Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi giáo viên dạy giỏi trường mầm non Sơn Lâm năm 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.24 KB, 6 trang )

PHÒNG GD &ĐT HƯƠNG SƠN
TRƯỜNG MẦM NON SƠN LÂM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Sơn Lâm, ngày 26 tháng 10 năm 2017

ĐỀ THI LÝ THUYẾT HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2017 – 2018
(Thời gian làm bài 120 phút)
Họ và tên người dự thi: ……………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………….
Trinh đô chuyên môn:………………………………………………………………
PHẦN I: PHẦN THI TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm; mỗi câu đúng 0,25 đ)
Hãy chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trong điều lệ trường mầm non qui định các hành vi giáo viên mầm non không được làm:
a. Xuyên tạc nội dung giáo dục, đối xử không công bằng với trẻ em, bớt xén phần ăn của trẻ.
b. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể trẻ em và đồng nghiệp, bỏ giờ, bỏ buổi, tùy tiện cắt
xén nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục, ép buộc trẻ học thêm để thu tiền.
c. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể trẻ em và đồng nghiệp, xuyên tạc nội dung giáo
dục, bỏ giờ, bỏ buổi, tùy tiện cắt xén chương trinh. Đối xử không công bằng với trẻ em, ép buộc trẻ học thêm để
thu tiền, bớt xén khẩu phần ăn của trẻ. Làm việc riêng khi đang thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc
giáo dục trẻ.
Câu 2. Những phương pháp nào dưới đây phát huy mạnh hơn tính tích cực nhận thức của trẻ.
a. Vấn đáp, tìm tòi, khám phá.
b. Thuyết minh-giải thích, minh họa.
c. Làm thí nghiệm-giải thích, minh họa.
d. Trẻ thực hành, quan sát, tìm tòi.
Câu 3: Trọng tâm đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là:
a. Tăng cường thực hành vận dụng kiến thức.
b. Phát huy tính tích cực của trẻ.


c. Dạy kiến thức cơ bản, vững chắc.
Câu 4: Nội dung giáo dục trẻ nhà trẻ lĩnh vực phát triển thể chất phần phát triển vận động có mấy nội
dung?
a. Tập làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gin sức khỏe. Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất
vận động ban đầu. Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. Tập các cử động của bàn tay, ngón tay phối hợp
tay mắt.
b. Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu. Tập động tác phát triển các nhóm cơ và
hô hấp. Tập các cử động của bàn tay, ngón tay phối hợp với tay – mắt.
c. Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong
sinh hoạt. Tập động tác phát triển các nhóm cơ hô hấp. Tập các cử động của bàn tay ngón tay và phối hợp tay –
mắt.
d. Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu. Tập luyện nề nếp, thói quen tốt trong
sinh hoạt. Tập động tác phát triển các nhóm cơ hô hấp. Tập các cử động của bàn tay ngón tay và phối hợp tay –
mắt. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
Câu 5: Biểu hiện của bệnh tay chân miệng:
a) Trẻ có biểu hiện loét miệng và nổi sần ở lòng bàn chân, bàn tay.
b)Trẻ khó ngủ, giật minh quấy khóc là do bị đau miệng.
c)Trẻ mắc bệnh tay chân miệng nhẹ có thể cho đi học.
d)Trẻ mắc bệnh điển hinh sẽ có biểu hiện loét miệng đơn thuần, đi kèm nổi sần ở lòng bàn tay, bàn chân,
trẻ chỉ giật minh chới với có thể biến chứng viêm não, màng não, trẻ mắc bệnh cho trẻ ở nhà theo dõi và chăm sóc.
Câu 6: Khi lồng ghép nội dung GDBVMT vào các chủ đề cần đảm bảo:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


a. Nội dung GDBVMT có thể xuyên suốt, không cứng nhắc mà linh hoạt, từ nội dung của chủ đề này có thể
đem sang chủ đề khác. Có thể mở rộng kiến thức GDBVMT của từng lứa tuổi phù hợp sự hiểu biết của trẻ.
b. Nội dung GDBVMT có thể xuyên suốt, không cứng nhắc mà linh hoạt, từ nội dung chủ đề này có thể
đem sang chủ đề khác.
c. Cung cấp cho trẻ những hiểu biết ban đầu về môi trường sống của con người. Hinh thành cho trẻ một số
hành vi, thái độ ứng xử phù hợp để giữ gin và bảo vệ môi trường.

d. Cả 2 ý b và c.
Câu 7: Nguyên tắc tích hợp nội dung các chuyên đề vào các hoạt động giáo dục trẻ?
a. Nội dung trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ hằng ngày.
b. Nội dung đầu vào có hệ thống, phù hợp thực tế, phù hợp đặc trưng của hoạt động, không làm thay đổi
nội dung và mục tiêu của hoạt động chính, đảm bảo tự nhiên, nhẹ nhàng, tránh không gây nặng nề, quá tải.
c. Các nội dung giáo dục phải gần gũi với trẻ, phù hợp đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 8: Thế nào là tự tin ở trẻ mẫu giáo?
a. Tự tin là mạnh dạn, không sợ nói trước đông người. Tự tin là dám làm điều minh nghĩ.
b. Tự tin là bày tỏ cảm xúc của minh với người khác mà không e ngại.
c. Tự tin là trẻ nói mạch lạc khi trinh bày suy nghĩ của minh, không e dè, sợ sệt trước đám đông.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 9: Thông tư sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non hành kèm thông
tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ giáo dục và đào tạo là thông tư nào

a. Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 11 năm 2016
b. Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT, ngày 30 tháng 12 năm 2016
c. Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 01 năm 2017
Câu 10: Khi xây dựng các góc hoạt động ta căn cứ vào phương án nào?
a. Diện tích phòng học và đồ dùng học liệu.
b. Nội dung cụ thể từng chủ đề
c. Độ tuổi và số trẻ trong lớp.
d. Tất cả các phương án trên.
PHẦN II: PHẦN THI TỰ LUẬN (6.5 điểm) ( 01 điểm trinh bày)
Câu 1: Đồng chí hãy nêu các góc hoạt động ở nhóm/lớp đồng chí phụ trách? Đ/c chuẩn bị đồ dùng, đồ
chơi, nguyên vật liệu gi khi tổ chức cho trẻ hoạt động ở các góc? Đ/c đã hướng dẫn trẻ chơi như thế nào?( 4.5
điểm)
Câu 2: Ở lớp mẫu giáo bé, hoạt động chơi ngoài trời, cô tổ chức cho trẻ chơi với cát, nước. Khi thời gian đã
hết, cô yêu cầu trẻ đi rửa tay, chân để chuyển hoạt động khác. Cháu Tuấn nhất định không nghe, cứ tiếp tục bốc
cát. Hãy giải thích hiện tượng trên. Nếu là giáo viên tổ chức hoạt động đó, đ/c sẽ xử lí như thế nào?( 2 đ)

Bài làm
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. PHẦN THI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: c
Câu 2: d
Câu 3: b
Câu 4: a
Câu 5: d
Câu 6: a
Câu 7: d
Câu 8: d
Câu 9: b
Câu 10: d
II. PHẦN THI TỰ LUẬN
Câu 1:
Các góc hoạt động ở nhóm/lớp đồng chí phụ trách ( 0,5đ)
Đối với MG :
Có 5 góc chính( phân vai; xây dựng; học tập; nghệ thuật, khám phá (thiên nhiên và khoa học))
Đối với NT:
Có 3 góc chính ( Phân vai; hoạt động với đồ vật và chơi xếp hinh lắp ráp xây dựng; nghệ thuật)
Chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu: (1 đ)
Đối với MG
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


+ Góc phân vai: Cần bố trí diện tích rộng để có thể chia thành môt số góc nhỏ: cửa hàng siêu thị/ cửa hàng rau quả,

phòng khám, cửa hàng ăn uống, giải khát… Các nguyên vật liệu, đồ chơi phục vụ sinh hoạt trong cuộc sống gia đinh
trẻ như: Đồ chơi nấu ăn, đồ chơi gia đinh, búp bê bé trai, búp bê bé gái, nội thất trong gia đinh, các mặt hàng ở
cửa hàng (được lựa chọn phù hợp chủ đề) VD: “Chủ đề thực vật” (xây dựng cửa hàng bán các loại rau, hoa quả,
các loại hạt giống để gieo trồng…); “Chủ đề ngành nghề” như: cửa hàng bán các loại dụng cụ phục vụ cho các
ngành nghề như: làm nông nghiệp, trồng rừng, xây dựng … cửa hàng thuốc tây, thuốc bắc, thuốc nam…; Lựa chọn
các loại đồ chơi được thiết kế có từ thực tiễn, các đồ dùng dụng cụ sinh hoạt của con người trong cuộc sống hằng
ngày để phát triển các góc chơi đóng vai phù hợp với văn hóa, ngành nghề ở địa phương như: (trồng rừng, chăn
nuôi, làm nông, thợ may, thợ mộc, thợ xây, xưởng làm bánh cu đơ, làm nón lá, làm bánh gai, ...)
+ Góc xây dựng: Các loại đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu: Thu thập và đầu tư các nguyên vật liệu, đồ chơi để trẻ
tham gia chơi các công trinh xây dựng, các nguyên liệu lựa chọn phong phú, đa dạng: Bằng nhựa, bằng gỗ, bằng
tre, trúc, bằng thảm …có kích thước khác nhau, khối, hinh to, nhỏ, bộ xếp hinh xây dựng đầy đủ các chi tiết; các
phương tiện giao thông, các loại cỏ cây hoa lá, các động vật nuôi trong gia đinh, động vật sống trên rừng, dưới
biển … được lựa chọn bằng nhiều chất liệu và kích thước khác nhau.
+ Góc học tập:
Góc làm quen với toán : Các loại đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu: Hinh học phẳng, khối, hột hạt, các bức tranh,
đôminô, lô tô lắp ghép theo chủ đề, các con số, bảng dạ, bảng gài, bộ xâu chuỗi, buộc dây, đan, xếp lồng vào nhau,
tranh nối hinh, cặp, bút, thước, nút chai, nắp hộp, cúc áo, chia khoá, vỏ sò, ốc, hến, sỏi đá, các đồ dùng đồ chơi có
kích thước, thể loại, màu sắc, số lượng và các nguyên vật liệu khác nhau để trẻ hoạt động tư duy như: Nhận biết,
so sánh sự khác nhau về màu sắc, chất liệu, kích thước to - nhỏ, cao - thấp, dài - ngắn, nhiều-ít., khác nhau về số
liệu, hinh khối … khác nhau của từng loại, từng nhóm.
Góc sách: Bố trí các loại sách, những bộ sưu tập (các con vật, các loại cây, lá, các loại hạt, hoa, quả, các loại đồ
chơi…), tạp chí, sách, truyện tranh, họa báo, bộ tranh kể chuyện theo chủ đề, các con rối, băng dính vải, tẩy, bút
xoá, kéo.….được bày trên giá.
+ Góc nghệ thuật:
Âm nhạc:
Sưu tầm các băng hinh, băng nhạc da dạng, trong đó có nội dung về dân ca địa phương, tổ chức các trò chơi dân
gian,...
Đồ dùng, đồ chơi âm nhạc (xúc xắc, đàn, trống con, trống lắc, phách gõ, xắc xô…)
Đồ dùng, đồ chơi để múa (Quạt múa, mũ múa, mặt nạ, con rối, áo váy múa, vòng múa, khăn, dải lụa, nơ, hoa ...)
Góc tạo hinh: Bột màu, thuốc vẽ nhiều màu, giấy khổ rộng, khay đựng màu, bút lông cán dày; bút vẽ, giấy A4, bút

chi màu các loại, bút chi mềm, bút sáp, phấn không độc, bảng….; đồ dùng để in; cắt, dán (kéo, hồ, giấy màu, bia,
hộp phế liệu, vải vụn, vật liệu thiên nhiên (lá cây, hến, ốc, rơm, các loại hạt, rỗ đựng đồ cắt); tranh ảnh, báo tạp chí
cho trẻ tập cắt, dán để phục vụ chủ đề; đồ dùng để nặn.
Góc khám phá (thiên nhiên, khoa học)
* Những cây cảnh, các loại hạt giống được ươm mầm, có chậu để gieo hạt, lọ nước để cho trẻ quan sát rễ cây,
một số cây cảnh, cây rau quen thuộc, bể cá cảnh, thức ăn của cá, binh tưới nước…để trẻ được chăm sóc và quan
sát sự lớn lên, thay đổi của chúng và thực hành chăm sóc cây cối.
* Kê các bàn, giá kệ để trưng bày các loại quả cân, các loại cân, nam châm, các hinh học bằng nhựa, bia cứng
với các màu sắc khác nhau: hinh tròn, hinh tam giác, hinh vuông, hinh chữ nhật, bộ chữ số, lô tô về số lượng, lô tô
các con vật, các loại rau, củ, quả, phương tiện giao thông để chơi phân loại, đếm, so sánh số lượng, thử nghiệm
cân bằng về trọng lượng, tìm hiểu về tính chất của nam châm…
* Chơi với cát, nước với những đồ chơi thích hợp như: rổ, đĩa, bát nhựa, các loại ca, cốc, chai, lọ có kích cỡ khác
nhau, thia, các loại vỏ trai ốc, phễu, hố cát, chậu nước, một số đồ vật có thể nổi, chim trong nước, bể cá, đồ chơi
thổi bong bóng, một số đồ dùng khuyến khích trẻ làm thí nghiệm nhuộm màu nước, nhận biết một số tính chất về
nước, các khuôn in, đóng để trẻ chơi cát nước
(Lưu ý: Xây dựng góc cần quan tâm đến vật thật như: bể nuôi cá, lồng nuôi chim các cây xanh, cây hoa thật, gieo
hạt nảy mầm các loại cây ngắn ngày… tuy nhiên có những loại có thể làm từ nhựa, từ nguyên vật liệu thiên nhiên
khác nhau như: Các cây quả, các con vật sống trên rừng, dưới biển, một số con vật nuôi trong gia đinh…)
Đối với NT:
Góc phân vai
- Chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi ở các góc: Bố trí giá, kệ đựng đồ vật, đồ chơi sát tường. Đồ chơi mang tính mở, phù
hợp với chủ đề, gợi ý thực hiện các thao tác vai thích hợp với kinh nghiệm của trẻ.Tận dụng các đồ dùng đã qua sử
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


dụng được làm sạch, đảm bảo vệ sinh để làm đồ chơi như quần áo và một số đồ dùng trong gia đinh ( điện thoại,
bàn, nồi, bát, thia nhựa, chai sữa, vỏ hộp, vỏ hộp bia các tông làm giường…
Góc hoạt động với đồ vật và chơi xếp hinh lắp ráp xây dựng
- Các loại đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu: Đồ chơi đa dạng về chủng loại, các con vật, hinh khối, các hộp chơi lắp,
ráp, xếp hinh, các khối (bằng gỗ, xốp, nhựa) nhẹ với các kích cỡ, màu sắc, hinh dạng, vật liệu khác nhau phù hợp

với độ tuổi nhằm cung cấp cho sử dụng các thao tác của ngón tay, bàn tay và phát triển các giác quan của trẻ.
Góc nghệ thuật
+ Các loại đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu:
*Tạo hinh: Đất nặn đã làm mềm, bột màu nước các loại, sáp vẽ, cọ vẽ, bút màu, phấn, bảng con, dấu in, khăn
ướt lau tay…và một số vật liệu thiên nhiên như quả, hoa, lá cây.
*Âm nhạc: Các dụng cụ âm nhạc, xắc xô, băng đĩa, máy ghi âm, trang phục biểu diễn….
* Truyện tranh: Lựa chọn một số sách tranh truyện về các con vật, cây cối, truyện cổ tích phù hợp với độ tuổi
và bố trí trên các giá. Nên có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung sách, tranh truyện phù hợp với nội dung giáo dục
theo chủ đề để thu hút hứng thú của trẻ.
Cách hướng dẫn trẻ chơi( 3 đ)
Tùy theo kinh nghiệm của trẻ và yêu cầu triển khai của chủ đề, vào đầu năm học cô có thể tổ chức triển
khai 4 khu vực đối với MG và 2 khu vực đối với trẻ Nhà trẻ. Khi thiết kế góc chơi mới hoặc thay đổi góc chơi cô giáo
cần tạo tình huống cho trẻ làm quen với các góc chơi, gợi ý hỏi trẻ về các loại đồ chơi, các nội dung có thể chơi ở
các góc và trẻ nhận biết tên của góc đó, biết lấy đồ chơi, học liệu và biết cất đúng nơi quy định ( cô gơi ý hỏi trẻ
phát hiện ra góc chơi, tên góc sau đó cô nhắc lại làm chính xác hoá để trẻ được rõ hơn). Khi trẻ đã quen thuộc
không cần phải giới thiệu các góc.
Bước 1: Tạo cảm xúc ( 1 đ)
Giáo viên đưa ra các tình huống thu hút sự chú ý và suy nghĩ của trẻ để trẻ đến với hoạt đ ông góc theo nhu cầu
cần thiết và hết sức tự nhiên.
- Cô gợi ý, trò chuyện với trẻ về góc chính (đối với trẻ MG)( Riêng trẻ NT trò chuyện về chủ đề sau đó giới thiệu các
góc chơi) các góc kết hợp , cô gợi ý hướng dẫn trẻ thỏa thu ân các vai trước khi chơi, trẻ tự chọn góc chơi.
- Trẻ về góc hoạt đông
Bước 2: Trẻ hoạt động ( 1,5đ)
- Trong quá trinh tổ chức hoạt động giáo viên không nên can thiệp vào hoạt động của trẻ, để trẻ tạo ra sản phẩm
theo ý tưởng của minh ở các góc chơi mà trẻ lựa chọn (nếu trong trường hợp trẻ không làm được, giáo viên có thể
gợi ý cho trẻ)
- Đánh giá các góc chơi: ngay trong quá quá trinh chơi (Giáo viên đi nhận xét từng góc kết hợp sau đó mới về góc
chính)
Bước 3: Kết thúc ( 0,5đ)
Hướng dẫn trẻ lưu lại ở góc một số sản phẩm trẻ tạo ra trong quá trinh hoạt động, cô giáo có thể dùng sản phẩm

của trẻ để xây dựng môi trường giáo dục trong nhóm, lớp và ngoài lớp.
Câu 3: Cách xử lí:
+ Giải thích: ( 1đ)
Biểu hiện tính bướng bỉnh của tuổi lên ba. Ở tuổi này là lúc cái tôi xuất hiện. Trẻ đang tự muốn khẳng định minh.
Đặc biệt là trẻ rất thích chơi với cát, nước, đất và ít có cơ hội được chơi nên khi cô yêu cầu trẻ vệ sinh trẻ làm
ngược lại yêu cầu của cô.
Cách giải quyết: (1đ)
- Cô nhẹ nhàng giải thích cho trẻ hiểu thời gian chơi đã hết và gợi ý cho trẻ hoạt động tiếp theo có nhiều đồ chơi,
trò chơi rất hay (cô lấy ví dụ trò chơi có ở hoạt động tiếp theo (hoạt động góc)
- Thông báo cho trẻ biết kế hoạch của buổi hoạt động ngoài trời trong tuần (tháng) và cho biết lúc đó nếu cháu
thích
chơi
thi
cháu
sẽ
chơi
tiếp
(nếu

nội
dung
chơi
này).
- Nếu cháu vẫn không chịu cô cho trẻ chơi thêm và giao hẹn với cháu khi cô rửa tay, chân xong cho bạn cuối cùng
thi đến lượt cháu và cô cháu minh cùng thi rửa tay, chân xem ai rửa sạch hơn…

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×