Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

java doi tuong va lop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 30 trang )


NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH JAVA
Giảng viên : Nguyễn Thu Hà
CHƯƠNG 6: LỚP VÀ ĐỐI TƯỢNG
LỚP


1. Lớp

Lớp là một khuôn mẫu của đối tượng bao
hàm tất cả những thuộc tính và phương thức
của đối tượng. Một lớp con có thể kế thừa
các thuộc tính của lớp cha nó.

Hãy khảo sát lớp có tên là ‘khách hàng’ dưới
đây. Lớp này bao gồm mọi thuộc tính và
hành động đòi hỏi đối với một khách hàng.

Lớp Khách hàng:Tên khách hàng, Địa chỉ
khách hàng, Mua loại hàng, Số lượng



Một lớp sẽ phải có một tập hợp các thuộc
tính và các hành động riêng. Chẳng hạn như
lớp Con người

Lớp Con người: Tên, Chiều cao, Màu tóc,
Viết, Nói

Lớp này định nghĩa thực thể ‘Con người’. Mọi


thực thể thuộc kiểu ‘Con người’ sẽ đều có
những đặc tính và những hành động như đã
được định nghĩa.



Một khi một lớp đã được định nghĩa, có
những thuộc tính và những hành động của
những thực thể ‘trông giống’ như lớp này. Vì
thế, tự bản chất một lớp là một nguyên mẫu
(prototype).

Một ví dụ khác về một lớp khác

Lớp Nhân viên bán hàng: Tên, Số lượng
bán được



Lớp trên định nghĩa các thuộc tính và các
hành động đặc trưng cho mọi nhân viên bán
hàng


1.1 Cách khai báo lớp
[modifier] class Name_of_class[extends
Super][implements interfaces]
{
Member variable declarations
Method declarations

}


Modifiers là bổ từ của lớp bao gồm như là public,
private…
Name_of_class là tên của lớp do người lập trình tự đặt
Super sử dụng trong trường hợp dẫn xuất từ lớp cha
được sử dụng bởi từ khoá extends
Implements: Bổ sung lớp giao diện
Ví dụ:
class Vehicle {
int passengers; // number of passengers
int fuelcap; // fuel capacity in gallons
int mpg; // fuel consumption in miles per gallon
}


Ví dụ:
class rectangle{
double length;
double width;
double area(){
return length*width;
}
void setDim(double w, double l){
width=w;
length=l;
}
}



Ví dụ:
public class Bicycle {
// the Bicycle class has three fields
public int cadence;
public int gear;
public int speed;
// the Bicycle class has one constructor
public Bicycle(int startCadence, int startSpeed, int
startGear) {
gear = startGear;
cadence = startCadence;
speed = startSpeed;
}



// the Bicycle class has four methods
public void setCadence(int newValue) {
cadence = newValue;
}
public void setGear(int newValue) {
gear = newValue;
}
public void applyBrake(int decrement) {
speed -= decrement;
}
public void speedUp(int increment) {
speed += increment;
}

}


1.1 Các bổ từ của lớp

PublicLớp có thể truy cập được từ các khối
khác

FinalLớp không thể tạo dẫn xuất ( lớp hằng )

AbstractLớp trừu tượng
Ví dụ:
Abstract class tt{
Abstract void m();
}
Public class testmain{
Public static void main()
}


Lớp đã định nghĩa một loại hình dữ liệu. Và
trong Java cũng cung cấp kiểu hình dữ liệu
này, nó dùng để định nghĩa biến có kiểu dữ
liệu như này
Ví dụ:
Rect rect1;
rect1 có kiểu dữ liệu là rect, trên thực tế, rect1
là một loại hình dữ liệu được dẫn xuất từ lớp
Rect.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×