Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài giảng Vật lý 6 ứng dụng sự nở vì nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 28 trang )

VẬT LÝ 6

1


KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Hãy nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất
RẮN, LỎNG, KHÍ ? So sánh về sự nở vì nhiệt của các chất?
TL:
- Các chất RẮN, LỎNG, KHÍ đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh
đi.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn.

2. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều
tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí
B. Rắn, khí, lỏng
C. Khí, lỏng, rắn
D. Khí, rắn, lỏng
2


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. Lực xuất hiện trong sự co dãn - Bố trí thí nghiệm như hình 21.1a .
vì nhiệt:
- Lắp chốt ngang rồi vặn ốc để xiết
1. Quan sát thí nghiệm:


chặt thanh thép lại.
- Quan sát hiện tượng xảy ra khi
dùng bông tẩm cồn đốt cháy, rồi
nung thật nóng thanh thép

3


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. Lực xuất hiện trong sự co dãn C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với
vì nhiệt:
thanh thép khi nó nóng lên ?
1. Quan sát thí nghiệm:
C2: Hiện tượng xảy ra với chốt
2. Trả lời câu hỏi:
ngang chứng tỏ điều gì ?
 C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
 C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu
bị ngăn cản thanh thép có thể
gây ra lực rất lớn.

4


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT


I. Lực xuất hiện trong sự co dãn C3: Bố trí thí nghiệm như hình
vì nhiệt:
21.1b, rồi đốt nóng thanh thép.
Sau đó vặn ốc để xiết chặt thanh
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
thép lại. Nếu dùng một khăn tẩm
lạnh phủ lên thanh thép thì
C1: Thanh thép nở ra (dài ra ) nước
chốt ngang cũng bị gãy. Từ đó
 C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu rút ra kết luận gì ?
bị ngăn cản thanh thép có thể
gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể gây ra
lực rất lớn.

5


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. Lực xuất hiện trong sự co dãn
C4: Chọn từ thích hợp trong khung
vì nhiệt:
để điền vào chỗ trống của các câu
1. Quan sát thí nghiệm:

sau:
nở ra
2. Trả lời câu hỏi:
a) Khi thanh thép (1)………….

lực
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
nhiệt nó gây ra (2)………..
rất
lớn.
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị
thanh thép co lại (3)
ngăn cản thanh thép có thể gây ra b) Khivì nhiệt
lực nó cũng gây ra (4)
…………
lực rất lớn.
………..
rấtchọn
lớn là: vì nhiệt, lực,
từ được
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị Các
ngăn cản thanh thép có thể gây ra
lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:

nở ra, co lại.

6



Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. Lực xuất hiện trong sự co dãn
KL: Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn
vì nhiệt:
cản có thể gây ra những lực rất lớn
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể gây ra
lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể gây ra
lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1): nở ra (2) : lực
(3): vì nhiệt
(4): lực
7


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. Lực xuất hiện trong sự co dãn C5: Hình 21.2 là ảnh chụp chỗ tiếp
vì nhiệt:

nối hai đầu thanh ray xe lửa. Em có
nhận xét gì ? Tại sao người ta phải
1. Quan sát thí nghiệm:
làm như thế ?
2. Trả lời câu hỏi:
3. Rút ra kết luận:
KL: Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn
cản có thể gây ra những lực rất lớn
4. Vận dụng:
C5: Có để một khe hở. Khi trời
nóng, đường ray dài ra do đó nếu
không để khe hở, sự nở vì nhiệt
của đường ray bị ngăn cản, gây ra
lực rất lớn làm cong đường ray.

Hình 21.2

8


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
Chỗ đường ray bị
cong lên do chỗ
tiếp nối 2 thanh
ray không có khe
hở


9


C6: Em hãy quan sát gối đỡ ở hai đầu cầu của cầu thép. Hai gối đỡ đó có
cấu tạo như thế nào ? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn ?

Các con lăn

Hình 21.3

C6: - Hai gối đỡ có cấu tạo không giống nhau.
- Một đầu gối lên các con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng
lên mà không bị ngăn cản.


- Giải thích tại sao người ta lại làm khoảng cách giữa các nhịp cầu?

TL: Để khi nhiệt độ thay đổi, cầu có thể co dãn dễ dàng.
11


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. Lực xuất hiện trong sự co dãn
vì nhiệt:
KL: Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn
cản có thể gây ra những lực rất lớn

II. Băng kép:
Băng kép gồm thanh đồng và thép
tán chặt với nhau theo chiều dài
1. Quan sát thí nghiệm:

12


II. Băng kép.
1. Quan sát thí nghiệm:
Quan sát hình dạng băng kép nếu bị hơ nóng trong hai trường hợp sau :
- Mặt đồng ở phía dưới
- Mặt đồng ở phía trên

HÌNH 21.4


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. Lực xuất hiện trong sự co dãn C9:
C7: Đồng
và cong
Thép nở
nhiệtthanh
như
Có và
về vìphía
vì nhiệt:

nhau hay
đồng.
Do khác
đồngnhau?
co lại vì nhiệt nhiều
KL: Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngănhơn
hơn,
C8:thép
Khi nên
bị hơthanh
nóng,đồng
băngngắn
kép luôn
cản có thể gây ra những lực rất lớn thanh
thép về
dàiphía
hơn thanh
và nằm
phía
luôn cong
nào?Tại
ngoài
II. Băng kép:
sao? vòng cung
Băng kép gồm thanh đồng và C9:
*Băng
Kết luận:
kép đang thẳng. Nếu làm
thép tán chặt với nhau theo chiều cho lạnh đi thì nó có bị cong
- Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm

dài
không
lạnh
đều?bịNếu
congcó,
lại.thì cong về phía
1. Quan sát thí nghiệm:
thanh thép hay thanh đồng? Tại
2. Trả lời câu hỏi:
- Người ta ứng dụng tính chất này
sao ?
C7: Khác nhau
của băng kép vào việc đóng ngắt tự
C8: Cong về phía thanh động mạch điện.

thép. Do đồng dãn nở vì 3. Vận dụng:
nhiệt nhiều hơn thép nên
thanh đồng dài hơn và nằm
phía ngoài vòng cung

14


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

II. Băng kép:
3. Vận dụng:
C10: Tại sao bàn là điện lại tự động tắt khi đã đủ nóng? Thanh

đồng của băng kép ở thiết bị đóng ngắt của bàn là này nắm ở
phía trên hay dưới?

15


Đèn báo điện

Tiếp điểm

Băng kép

16


17


18


Đèn báo điện

Lá thép

Tiếp điểm

Băng kép
Lá đồng


19


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

II. Băng kép:
3. Vận dụng:

C10:
là băng
điện lại
độnglại
tắtvềkhi
đã đủ
nóng?
C10:Tại
Khisao
đủ bàn
nóng,
képtựcong
phía
thanh
thépThanh
làm
đồng
băng
kép
ở thiết

bị đóng
ngắt của bàn là này nắm ở
ngắt của
mạch
điện.
Thanh
đồng
nằm dưới.
phía trên hay dưới?

Tiếp điểm
Chốt

Băng kép
20


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C7: Khác nhau
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản C8: Cong về phía thanh thép.

thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
Do đồng dãn nở vì nhiệt nhiều
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh hơn thép nên thanh đồng dài
thép có thể gây ra lực rất lớn.
hơn và nằm phía ngoài vòng
3. Rút ra kết luận:
cung
C4: (1) nở ra (2) lực (3) vì nhiệt (4) lực
C9: Có và cong về phía thanh
4. Vận dụng:
đồng. Do đồng co lại vì nhiệt
nhiều hơn thép nên thanh đồng
C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường
ngắn hơn, thanh thép dài hơn
ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở
và nằm phía ngoài vòng cung.
vì nhiệt của đường ray bị ngăn cản, gây ra
lực rất lớn làm cong đường ray.
C10: Khi đủ nóng, băng kép
C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt
cong về phía thanh đồng làm
lên gối các con lăn, tạo điều kiện cho cầu
ngắt mạch điện. Thanh đồng
dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
nằm dưới.
21


Củng cố
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:

KL: Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn
II. Băng kép:
Băng kép gồm thanh đồng và thép tán chặt với nhau theo chiều dài
* Kết luận:
- Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị cong lại.
- Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự
động mạch điện.
22


Bài 21.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. Lực xuất hiện trong sự co dãn
vì nhiệt:
KL: Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn
cản có thể gây ra những lực rất lớn
II. Băng kép:
Băng kép gồm thanh đồng và thép
tán chặt với nhau theo chiều dài
* Kết luận:
- Băng kép khi bị đốt nóng hoặc
làm lạnh đều bị cong lại.
- Người ta ứng dụng tính chất
này của băng kép vào việc đóng
ngắt tự động mạch điện.
23



Trong thực tế sự co dãn vì nhiệt của chất rắn có rất nhiều ứng
dụng trong đời sống và kĩ thuật.

24


Một ứng dụng trong đời sống hằng ngày
Hỏi: Trong thực tế hàng ngày. Tại sao
khi rót nước nóng ra khỏi phích, rồi
đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ?
Làm thế nào để tránh hiện tượng này ?
TL: Lượng không khí ở bên ngoài
sẽ tràn vào phích, bị nóng lên nở ra
và bị nút ngăn cản sẽ sinh ra lực
lớn làm bật nút. Để tránh hiện
tượng trên ta nên để một lúc cho
lượng không khí nở ra bay ra ngoài
bớt rồi mới đóng (đậy) nút lại.

25


×