Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên mầm non module 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.65 KB, 13 trang )

PHềNG GD-T XUN TRNG
TRNG TIU HC B XUN NINH

BI THU HOCH
BI DNG THNG XUYấN
NM HC: 2015-2016

H v tờn: Nguyn Th Nhn
Trỡnh chuyờn mụn: i hc S phm
Chc v: Giỏo viờn

Ni dung bi dng
Module TH39: GIO DC K NNG SNG CHO HSTH QUA
CC MễN HC
Sau 1 năm học tập, nghiên cứu module TH39 bản thân tôi đã thu
hoach đợc kết quả sau
I. Mt s vn chung v k nng sng v giỏo dc k nng sng qua cỏc mụn
hc tiu hc.
1. Khỏi nim v k nng sng:
K nng sng l kh nng lm ch bn thõn ca mi ngi, kh nng ng x phự
hp vi nhng ngi khỏc v vi xó hi, kh nng ng phú tớch cc trc cỏc tỡnh
hung ca cuc sng.
2. Mc tiờu:
- Trang b cho hc sinh nhng kin thc, giỏ tr, thỏi , k nng phự hp .
+ Hỡnh thnh cho HS nhng hnh vi, thúi quen lnh mnh, tớch cc; loi b nhng
hnh vi, thúi quen tiờu cc.
KNS giỳp HS cú kh nng ng phú phự hp v linh hot trong cỏc tỡnh hung ca
cuc sng hng ngy.
+ KNS giỳp HS vn dng tt kin thc ó hc, lm tng tớnh thc hnh.
- To c hi thun li HS thc hin tt quyn, bn phn ca mỡnh v phỏt trin
ton din v th cht, trớ tu, tinh thn v o c


- Nhm y mnh phong tro thi ua Xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch
cc, ng thi cú s thng nht cao vic tng cng giỏo dc k nng sng cho hc


sinh tiểu học trong toàn cấp học; trang bị cho học sinh những hành vi, thói quen lành
mạnh, tích cực, loại bỏ những hành vi, thói quen tiêu cực trong các mối quan hệ, các
tình huống và hoạt động hàng ngày; giúp các em có khả năng làm chủ bản thân, khả
năng ứng xử, ứng phó phù hợp, tích cực trước tình huống cuộc sống.
- Giúp GV soạn và dạy được KNS cho học sinh TH.
3. Yêu cầu:
- Việc bố trí sắp xếp bàn ghế trong phòng học, vị trí trưng bày sản phẩm của học
sinh…
- Chuẩn bị thiết bị đồ dùng dạy học, các loại phiếu học tâp sử dụng cho các hoạt động
trong giờ học.
- Giáo viên mạnh dạn, tích cực trong việc tổ chức các hoạt động dạy học, vận dụng
các phương pháp dạy học, các kỹ thuật dạy học phù hợp…
- Tạo được sự thân thiện, hợp tác, các giao tiếp ứng xử trong giờ học giữa giáo viên
và học sinh, học sinh và học sinh, động viên, tạo cơ hôị cho mọi đối tượng học sinh
cùng tham gia
-Ngoài ra, việc đẩy mạnh phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực” cũng là giải pháp góp phần trang bị thêm nhiều kiến thức kỹ năng sống
cho học sinh.
II. Nội dung và địa chỉ giáo dục kỹ năng sống qua một số môn học như Tiếng Việt,
TN & XH, HĐGD Đạo đức:
1. Môn Tiếng Việt:
a/ Khả năng GD KNS qua môn Tiếng Việt:
Môn TV là một trong những môn học ở cấp tiểu học có khả năng GD KNS khá cao,
hầu hết các bài học đều có thể tích hợp GD KNS cho HS ở những mức độ nhất định.
Số lượng phân môn nhiều
Thời gian dành cho môn học chiếm tỉ lệ cao

Các bài học trong các phân môn đều có khả năng giáo dục KNS cho học sinh
b/ Mục tiêu và nội dung sống qua môn Tiếng Việt:
- Giúp HS bước đầu hình thành và rèn luyện các KNS cần thiết, phù hợp lứa tuổi;
nhận biết được những giá trị tốt đẹp trong cuộc sống, biết tự nhìn nhận, đánh giá


đúng về bản thân; biết ứng xử phù hợp trong các mối quan hệ; biết sống tích cực, chủ
động trong mọi điều kiện, hoàn cảnh.
- Nội dung GD KNS được thể hiện ở tất cả các nội dung học tập của môn học.
- Những KNS chủ yếu đó là: KN giao tiếp; KN tự nhận thức; KN suy nghĩ sáng tạo;
KN ra quyết định; KN làm chủ bản thân.
c/ Các yêu cầu cần thiết phải đưa GD KNS váo môn Tiếng Việt:
- Xuất phát từ Thực tế cuộc sống: sự phát triển của KHKT, sự hội nhập, giao lưu,
những yêu cầu và thách thức mới của cuộc sống hiện đại
- Xuất phát từ mục tiêu GDTH: GD con người toàn diện
- Xuất phát từ đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học
- Xuất phát từ thực tế dạy học Tiếng việt: cung cấp KT và KN sử dụng Tiếng việt
thông qua thực hành ( hành dụng)
d/ Các loại KNS :
* KN cơ bản : gồm kỹ năng đơn lẻ và kỷ năng tổng hợp
* KN đặc thù : + KN nghề nghiệp; KN chuyên biệt
e/ NỘI DUNG GD KNS TRONG MÔN T.VIỆT
- KNS đặc thù, thể hiện ưu thế của môn TV : KN giao tiếp
- KN nhận thức (gồm nhận thức thế giới xung quanh, tự nhận thức, ra quyết định,...)
là những KN mà môn TV cũng có ưu thế vì đối tượng của môn học này là công cụ
của tư duy.
- Giao tiếp là hoạt động trao đổi tư tưởng, tình cảm, cảm xúc,... giữa các thành viên
trong xã hội. Gồm các hành vi giải mã (nhận thông tin), ký mã (phát thông tin) qua :
nghe, nói và đọc, viết.
- Các KNS này của HS được hình thành, phát triển dần, từ những KN đơn lẻ đến

những KN tổng hợp.
2. HĐGD Đạo đức:
+ Đạo đức GD cho HS bước đầu biết sống và ứng xử phù hợp với các chuẩn
mực biến nhận thức thành hành vi chuẩn mực thể hiện thông qua kĩ năng sống.
MỤC TIÊU GD KNS
CHO HS QUA HĐGD ĐẠO ĐỨC
Con
Công dân
ngoan
Trò giỏi
tốt


+ Bước đầu trang bị cho HS các KNS cần thiết, phù hợp với lứa tuổi.
+ Hình thành cho HS những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại bỏ
những hành vi, thói quen tiêu cực.
+ Phát triển khả năng tư duy và sáng tạo của học sinh.
+ Rèn cho học sinh biết cách tự phục vụ bản thân và vệ sinh cá nhân, giữ gìn
vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường.
+ Rèn cho học sinh biết cách giao tiếp và ứng xử phù hợp và linh hoạt trong
cuộc sống hằng ngày.
+ Hướng dẫn học sinh biết cách phối hợp công việc của từng cá nhân khi làm
việc đồng đội.
+ KNS giúp HS vận dụng tốt kiến thức đã học, làm tăng tính thực hành
+ Biết sống tích cực, chủ động
+ Tạo cơ hội thuận lợi để HS thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình và phát
triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức.
Trong các chương trình giáo dục kĩ năng sống cho HSTH , người ta nhắc đến
những nhóm kỹ năng sống sau đây:
a)Nhóm kĩ năng nhận thức:

- Nhận thức bản thân.
- Xây dựng kế hoạch.
- Kĩ năng học và tự học
- Tư duy tích cực và tư duy sáng tạo.
- Giải quyết vấn đề
b) Nhóm kĩ năng xã hội:
- Kĩ năng giao tiếp .
- Kĩ năng thuyết trình và nói được đám đông.
- Kĩ năng diễn đạt cảm xúc và phản hồi.
- Kĩ năng làm việc nhóm (làm việc đồng đội)


c) Nhóm kĩ năng quản lý bản thân:
- Kĩ năng làm chủ.
- Quản lý thời gian
- Giải trí lành mạnh
d)Nhóm kĩ năng xã hội:
- Kĩ năng quan sát.
- Kĩ năng làm việc nhóm.
- Kĩ năng lãnh đạo (làm thủ lĩnh).
đ)Nhóm kĩ năng giao tiếp
- Xác định đối tượng giao tiếp
- Xác định nội dung và hình thức giao tiếp
e)Nhóm kĩ năng phòng chống bạo lực:
- Phòng chống xâm hại thân thể.
- Phòng chống bạo lực học đường.
- Phòng chống bạo lực gia đình.
- Tránh tác động xấu từ bạn bè.
Thông HĐGD Đạo đức, kiến thức được hình thành trên cơ sở từ việc quan sát
tranh, từ một truyện kể, một việc làm, một hành vi, chuẩn mực nào đó, sau đó rút ra

bài học. Từ bài học đó các em liên hệ thực tế xung quanh, bản thân, gia đình và xã
hội và môi trường tự nhiên. Chỉ khác hơn là GV viên cố gắng trong phạm vi có thể
khi soạn và giảng từng phần của bài học phải tạo một điểm nhấn cụ thể, rõ ràng,
nhằm khắc sâu những kĩ năng sống đã có sẵn trong từng bài học và những kĩ năng
sống chúng ta lồng ghép trong quá trình soạn –giảng.
ĐỊA CHỈ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
TRONG MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LỚP 2


Cỏc phng
Tờn bai
hoc

Cỏc KS c bn c giỏo dc

phỏp/K thut
dy hoc tich cc

Bai 2:

cú thờ s dng
Chu ờ: CON NGI V SC KHOE
- K nng ra quyt inh: Nờn v khụng
- Trũ chi

Lm gỡ

nờn lm gỡ xng v c phỏt trin tt.


- Lm vic cp



- K nng lm ch bn thõn: m nhn

ụi

xng

trỏch nhim thc hin cỏc hot ng

v c

xng v c phỏt trin tt.

phỏt
trin?
Bai 3:
Thức
ăn đợc
tiêu
hoá
nh thế
nào?

- K nng ra quyt inh: Nờn v khụng

- Tho lun nhúm


nờn lm gỡ thc n tiờu húa c d

- Hi ỏp trc

dng.

lp

- K nng t duy phờ phỏn: Phờ phỏn

- úng vai x lý

nhng hnh vi sai nh: Nụ ựa, chy

tỡnh hung.

nhy sau khi n v nhn i i tin.
- K nng lm ch bn thõn: Cú trỏch
nhim vi bn thõn trong vic thc hin

Bai 4:

n ung.
- K nng ra quyt nh: Nờn v khụng

- ng nóo

Ăn,

nờn lm gỡ trong vic n ung hng ngy.


- Tho lun nhúm

uống

- Qun lý thi gian m bo n ung

- Trũ chi

nh thế

hp lý.

- T núi vi bn

nào

- K nng lm ch bn thõn: Cú trỏch

thõn

để cơ nhim vi bn thõn m bo n ba
thể
khoẻ
mạnh?

ba v ung nc.

Ghi chu



Cỏc phng
Tờn bai
hoc
Bai 5:

Cỏc KS c bn c giỏo dc

phỏp/K thut
dy hoc tich cc

cú thờ s dng
- K nng tỡm kim v k nng x lý thụng - ng nóo

Vì sao tin: Quan sỏt v phõn tớch nhn bit

- Tho lun nhúm

chúng

- Trũ chi

c nhng vic lm, hnh vi n ung

ta phải sch se.
ăn,

- K nng ra quyt nh: Nờn v khụng

uống


nờn lm gỡ m bo n ung sch se.

sạch

- K nng t nhn thc: T nhn xột v

sẽ?

hnh vi cú liờn quan n vic thc hin n
ung ca mỡnh.

Bai 6:

Chu ờ: XA HễI
- K nng t nhn thc: T hn thc v trớ

- Tho lun nhúm

Gia

ca mỡnh trong gia ỡnh.

- Trũ chi

đình

- K nng lm ch bn thõn v k nng

- Vit tớch cc


thân

hp tỏc: m nhn trỏch nhim v hp

yêu

tỏc khi tham gia cụng vic trong gia ỡnh,

của

la chn cụng vic phự hp vi la tui.

em

- Phỏt trin k nng giao tip thụng qua

Bai 7:

tham gia cỏc hot ng hc tp.
- K nng ra quyt nh: Nờn v khụng

- ng nóo

Em

nờn lm gỡ gi sch mụi trng xung

- Tho lun nhúm


cần

quanh nh .

- úng vai x lý

làm

- K nng t duy phờ phỏn: Phờ phỏn

tỡnh hung

gì khi

nhng hnh vi lm nh hng n mụi

ở nhà?

trng.
- K nng hp tỏc: Hp tỏc vi mi ngi
tham gia lm v sinh, mụi trng xung

Ghi chu


Các phương
Tên bài
học

Các KS cơ bản được giáo dục


pháp/Kĩ thuật
dạy học tích cực
có thể sử dụng

quanh nhà ở.
- Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh
Bài 8:

xung quanh nhà ở.
- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị

- Thảo luận nhóm

Trêng

trí của mình trong nhà trường.

- Trò chơi

häc

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận

- Tự nói với bản

cña

trách nhiệm tham gia công việc trong


thân

chóng

trường phù hợp với lứa tuổi.

em

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua

Bài 9:

các hoạt động học tập.
- Kĩ năng kiên định: Từ chối không tham

- Thảo luận nhóm

Lµm

gia vào trò chơi nguy hiểm.

- Trò chơi

g× ®Ó - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không

- Chúng em biết 3

trêng

nên làm gì để phòng chống té ngã


- Sũy nghĩ – thảo

häc

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua

luận cặp đôi –

s¹ch sÏ

các hoạt động học tập.

chia sẻ.

Bài 10:

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không

- Thảo luận nhóm

An toàn

nên làm gì khi đi các phương tiện giao

- Trò chơi

thông.

- Chúng em biết 3


vµ an
toµn?

khi đi
các

- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán

phương

những hành vi sai quy định khi đi các

tiện giao phương tiện giao thông.
thông

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách
nhiệm thực hiện đúng quy định khi đi các

Ghi chu


Các phương
Tên bài

Các KS cơ bản được giáo dục

học

pháp/Kĩ thuật

dạy học tích cực
có thể sử dụng

phương tiện giao thông.

Bài 11:
Cuộc
sông
xung
quanh

Bài 12:
C©y
sèng ë
®©u?

- Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về

- Quan sát hiện

nghề nghiệp của người dân ở địa phương.

trường/tranh ảnh

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin:

- Thảo luận nhóm

Phân tích, so sánh nghệ nghiệp của người


- Viết tích cực

dân ở thành thị và nông thôn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá
trình thực hiện công việc.

Chủ đề: TỰ NHIÊN
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các

- Thảo luận nhóm

thông tin về các loài cây trên cạn.

- Trò chơi

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không

- Suy nghĩ - Thảo

nên làm gì để bảo vệ cây cối.

luận cặp đôi –

- Kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia

Chia sẻ

các hoạt động học tập.
- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác
với mọi người xung quanh để bảo vệ cây

cối.

Bài 13:

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các

- Thảo luận nhóm

Loµi

thông tin về động vật sống trên cạn.

- Trò chơi

vËt

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không

- Suy nghĩ - Thảo

sèng ë

nên làm gì để bảo vệ động vật.

luận cặp đôi –

®©u?

- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác


Chia sẻ.

với mọi người để bảo vệ động vật.

- Viết tích cực

Ghi chu


Cỏc phng
Tờn bai
hoc

Cỏc KS c bn c giỏo dc

phỏp/K thut
dy hoc tich cc

Ghi chu

cú thờ s dng
- Phỏt trin k nng giao tip thụng qua
cỏc hot ng hc tp.

III. Cỏc phng phỏp v k thut tớch hp lng ghộp giỏo dc k nng sng vo
mụn hc:
Cng nh cỏc mụn hc khỏc, GDKNS cng s dng cỏc
PPDH tớch cc nh: PPDH theo nhúm; PP gii quyt vn ; PP úng vai; PP trũ chi
K thut dy hc: K thut chia nhúm; K thut t cõu hi; K thut khn tri bn;
K thut trỡnh by 1 phỳt; K thut bn t duy

IV.Một số biện pháp rèn kĩ năng sống cho học sinh thông
qua các môn học và các hoạt động ngoài giờ lên lớp
1. Gn gi va to mi thõn thin vi hoc sinh
2. Rốn k nng sng hiu qu qua vic tich hp vao cỏc mụn hoc
giỏo dc k nng sng cho hc sinh cú hiu qu bn thõn ó vn dng vo cỏc
mụn hc, tit hc, nht l cỏc mụn nh: Ting Vit; TNXH, HĐGD
o c; nhng gi hc sao cho cỏc em c lm hc, c tri nghim nh
trong cuc sng thc.
Trong chng trỡnh mụn Ting Vit cú nhiu bi hc cú th giỏo dc k nng
sng cho cỏc em, ú l cỏc k nng giao tip xó hi, nh: Vit th, in vo giy t in
sn, Gii thiu a phng, K chuyn c chng kin hoc tham gia,... c lng
c th qua cỏc tỡnh hung giao tip. Bn thõn ch gi m sau ú cho cỏc em t núi
mt cỏch t nhiờn hon ton khụng gũ bú ỏp t. hỡnh thnh nhng kin thc v
rốn luyn k nng sng cho hc sinh qua mụn Ting Vit, ngi giỏo viờn cn phi
vn dng nhiu phng phỏp dy phỏt huy tớnh tớch cc, ch ng, sỏng to ca hc
sinh nh


Ở H§GD Đạo đức, để các chuẩn mực đạo đức, pháp luật xã hội trở thành tình
cảm, niềm tin, hành vi và thói quen của học sinh. Cần sử dụng các phương pháp, kĩ
thuật dạy học tích cực , học sinh sẽ được tạo cơ hội để thực hành, trải nghiệm nhiều
kĩ năng sống cần thiết, phù hợp với lứa tuổi. Đó là lối sống lành mạnh, các hành vi
ứng xử phù hợp với nền văn minh xã hội. Lối sống, hành vi như gọn gàng, ngăn nắp,
nói lời đẹp, chăm sóc bố mẹ, ông bà, hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với bạn…
M«n TNXH giáo dục các em hiểu rằng ăn uống đủ chất và hợp lí giúp cho chúng ta
khoẻ mạnh, biết phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa, biết những việc
nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước, có ý thức tự giác làm vệ
sinh cá nhân hằng ngày, tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi
có hại cho sức khoẻ. Biết tham gia các hoạt động và nghỉ ngơi một cách hợp lí để có
sức khoẻ tốt.

GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HSTH
1. Kỹ năng sống là một tập hợp cáckỹ năngmà con người có được
thông qua giảng dạy hoặc kinh nghiệm trực tiếp được sử dụng để xử lý
những vấn đề, câu hỏi thường gặp trongcuộc sống hàng ngày của con
người.
Trong những năm trở lại đây, khi Phong trào “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” được triển khai và hưởng ứng mạnh mẽ
trong các cấp học, ngoài việc nâng cao chất lượng giáo dục, các đơn
vị trường học ngày càng chú trọng tới công tác giáo dục đạo đức, kỹ
năng sống cho học sinh, đặc biệt là học sinh phổ thông.
Vì sao phải rèn luyện KNS cho học sinh?
Khi tham gia vào bất kỳ hoạt động nghề nghiệp nào phục vụ cho cuộc
sống đều đòi hỏi chúng ta phải thỏa mãn những kỹ năng tương ứng.
Rèn luyện KNS cho HS là nhằm giúp các em rèn luyện KN ứng xử thân
thiện trong mọi tình huống; thói quen và KN làm việc theo nhóm, KN
hoạt động xã hội; Giáo dục cho học sinh thói quen rèn luyện sức khỏe,
ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng ngừa tai nạn giao thông, đuối nước
và các tệ nạn xã hội. Đối với HS tiểu học việc hình thành các KN cơ


bản trong học tập và sinh hoạt là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến
quá trình hình thành và phát triển nhân cách sau này.
4. Một số biện pháp rèn luyện KNS cho học sinh tiểu học
- Thực tế các KN này được đưa vào mục tiêu cụ thể từng môn học, bài
học mà tập trung nhiều nhất là môn Đạo đức và Tiếng Việt. Để có hiệu
quả cao, chúng ta cần tổ chức tốt các biện pháp sau:
+ Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính độc lập,
sáng tạo của học sinh gắn với thực tiễn, có tài liệu bổ trợ phong phú,
sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học, luôn tạo
cho các em tính chủ động, tích cực, hứng thú trong học tập; phát huy

tính sáng tạo, tạo được bầu không khí cởi mở thân thiện của lớp của
trường. Trong giờ học, giáo viên cần tạo cơ hội cho các em được nói,
được trình bày trước nhóm bạn, trước tập thể, nhất là các em còn hay
rụt rè, khả năng giao tiếp kém qua đó góp phần tích lũy KNS cho các
em.
+ Quán triệt mục tiêu giảng dạy môn Đạo đức, nhất là hình thành các
hành vi đạo đức ở tiết 2. GVCN làm tốt công tác kiểm tra đánh giá
phân loại hạnh kiểm của HS, rèn cho học sinh khả năng tự học, tự
chăm sóc bản thân, biết lễ phép, hiếu thảo, tự phục vụ bữa ăn và vệ
sinh cá nhân.
+ Tổ chức tốt hoạt động ngoại khóa, “diễn đàn” ở phạm vi lớp khối của
mình. Mỗi năm học sẽ có một số chủ đề rèn luyện KNS được triển khai.
Trong đó nhà trường cần phát huy vai trò của tổ chức Đội TNTP Hồ Chí
Minh và Sao nhi đồng theo các chủ điểm hàng tháng. Đưa trò chơi
dân gian, hát dân ca và các loại hình sinh hoạt văn hóa dân gian vào
trường học, qua đó mà rèn luyện KNS cho HS.
+ GVCN phải làm tốt công tác chủ nhiệm mà nhà trường phân công,
thường xuyên thay đổi các hình thức sinh hoạt lớp, luân phiên nhau
cho các em tham gia vµo “Héi ®ång tù qu¶n”.


Vi hc sinh tiu hc, thy cụ giỏo l ngi m hin th hai ca cỏc
em, cỏc em luụn luụn nghe li dy bo v lm theo nhng gỡ thy cụ
dy, thy cụ giỏo phi l tm gng sỏng v o c, nht l tm
gng v cỏc ng x vn húa, chun mc trong li núi v vic lm.
Giỏo dc KNS cho HS se khú hn khi chớnh thy cụ khụng phi l mt
tm gng.
+ Nh trng đã t chc tt cỏc bui cho c u tun. Hội đồng tự
quản điều hành rất tốt các hoạt động nh giaolu vi ton trng
qua cỏc tit mc vn ngh, k chuyn, cõu , trũ chi do chớnh cỏc

em ng ra t chc
+ Xõy dng trng, lp xanh-sch-p-an ton. Trong ú cn chỳ
trng to mụi trng t nhiờn gn gi vi cuc sng nh trng vn
rau xanh , cỏc cõu khu hiu, bn hoa thụng qua ú m giỏo dc ý
thc BVMT cỏc em. Ngoi ra, nh trng cn phi hp vi gia ỡnh,
cỏc t chc xó hi trong v ngoi nh trng cựng gúp phn giỏo
dc KNS cho cỏc em.
+ T chc cỏc bui hot ng ngoi gi lờn lp, cỏc cuc thi vn ngh
- Dy KNS cho tui tr hc ng trong giai on hin nay l mt yờu
cu cp thit cỏc trng ph thụng núi chung, bc tiu hc núi riờng.
Trong lỳc ni dung v rốn luyn KNS cha c a vo thnh mt
chng trỡnh riờng m ch yu c giỏo viờn lng ghộp trong tng
b mụn nh giỏo dc o c, Ting Vit hay trong cỏc tit cho c
u tun.
T IM:.
Xuõn Ninh, ngy
TMBGH

thỏng

nm



×