BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH CÔNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN KRÔNG NÔ
GIAI ĐOẠN 2010-2014
BÙI LÊ VĂN TIN
NN005-K37
MSSV: 31111023883
GVHD: Th.S BÙI DUY TÙNG
HỒ CHÍ MINH 04/2015
1
Danh mục chữ viết tắt
STT
Tên viết tắt
Nội dung viết tắt
01
NSNN
Ngân sách nhà nước
02
KT – XH
Kinh tế - xã hội
03
NSTW
Ngân sách trương ương
04
NSĐP
Ngân sách địa phương
05
UBND
Ủy ban nhân dân
06
HĐND
Hội đồng nhân dân
07
NS
Ngân sách
08
CT MTQG
Chương trình mục tiêu quốc gia
09
CT 135
Chương trình 135
10
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
11
Thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng
12
Thuế TTĐB
Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
SX
Sản xuất
14
KBNN
Kho bạc nhà nước
1
Danh mục bảng biểu, hình ảnh
Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1: Dự toán thu ngân sách huyện Krông Nô 2010-2014......................... 20
Bảng 2.2: Dự toán chi ngân sách huyện Krông Nô 2010-2014 .......................... 21
Bảng 2.3: Tình hình chấp hành dự toán thu ngân sách huyện Krông Nô 20102013 ..................................................................................................................... 23
Bảng 2.4: Tình hình chấp hành dự toán chi ngân sách huyện Krông Nô 20102013 ..................................................................................................................... 24
Bảng 2.5:Các khoản thuế nộp vào NSNN huyện giai đoạn 2010-2013 ............. 26
Bảng 2.6:Cơ cấu thu ngân sách huyện Krông Nô 2010-2013 theo sắc thuế ...... 28
Danh mục hình ảnh
Hình 1.1: Hệ thống NSNN Việt Nam ................................................................. 10
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh ĐắK Nông..................................................... 17
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 5
Chương 1: Tổng quan về NSNN và NSNN cấp huyện .................................... 7
1.1. Tổng quan về NSNN .................................................................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm, bản chất của NSNN ......................................................................................... 7
1.1.2. Chức năng, vai trò của NSNN ............................................................................................ 7
1.1.3. Nội dung thu, chi Ngân sách nhà nước ............................................................................... 8
1.1.4. Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN................................................................... 10
1.2. NSNN cấp huyện trong hệ thống NSNN ................................................................................. 11
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NSNN huyện ................................................................ 11
1.2.2. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách huyện ............................................................. 11
1.2.3. Công tác quản lý chu trình NSNN cấp huyện .................................................................... 14
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý NSNN huyện .............................................. 14
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý Ngân sách Nhà nước trên địa
huyện Krông Nô giai đoạn 2010 – 2014....................................................................... 16
2.1. Tổng quan tình hình huyện Krông Nô ....................................................................................... 16
2.2. Công tác lập dự toán NSNN huyện Krông Nô........................................................................... 17
2.3. Tình hình thực hiện dự toán NSNN huyện Krông Nô ............................................................... 21
2.3.1. Thu ngân sách huyện theo sắc thuế. .................................................................................... 24
2.4. Công tác quyết toán NSNN huyện ............................................................................................. 26
2.4.1. Quyết toán thu NSNN huyện .............................................................................................. 26
2.4.2. Quyết toán chi NSNN huyện .............................................................................................. 26
2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra NSNN tại huyện Krông Nô .......................................................... 27
2.6. Nhận xét, đánh giá ..................................................................................................................... 27
Chương 3: Giải pháp, kiến nghị. ..................................................................... 30
3.1. Một số giải pháp đổi mới quản lý ngân sách.............................................................................. 30
3.1.1. Đổi mới trong quản lý khai thác nguồn thu ngân sách........................................................ 30
3.1.2. Đổi mới trong quản lý điều hành chi ngân sách. ................................................................. 30
3.1.3. Đổi mới trong quản lý chu trình ngân sách: ........................................................................ 30
3.1.4. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành ngân sách huyện..................................................... 31
3.1.5 .Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ngân sách huyện ............................... 31
3.1.6. Đẩy mạnh và tiếp tục hoàn thiện phân cấp quản lý ngân sách nhà nước. ........................... 31
3.1.7. Đổi mới công tác quản lý ngân sách xã qua Kho bạc nhà nước.......................................... 32
3
3.2. Kiến nghị.................................................................................................................................... 32
3.2.1. Về cơ chế phân cấp: ............................................................................................................ 32
3.2.2. Về tổ chức bộ máy và chính sách chế độ ............................................................................ 33
3.3.3. Về chế độ kế toán ngân sách huyện .................................................................................... 33
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 34
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 36
4
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, huyện Krông Nô đã quản lý, điều hành thu chi ngân
sách tương đối hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số bất cập như:
Phân cấp quản lý; Lập, phân bổ và giao dự toán ngân sách; các chính sách quản
lý nguồn thu, quản lý quỹ ngân sách có lúc, có nơi vẫn chưa được quan tâm
đúng mức. Công tác cân đối thu chi ngân sách còn một số bất cập. Với lý do đó,
tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà
nước huyện Krông Nô giai đoạn 2010-2014” làm khóa luận tốt nghiệp với mong
muốn xem xét thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đề xuất những giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác quản lý ngân sách ở huyện Krông Nô.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Krông Nô giai đọan 2010-2014.
Nhiệm vụ: Làm rõ cơ sở lý luận về ngân sách, quản lý, phân cấp và cân đối
ngân sách; phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả công tác quản lý ngân sách;
chỉ ra những kết quả, tồn tại, hạn chế và đề xuất (kiến nghị) giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý ngân sách trên địa bàn huyện Krông Nô cho giai đọan 20102014;
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các chủ trương, chính sách, đường lối của Trung
ương và địa phương, các Luật định; cơ sở lý luận và thực tiễn, kinh nghiệm của
một số Quốc gia trên thế giới. Nghiên cứu phân tích tình hình thực tế về quản lý
ngân sách ở huyện Krông Nô.
Phạm vi nghiên cứu: Các số liệu có liên quan phát sinh thực tế về tài chính –
ngân sách giai đọan từ 2010-2014 trên địa bàn huyện Krông Nô.
5
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra, khảo sát thực tiễn, thu thập, tổng hợp số liệu; thống kê,
đối chiếu, so sánh, phân tích, đánh giá hiệu quả công tác quản lý ngân sách.
5. Dự kiến những đóng góp chính của luận văn
Phân tích, chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế trong quản lý ngân sách của các cấp
chính quyền địa phương huyện Krông Nô; Đề ra các giải pháp để nâng cao hiệu
quả công tác quản lý ngân sách.
6. Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo; Khoá luận được bố cục thành
03 chương:
Chương 1: Tổng quan về NSNN và NSNN cấp huyện
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý Ngân sách Nhà nước trên địa huyện
Krông Nô giai đoạn 2010 – 2014
Chương 3: Giải pháp, kiến nghị
6
Chương 1: Tổng quan về NSNN và NSNN cấp huyện
1.1. Tổng quan về NSNN
1.1.1. Khái niệm, bản chất của NSNN
1.1.1.1. Khái niệm:
-Theo PGS.TS. Dương Đăng Chinh1, thì “NSNN là phạm trù kinh tế và là
phạm trù lịch sử. Ngân sách Nhà nước phản ảnh các quan hệ kinh tế phát sinh
gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của
Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia
nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định”.
-Theo GS.TS Tào Hữu Phùng và GS.TS Nguyễn Công Nghiệp2,
thì“NSNN là dự toán (kế hoạch) thu – chi bằng tiền của Nhà nước trong một
khoảng thời gian nhất định (phổ biến là một năm)”.
-Theo Luật NSNN năm 2002, thì “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
1.1.1.2. Bản chất của NSNN:
-NSNN không thể tách rời Nhà nước. Là hệ thống các mối quan hệ thu, chi
giữa Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử
dụng các nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu thực hiện chức năng quản
lý, điều hành KT-XH thông qua dự toán, quyết toán các nguồn thu, nhiệm vụ
chi bằng tiền trong thời gian nhất định thường là một năm.
1.1.2. Chức năng, vai trò của NSNN
1.1.2.1.Chức năng: NSNN đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc
gia. Vì vậy, NSNN cũng có hai chức năng là:
1
2
Dương Đăng Chinh (2009), Giáo trình Lý thuyết tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
Tào Hữu Phùng, Nguyễn Công Nghiệp (1992), Đổi mới ngân sách nhà nước, Nhà xuất bản Thống kê.
7
Chức năng phân phối của ngân sách nhà nước: Đặc điểm cơ bản của phân phối
Ngân sách nhà nước là:
-Phân phối dưới hình thức giá trị, chủ yếu sử dụng tiền tệ làm đơn vị tính,
làm phương tiện phân phối;
-Tham gia không đầy đủ vào quá trình phân phối các yếu tố đầu vào;
-Thực hiện phân phối kết quả của quá trình sản xuất, cung ứng hàng hóa và
dịch vụ;
-Quá trình phân phối ngân sách nhà nước tác động đến cả bên cung và bên
cầu của nền kinh tế gắn liền với sự hình thành và sử dụng quỹ ngân sách nhà
nước của nhà nước;
-Nhà nước luôn là chủ thể trong các quan hệ phân phối có liên quan đến ngân
sách nhà nước;
-Về cơ bản, quá trình phân phối của ngân sách nhà nước mang đặc tính không
hoàn trả, không phát sinh nghĩa vụ vay trả nợ, không hình thành trái chủ.
Chức năng giám đốc của ngân sách nhà nước:
-Chức năng giám đốc của ngân sách nhà nước gắn liền với chức năng phân
phối ngân sách nhà nước, thông qua phân phối mà thực hiện giám sát, kiểm tra.
Ngược lại, nhờ có kiểm tra, giám sát mà quá trình phân phối ngân sách nhà
nước được thực hiện đúng pháp luật, có hiệu quả.
1.1.2.2. Vai trò:
-NSNN có vai trò quan trọng trong hoạt động KT-XH, an ninh, quốc phòng
và đối ngoại. Vai trò của NSNN luôn gắn liền với vai trò của Nhà nước
trong từng thời kỳ nhất định như khai thác, huy động các nguồn tài chính
đảm bảo nhu cầu chi của Nhà nước theo mục tiêu. Quản lý, điều tiết vĩ mô nền
kinh tế theo từng giai đoạn tăng trưởng, bù đắp cho những khiếm khuyết của
thị trường, kích thích tăng trưởng kinh tế và chống lạm phát.
1.1.3. Nội dung thu, chi Ngân sách nhà nước
1.1.3.1. Thu ngân sách nhà nước:
8
-Thu NSNN là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một
phần nguồn tài chính quốc gia để hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
-Các khoản thu NSNN có thể chia thành các nhóm như thu trong nước và thu
ngoài nước, thu thường xuyên và không thường xuyên… tùy thuộc vào phạm vi,
tính chất và yêu cầu động viên vốn vào NSNN.
-Nội dung chủ yếu của thu NSNN bao gồm 6 loại, đó là thu thuế; thu từ phí
và lệ phí; thu các hoạt động kinh tế của Nhà nước; thu từ hoạt động sự nghiệp,
thu từ bán, cho thuê tài nguyên, tài sản thuộc sở hữu Nhà nước; thu từ phạt, tịch
thu, tịch biên tài sản và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
-Có 5 nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN, bao gồm: (i) Thu nhập GDP bình
quân đầu người; tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế; tiềm năng đất nước về tài
nguyên thiên nhiên; (ii) mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước; (iii)
tổ chức bộ máy thu nộp.
1.1.3.2. Chi ngân sách nhà nước:
-Chi ngân sách nhà nước là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các
định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công
việc thuộc chức năng của Nhà nước.
-Chi ngân sách nhà nước có 5 đặc điểm chính: (i) Chi NSNN gắn chặt với bộ
máy nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà nhà nước đảm
đương trước mỗi quốc gia; (ii) cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước là chủ
thể duy nhất quyết định cơ cấu, nội dung, mức độ các khoản chi của NSNN; (iii)
các khoản chi của NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô; (iv) các khoản
chi của NSNN mang tính chất không hoàn trả trực tiếp, (v) các khoản chi của
NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm vi giá trị khác như tiền lương,
giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái…
-Theo tính chất kinh tế, chi NSNN được chia thành: Chi thường xuyên, chi
đầu tư phát triển và các khoản chi khác ngân sách.
-Có 4 yếu tố ảnh hưởng đến chi ngân sách nhà nước: (i) Chế độ xã hội; (ii) sự
9
phỏp trin ca lc lng sn xut; (iii) kh nng tớch ly ca nn kinh t; (iv)
mụ hỡnh t chc ca b mỏy nh nc v nhng nhim v kinh t xó hi m nh
nc m nhn.
-Trong t chc chi NSNN cn phi tuõn th cỏc nguyờn tc nh: Cn c vo
ngun thu b trớ chi; m bo yờu cu tit kim v hiu qu trong vic b trớ
cỏc khon chi tiờu; theo nguyờn tc nh nc v nhõn dõn cựng lm tp trung cú
trng im; phõn bit rừ nhim v phỏt trin kinh t, xó hi ca cỏc cp v phi
hp cht ch vi khi lng tin t, lói sut, t giỏ hi oỏi.
1.1.4. H thng NSNN v phõn cp qun lý NSNN
-Theo Lut NSNN nm 2002, h thng NSNN Vit Nam c t chc theo
s sau:
NGN SCH NH NC
NGN SCH A PHNG
NGN SCH TRUNG NG
Ngõn sỏch
tnh v TP
trc thuc
TW
Ngõn sỏch
huyn, qun, th
xó, thnh ph
thuc tnh
Ngõn sỏch
xó, phng,
th trn
Hỡnh 1.1: H thng NSNN Vit Nam
-Hệ thống NSNN của nước ta được xây dựng trên các nguyên tắc:
+Một là, ảm bảo tính thống nhất của nền tài chính quốc gia. Đó là điều kiện
quan trọng để đưa mọi hoạt động thu chi của NSNN ở các cấp đi đúng quỹ đạo
quản lý kinh tế, tài chính của nhà nước, tạo nên mối liên hệ gắn bó hữu cơ giữa
các cấp ngân sách làm cho hoạt động ngân sách phù hợp với sự vận động của
các phạm trù kinh tế tài chính khác.
+Hai là, quán triệt nguyên tắc tập trung dân chủ trong hệ thống NSNN, vừa
phát huy sức mạnh của cả hệ thống vừa đảm bảo tính năng động sáng tạo của
mỗi cấp cơ sở trong việc xử lý các vấn đề của ngân sách. Trong hệ thống NSNN,
10
ngân sách trung ương đóng vai trò chủ đạo trong việc thực hiện các mục tiêu
chiến lược kinh tế-xã hội trên phạm vi toàn quốc. Hoạt động thu chi của NSTW
có ảnh hưởng lớn đến các mặt cân đối lớn trong đời sống kinh tế-xã hội của đất
nước. Ngân sách địa phương là công cụ tài chính quan trọng giúp chính quyền
địa phương thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội, khai thác tốt các thế mạnh
của địa phương đồng thời là công cụ góp phần thực hiện sự giám sát của nhà
nước đối với các mặt hoạt động kinh tế-xã hội trên một vùng lãnh thổ nhất định.
-Phõn cp qun lý NSNN l xỏc nh phm vi, quyn hn, trỏch nhim ca
cỏc cp ngõn sỏch trong vic qun lý NSNN, phõn chia cỏc ngun thu, nhim v
chi NSNN tng cp thc hin chc nng, nhim v cp ú.
1.2. NSNN cp huyn trong h thng NSNN
1.2.1. Khỏi nim, c im, vai trũ ca NSNN huyn
Khỏi nim: -Theo B Ti chớnh, thỡ "Ngõn sỏch huyn (qun) l qu tin t
tp trung ca huyn (qun) c hỡnh thnh bng cỏc ngun thu v m bo
cỏc khon chi trong phm vi huyn (qun)".
c im: -Ngõn sỏch huyn thc hin vai trũ, chc nng, nhim v ca
NSNN trờn a bn huyn; ú l mi liờn h gia ngõn sỏch vi cỏc t chc, cỏ
nhõn trong quỏ trỡnh phõn b, s dng cỏc ngun lc kinh t ca huyn. Ngõn
sỏch cp huyn khụng cú bi chi ngõn sỏch.
Vai trũ: -Ngõn sỏch huyn cú vai trũ rt quan trng hot ng KT XH, an
ninh, quc phũng. L cụng c quan trng ca chớnh quyn cp huyn trong vic
n nh, phỏt trin KT XH trờn a bn.
1.2.2. Ngun thu v nhim v chi ca ngõn sỏch huyn
1.2.2.1. Ngun thu ngõn sỏch huyn
-Thu ngõn sỏch huyn l quỏ trỡnh to lp, hỡnh thnh ngõn sỏch huyn, úng
vai trũ quan trng, quyt nh n vic chi ngõn sỏch huyn. Theo Lut NSNN
c Quc hi Nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam khúa XI k hp th
2 thụng qua ngy 16/12/2002, ngun thu ca NSP bao gm:
11
a. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%:
-Thuế nhà, đất;
-Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí;
-Thuế môn bài;
-Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
-Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
-Tiền sử dụng đất;
-Tiền cho thuê đất;
-Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
-Lệ phí trước bạ;
-Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
-Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự
trữ tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương;
-Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương;
-Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu
khác nộp vào ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
-Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
-Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
-Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước;
-Thu kết dư ngân sách theo quy định của pháp luật;
b. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa NSTW và NSĐP:
-Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu;
-Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của
các đơn vị hạch toán toàn ngành;
-Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
-Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, không kể thuế chuyển lợi nhuận ra
nước ngoài từ lĩnh vực dầu, khí;
-Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước;
12
-Phí xăng, dầu.
c. Thu bổ sung từ NSTW;
d.Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy
định;
1.2.2.1. Nhiệm vụ chi ngân sách huyện
-Chi ngân sách huyện là việc Nhà nước cấp huyện phân phối và sử dụng quỹ
ngân sách nhằm bảo đảm thực hiện các chức năng của Nhà nước, đáp ứng nhu
cầu KT – XH theo các nguyên tắc nhất định. Chi ngân sách huyện bao gồm các
khoản chủ yếu:
a. Chi đầu tư phát triển:
-Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội do địa
phương quản lý;
-Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài
chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
-Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật:
b. Chi thường xuyên:
-Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá
thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi
trường, các hoạt động sự nghiệp khác do địa phương quản lý;
-Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội (phần giao cho địa
phương);
-Hoạt động của các cơ quan nhà nước , cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam
và các tổ chức chính trị – xã hội ở địa phương;
-Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội – nghề nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật;
-Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương
quản lý;
-Chương trình quốc gia do chính phủ giao cho địa phương quản lý;
13
-Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
-Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
c. Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền huy động cho đầu tư, quy định chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
d. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
1.2.3. Công tác quản lý chu trình NSNN cấp huyện
1.2.3.1. Công tác lập, chấp hành dự toán
-Lập dự toán quyết định nhiệm vụ, quy mô thu, chi ngân sách trong một năm
ngân sách, là căn cứ để thực hiện nhiệm vụ thu, chi theo dự toán.
-Chấp hành dự toán ngân sách là quá trình biến đổi các chỉ tiêu thu, chi trong
dự toán thành hiện thực. Với mục tiêu phát triển, động viên khai thác các nguồn
thu, đảm bảo đạt và vượt dự toán được giao, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của chính
quyền cấp huyện được hoạch định trong dự toán chi tiết kiệm, đạt hiệu quả.
1.2.3.2. Công tác quyết toán NSNN huyện
-Là tổng kết quá trình thực hiện dự toán, nhằm đánh giá kết quả hoạt động
của một năm từ đó rút ra ưu, nhược điểm và bài học kinh nghiệm trong việc
quản lý ngân sách huyện trong những năm tiếp theo.
1.2.3.3. Công tác thanh tra, kiểm tra NSNN huyện
-Mục đích là nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật, phát hiện tham nhũng, lãng phí, phát hiện những sơ hở trong quản lý chính
sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ lợi ích hợp pháp của tổ chức kinh tế và cá
nhân.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý NSNN huyện
1.2.4.1. Cơ chế quản lý tài chính
-Cơ chế quản lý là tổng thể phương pháp, hình thức tác động lên một hệ
thống, liên kết phối hợp hành động giữa các thành viên trong hệ thống nhằm đạt
mục tiêu quản lý trong một giai đoạn nhất định.
14
1.2.4.2. Phân cấp quản lý ngân sách trong hệ thống NSNN
-Phân cấp quản lý NSNN là xác định phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của
chính quyền Nhà nước các cấp trong việc quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ
thu, chi của ngân sách, gắn NSNN với các hoạt động KT-XH ở từng địa phương
một cách cụ thể nhằm nâng cao tính năng ñộng, tự chủ.
1.2.4.3. Nhận thức của địa phương về tầm quan trọng và trách nhiệm trong
công tác quản lý NSNN huyện
-Lãnh đạo địa phương phải nắm vững các yêu cầu và nguyên tắc quản lý
NSNN và hiểu rõ nguồn gốc của ngân sách huyện và phải được quản lý đầy đủ,
toàn diện ở tất cả các khâu: Lập dự toán ngân sách, chấp hành, quyết toán ngân
sách và kiểm tra, thanh tra ngân sách.
1.2.4.4. Tổ chức bộ máy và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý cấp huyện
-Trình độ quản lý của con người là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành
công, chất lượng của công tác quản lý ngân sách.
1.2.4.5. Hệ thống thông tin, phương tiện quản lý NSNN huyện
-Để thực hiện chức năng quản lý NSNN theo nhiệm vụ được giao, cần phát
triển hệ thống công nghệ thông tin và nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý ngân sách là nhiệm vụ quan trọng của huyện.
Tóm lại: Ngân sách nhà nước cấp huyện là cấp ngân sách gắn với cấp chính
quyền cơ sở, là công cụ tài chính quan trọng để chính quyền nhà nước cấp
huyện thực hiện được mọi chức năng nhiệm vụ được giao. Việc đổi mới và
nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách huyện nhằm đáp ứng yêu cầu công cuộc
đổi mới là một việc cấp bách và cần thiết của của cả nước nói chung và của
huyện Krông Nô nói riêng.
15
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý Ngân sách Nhà nước trên
địa huyện Krông Nô giai đoạn 2010 – 2014
2.1. Tổng quan tình hình huyện Krông Nô
-Huyện Krông Nô được thành lập ngày 09/11/1987, theo Quyết định
212/HĐBT, của Hội đồng Bộ trưởng - có diện tích tự nhiên 813 km2, địa hình
tương đối phức tạp. Huyện Krông Nô nằm ở phía Bắc của tỉnh Đăk Nông, trung
tâm huyện đặt tại thị trấn Đắk Mâm, cách thị xã Gia Nghĩa 120km. Phía Bắc và
phía Đông giáp Tỉnh Đăk Lắk, phía Nam giáp Huyện Đắk G’long, phía Tây Bắc
giáp Huyện Đắk Mil.
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh ĐắK Nông
- Tình hình chung của huyện Krông Nô:
+Kinh tế: là huyện thuộc vùng sâu, vùng xa của Tỉnh Đắk Nông, không nằm
trên tuyến giao thông quan trọng nào của tỉnh cũng như của khu vực Tây
16
Nguyên, nền kinh tế địa phương chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Mặc dù những
năm gần đây, đã có những bước tiến đáng kể nhưng không vững chắc.
+Văn hóa – xã hội: là địa phương có đan xen nhiều văn hóa vùng miền, tôn
giáo. Huyện có 16 dân tộc anh, em chung sống. Trong đó, dân tộc tại chỗ chiếm
14% tổng số dân toàn huyện (chủ yếu là dân tộc Êđê, M’Nông) các dân tộc
thiểu số khác chiếm 28% số dân của huyện. Dân số trung bình 62.832 người,
mật độ dân số 77,28 người/km2.
+Công nghiệp – xây dựng cơ bản: một số ngành công nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp phát triển mạnh như: khai thác cát, đá và sản xuất vật liệu xây dựng; gia
công cơ khí phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, tiêu dùng của nhân dân trong
huyện và các huyện lân cận.
+Đầu tư xây dựng cơ bản: do thực hiện Nghị quyết 11/CP của Chính phủ
nhằm thực hiện tiết kiệm chi tiêu công nên đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn
huyện được phân bổ không đồng đều và giảm dần qua các năm. Chủ yếu xây
dựng cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục, thủy lợi... phục vụ cho phát triển kinh tế - xã
hội của huyện. Tổng số vốn được đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh, huyện năm
2010 là 23.255.963.100 đồng, năm 2011 là 20.677.194.000 đồng, năm 2012 là
16.927.000.000 đồng, năm 2013 là 18.544.000.000 đồng, năm 2014 là
17.200.000 đồng.
2.2. Công tác lập dự toán NSNN huyện Krông Nô
-Hàng năm vào đầu quý 3, căn cứ văn bản hướng dẫn; UBND tỉnh thông báo
số kiểm tra giao cho Sở Tài chính phối hợp Sở Kế hoạch và đầu tư, Cục Thuế
thông báo số dự kiến dự toán và hướng dẫn huyện lập dự toán ngân sách cho
các địa phương. Phòng Tài chính – Kế hoạch tổng hợp dự toán ngân sách của
các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn và dự toán thu NSNN trên địa bàn
do Chi cục thuế lập, trình HĐND huyện phê chuẩn Nghị quyết dự toán NSNN
huyện; báo cáo UBND tỉnh Đắk Nông.
17
Bảng 2.1: Dự toán thu ngân sách huyện Krông Nô 2010-2014
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm 2011
Dự
toán
Năm 2012
DT 11/10
Số tuyệt
Dự
Tỷ lệ
toán
đối
Năm 2013
DT 12/11
Số tuyệt
Dự
Tỷ lệ
toán
đối
Năm 2014
DT 13/12
Số tuyệt
Dự
Tỷ lệ
toán
đối
DT 14/13
Số tuyệt
Tỷ lệ
đối
Tổng thu
121.619
144.907
23.288
119%
176.844
31.937
122%
234.660
57.816
133%
321.031
86.371
137%
1-Thu NS hưởng theo phân cấp
38.940
23.015
-15.925
59%
30.241
7.226
131%
34.979
4.738
116%
52.885
17.906
151%
-NS huyện hưởng 100%
6.860
1.410
-5.450
21%
2.170
760
154%
2.160
-10
100%
2.920
760
135%
-NS huyện hưởng theo tỷ lệ %
32.080
21.605
-10.475
67%
28.071
6.466
130%
32.819
4.748
117%
49.965
17.146
152%
2-Thu bổ sung từ NS tỉnh
80.257
120.415
40.158
150%
145.703
25.288
121%
198.781
53.078
136%
253.186
54.405
127%
-Bổ sung cân đối
41.917
110.096
68.179
263%
110.178
82
100%
110.178
0
100%
110.178
0
100%
-Bổ sung có mục tiêu
38.340
10.319
-28.021
27%
35.525
25.206
344%
88.603
53.078
249%
143.008
54.405
161%
3-Thu chuyển nguốn
1.472
-
-1.472
0%
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.400
-
-
950
1.477
527
155%
900
-577
61%
900
0
100%
12.560
11.660
1396%
4-Thu kết dư NS
5- Các khoản thu quản lý qua NS
Nguồn: Phòng tài chính – kế hoạch huyện Krông Nô
18
Bảng 2.2: Dự toán chi ngân sách huyện Krông Nô 2010-2014
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm 2011
Dự
toán
Năm 2012
DT 11/10
Số tuyệt
Dự
Tỷ lệ
toán
đối
Năm 2013
DT 12/11
Số tuyệt
Dự
Tỷ lệ
toán
đối
Năm 2014
DT 13/12
Số tuyệt
Dự
Tỷ lệ
toán
đối
DT 14/13
Số tuyệt
Tỷ lệ
đối
Tổng chi
121.619
144.907
23.288
119%
176.844
31.937
122%
234.659
57.815
133%
321.031
86.372
137%
1-Chi đầu tư phát triển
12.780
14.394
1.614
113%
13.365
-1.029
93%
13.823
458
103%
47.145
33.322
341%
2-Chi thường xuyên
93.703
125.497
31.794
134%
158.838
33.341
127%
215.597
56.759
136%
249.013
33.416
115%
3-Dự phòng
2.402
3.539
1.137
147%
3.741
202
106%
4.339
598
116%
3.667
-672
85%
4-Chi CT MTQG, CT 135
11.784
-
-11.784
-
-
-
-
-
-
-
5.896
5.896
-
5-Chi chuyển nguồn
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
6-Chi nộp trả ngân sách cấp trên
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
950
1.477
527
155%
900
-577
61%
900
0
100%
15.310
14.410
1701%
7-Chi từ nguồn thu để lại quản lý
qua NSNN
Nguồn: Phòng tài chính – kế hoạch huyện Krông Nô
19
-Công tác lập dự toán của huyện đúng quy định của Luật NSNN và các văn
bản hướng dẫn, tuy nhiên việc lập dự toán thu chưa tính toán hết được khả năng
thu ngân sách thực tế trên địa bàn huyện thể hiện ở bảng 2.1 với chỉ tiêu NS
huyện hưởng 100% năm 2011 chỉ bằng 21% so với dự toán năm trước nhưng lại
có những chỉ tiêu đạt 150% so với dự toán năm trước như chỉ tiêu thu bổ sung
từ NS tỉnh năm 2011 trong đó thu bổ sung cân đối là 263% còn thu bổ sung có
mục tiêu chỉ có 27%. Do vậy cần phải xem xét các căn cứ khi tiến hành lập dự
toán NSNN cũng như trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ phân tích các chỉ
tiêu, các cơ sở tính toán để lập dự toán thu NSNN hàng năm.
-Bảng 2.2 cho thấy kết quả thực hiện dự toán chi ngân sách huyện cho thấy
nhiệm vụ chi ngân sách huyện tăng qua từng năm, phù hợp với tình hình phát
triển KT-XH của huyện. Nhìn chung, công tác lập dự toán chi của huyện đã
thực hiện đúng quy định tuy nhiên chất lượng chưa cao. Chi đầu tư phát triển
còn thấp và tăng không đáng kể qua từng năm riêng năm 2014 chi đầu tư phát
triển tăng 33.322.000.000 đồng tương ứng 341% so với năm trước là do chính
phủ thực hiện đầu tư một số dự án lớn trên địa bàn huyện Krông Nô, ngược lại
chi thường xuyên lại chiếm tỷ trọng cao và tăng đáng kể qua từng năm. Vậy nên
huyện cần đánh giá đúng tình hình thực hiện năm trước, nhiệm vụ năm kế hoạch
để tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục những năm tiếp theo.
20
2.3. Tình hình thực hiện dự toán NSNN huyện Krông Nô
Bảng 2.3: Tình hình chấp hành dự toán thu ngân sách huyện Krông Nô 2010-2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010
DT
TH
Năm 2011
TH/
DT
TH
DT
Năm 2012
TH/
DT
TH
DT
Năm 2013
TH/
DT
TH
DT
TH/
DT
Tổng thu
121.619
194.255
160%
144.907
250.155
173%
176.844
326.251
184%
234.660
353.555
151%
1-Thu NS hưởng theo phân cấp
38.940
35.203
90%
23.015
27.219
118%
30.241
30.338
100%
34.979
29.701
85%
-NS huyện hưởng 100%
6.860
11.908
174%
1.410
2.516
178%
2.170
3.286
151%
2.160
5.105
236%
-NS huyện hưởng theo tỷ lệ %
32.080
23.294
73%
21.605
24.702
114%
28.071
27.052
96%
32.819
24.595
75%
2-Thu bổ sung từ NS tỉnh
80.257
116.088
145%
120.415
180.324
150%
145.703
233.505
160%
198.781
266.076
134%
-Bổ sung cân đối
41.917
41.917
100%
110.096
110.096
100%
110.178
110.178
100%
110.178
110.178
100%
-Bổ sung có mục tiêu
38.340
74.171
193%
10.319
70.228
681%
35.525
123.327
347%
88.603
155.898
176%
3-Thu chuyển nguốn
1.472
33.197
2255%
-
22.197
-
-
21.447
-
-
36.290
-
-
8.595
-
-
17.217
-
-
39.631
-
-
17.417
-
950
1.146
121%
1.477
3.286
222%
900
1.328
148%
900
4.069
452%
4-Thu kết dư NS
5- Các khoản thu quản lý qua NS
Nguồn: Phòng tài chính – kế hoạch huyện Krông Nô
21
Bảng 2.4: Tình hình chấp hành dự toán chi ngân sách huyện Krông Nô 2010-2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010
DT
TH
Năm 2011
TH/
DT
TH
DT
Năm 2012
TH/
DT
TH
DT
Năm 2013
TH/
DT
TH
TH/
DT
DT
Tổng chi
121.619
177.128
146%
144.907
210.524
145%
176.844
308.834
175%
234.659
356.501
152%
1-Chi đầu tư phát triển
12.780
23.255
182%
14.394
20.973
146%
13.365
40.202
301%
13.823
64.113
464%
2-Chi thường xuyên
93.703
117.089
125%
125.497
157.648
126%
158.838
217.933
137%
215.597
247.196
115%
3-Dự phòng
2.402
0
0%
3.539
0
0%
3.741
0
0%
4.339
0
0%
4-Chi CT MTQG, CT 135
11.784
13.791
117%
-
3.433
-
-
13.498
-
-
12.623
-
5-Chi chuyển nguồn
-
22.197
-
-
21.447
-
-
36.290
-
-
6.581
-
6-Chi nộp trả ngân sách cấp trên
-
23
-
-
3.735
-
-
94
-
-
1.751
-
950
769
81%
1.477
3.286
222%
900
814
90%
900
4.236
471%
7-Chi từ nguồn thu để lại quản lý
qua NSNN
Nguồn: Phòng tài chính – kế hoạch huyện Krông Nô
22
-Bảng 2.3 cho thấy thu cân đối ngân sách năm sau tăng so với năm trước.
Những năm qua, cơ cấu nguồn thu cũng thay đổi theo định hướng phát triển
KT-XH của huyện qua từng năm.Nhưng tăng thu so với dự toán giao hàng năm
chủ yếu là tăng thu từ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh (ngoài dự toán)
qua đó cho thấy tăng thu của huyện thiếu tính bền vững. Cụ thể như năm 2011
dự toán của thu bổ sung từ ngân sách tỉnh là 120.415.000.000 đồng nhưng thực
hiện lên đến 180.324.000.000 tăng 150%. Trong đó thu bổ sung có mục tiêu
tăng 681% còn thu bổ sung cân đối thì ổn định. Qua đó có thể thấy dự toán khác
xa với thực hiện một phần là do nguyên nhân khách quan như hỗ trợ thực hiện
các chính sách, chế độ mới do cấp trên ban hành chưa được bố trí trong dự toán
ngân sách của năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách hoặc hỗ trợ một phần để xử lý
khó khăn đột xuất : khắc phục thiên tai, hoả hoạn, tai nạn trên diện rộng với mức
độ nghiêm trọng, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự phòng, một phần quỹ
dự trữ tài chính của địa phương nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu. Bên cạnh đó
cũng do công tác lập dự toán xa rời với thực hiện không đánh giá đúng tình hình
của địa phương.
-Ở bảng 2.4, chi ngân sách huyện, chủ yếu là chi thường xuyên chiếm tỷ
trọng lớn từ 80% đến 95% trong tổng chi. Qua phân tích cơ cấu chi ngân sách
huyện những năm qua cho thấy chi đầu tư phát triển còn rất thấp, nguyên nhân
là năng lực chuyên môn của kế toán, chủ đầu tư còn yếu, không có hồ sơ thanh
toán khối lượng hoàn thành. Bên cạnh đó dự toán còn chưa sát với thực hiện đặc
biệt là chỉ tiêu chi đầu tư phát triển cụ thể như chi đầu tư phát triển 2013 dự
toán là 12.823.000.000 đồng nhưng thực hiện lên đến 64.113.000.000 đồng.
23
2.3.1. Thu ngân sách huyện theo sắc thuế.
Bảng 2.5:Các khoản thuế nộp vào NSNN huyện giai đoạn 2010-2013
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT Nội dung
Tổng thu
1
Thu từ DNNN Trung ương
1.1
Thuế GTGT hàng sx trong nước
1.2
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3
Thuế tài nguyên
1.4
Thuế môn bài
1.5
Thu khác
2
Thu từ DNNN địa phương
2.1
Thuế GTGT hàng sx trong nước
2.2
Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.3
Thuế tài nguyên
2.4
Thuế môn bài
2.5
Thu khác
3
Thu từ khu vực ngoài quốc doanh
3.1
Thuế GTGT hàng sx trong nước
3.2
Thuế TTĐB hàng sx trong nước
3.3
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.4
Thuế tài nguyên
3.5
Thuế môn bài
3.6
Thu khác
2010
23.378.526
4.273.284
1.097.230
377.225
2.783.077
7.500
8.250
19.105.242
17.715.511
44.820
169.857
633.676
476.525
64.852
2011
33.790.658
771.374
770.374
1.000
2.928.600
598.546
273.426
1.921.978
13.500
121.148
30.090.684
28.054.562
69.904
278.509
430.997
473.825
782.886
2012
40.440.252
458.119
458.119
2.332.740
679.386
870.000
773.854
9.500
37.649.393
36.378.339
36.811
348.723
410.967
474.550
-
2013
34.791.659
6.363.101
4.854.360
1.507.640
1.000
4.346.559
3.130.231
286.908
897.638
11.000
20.780
24.081.999
21.702.259
35.923
213.496
1.254.387
618.075
257.858
Nguồn: Phòng tài chính – kế hoạch huyện Krông Nô
24