Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án địa lý lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.39 KB, 113 trang )

Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018
Tiết



N¨m häc

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ 6

1

Bài mở đầu

2

Vị trí hình dạng, kích thước của Trái Đất

3

Bản đồ, cách vẽ bản đồ

4

Tỉ lệ bản đồ

5

Phương hướng trên bản đồ, vĩ độ và toạ độ địa lý

6



Ký hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ

7

Thực hành: - Sử dụng địa bàn
- Hướng dẫn học sinh tự ôn từ Bài1- Bài 5

8

Kiểm tra 1 tiết

9

Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất vả các hệ quả

10

Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời

11

Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa

12

Cấu tạo bên trong của trái đất

13


Thực hành

14

Các hoạt động nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề
mặt trái đất

15

Địa hình bề mặt trái đất

16

Địa hình bề mặt trái đất (TT)

17

Ôn tập

18

Kiểm tra học kỳ I

19

Các mỏ khoáng sản

20

Thực hành


21

Lớp vỏ khí

22

Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí

23

Khí áp và gió trên trái đất

24

Hơi nước trong không khí, mưa

25

Thực hành: Phân tích biểu đồ Nhiệt độ, lượng mưa

26

Các đới khí hậu trên trái đất

27

Ôn tập

28


Kiểm tra 1 tiết

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 1


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018



29

Sông và hồ

30

Biển và Đại dương

31

Thực hành

32

Các nhân tố hình thành dất

33

Lớp vỏ sinh vật


34

Ôn tập

35

Kiểm tra học kỳ II

N¨m häc

Ngày soạn 19/8/2017
Ngày dạy:21 /8/2017

Tiết 1:

BÀI MỞ ĐẦU

I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
*Sau bài học này, giúp học sinh:
- Bước đầu hiểu được mục đích của việc học tập môn Địa lý trong nhà
trường phổ thông và những phương pháp phù hợp để học tốt môn Địa lý.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng cơ bản, cần thiết phục vụ cho việc học tập môn Địa lý.
- Giúp học sinh hiểu biết nhiều kiến thức bổ ích trong môn địa lý và có thái
độ
yêu thích môn học.
3. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức yêu mến bộ môn Địa lý

4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Định hướng cho HS các kỹ năng địa lý.

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 2


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018

N¨m häc



II. Phương tiện dạy học.
- Quả địa cầu
III. Tiến trình hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:
Hs dựa vào sự hiểu biết
*Chúng ta đã làm quen của mình kết hợp tham
với kiến thức địa lí ở bậc khảo Sgk trả lời.
tiểu học. Vậy em hãy cho
cô biết, học môn địa lí
nhằm mục đích gì?


* Gv kết luận, ghi bảng.

Hoạt động 2:

Nội dung ghi bài
* Mục đích của việc học
môn Địa lí:
- có những hiểu biết về
Trái Đất - môi trường sống
của chúng ta.
- Biết và giải thích ở
mỗi miền khác nhau thì có
đặc điểm tự nhiện, kinh tế
- xã hội khác nhau.
- Giúp hiểu thiên nhiên,
yêu thiên nhiên, quê
hương, đất nước mình.
1. Nội dung của môn
Địa lý lớp 6:

G/V cho H/S nghiên cứu Cả lớp nghiên cứu
mục 1.
mục 1 sách giáo khoa
? Môn Địa lý lớp 6 giúp - Trái Đất.
- Vị trí, hình dạng, kích
các em hiểu nhưng vấn đề - Các thành phần tự thước của Trái Đất và
gì?
những vận động của nó.
nhiên của Trái Đất.

Gv kết luận, ghi bảng.
- Thành phần tự nhiên
cấu tạo nên Trái Đất.
- Rèn luyện kĩ năg bản
đồ, kĩ năng thu thập,
phân tích, xử lí thông
tin...
Hoạt động 3:
* Gọi Hs đọc mục 2 sgk
Hs đọc thông tin Sgk
? Muốn học tốt môn Địa Hs liên hệ với những gì
lý các em cần phải làm gì? đã học kết hợp với mục 2
(HS yếu)
Sgk để trả lời câu hỏi.
Hs khác nhận xét, bổ

2. Cần học môn Địa lý
như thế nào?
- Quan sát các sự vật trên
tranh ảnh, hình vẽ và nhất
là trên bản đồ.
- Kết hợp cả kênh hình và

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 3


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018
* Gv kết luận, ghi bảng.


* Gv giảng thêm: Không
phải tất cả các sự vật, hiện
tượng địa lí đều xuất hiện
trước mắt chúng ta mà ta
phải sử dụng các phương
tiện trực quan.
? Gv yêu cầu Hs xem
cách trình bày các bài học
trong Sgk và rút ra nhận
xét.



N¨m häc

sung.

kênh chữ để khai thác
kiến thức của bài.
- Thường xuyên rèn
luyện các kĩ năng Địa lí
như: đọc, quan sát bản
đồ; nhận xét, phân tích
Hs theo dõi, lắng nghe. bảng số liệu.
- Liên hệ những điều đã
học với thực tế, quan sát
những sự vật, hiện tượng
Hs trả lời: Kết hợp cả ở xung quanh để giải
kênh hình và kênh chữ. thích chúng.
- Thông qua các chương

trình đài báo.

? Tại sao các em phải - Học sinh làm việc cá
thông qua các chương trình nhân
?. Lấy một số ví dụ cho - Các hiện tượng ngày,
thấy ứng dụng của thực tế đêm. thời tiết
với môn học này?
4. Củng cố:
* Gv hướng dẫn Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập ở vở bài tập.
- Đọc và nghiên cứu trước bài 1.

Ngày dạy:

Tiết 2:

/8/2017

CHƯƠNG I
TRÁI ĐẤT
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
CỦA TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: * Sau bài học này, học sinh cần:
- Nắm được vị trí và tên theo thứ tự xa dần Mặt Trời của các hành tinh trong
hệ Mặt Trời, biết một số đặc điểm của Trái Đất.
- Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc
và biết công dụng của chúng.


Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 4


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018



N¨m häc

2. Kỹ năng:
- Xác định được các đường: Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa
cầu Nam, nữa cầu Đông, nữa cầu Tây trên quả địa cầu.
3. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ hành tinh của mình đang sống.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Định hướng cho HS các kỹ năng địa lý: Quan sát, phân tich , xử lý số liệu....
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh hệ Mặt Trời
- Quả địa cầu
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5’).
? Hãy nêu nội dung của môn Địa lí lớp 6.
? Phương pháp để học tốt môn Địa lí lớp 6.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:(15’)
* Gv treo tranh hệ Mặt Trời


Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bài

1. Vị trí của Trái Đất
Học sinh quan sát tranh trong hệ Mặt Trời.
và kết hợp hình 1 Sgk.

* Dựa vào hình 1 sgk kết Hs làm việc cá nhân, kể
hợp tranh phóng to:
được tên 9 hành tinh trong
? Hãy kể tên 9 hành tinh hệ Mặt Trời.
- Trong hệ mặt Trời có
trong hệ Mặt Trời (thứ tự xa
9 hành tinh
dần Mặt Trời). (Dành cho
Hs Y-K)
? Trong các hành tinh đó Hs trả lời được: Trái
hành tinh nào có sự sống Đất có sự sống, nằm ở vị
loài người? Vị trí của nó trí thứ 3 theo thứ tự xa
theo thứ tự xa dần Mặt Trời? dần Mặt Trời.
Dựa vào Sgk hãy nêu ý Hs nghiên cứu và trả
nghĩa của vị trí thứ 3 (theo lời được ý nghĩa của vị trí
thứ tự xa dần Mặt Trời của thứ 3.
Trái Đất)?
Hoạt động 2: (20’)

- Trái Đất nằm ở vị trí
thứ 3 trong số 9 hành

tinh của
hệ Mặt Trời (theo thứ tự
xa dần Mặt Trời).
2. Hình dạng, kích

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 5


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018



N¨m häc
thước của Trái Đất và
hệ thống kinh, vĩ tuyến

* Gv cho học sinh quan sát Hs quan sát hình của a.Hình dạng:
ảnh Trái Đất do vệ tinh chụp Trái Đất do vệ tinh chụp
ở trang 5 Sgk.
Mặt Trời -> TĐ là 150 - Trái Đất có dạng hình
? Trái Đất có hình dạng gì. triệu km
cầu.
* Gv kết luận.
Hs trả lời: Hình cầu.
* Gv cho học sinh quan sát Hs quan sát kết hợp h2
quả địa cầu
Sgk. nêu được:
? Qs h2 Sgk cho biết độ dài - Bán kính: 6370 km
của bán kính và dường xích - Xích đạo: 40.076 km

đạo của Trái Đất. (ưu tiên
Hs Y-K)
? Em có nhận xét gì về kích
- Rất lớn
thước của Trái Đất.
* Gv kết luận và ghi bảng.

b. Kích thước:
- Kích thước của Trấi
Đất rất lớn.
- Diện tích tổng cộng
của Trái Đất là 510 triệu
km2

Dựa vào hình 2 sgk:
Hs trả lời: đường nối
? Cho biết đường nối liền liền cực Bắc đến cực
từ cực B đến cực N là những Nam là đường kinh
tuyến
đường gì?
? Nếu cách 10 ở gốc thì có
bao nhiêu đường kinh tuyến.
360 kinh tuyến

c. Hệ thống kinh, vĩ
tuyến
- Kinh tuyến: Là
những đường nối từ cực
Bắc đến cực Nam. (Có
độ dài bằng nhau)


Dựa vào hình 3 sgk:
Hs trả lời được đường
- Vĩ tuyến: Là những
? Những đường tròn song vòng tròn song song với đường tròn song song
song với đường xích đạo là xích đạo là đườngVĩ với xích đạo.
tuyến.
những đường gì?
? Nếu mỗi vĩ tuyến cách
180 vĩ tuyến
nhau 10 thì có bao nhiêu vĩ
tuyến.
* Gv cho Hs quan sát
Hs quan sát hình 3 và
đường kinh tuyến gốc, vĩ quả địa cầu để xác định
tuyến gốc trên hình 3 và quả
địa cầu
? Kinh tuyến gốc là kinh Hs trả lời:
- Kinh tuyến gốc là
0
tuyến bao nhiêu độ? Vĩ - Kinh tuyến gốc: KT 0 kinh tuyến 00 (đi qua đài
tuyến gốc là vĩ tuyến bao - Vĩ tuyến gốc: VT 00
thiên văn Grinuyt).
nhiêu độ?
- Vĩ tuyến gốc là vĩ
* Gv kết luận, ghi bảng.
tuyến 00 ( đường xích
Hs suy nghĩ, trả lời.

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 6



Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018
? Tại sao phải chọn kinh
tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
* Gv yêu cầu Hs tiếp tục
quan sát hình 3 Sgk:
? Xác định nữâ cầu Bắc,
nữa cầu Nam? Vĩ tuyến Bắc,
vĩ tuyến Nam.
? Xác định nữa cầu Đông,
nữa cầu Tây? Kinh tuyến
đông, kinh tuyến Tây.
? Các đường kinh tuyến, vĩ
tuyến có tác dụng gì?

N¨m häc


đạo).

- Hs quan sát hình 3 kết
hợp với quả địa cầu trả
lời.

- Hs nghiên cứu phần d.Công dụng của các
cuối Sgk trả lời.
đường kinh tuyến, vĩ
tuyến:

Dùng để xác định vị
trí của mọi địa điểm trên
bề mặt Trái Đất.

4. Cũng cố: (5 phút)
- Cho học sinh đọc phần mực đỏ cuối bài.
- Khoanh tròn câu trả lời đúng:
Câu1: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí theo thứ tự xa dần Mặt Trời:
a. Vị trí thứ 3
c. Vị trí thứ 5
b. Vị trí thứ 7
d. Vị trí thứ 9
Câu 2:Trên quả địa cầu ,vĩ tuyến nào dài nhất?
a. Vĩ tuyến 900
c.Vĩ tuyến 600
b. Vĩ tuyến 300
d. Vĩ tuyến 00
5. Dặn dò:
- Học các câu hỏi cuối bài
- Nghiên cứu trước bài

Ngày dạy:

Tiết 3:

/9/2017

TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I. Mục tiêu bài học:


Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 7


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018



N¨m häc

1. Kiến thức: Sau bài học này, Hs cần:
- Hiểu được tỉ lệ Bản đồ là gì? Nắm được ý nghĩa của hai loại: tỉ lệ số và tỉ lệ
thước.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào tỉ lệ số và thước tỉ lệ.
- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ lệ bản đồ.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh tác dụng của thước đo tỉ lệ và tính cẩn thận, chính
xác.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Định hướng cho HS các kỹ năng địa lý.
II. Phương tiện dạy học:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
- Phóng to H8 trong SGK.
- Thước tỉ lệ.
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong việc dạy và học môn địa lí.

? Để vẽ bản đồ người ta cần làm những công việc gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: (10’)
* Gv giới thiệu 1 số loại
bản đồ.
- Nghiên cứu sgk?. Bản
đồ là gì? (Dành cho Hs Y-K)

* Gv cho học sinh quan
sát quả địa cầu, bản đồ.
? Bản đồ có tầm quan
trọng như thế nào trong
việc dạy và học môn địa lý.
* Gv kết luận và ghi bảng
* Gv cho Hs quan sát bản

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bài
1. Bản đồ là gì?

Hs quan sát 1 số loại
bản đồ
HS nghiên cứu sgk trả
lời được bản đồ :Là hình
vẽ thu nhỏ tương đối
chính xác

* Bản đồ là hình vẽ thu

nhỏ tương đối chính xác
về vùng đất hay toàn bộ
bề mặt Trái đất trên một
mặt phẳng.

Hs quan sát kỹ quả địa * Vai trò: Cung cấp cho
cầu, bản đồ
ta khái niệm chính xác
vầ vị trí, sự phân bố các
- Hs nêu được vai trò sự vật hiện tượng địa lý
trên Trái Đất
của bản đồ

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 8


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018
đồ thế giới và quả địa cầu
tìm điểm giống nhau và
khác nhau.
Hoạt động 2:(15’)
* Gv treo 2 bản đồ có tỉ lệ
khác nhau(tỉ lệ số, tỉ lệ
thước) để giới thiệu vị trí
phần ghi tỉ lệ của mỗi bản
đồ.
Ví dụ: 1/15.000.000
1/10.000
? Vậy tỉ lệ bản đồ là gì.

( Ưu tiên Hs Y-K)
* Gv kết luận, ghi bảng
* Gv cho Hs quan sát H8,
H9 Sgk và cho biết điểm
giống nhau và khác nhau
của 2 bản đồ này.


Hs suy nghĩ, trả lời:
- Giống nhau: đều là
hình ảnh thu nhỏ
- Khác: Bđồ: mặt phẳng
Đ/ cầu: mặt cong
Hs theo dõi Gv giới
thiệu.

Hs đọc được các tỉ lệ đó

N¨m häc

2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản
đồ

a. Tỉ lệ bản đồ

- Là tỉ số giữa khoảng
cách trên bản đồ so với
Hs đọc Sgk trả lời
các khoảng cách tương
H/S quan sát H8, H9 và ứng trên thực địa.

so sánh được :
+ Thể hiện cùng một
lãnh thổ
+ Khác nhau: Tỉ lệ
khác.

? Qua đó hãy cho biết ý
nghĩa của tỉ lệ bản đồ
* Gv kết luận, ghi bảng

b. Ý nghĩa
Hs nghiên cứu Sgk và - Tỉ lệ bản đồ cho biết
trả lời
bản đồ được thu nhỏ
bao nhiêu lần so với
thực địa.

? Yêu cầu hs đọc thông
tin Sgk và cho biết có mấy
dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ.
* Gv giới thiệu về tỉ lệ số .
? Vậy 1cm trên bản đồ
có tỉ lệ 1/2.000.000 bằng
bao nhiêu km trên thực địa.
* Gv giới thiệu về tỉ lệ
thước.
Ví dụ :1cmbđ = 1km hay
10 kmtđ

Hs nghiên cứu Sgk trả - Có 2 dạng biểu hiện

lời:
của tỉ lệ bản đồ:
2 dạng biểu hiện
+ Tỉ lệ số
+ Tỉ lệ thước
Hs lắng nghe
Hs trả lời được:
1cmbđ = 20kmtđ

? Quan sát H8,H9 cho
biết mỗi cm trên bản đồ

Hs lắng nghe
Hs quan sát và tính được
+ H8: 1cm bđ = 75m tđ

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 9


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018
tương ứng với bao nhiêu m
trên thực địa? Bản đồ nào
có tỉ lệ lớn hơn.
? Bản đồ nào thể hiện
các đối tượng chi tiết hơn?
Vì sao?
? Vậy mức độ nội dung
của bản đồ phụ thuộc yếu
tố nào.

* Gv kết luận lại: Tỉ lệ bản
đồ liên quan đến mức độ
thể hiện các đối tượng trên
bản đồ.
Yêu cầu Hs nghiên cứu
thông tin ở Sgk nêu các
cách phân loại tỉ lệ bản đồ.



N¨m häc

+ H9: 1cmbđ = 150mtđ
- Bản đồ có tỉ lệ càng
Bản đồ H8 vì có tỉ lệ lớn
lớn thì mức độ chi tiết
hơn.
càng cao.
Hs trả lời: phụ thuộc tỉ
lệ lớn hay bé.

Hs nghiên cứu Sgk và
trả lời.

Hoạt động 3:(10’)
* Gv cho Hs đọc nội dung
mục 2 Sgk

3. Đo tính các khoảng
Hs đọc nội dung mục cách thực địa dựa vào

tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
2Sgk
trên bản đồ

Dựa vào sgk?. Muốn
tính khoảng cách trên thực
địa người ta dựa vào những
điểm nào?(Ưu tiên Hs Y - K)
* GV cho Hs thảo luận
nhóm, chia lớp làm 4 nhóm
lần lượt đo tính các k/c trên
bản đồ H8
* Gọi đại diện nhóm trình
bày. Nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
* Gv chuẩn xác lại kết
quả của các nhóm.

Hs trả lời được:
Dựa vào:Tỉ lệ bản đồ

Cách tính khoảng cách
trên thực địa:
- Đánh dấu giữa hai
điểm

Hs theo nhóm thảo luận,
có sự giúp đỡ các bạn Y- - Đo khoảng cách bằng
compa...
K.

Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

Câu hỏi thảo luận: Dựa vào H8 Sgk, em hãy:
Nhóm 1: Đo và tính k/c thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân
đến khách sạn Thu Bồn.
Nhóm 2: Đo và tính k/c thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình
đến khách sạn Sông Hàn.
Nhóm 3: Đo và tính chiều dài đường Phan Bội Châu ( Từ Trần Quý Cáp đến
đường Lý Tự Trọng).

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 10


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018

N¨m häc



Nhóm 4: Đo và tính chiều dài đường Nguyễn Chí Thanh ( Từ Lý Thường Kiệt
đến Quang Trung)
4. Cũng cố: (5’)
- Cho học sinh làm theo nhóm phần trắc nghiệm.
? Dựa vào bảng dưới đây hãy: Điền chiều dài tương đương thực địa với
khoảng cách đo được trên bản đồ.
Tỉ lệ
1 : 10.000

1 : 25.000
1 : 500.000

Chiều dài
trên bản đồ
1 cm
2 cm
3 cm

Chiều dài tương đương trên thực địa
cm

m

km

10.000
...
...

...
...
...

...
...
...

* Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2, 3 (Tr 14)
5. Dặn dò:

- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong vở Bài tập và Tập bản đồ.
- Đọc và nghiên cứu trước bài mới.

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 11


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018

N¨m häc



Ngày dạy

Tiết 4

/9/2017

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ,
VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học này, Hs cần:
- Nhớ được các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên
bản đồ và trên quả địa cầu.
- Rèn luyện kỹ năng xác định phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý trên bản đồ.

3. Thái độ: HS biết yêu thiên nhiên, quê hương đấ nước
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Định hướng cho HS các kỹ năng địa lý..
II. Phương tiện dạy học:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Tỉ lệ Bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
? Làm bài tập 3 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: (10’)
* Gv giới thiệu cách xác
định phương hướng trên
bản đồ.
? Muốn xác định phương
hướng chính xác trên bản
đồ thì phải dựa vào đâu?
Dựa vào sgk? Nêu khái
niệm của kinh tuyến, vĩ
tuyến. (Ưu tiên Hs Y- K)

Hoạt động của học sinh
Hs lắng nghe

Nội dung ghi bài
1.Phương hướng trên
bản đồ.


Dựa vào các đường kinh
tuyến và vĩ tuyến

B
TB

Hs yếu, kém nhắc lại
T

ĐB
Đ

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 12


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018

N¨m häc



* Gv hướng dẫn cho Hs HS lên điền các hướng
điền vào các mũi tên trên hình
hướng.
Hs vẽ vào vở
- Gọi Hs lên xác định ở
bảng rồi cho vẽ vào vở
? Trên thực tế có những Hs suy nghĩ trả

bản đồ không có đường được:
kinh tuyến, vĩ tuyến thì xác
Dựa vào mũi tên
định ccs hướng dựa vào cơ hướng Bắc trên bản
sở nào?
sau đó xác định
hướng còn lại.
* Gv chốt kiến thức và ghi
bảng
Hoạt động 2: (15’)
?. Hãy tìm điểm C (Trên
H11) Đó là chỗ gặp nhau
của Kinh tuyến và Vĩ
tuyến nào?
? Để tìm vị trí của 1 điểm
trên bản đồ hay quả địa
cầu ta thường dựa vào đâu.

TN

ĐN
N

lời

- Để xác định phương
hướng trên bản đồ cần
chỉ dựa vào các đường kinh
đồ, tuyến, vĩ tuyến.
các


2. Kinh độ vĩ độ và toạ
Học sinh quan sát và tìm độ địa lí.
chỗ gặp nhau

Học sinh trả lời được
Dựa vào đường kinh vĩ
tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc
? Vậy kinh độ là gì? Vĩ độ Hs n/c Sgk trả lời
* Kinh độ và vĩ độ của
là gì? Toạ độ địa lí của Hs # nhận xét, bổ sung
một điểm được gọi
một điểm là gì?
chung là toạ độ địa lý
của điểm đó.
* Gv kết luận, ghi bảng
? Vậy để viết toạ độ của Hs quan sát, trả lời:
một điểm ta sẽ viết như
Kinh độ: viết trên
thế nào.
Vĩ độ: viết dưới
* Gv lấy ví dụ để Hs thực
hành
Hs chú y
* G/v lưu ý để học sinh
phân biệt.Vĩ tuyến B -> N,
Kinh tuyến Đ -> T
* G/v treo bản đồ, khu Hs xác định trên bản đồ
vực Đông Nam Á để học

sinh xác định.
4. Củng cố: (5’)

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 13


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018



N¨m häc

- Cho Hs lên xác định toạ độ địa lí của một vài địa điểm trên hình vẽ ở bảng
phụ của Gv.
- Hs dưới lớp theo dõi, làm vào vở.
5. Dặn dò:
- Học các câu hỏi và làm bài tập cuối sách giáo khoa.
- Đọc kỹ bài 5.
Ngày dạy

Tiết 5

/9/2017

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ,
VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học này, Hs cần:

- Nhớ được các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên
bản đồ và trên quả địa cầu.
- Rèn luyện kỹ năng xác định phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý trên bản đồ.
3. Thái độ: HS biết yêu thiên nhiên, quê hương đấ nước.có thái độ học tập tốt.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Định hướng cho HS các kỹ năng địa lý.
II. Phương tiện dạy học:
- Quả địa cầu.
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Tỉ lệ Bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
? Làm bài tập 3 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bài

Hoạt động 3: (10’)
3. Bài tập.
*Yêu cầu Hs thảo luận Hs làm việc theo nhóm a. Các hướng bay từ:
nhóm 5 phút
phân công
- HN – Vchăn: TN
- N1: Bài tập a (T 16)

- HN – Giacacta: N
- N2: bài tập b (T17)
- HN – Manila: ĐN

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 14


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018



N¨m häc

- N3: Bài tập c (T 17)
b. Ghi toạ độ địa lí:
- N4: Bài tập d (T 17)
* Gọi đại diện nhóm trình Đại diện nhóm trình bày
bày. Nhóm khác nhận xét, kết quả.
bổ sung.
* Gv Kết luận , ghi bảng
Nhóm # theo dõi, nhận c. Tìm toạ độ địa lí:
d. Quan sát hình 13:
xét, bổ sung.
- Từ OA: hướng Bắc
- Từ OB: hướng Đông
- Từ OC: hướng Nam
- Từ OD: hướng Tây
4. Củng cố: (5’)
- Cho Hs lên xác định toạ độ địa lí của một vài địa điểm trên hình vẽ ở bảng

phụ của Gv.
- Hs dưới lớp theo dõi, làm vào vở.
5. Dặn dò:
- Học các câu hỏi và làm bài tập cuối sách giáo khoa.
- Đọc kỹ bài 5.

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 15


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018



N¨m häc

Ngày dạy:26 /9 /2017
Tiết 6

KÝ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN
ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ khái niệm ký hiệu bản đồ là gì?
- Biết các loại ký hiệu được sử dụng trên bản đồ
- Biết dựa vào bảng chú giải để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng địa lý trên bản đồ
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng đọc và phân tích trên bản đồ
3. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh về các đối tượng thể hiện trên bản đồ

4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Định hướng cho HS các kỹ năng địa lý
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ GTVT Việt Nam
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- HS 1: Làm bài tập ở bảng phụ
- HS 2: ? Dựa vào đâu để tìm phương hướng trên bản đồ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ1:(15 phút)

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
1. Các loại ký hiệu

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 16


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018



N¨m häc

GV treo bản đồ GTVT và HS quan sát bản đồ trả trên bản đồ:

hướng dẫn học sinh quan sát lời đựơc bảng chú giải
bản đồ qua bảng chú giải để:
? Kể tên một số đối tượng
địa lý được biểu hiện bằng
các ký hiệu?.(Dành cho HS
yếu, kém)

Học sinh kể được
- Các đường ô tô, biển,
hàng không
- Các sân bay

? Nhận xét các kí hiệu với
hình dạng thực tế của đối
tượng.
Kí hiệu bản đồ rất đa dạng
và mang tính quy ước
? Muốn hiểu các kí hiệu trên
bản đồ thì ta dựa vào đâu?

Hs trả lời: không giống
với thực tế

- Dựa vào bảng chú giải
trong mỗi bản đồ.

? Vậy kí hiệu bản đồ dùng Học sinh trả lời được:
- Kí hiệu bản đồ dùng
để làm gì
Thể hiện nội dung ở trên để biểu hiện các đặc

điểm về vị trí, sự phân
Gv kết luận, ghi bảng
bản đồ
bố, số lượng , cấu trúc
của đối tượng địa lí.
? Đọc thông tin ở Sgk cho Hs trả lời:
- Có 3 loại ký hiệu:
biết có mấy loại kí hiệu bản
Có 3 loại: Kí hiệu
+ Ký hiệu điểm
đồ.
đường, điểm, diện.
+ Ký hiệu đường
Gv vừa giảng vừa giới thiệu Hs lắng nghe để hiểu
+ Ký hiệu diện tích
các loại kí hiệu trên bản đồ
thêm.
Hướng dẫn Hs quan sát Hs trả lời: có 3 dạng.
- Có 3 dạng kí hiệu:
h15 Sgk cho biết: ? Có mấy
+ Kí hiệu hình học
dạng kí hiệu.
+ Kí hiệu chử
Yêu cầu Hs lấy ví dụ
Hs lấy được ví dụ
+ Kí hiệu tượng
? Đặc điểm quan trọng nhất Phản ánh vị trí sự phân hình
của ký hiệu là gì?
bố các đối tượng giữa
các loại ký hiệu và dạng

ký hiệu.
Hoạt động 2:(20’)
Gv treo bản đồ tự nhiên Việt Hs chú y quan sát trên 2. Cách biểu hiện địa
Nam giới thiệu cách biểu bản đồ.
hình trên bản đồ
hiện độ cao địa hình bằng
màu sắc (màu càng đậm độ
cao càng cao).

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 17


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018
Ngoài cách biểu hiện bằng
độ cao, người ta còn dùng
các đường đồng mức để thể
hiện.
? Vậy đường đồng mức là gì.
Thảo luận 3 nhóm (5 phút)



N¨m häc
- Độ cao của địa hình
bản đồ được biểu hiện
bằng đường đồng mức
hoặc thang màu.

- Là đường nối liền

những điểm có cùng độ - Đường đồng mức là
đường nối những điểm
cao
có cùng độ cao.
Thảo luận nhóm

Nhóm 1: Quan sát H16 Sgk
cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau Học sinh trả lời được:
bao nhiêu m?
- 100m
? Dựa vào khoảng cách các Học sinh trả lời được:
đường đồng mức ở hai sườn - Sườn Tây có độ dốc lớn - Đường đồng mức
núi phía Đông và Phía Tây hơn.
càng sát nhau thì địa
hãy cho biết sườn nào có độ
hình càng dốc.
dốc lớn hơn?
Nhóm 2:
?. Thực tế qua một số bản đồ
địa lý tự nhiên trên thế giới,
châu lục quốc gia, độ cao
còn được thể hiện bằng yếu
tố gì? Xác định trên bản đồ?

Học sinh trả lời được:
Ngoài ra một số bản đồ
thể hiện bằng các yếu tố
thang màu


Nhóm 3:
Để biểu hiện độ cao địa hình
người ta làm thế nào? Để
biểu hiện độ sâu ta làm thế
nào?
Học sinh đại diện trả lời
Giáo viên chuẩn xác ý kiến
? Các đường đồng mức
thuộc loại kí hiệu nào trong
các loại kí hiệu mà ta đã học.
Gv giảng thêm: Đây là dạng
đặc biệt của kí hiệu đường
gồm đường đẳng sâu, đường
đẳng nhiệt.

Học sinh trả lời được
Thang màu hoặc bằng
đường đồng mức.

Hs trả lời được: kí hiệu
đường
Hs lắng nghe để hiểu
thêm

4. Củng cố: (5 phút)

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 18


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6

2017 – 2018

N¨m häc



? Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải dùng bản chú giải.
*Khoanh tròn câu trả lời đúng.
Kí hiệu bản đồ gồm có:
a. 3 loại
c. 6 loại
b. 9 loại
d. tất cả đều sai
5. Dăn dò:
- Học các câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Xem lại bài 3, 4
Chuẩn bị câu hỏi để tiết sau ôn tập

Ngày dạy: 10/10/2017
Tiết 7
ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh cần:
- ôn ại những kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 6
2. Kỹ năng:
- Kỹ hiểu và nhận biết.
- Biết phân tích và so sánh.
3. Tư tưởng:
-Giáo dục các em có ý thức ôn tập để đạt kết quả cao trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:

- Định hướng cho HS các kỹ năng địa lý,làm bài kiểm tra
II. Phương tiện dạy học:
Đề cương ôn tập
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1 Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
*Khoanh tròn câu trả lời đúng.
1. Kí hiệu bản đồ gồm có:
a, 3 loại
c, 6 loại
b, 9 loại
d, tất cả đều sai
2. Các kí hiệu nào dưới đây thường biểu hiện độ cao địa hình:

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 19


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018



N¨m häc

a, Thang màu
c, Đường đồng mức
b, Chử viết
d, a và b đúng
? Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải dùng bản chú giải.
? Tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn khi quan sát các đường đồng

mức? 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:(20 phút)

Nội dung ghi bảng
1.nội dung

G/v giới thiệu kiến thức cần
ôn tập
Cho biết vị trí hình dang, Học sinh quan sát trả lời
kích thước của trái đất?.
(Dành cho HS yếu,kém)

a/ bài 1 vị trí hình dạng
kích thước của Trái đất

b/ bài 2 phương hướng
trên bản đồ.
Cách xác định phương
hướng trên bản đồ ?

Phân biệt kinh tuyến, vĩ
tuyến. Vẽ hình minh
họa.

G/v hướng dẫn cách sử dụng
bản đồ và cách xác định

phương hướng

c/ Bài 3.
Bản đồ phương hướng
trên bản đồ.

HS quan sát

Hoạt động 2:(20 phút)
Gv hướng dẫn cho Hs
Hs quan sát và lắng d. Kinh độ, vĩ độ tọa
cách xác định kinh độ, vĩ độ nghe
độ địa lí.
và cách viết tọa độ địa lí.
Gv yêu cầu Hs nhắc lại các
oại, các dạng ký hiệu bản đồ
và cho biết ý nghĩa của ý
hiệu trên bản đồ.

Hs thực hiện

Bài 4 Ký hiệu bản đồ,
cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ

4. Củng cố:
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành câu hỏi ôn tập.
- Làm các bài tập thực hành

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 20



Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018

N¨m häc



5. Dặn dò:
- Ôn lại và học thuộc kiến thức để tiết sau kiểm tra 1 tiết: Từ bài 2 đến bài 6

Tiết 8.

- KIỂM TRA 45 PHÚT
MễN:ĐỊA LÍ 6. BÀI SỐ 1
(Tiết 8.- Ngày kiểm tra

/10/2017 )

I.MA TRẬN KIỂM TRA

Chủ đề

Vị trớ
hỡnh
dạng
kớch
thước
của Trái

Đất

Số cõu: 1

Nhận biết
- Trỡnh bày
được khái
niệm kinh
tuyến, vĩ
tuyến. Biết
quy ước kinh
tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc,
kinh tuyến
đông, vĩ
tuyến Bắc,
nửa cầu Bắc,
Nam.
Cõu 1

Thụng hiểu

Vận dụng
cấp độ
thấp

Vận dụng
cấp độ cao

Cộng


Số cõu:1

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 21


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018
Tỷ lệ 30
%



Số điểm: 3

Số điểm: 3,0
Ý nghĩa của tỉ
lệ bản đồ

Dựa vào tỉ
lệ bản đồ
tính khoảng
cách trên
thực tế theo
đường chim
bay và
ngược lại.

Cõu 2b
Số

điểm:2điểm

Biết được
phương
hướng trên
bản đồ

Cõu 2a
Số
điểm:1điểm
Cách xác
định phương
hướng trên
bản đồ

Cõu 3a
Số
điểm:1điểm

Cõu 3b
Số
điểm:1điểm

Bản đồ
và tỉ lệ
bản đồ

Số cõu:1
Tỷ lệ 30
%

Phương
hướng
trên bản
đồ. Kinh
độ vĩ độ
và tọa độ
địa lí
Số cõu: 1
Tỷ lệ 20
%
Kí hiệu
bản đồ
cách
biểu hiện
địa hỡnh
trờn bản
đồ

Số cõu: 1
Tỷ lệ 20
%
TSC: 4
Tỷ lệ:100
%

N¨m häc

40 %=4 đ

20% = 2,0

điểm

Số cõu:1
Số điểm: 3,0

Số cõu:1
Số điểm: 2,0

20% = 2,0

Cách biểu
hiện độ cao
địa hỡnh
bằng cỏc
đường
đồng mức.
- Hiểu
được vai
trũ của kớ
hiệu
Cõu 4
Số
điểm:2điểm
20%= 2,0

Số cõu 4
Số điểm: 10

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 22



Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018

N¨m häc


II.NỘI DUNG ĐỀ KT

Đề A
Cõu 1. Em hóy phỏt biểu cỏc khỏi niệm sau: kinh tuyến gốc, vĩ tuyến bắc và nửa cầu
( 3 điểm)
Cõu 2: Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gỡ? Cho một bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 vậy
trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế? ( 3 điểm)
Cõu 3: Hóy điền tên các hướng cũn lại vào sơ đồ sau? Căn cứ vào đâu để xác định đư
phương hướng trên bản đồ? (2điểm)

Bắc
Cõu 4: Khi quan sát
biểu hiện độ dốc của
người ta lại biết được
điểm)

các đường đồng
hai sườn núi tại
sườn nào dốc hơn

Đề B
Cõu 1: Em hóy phỏt biểu các khái niệm sau: vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông và nửa c
nam. ( 3 điểm)

Cõu 2: : Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gỡ? Khoảng cỏch từ Hà Nội đến Hải Phũn
105 km. Trờn một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15cm.
bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? ( 3 điểm)
Cõu 3: Hóy điền tên các hướng cũn lại vào sơ đồ sau? Căn cứ vào đâu để xác định đư
phương hướng trên bản đồ? (2điểm)
.

Bắc

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 23


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018



N¨m häc

Cõu 4: Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước hết chúng ta cần xem bảng chú giải? ( 2 điểm)
III. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề A
Cõu 1. Em hóy phỏt biểu cỏc khỏi niệm sau: kinh tuyến gốc, vĩ tuyến bắc và nửa cầu bắc.
( 3 điểm)
0
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0 , đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ụ thành (1 điểm)
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc. (1 điểm)
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. (1 điểm)
Cõu 2: Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gỡ? Cho một bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 vậy 5cm
trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế? ( 3 điểm)

+ Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đó thu nhỏ bao nhiờu lần so với kớch thước
thực của chúng trên thực tế. (1 điểm)
+ 5 cm trên thực tế sẽ tương ứng với 1000.000cm ngoài thực tế. (1điểm)
Đổi 1000000cm = 10 km (1 điểm)
Cõu 3: Hóy điền tên các hướng cũn lại vào sơ đồ sau? Căn cứ vào đâu để xác định được
phương hướng trên bản đồ? (2điểm)
- Hs ghi tên đúng. ( 1 điểm)
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ.
+ Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ (0,5 điểm)
+ Có những bản đô, lược đồ không thể hiện các đường KT, VT thỡ dựa vào mũi tờn chỉ
hướng Bắc rồi tỡm cỏc hướng cũn lại. (0,5 điểm)
Cõu 4:
- Các đường đồng mức càng gần nhau thỡ địa hỡnh càng dốc ngược lại các đường đồng mức
càng xa nhau địa hỡnh càng thoải
Đề B
Cõu 1: Em hóy phỏt biểu cỏc khỏi niệm sau: vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông và nửa cầu
nam. ( 3 điểm).
- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 00 (Xích đạo). ( 1 điểm)
- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. ( 1 điểm)
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam ( 1 điểm)
Cõu 2: : Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gỡ? Khoảng cỏch từ Hà Nội đến Hải Phũng là
105km. Trờn một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15cm. Vậy
bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? ( 3 điểm)
+ Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đó thu nhỏ bao nhiờu lần so với kớch thước
thực của chúng trên thực địa. (1điểm)
+15cm trên bản đồ sẽ tương ướng với 10500.0000cm ngoài thực tế
Vậy 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với 700.000cm ngoài thực tế
Tỉ lệ bản đồ là: 1: 700.000
Cõu 3: Hóy điền tên các hướng cũn lại vào sơ đồ sau? Căn cứ vào đâu để xác định được
phương hướng trên bản đồ? (2điểm)

- Hs ghi tên đúng. ( 1 điểm)

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 24


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2017 – 2018



N¨m häc

- Cách xác định phương hướng trên bản đồ.
+ Dựa vào cỏc đường kinh tuyến, vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ (0,5 đ
+ Có những bản đô, lược đồ không thể hiện các đường KT, VT thỡ dựa vào mũi tờn c
hướng Bắc rồi tỡm cỏc hướng cũn lại. (0,5 điểm)
Câu 4: Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước hết chúng ta cần xem bảng chỳ giải
- Hệ thống kí hiệu trên bản đồ biểu hiện các đối tượng địa lí về mặt đặc điểm, số lượng
trúc...cũng như sự phân bố của chúng trong không gian. ( 0,5 điểm)
- Kí hiệu bản đồ rất đa dạng. Vỡ vậy bảng chỳ giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội d
và ý nghĩa của cỏc kớ hiệu dựng trờn bản đồ. ( 1,5 điểm)

Ngày dạy:17/10/2016

Tiết 9:

SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Học sinh biết được sự chuyển động tự quay một trục tưởng tượng của Trái
Đất, hướng chuyển động của Trái đất từ Tây- Đông thời gian tự quay một vòng
quanh trục của Trái Đất là 24 giờ.
- Trình bày một số hệ quả của sự vận động Trái Đất quanh trục.
2. Kỹ năng:
- Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên
Trái Đất.
3. Tư tưởng:
Ý thức bảo vệ Trái đất và các hệ quả của nó.

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×