Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đè cương ôn tập học kì I môn Địa Lí lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.83 KB, 4 trang )

ĐỊA LÍ 11
Nêu đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì.
Diện tích: 9629 nghìn km2
Dân số: 296.5 triệu người (2005)
Thủ đô: Oa-sinh-tơn
 Lãnh thổ: Gồm 3 bộ phận:
 Lãnh thổ ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ (78 triệu m2)
 Bán đảo Alat-xca
 Quần đảo Ha-oai
=> lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
 Vị trí địa lí
 Nằm ở Tây bán cầu.kéo dài từ 250B tới 440B
 Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
 Tiếp giáp Canada, Mehico và vịnh Mehico và Mĩ Latinh.
 Ý nghĩa:
• Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường và phát triển kinh tế biển, phát
triển kinh tế biến thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn
• Nằm cách xa trung tâm thế giới nên không bị chiến tranh tàn phá mà giàu lên nhanh
chóng nhờ chiến tranh
Nêu đặc điểm dân cư xã hội Hoa Kì.
 Sự gia tăng dân số
 Quy mô dân số Hoa Kì đứng thứ 3 thế giới (2005: 196.5 triệu người – 2015: 322.3
triệu người)
 Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp có xu hướng giảm (2004 là 0.6% ; 2015 là 0.3%),
Dân số tăng nhanh chủ yếu do nhập cư
 Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng nhanh, dân số có xu hướng già hóa (2015: tuổi
thọ trung bình ~80 tuổi)
 Thành phần dân cư
 Dân cư Hoa Kì có thành phần phức tạp: 83% là Âu, 10% Phi, 6% Á-Mỹ la tinh và chỉ
có 1% dân bản địa
 Phân bố dân cư:


 Dân cư phân bố không đồng đều :Tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc và ven biển.
Thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía Tây
 Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven biển Thái Bình
Dương
 Dân cư sống chủ yếu ở các đô thị: Tỉ lệ dân thành thị chiếm 79% (2004), 91.8% dân
cư tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ
Trình bày tình hình phát triển các ngành dịch vụ Hoa Kì.
Dịch vụ phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004, năm 2015 tăng lên 83%
GDP
 Ngoại thương
 Đứng đầu thế giới.
 Tổng kim ngạch xuất – nhập khẩu ngày càng tăng nhanh
• 2004: 2344,2 tỉ USD
• 2005: 5040 tỉ USD
 Giá trị nhập siêu ngày càng tăng
• 2004: 707.2 tỉ USD
• 2015: -1760 tỉ USD
 Giao thông vận tải
 Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.


 Ngành hàng không có sân bay nhiều nhất thế giới với hơn 30 hãng hàng không lớn
đảm nhận vận chuyển 1/3 hành khách trên toàn thế giới
 Đường ô tô dài 6.43 triệu km; đường sắt dài 226.6 nghìn km
 Đường sông, đường biển, đường ống cũng phát triển đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hàng hóa
 Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
 Tài chính:
• Tổng số tổ chức ngân hàng tài chính tăng nhanh: năm 2002 có trên 600 nghìn
tổ chức với 7 triệu lao động tới năm 2015thì có hơn 800 nghìn tổ chức với

13.14 triệu lao động
• Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi
thế cho kinh tế của Hoa Kì
 Thông tin liên lạc rất hiện đại, thiết lập thành công hệ thống định vị toàn cầu GPS,
cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước trên thế giới.
 Ngành du lịch phát triển nhất thế giới.
So sánh giá trị xuất-nhập khẩu của Hoa Kì với các nước khác trên thế giới (về

thương mại).
 Hoa Kì là nước xuất khẩu lớn thứ 2 thế giới với 818.5 tỉ USD (năm 2004) nhưng lại là
nước nhập khẩu lớn nhất thế giới với 1525.7 tỉ USD nên Hoa Kì là nước nhập siêu.
Câu 4: Trình bày các mặt tự do lưu thông trong EU. Ý nghĩa của các mặt tự do lưu
thông?
 Tự do lưu thông
1993, EU đã thiết lập được thị trường chung châu Âu
 Tự do di chuyển: mọi công dân trong Eu đều có quyền tự do đi lại, tự do cư trú, tự
do chọn nơi làm việc
 Tự do lưu thông dịch vụ: các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân
hàng, kiểm toán, du lịch được tư do hoạt đông trong các nước EU
 Tự do lưu thông hàng hóa: hàng hóa giữa các nước lưu thông trao đổi mua bán
với nhau mà không tính thuế giá trị gia tăng
 Tự do lưu thông tiền vốn: bãi bỏ các hạn chế trong giao dịch thanh toán
 Ý nghĩa:
 Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế
 Thực hiện 1 chính sách thương mại với các nước ngoài EU
 Tăng cường sức mạnh kinh tế, khả năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm
kinh tế lớn trên thế giới
Nêu lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung Châu Âu Euro.
01.01.1999: chính thức được đưa vào sử dụng
Hiện nay có 15 nước dùng làm tiền quốc gia

 Lợi ích:
 Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa Châu Âu
 Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
 Tạo điều kiện thuận lợi việc chuyển giao vốn trong EU
 Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia
Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu EU.
 Quá trình hình thành:


 Sau chiến tranh thế giới II, các nước Tây Âu tăng cường liên kết.
 Năm 1951, Đức, Pháp, Ý, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua đã thành lập cộng đồng Than và
Thép châu Âu.
 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
 1958: cộng đồng nguyên tử châu Âu.
 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC).
 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
 Sự phát triển:
 Số lượng các nước thành viên liên tục tăng từ năm 1957có 6 nước tới nay đã có tới 27
nước thành viên
• 1951: có 6 nước
• 1973: có thêm 3 nước Anh, Ailen, Đan Mạch
• 1981: có thêm Hi Lạp
• 1986: có thêm Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
• 1995: có thêm Áo, Thụy Điển, Phần Lan
• 2004: có thêm 10 nước tham gia
• 2007: có thêm Rumani, Bugan
 EU mở rộng theo các hướng khác nhau của không gian địa lí => Mức độ liên kết ngày
càng cao
Tại sao hiện nay nhiều nước muốn rời khỏi EU.
Tiết kiệm chi phí thành viên

Giảm gánh nặng từ lao động nhập cư lên hệ thống y tế, phúc lợi xã hội
Kiểm soát được tình hình kinh tế xã hội
Có quyền tự quyết các vấn đề trong nước
Chứng minh EU là một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
 EU thành công trong việc tạo dựng thị trường chung châu Âu và sử dụng đồng tiền
chung ơ-rô
 EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới
 EU đứng đầu thế giới về GDP (2007: 15700 tỉ USD)
 Dân số chiếm 7.1% dân số thế giới nhưng chiếm tới 36.5% tổng giá trị kinh tế thế giới
• Nhưng có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành viên
Chứng minh EU là một trung tâm thương mại hàng đầu thế giới.
 Hàng rào thuế quan bãi bỏ, kim ngạch xuất nhập khẩu tang cao chiếm 37.7% giá trị
xuất khẩu trên toàn thế giới (2004)
 Tỉ trọng EU xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của EU đều đứng đầu thế
giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản
 EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển
• Nhưng EU không tuân thủ đầy đủ những quy định của WTO (tổ chức thương mại thế giới)
Nêu mục đích và thể chế của EU.
 Mục đích
 Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do lưu thông
giữa các thành viên.
 Tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế, luật pháp, an ninh và ngoại giao.
 Thể chế:
 Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế, chính trị không phải do chính phủ của các quốc
gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan của EU quyết định
 Các cơ quan của EU:
• Hội đồng châu Âu
• Nghị viện
• Hội đồng bộ trưởng
• Ủy ban liên minh



@hauvu.vn



×