thông thường của chính
công ty đó.
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Định giá
giá cổ phiế
phiếu
Phương pháp định giá tương đối
Phương pháp định giá theo tỷ lệ giá trên giá trị sổ
sách (P/B)
P = BV x P/B
Trong đó
BV: giá trị sổ sách
P/B: giá trên giá trị sổ sách 1 cổ phiếu
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản