Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Phương pháp giảng dạy bài tổng kết thuộc phần VII Tiến hóa, phần VII Sinh thái học - sinh học 12 ban cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.43 KB, 86 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Thanh Tâm

TRƯỜNG
**********

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY BÀI TỔNG KẾT THUỘC

K

C

Trường ĐHSP Hà Nội 2

1

K31B-SP Sinh



TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
2 KHOA: SINH – KTNN
**********
NGUYỄN THỊ THANH TÂM

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY BÀI
TỔNG KẾT THUỘC PHẦN VI:
TIẾN HÓA, PHẦN VII: SINH
THÁI HỌC - SINH HỌC 12 BAN
CƠ BẢN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC
Chuyên ngành: Phương pháp giảng
dạy
Người hướng dẫn khoa học
Th.S TRƯƠNG ĐỨC BÌNH


LỜI CẢM ƠN
Để có được thành công của đề tài này, em đã nhận được sự giúp đỡ quý
báu, tận tình của các thầy giáo, cô giáo trong tổ phương pháp giảng dạy và sự
đóng góp ý kiến xây dựng của các bạn sinh viên. Em xin chân thành cảm ơn
sự giúp đỡ tận tình và những đóng góp quý báu đó.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, Thạc sĩ
Trương Đức Bình- Người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, giúp
đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, nên đề tài nghiên cứu của
em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến,
chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm
ơn!

Hà Nội, tháng 05 năm
2009
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Tâm



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Thanh Tâm

LỜI CAM ĐOAN
Dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s Trương Đức Bình em đã hoàn
thành khóa luận này. Em xin cam đoan kết quả nghiên cứu này là hoàn toàn
do bản thân em nghiên cứu, không trùng với các kết quả của các tác giả khác.
Hà Nội, tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Tâm


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

THPT

: Trung học phổ thông

CLTN

: Chọn lọc tự nhiên


SV

: Sinh vật

TB

: Tế bào

KG

: Kiểu gen

KH

: Kiểu hình

QT

: Quần thể

QX

: Quần xã

HST

: Hệ sinh thái

QTSV


: Quần thể sinh vật

QXSV

: Quần xã sinh vật

BDTH

: Biến dị tổ hợp

PHT

: Phiếu học tập


MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài

1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


2

4. Phương pháp nghiên cứu

2

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

3

1.1. Lược sử nghiên cứu.

3

1.2. Tính tíc cực trong học tập

3

1.3. Phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm

4

1.4. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực

5


1.5. Cơ sở lý luận và thực tiễn của loại bài ôn tập, hệ thống hoá, hoàn

5

thiện kiến thức
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

8

2.1. Cấu trúc, nội dung và một số giáo án tổng kết phần VI: Tiến hoá

8

2.2. Cấu trúc, nội dung và một số giáo án tổng kết phần VII: Sinh

43

thái học
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

76

3.1. Kết luận

76

3.2. Kiến nghị

76


TÀI LIỆU THAM KHẢO

78


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Đứng trước sự đổi mới của đất nước thì ngành Giáo dục - Đào tạo
cũng có những bước chuyển biến mạnh mẽ và tích cực.
Hiện nay, ngành Giáo dục- Đào tạo đang tập trung vào việc đổi mới nội
dung chương trình và phương pháp dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học theo
hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, bồi
dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
Việc đổi mới phương pháp dạy- học đã được hội nghị lần thứ 2 của Ban
Chấp hành trung ương Đảng khóa VII đã chỉ rõ và cụ thể: “ Đổi mới mạnh mẽ
phương pháp Giáo dục- Đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn
luyện nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương
tiện tiên tiến và hiện đại vào quá trình dạy- học, đảm bảo tự học, tự nghiên
cứu của học sinh, nhất là sinh viên. Phát triển mạnh phong trào tự học, tự đào
tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân, nhất là thanh niên”.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi mạnh dạn nghiên
cứu đề tài: “ Phương pháp giảng dạy bài tổng kết thuộc phần VI: Tiến
hóa, phần VII: Sinh thái học - Sinh học 12 ban cơ bản”. Với mong muốn
góp một phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy, nâng cao trình độ
kiến thức và kỹ năng tổng hợp, so sánh để học sinh nắm vững nội dung kiến
thức trong từng chương học, phần học.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài.
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của phương pháp dạy học tích cực và

biện pháp phát huy tính tích cực của học sinh.


- Giúp học sinh nắm vững các kiến thức đã học trong từng chương học, từng
phần học.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh cho học sinh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng
Phần VI: Tiến hóa và phần VII: Sinh thái học. Sách giáo khoa sinh học
12- Ban cơ bản.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu phần VI: Tiến hóa và phần VII: Sinh thái học, chương trình
sinh học 12 - Ban cơ bản.
4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Nghiên cứu lý thuyết
- Phân tích nội dung, nhiệm vụ, cấu trúc phần VI: Tiến hóa và phần VII:
Sinh thái học- Sinh học 12- Ban cơ bản.
- Tìm hiểu cơ sở lý luận và phương pháp hướng dẫn học sinh ôn tập kiến
thức.
4.2. Quan sát sư phạm
- Khảo sát, dự giờ các giờ ôn tập ở các trường phổ thông.
- Trao đổi với giáo viên và học sinh về phương pháp dạy và học bài tổng kết
sau mỗi phần học.
4.3. Thực nghiệm sư phạm
Thiết kế giáo án hướng dẫn học sinh ôn tập hoàn thiện kiến thức sau
mỗi phần học.


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Lược sử nghiên cứu.
“ Phương pháp giảng dạy bài tổng kết” là một đề tài được nhiều người
quan tâm nhằm nghiên cứu để tìm ra phương pháp tổng kết, hệ thống hóa kiến
thức một cách khoa học giúp học sinh nắm vững, khắc sâu được kiến thức.
Hiệu quả của bài dạy có cao hay không là phụ thuộc vào việc xác định được
mục tiêu và phương pháp giảng dạy phù hợp. Để làm được việc đó giáo viên
cần phải hiểu sâu nội dung và bản chất các mặt kiến thức đã trình bày trong
sách giáo khoa. Ngoài ra còn phải hiểu được các kiến thức liên quan tới bài
học qua các tài liệu tham khảo và thực tiễn đời sống.
“ Phương pháp giảng dạy bài tổng kết” là một đề tài mới mẻ cần được
quan tâm nhiều hơn nữa để tìm ra phương pháp giảng dạy môn học đạt hiệu
quả cao nhất.
Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
16/2006/ QĐ-BGDĐT ngày 5/6/2006 của Bộ trưởng bộ GD& ĐT đã nêu
“Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh, phù hợp
với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp
học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn luyện
kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh”.
1.2. Tính tích cực trong học tập.
Theo GS Trần Bá Hoành: “Tính tích cực là một bản chất vốn có của
con người trong đời sống xã hội từ xưa tới nay. Trong học tập, tính tích cực
được thể hiện ở việc tích cực nhận thức- Là trạng thái hoạt động của học sinh
đặc trưng ở khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình
nắm vững kiến thức”.


Tính tích trong học tập của học sinh là một hiện tượng sư phạm, biểu
hiện ở sự cố gắng rất cao về nhiều mặt trong hoạt động độc lập. Nó được biểu
hiện như:

+ Học sinh hay thắc mắc, đòi hỏi giải thích.
+ Học sinh có mong muốn trả lời câu hỏi của giáo viên hoặc bổ sung
câu trả lời của bạn.
+ Học sinh chủ động nhận thức vấn đề mới.
+ Học sinh muốn tham gia đóng góp ý kiến, thông tin ở ngoài nội dung
bài học.
+ Học sinh có những biểu hiện về mặt tâm lý, cảm xúc thể hiện sự tích
cực.
1.3. Phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm
Khác với phương pháp dạy học truyền thống, phương pháp dạy học lấy
học sinh làm trung tâm đề cao vai trò người học. Toàn bộ quá trình dạy học
đều hướng vào nhu cầu, khả năng và hứng thú của học sinh. Mục đích là
nhằm phát triển ở học sinh năng lực độc lập học tập và giải quyết vấn đề.
Học sinh và giáo viên cùng nhau khảo sát vấn đề, các khía cạnh của
từng vấn đề. Người giáo viên chỉ đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn, tạo ra các
tình huống có vấn đề, giúp học sinh nhận biết vấn đề, lập giả thiết rút ra kết
luận. Cho nên trong giờ giảng cần phải tập trung vào vai trò và hoạt động của
học sinh chứ không phải hoạt động của giáo viên, học sinh phải là trung tâm
của quá trình dạy học. Đây cũng là đặc điểm thể hiện tính ưu việt của phương
pháp dạy học tích cực.
Có nhiều quan điểm về phương pháp dạy học tích cực theo nhiều
hướng:
+ Theo R.C.Sharma (1998) viết: “Trong phương pháp dạy học lấy học
sinh làm trung tâm, toàn bộ quá trình dạy học đều hướng vào nhu cầu, lợi ích


của học sinh. Mục đích là phát triển ở học sinh kỹ năng và năng lực độc lập
giải quyết các vấn đề. Vai trò của người giáo viên là tạo ra những tình huống
có vấn đề để học sinh nhận biết vấn đề và giải quyết vấn đề”.
+ Theo Giáo sư Trần Bá Hoành: “Không nên xem xét việc dạy học lấy

học sinh làm trung tâm cũng như một phương pháp dạy học đặt ngang tầm
với các phương pháp dạy học đã có mà nên quan niệm nó như một tư tưởng,
một quan điểm chi phối cả mục tiêu, nội dung, phương pháp,kiến thức tổ chức
và đánh giá hiệu quả dạy học”.
Từ cơ sở trên, ta thấy đổi mới phương pháp dạy học là một tất yếu
khách quan và phải đổi mới theo hướng lấy học sinh làm trung tâm. Mọi nỗ
lực giảng dạy của giáo dục đều nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các em thể
hiện chính mình. Để có thể thực hiện được phương pháp này, đòi hỏi giáo
viên phải nắm vững tri thức khoa học, phải hiểu thấu đáo nội dung của bài
học, phải có trình độ sư phạm cao để tổ chức các hoạt động giúp các em lĩnh
hội được tri thức.
1.4. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực
- Dạy học lấy học sinh làm trung tâm.
- Dạy học bằng tổ chức các hoạt động cho học sinh.
- Dạy học chú trọng vào rèn luyện phương pháp tự học, tự nghiên cứu.
- Dạy học cá thể hoá và hợp tác hoá.
- Dạy học đề cao việc tự đánh giá.
1.5. Cơ sở lý luận và thực tiễn của loại bài ôn tập, hệ thống hoá, hoàn
thiện kiến thức
1.5.1. Cơ sở lý luận
Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ôn
tập là để củng cố kiến thức vững chắc hơn giúp cho chúng ta nhớ đầy đủ,
chính xác hơn. Việc củng cố hoàn thiện kiến thức cho học sinh trong quá trình


ôn tập giúp các em bổ sung những nhận thức chưa đúng, qua đó phát hiện
được những hạn chế tiếp thu kiến thức của học sinh, từ đó giáo viên hoàn
chỉnh thêm nội dung của bài học.
Trên cơ sở học sinh đã ôn tập hoàn thiện kiến thức, giáo viên hướng
dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức bằng cách thiết lập sơ đồ, bảng biểu, so

sánh thể hiện mối quan hệ lôgic giữa các mặt kiến thức trong từng chương
học, phần học.
Trong quá trình dạy học khâu quan trọng có ý nghĩa quyết định đối với
chất lượng lĩnh hội các kiến thức là khâu tài liệu mới, những kiến thức đó trở
nên vững chắc, sâu sắc hay không còn phải phụ thuộc một phần vào khâu
hoàn thiện kiến thức. Bởi hoàn thiện kiến thức là ôn tập, củng cố, hệ thống
hóa kiến thức, cả ba mặt này luôn luôn gắn bó chặt chẽ với nhau. Chính vì
vậy mà nó có vai trò quan trọng trong quá trình ôn tập sau mỗi chương học,
phần học.
Trong quá trình ôn tập hệ thống hóa kiến thức, các kiến thức được ôn
luyện lặp đi lặp lại có thể dưới các hình thức khác nhau giúp các em hiểu đầy
đủ các khía cạnh của đối tượng, hiện tượng nghiên cứu, các vấn đề học tập
trước đó.
Như vậy việc ôn tập, hệ thống hóa kiến thức qua các bài tổng kết sau
mỗi phần học là việc làm thường xuyên có hệ thống với sự vận dụng phối hợp
nhiều phương pháp khác nhau. Do đó khâu hoàn thiện kiến thức có một vai
trò quan trọng và ý nghĩa trong toàn bộ quá trình dạy học.
1.5.2. Cơ sở thực tiễn
Qua quan sát các giờ dạy bài tổng kết sau mỗi chương học, phần học
môn sinh học ở trường THPT và qua tìm hiểu từ giáo án cho thấy: Có một
phần không nhỏ GV chưa thật sự quan tâm tới khâu ôn tập, hệ thống hoá kiến
thức sau mỗi phần học cho HS, họ thường chú ý vào khâu nghiên cứu tài liệu


mới, biểu hiện ở các hiện tượng như : Do thói quen dạy theo lối áp đặt, phần
củng cố bài ôn tập chỉ là đơn thuần yêu cầu HS nhắc lại kiến thức mà chưa
thiết lập được mối quan hệ giữa các mặt kiến thức, những hoạt động dạy học
tích cực ít được tiến hành hoặc có chỉ là hình thức (GV có nêu câu hỏi, bài tập
yêu cầu HS thực hiện thì câu hỏi, bài tập lại chỉ ở mức yêu cầu HS nhắc lại
các kiến thức vừa học…). Những hiện tượng đó phần nào làm hạn chế chất

lượng dạy học bộ môn.

CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


2.1. Cấu trúc, nội dung và một số giáo án tổng kết phần VI: Tiến hóa
2.1.1. Cấu trúc và nội dung.
2.1.1.1. Cấu trúc.
Gồm 11 tiết, chia 2 chương.
Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến
hoá Gồm 8 tiết, chia 8 bài
Bài 24 : Bằng chứng tiến hoá. Bài này chỉ trình bày về các bằng chứng tiến
hoá gián tiếp còn bằng chứng tiến hoá trực tiếp là bằng chứng hoá thạch được
trình bày trong bài 32.
Bài 25 : Giới thiệu về học thuyết tiến hoá của Lamac va Đacuyn.
Bài 26 : Giới thiệu học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại với quan niệm hiện
đại về tiến hoá nhỏ cùng các nhân tố tiến hoá.
Bài 27 : Trình bày quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Bài 28 : Giới thiệu về quan niệm loài sinh học và các cơ chế cách li giữa các
loài.
Bài 29 và 30 : Giới thiệu cách thức hình thành loài mới.
Bài 31 : Trình bày sơ lược về tiến hoá lớn và chiều hướng tiến hóa của sinh
giới.
Chương II : Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất
Gồm 3 bài
Bài 32 : Giới thiệu về sự tiến hoá hoá học và tiến hoá tiền sinh học làm xuất
hiện các dạng sống sơ khai đầu tiên trên Trái đất.
Bài 33 : Trình bày về sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. Sự tồn
tại, sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài và sự bùng nổ quá trình tiến hoá
hình thành loài mới luôn luôn gắn liền với các quá trình biến đổi lớn của lớp

vỏ Trái đất.


Bài 34 : Giới thiệu các giai đoạn chính trong quá trình tiến hoá hình thành nên
chi Homo cùng với quá trình phát sinh loài người hiện đại và sự tiến hoá về
văn hoá của loài người.
2.1.1.2. Nội dung
Chương I : Bằng chứng và cơ chế tiến hoá
Là chương mở đầu của phần tiến hoá. Đây chính là chương giới thiệu
các bằng chứng phôi học, giải phẫu so sánh, tế bào học và sinh học phân tử
chứng minh quá trình tiến hoá của các loài sinh vật. Các thuyết tiến hoá cổ
điển và hiện đại, đi sâu, phân tích các quan niệm hiện đại về nguyên nhân và
cơ chế tiến hoá của các loài.
Chương II: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất.
Giới thiệu sự phát sinh của sự sống qua các giai đoạn tiến hoá hóa học
và tiến hóa tiền sinh học, sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất. Sự
phát sinh loài người.
- Trình bày nội dung và những ưu nhược điểm của học thuyết Lamac.
- Trình bày nội dung và những ưu nhược điểm điểm của học thuyết
Đacuyn.
- Giải thích các cơ chế tiến hoá dưới ánh sáng của các học thuyết tiến hoá
hiện đại.
- Trình bày các quan niệm về loài và các kiểu hình thành loài.
- Giải thích quá trình tiến hoá hóa học và tiến hoá sinh học.
- Giải thích quá trình tiến hoá hình thành loài mới.


2.1.2. Một số giáo án tổng kết phầnVI : Tiến hóa.
GIÁO ÁN 1:
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- HS khái quát được toàn bộ kiến thức của phần“ Tiến hóa”.
- HS phân biệt được giữa học thuyết tiến hóa của Lamac với học thuyết tiến
hóa của Đacuyn. Nêu được sự tiến bộ và hạn chế của học thuyết Đacuyn.
- HS hiểu được nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp cùng với các cơ chế
tiến hóa dẫn đến hình thành loài mới.
- HS giải thích được nguồn gốc các loài và sự phát triển của sinh giới qua các
đại địa chất.
2. Kỹ năng
Rèn một số kỹ năng cho học sinh
- Phân tích.
- So sánh.
- Khái quát hóa kiến thức.
- Tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Hình thành thế giới quan khoa học cho học sinh.
- Củng cố quan điểm duy vật biện chứng cho HS.
- Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc và nhận biết được tầm quan trọng
của bài tổng kết ôn tập.
II. Phương tiện và phương pháp
1. Phương tiện
- Phiếu học tập.
- Bản đồ khái niệm phần “ Tiến hóa”.
2. Phương pháp


Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị bài trước ở nhà, yêu cầu HS làm việc
theo nhóm để trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu của GV.
III. Hoạt động dạy- học
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, sơ đồ lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp kiểm tra, cho điểm trong quá trình giảng
dạy ôn tập.
3. Tiến trình bài dạy
* Mở bài: GV nêu mục tiêu của bài học và giới thiệu nội dung chính
của bài ôn tập.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
I. Chương I: Bằng chứng và cơ
chế tiến hóa

GV - Bằng chứng tiến hóa được chia 1. Các bằng chứng tiến hóa
làm mấy loại? Vai trò của việc
xác định các bằng chứng tiến
hóa?
GV - Hướng dẫn học sinh trả lời theo
bảng sau:( PHT số 1)
Bằng chứng tiến hóa
Giải
Phôi Đia lý SH
phẫu sinh
sinh
phân
so
học
học
tử và
sánh
SH tế
bào

HS - Huy động kiến thức đã học, trả
lời câu hỏi.

- Bằng chứng tiến hóa nghiên cứu
mức độ giống nhau giữa các loài
về các đặc điểm giải phẫu so


sánh, sự phân bố địa lý, sự phát
triển phôi sinh học, các đặc điểm
về sinh học phân tử có thể giúp
xác định quan hệ họ hàng của các
loài sinh vật.
GV

-Yêu cầu HS hoàn thành bảng so 2. Các học thuyết tiến hóa
sánh sau:( PHT số 2)
Chỉ tiêu so Thuyết Thuyết
sánh
Lamac Đacuyn
Nguyên
nhân tiến
hóa
Cơ chế
tiến hóa
Hình thành
đặc điểm
thích nghi
Hình thành
loài mới


HS

-Trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở
nhà nhanh chóng hoàn thành
bảng so sánh.

GV

- Gọi đại diện từng nhóm nêu
đáp án của bảng so sánh.

HS

- Đại diện các nhóm trình bày,
lớp nhận xét, bổ sung

GV

-Nhận xét đánh giá và đưa ra đáp
án

a. Học thuyết tiến hóa của Lamac
và Đacuyn


ĐÁP ÁN PHT SỐ 2: So sánh thuyết tiến hóa của Lamac và Đacuyn
Chỉ tiêu so
sánh


Nguyên nhân
tiến hóa

Học thuyết Lamac

Học thuyết Đacuyn

Do môi trường sống thay đổi

Do tác động của chọn lọc tự

nên sinh vật phải chủ động thay nhiên thông qua các đặc tính
đổi tập quán hoạt động của các biến dị và di truyền của sinh
cơ quan để thích nghi với điều vật.
kiện sống mới.
Sự di truyền các đặc tính thu

Sự tích lũy các biến dị có lợi,

Cơ chế tiến

được trong đời cá thể do tác sự đào thải các biến dị có hại

hóa

dụng của ngoại cảnh hay tập dưới tác dụng của chọn lọc tự
quán hoạt động.
Ngoại cảnh thay đổi chậm,

nhiên.

Dưới tác dụng của

ngoại

sinh vật có khả năng phản ứng cảnh, sinh vật phát sinh các
phù hợp nên trong lịch sử biến dị. Những sinh vật mang
không có loài nào bị đào thải.

biến dị có lợi được CLTN giữ

Sự hình thành

lại, sinh sản và phát triển ưu

đặc điểm

thế, các biến dị đó được di

thích nghi

truyền cho các thế hệ sau và trở
thành các đặc điểm thích nghi.
Những sinh vật mang biến dị
không có lợi thì CLTN đào
thải.
Loài mới được hình thành từ

Sự hình thành
loài mới


Loài mới được hình thành từ

từ qua nhiều dạng trung gian, từ qua nhiều dạng trung gian
tương ứng với sự thay đổi của dưới tác dụng của CLTN, theo
ngoại cảnh.

con đường phân ly tính trạng,
từ một nguồn gốc chung.


GV

HS
GV

GV
HS
GV

- Sau khi thông báo đáp án phiếu
học tập số 2, GV hỏi:
+ Hạn chế cơ bản trong thuyết
tiến hóa của Lamac và của
Đacuyn là gì?
- Đại diện HS trả lời câu hỏi
* Hạn chế của học thuyết Lamac
- Nhận xét, bổ sung
và Đacuyn.
- Hạn chế của Lamac: Chưa thành
công trong việc giải thích tính

hợp lý của các đặc điểm thích
nghi trên cơ thể sinh vật. Ông cho
rằng mọi thay đổi trên cơ thể sinh
vật đều di truyền được. Trong quá
trình tiến hóa, sinh vật chủ động
biến đổi để thích nghi với môi
trường, không có loài nào bị tiêu
diệt, chúng chỉ chuyển đổi từ loài
này sang loài khác.
- Hạn chế của Đacuyn: Chưa
phân biệt được biến dị di truyền
và biến dị không di truyền. Chưa
thấy được vai trò của cách ly đối
với việc hình thành loài mới.
b. Thuyết tiến hóa hiện đại
-Yêu cầu: Phân biệt tiến hóa nhỏ
và tiến hóa lớn.
-Vận dụng kiến thức về thuyết
tiến hóa hiện đại để trả lời.
- Sau khi HS trình bày đáp án,
yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung và
đưa ra đáp án chính xác.


Đáp án: Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
Tiến hóa nhỏ

Tiến hóa lớn

Là quá trình làm biến đổi cấu trúc


Là quá trình biến đổi trên quy mô

di truyền của quần thể (biến đổi về lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất
tần số alen và tần số các kiểu gen của hiện các đơn vị phân loại trên loài.
quần thể). Quá trình tiến hóa nhỏ Hình thành loài được xem là ranh
diễn ra trên quy mô của một quần thể giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa
và diễn biến không ngừng dưới tác lớn.
động của các nhân tố tiến hóa, quần
thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa
và quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi
loài mới xuất hiện.
GV

- Yêu cầu HS giải thích sơ đồ
* Giải thích sơ đồ hình 47.1-sgk
hình 47.1- sgk bằng cách điền các
từ thích hợp vào bên cạnh các mũi
tên:
Đột biến

CLTN(cạnh tranh,khí
hậu,bệnh tật..)

Sinh sản
hữu tính
KG

KH thích
nghi

Kiểu hình

Các yếu
môi trường

HS

KH không
thích nghi

- Vận dụng kỹ năng tổng hợp kiến
thức hoàn thiện sơ đồ.


GV

- Giải thích sơ đồ trên.

- Giải thích sơ đồ:
Đột biến phát sinh trong quá trình
sinh sản tạo nguồn biến dị sơ cấp
để rồi qua sinh sản tạo ra các biến
dị tổ hợp (biến dị thứ cấp). Sinh
sản hữu tính tạo ra rất nhiều KG
khác nhau (BDTH) ở đời sau. Các
KG trong những môi trường cụ
thể sẽ cho ra những KH khác
nhau. Các cá thể với các KH khác
nhau về khả năng sống sót cũng
như khả năng sinh sản(chịu sự tác

động của CLTN) nên hoặc là sống
sót được hoặc không sống sót hay
khả năng sinh sản kém.
3. Các nhân tố tiến hóa

GV

-Yêu cầu HS hoàn thành bảng
sau:( PHT số 3)
Các nhân tố tiến hóa

Vai trò

Quá trình đột biến
Quá trình giao phối
không ngẫu nhiên
Chọn lọc tự nhiên
Các yếu tố ngẫu nhiên
HS
GV

Di - nhập gen
- Vận dụng kiến thức đã học hoàn
thành bảng trên. Đại diện trả lời.
- Nhận xét và thông báo đáp án
đúng.


ĐÁP ÁN PHT SỐ 3: Vai trò của các nhân tố tiến hóa
Các nhân tố tiến hóa

Quá trình đột biến
Quá trình giao phối
không ngẫu nhiên

Vai trò
Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến
hóa (chủ yếu) và làm thay đổi nhỏ tần số alen.
Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần tỉ
lệ thể đồng hợp.
Định hướng sự tiến hóa, quy định chiều hướng và

Chọn lọc tự nhiên

nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen
trong quần thể.

Các yếu tố ngẫu nhiên
Di - nhập gen

GV

Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen,
gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.
Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh
hưởng tới vốn gen của quần thể.

-Yêu cầu HS hoàn thành bảng
sau:(PHT số 4)
Tiến hóa Tiến hóa Tiến hóa

hóa học tiền sinh sinh học
học

HS

-Vận dụng kiến thức đã học, trả
lời .

GV

- Nhận xét và thông báo đáp án.

II.Chương II: Sự phát sinh và phát
triển của sự sống trên Trái đất
1. Các giai đoạn tiến hóa


ĐÁP ÁN PHT SỐ 4: Các giai đoạn tiến hóa
Tiến hóa hóa học

Tiến hóa tiền sinh học

Tiến hóa sinh học

- Là quá trình hình thành - Từ các hợp chất hữu - Sau khi tế bào sơ khai
các chất hữu cơ đơn cơ sẽ tiến hóa dần tạo được hình thành quá
giản từ các chất vô cơ.

nên các tế bào sơ khai. trình tiến hóa sinh học


- Các hợp chất hữu cơ Tế bào sơ khai nào có được tiếp diễn nhờ các
đơn giản đầu tiên trên được tập hợp các phân nhân tố tiến hóa cho ra
Trái đất được xuất hiện tử giúp chúng có khả các loài sinh vật như
bằng con đường tổng năng phân chia và duy hiện nay.
hợp hóa học từ các chất trì thành phần hóa học
vô cơ nhờ nguồn năng thích hợp của mình sẽ
lượng sấm sét, tia tử được giữ lại và nhân
ngoại, núi lửa…

rộng đó là các tế bào
sống đầu tiên.

GV - Yêu cầu:

2. Sự phát sinh loài người

Trình bày những căn cứ để giải
thích nguồn gốc động vật của
loài người.
HS

- Đại diện trình bày, lớp nhận xét
bổ sung.

GV

- Nhận xét và thông báo đáp án.

* Căn cứ để giải thích nguồn gốc
động vật của loài người.

- Bằng chứng về nguồn gốc động
vật của loài người: Người có nhiều
đặc điểm giống với động vật có
xương sống và đặc biệt giống với


×