Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến ý ĐỊNH sử DỤNG DỊCH vụ 3g của VIETTEL tại THÀNH PHỐ QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.78 KB, 11 trang )

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG DỊCH VỤ 3G CỦA VIETTEL TẠI THÀNH PHỐ QUẢNG
BÌNH
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, sự phát triển nhanh chóng về kinh tế cùng với sự bùng nổ
của khoa học kỹ thuật đã cải thiện đáng kể đời sống của con người. Trong
đó, Viễn Thông được coi là một trong những ngành ứng dụng khoa học công
nghệ nhiều nhất và có tốc độ phát triển nhanh nhất trên toàn thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng.
Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào Viễn thông làm cho ngành có
những bước phát triển vượt bậc, không ngừng nâng cao chất lượng và sự
thuận tiện của các dịch vụ mạng lại, từ đó nâng cao đời sống cho người dân.
Chính nhờ sự phát triển của công nghệ mà những chiếc di động nhỏ gọn,
tiện lợi đã ra đời thay thế cho những chiếc điện thoại bàn nối dây cồng kềnh
và bất tiện. Khoa học ngày càng hiện đại và các phát minh của nó trong
ngành viễn thông ngày càng nhiều, phong phú, thực tiễn và tiện ích. Sự ra
đời của Internet đã là một bước ngoặc lớn của Viễn thông toàn cầu. Nhưng
chưa dừng lại ở đó, ngày nay sự bùng nổ của dịch vụ 3G đã giúp cho toàn
thế giới thật sự hưởng thụ hết được những thành tựu của khoa học tối tân
nhất. Đã đến lúc, chiếc điện thoại di động của mỗi người trở thành: ví tiền,
văn phòng di động, thiết bị điều khiển các đồ gia dụng trong nhà, bản đồ số,
phòng chiếu phim, nhà hát di động hay đơn giản là phương tiện truyền tải
thông tin, chia sẻ cảm xúc...Tất cả sẽ trở thành hiện thực với công nghệ 3G.


Công nghệ 3G là tiêu chuẩn di động băng thông rộng thế hệ thứ 3.
Đây là bước phát triển tiếp theo của công nghệ di động 2G và 2,5G. Chuẩn
3G cung cấp băng thông rộng, cho phép truyền tải không dây đồng thời dữ
liệu thoại và phi thoại (Email, hình ảnh, âm thanh, video...). Kinh nghiệm
quốc tế cho thấy, 3G chính là xu hướng phát triển tất yếu của công nghệ


thông tin di động.
Hầu hết các nhà khai thác di động lớn trên thế giới đều tập trung cho
công nghệ này, cả về khía cạnh thiết bị đầu cuối lẫn các dịch vụ nội dung.
Nhiều tên tuổi lớn như: SK Telecom, NTT DoCoMo, KDDI...đã gặt hái
được thành công khi bắt tay khai phá mảnh đất 3G.
Với 4 giấy phép 3G tại Việt Nam, làn gió 3G đã thực sự thu hút sự
quan tâm của giới công nghệ. Các nhà mạng như VinaPhone, MobiFone,
Viettel cũng không ngừng cạnh tranh gay gắt với nhau để khai phá mảnh đất
3G. Do đó, người tiêu dùng có rất nhiều lựa chọn để đi đến quyết định sử
dụng dịch vụ 3G của nhà mạng nào.Vì sao lại đăng kí sử dụng dịch vụ 3G
của nhà mạng này mà không chon nhà mạng khác? Dịch vụ của nhà mạng
này có gì phong phú hay chất lượng hơn nhà mạng khác? Lơi ích mà người
tiêu dùng đạt được nhiều nhất sẽ có được bởi sự cung cấp của nhà mạng
nào?
Với ưu thế tốc độ vượt trội của công nghệ HSDPA 3.5G, dịch vụ 3G
của Viettel giúp Quý khách tận hưởng sự thoải mái đàm thoại Video Call,
lướt Web, nghe nhạc, xem truyền hình trực tuyến, chơi game online…và
nhiều dịch vụ tiện ích khác. Tiếp nối truyền thống phủ sóng toàn diện, sâu và
rộng đã được Viettel triệt để thực hiện với mạng 2G, Viettel cam kết mang
đến cho khách hàng một mạng 3G với vùng phủ sóng rộng và ổn định nhất,
sử dụng tiện dụng với chi phí hợp lý nhất.


Với cam kết của Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội Viettel và những
dịch vụ gia tăng phong phú của mạng 3G mà Viettel cung cấp, số lượng
khách hàng đăng kí sử dụng 3G của Viettel ngày càng gia tăng. Để tìm hiểu
một cách chính xác lý do khách hàng lựa chọn Viettel mà không chọn nhà
mạng khác, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3G của Viettel tại Thành Phố Quảng
Bình” .

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nhận thức được các vấn đề liên quan đến dịch vụ 3G.
- Mô tả hành vi tiêu dùng, sử dụng dịch vụ 3G Viettel của người dân
thành phô Huế.
- Tìm hiểu và phân tích những nhân tố tác động đến ý định sử dụng
dịch vụ 3G Viettel của người dân thành phố Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng, nâng cao chất lượng dịch vụ
3G Viettel. Đồng thời dùng các biện pháp kích thích người tiêu dùng thành
phố Quảng Bình sử dụng dịch vụ 3G Viettel.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về những nhân tố ảnh hưởng đến ý định
sử dụng dich vụ 3G Viettel của người tiêu dùng tại Thành phố Quảng Bình.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vi không gian
Người dân trên địa bàn Thành phố Quảng Bình.
• Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu năm 2011 do Chi nhánh Viettel
tại Thành phố Quảng Bình cung cấp.
• Nội dung nghiên cứu


Đề tài tập trung nghiên cứu về hành vi đăng ký sử dụng dịch vụ 3G
Viettel và các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ đó.
4 Phương pháp nghiên cứu
4.1 Dữ liệu thứ cấp
Nguồn thông tin chung về các loại hình dịch vụ 3G tổng hợp từ
Website của Viettel.
Nguồn thông tin chung về số lượng khách hàng đăng ký sử dụng dịch
vụ 3G tại chi nhánh của Viettel Thành Phố Quảng Bình.

- Báo cáo về tình hình bán hàng của Chi nhánh Viettel Thành Phố
Quảng Bình.
- Thu thập từ các nguồn : Báo, Tạp chí, Thư viện, Internet…
4.2 Dữ liệu sơ cấp
Thu thập thông tin về hành vi đăng kí sử dụng và các nhân tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3G Viettel tại Thành phố Quảng Bình
thông qua Bảng hỏi.
4.3 Đối tượng điều tra
Đối tượng là những người biết sử dụng Internet, đang sử dụng mạng
di dộng và biết đến mạng 3G, và các dịch vụ mạng 3G của Viettel. Ở độ tuổi
vào khoảng 16 đến trên 45 tuổi.
4.4 Phương pháp điều tra
❖ Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước
- Nghiên cứu sơ bộ: Sử dụng phương pháp thảo luận tay đôi từ 3
đến 5 bạn sinh viên xung quanh các vấn đề về các cơ sở lý thuyết hành vi
tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của người tiêu
dùng để phác thảo
bảng câu hỏi.
- Nghiên cứu chính thức: Gồm 2 giai đoạn.


Giai đoạn 1: Tiến hành phỏng vấn thử từ 5 đến 10 bảng hỏi nhằm kiểm
định lại ngôn ngữ và cấu trúc trình bày của bảng câu hỏi phỏng vấn.
Giai đoạn 2: Thực hiện phỏng vấn trực tiếp đối tượng nghiên cứu thông
qua bảng câu hỏi đã được điều chỉnh ở giai đoạn 1 với cỡ mẫu là 114.
❖ Chọn mẫu
Dựa trên kết quả của giai đoạn trên, bảng hỏi được thiết kế để tiến hành
điều tra phỏng vấn nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
dịch vụ 3G Viettel tại Thành Phố Quảng Bình.
Cách thức chọn mẫu phi ngẫu nhiên. Đối tượng là những người biết sử

dụng Internet, đang sử dụng mạng di dộng và biết đến mạng 3G, và các dịch
vụ mạng 3G của Viettel. Ở độ tuổi vào khoảng 16 đến trên 45 tuổi.
Các trung tâm giao dịch của Viettel tại thành phố Quảng Bình.
• Các trường Đại học, và trường Trung học cơ sở.
• Các quán Cafe, những nơi tụ tập đông người
4.5 Phương pháp phân tích dữ liệu:


Xử lý dữ liệu

Trong nghiên cứu này, phầ n mề m SPSS 16.0 đươ ̣c sử du ̣ng để làm
sạch và xử lý số liệu.


Kiể m đinh
̣ thang đo

Đô ̣ tin câ ̣y của thang đo đươ ̣c kiể m đinh
̣ thông qua hê ̣ số Cronbach’s
Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá.
• Hê ̣ số Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng trước nhằm loại các biến không
phù hợp. Cronbach’s alpha từ 0.8 đến 1 là thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến
0.8 là thang đo lường sử dụng được. Trong trường hơ ̣p khái niê ̣m đang


nghiên cứu là mới, hoă ̣c mới với người trả lời thì hê ̣ số Cronbach’s alpha lớn
hơn 0.6 có thể đươ ̣c chấ p nhâ ̣n1.
• Phân tích nhân tố (EFA)
Phân tích nhân tố nhằm rút gọn tập hợp nhiều biến thành một số biến

tương đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có được một bộ biến số có ý nghĩa
hơn. Đồng thời, kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng một thang đo.
Để thực hiêṇ phân tích nhân tố , trị số KMO phải có giá tri ̣ từ 0.5 đến
1.
Hê ̣ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor loading)
phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố. Đồ ng thời, khác biệt giữa các
hệ số tải nhân tố của mô ̣t biế n ở các nhóm nhân tố khác nhau phải lớn hơn
hoặc bằng 0.3.
Theo tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn
1 sẽ bị loại khỏi mô hình.
Cuố i cùng, tiêu chuẩn tổ ng phương sai trích phải lớn hơn 50%.
• Phân tích hồ i quy tương quan
Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp Enter với phần
mềm SPSS 16.0.
Mô hin
̀ h hồ i quy:
Y = B0 + B1*X1 + B2*X2 + B3*X3 + .... + Bi*Xi
Trong đó:
Y: Quyết định sử dụng dịch vụ Viettel 3G của người tiêu dùng Thành
phố Huế
Xi: Mức đô ̣ quan tro ̣ng của các nhân tố ảnh hưởng đế n ý định sử dụng
dịch vụ Viettel 3G
B0: Hằng số


Bi: Các hệ số hồi quy (i>0)
Mức đô ̣ phù hơ ̣p của mô hình hồ i quy đươ ̣c đánh giá thông qua hê ̣ số
R2 điề u chỉnh. Kiể m đinh
̣ ANOVA đươ ̣c sử du ̣ng để kiể m đinh
̣ đô ̣ phù hơ ̣p

của mô hin
̀ h hồi quy tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các
biến độc lập và biến phụ thuộc.
Cặp giả thiết nghiên cứu:
Ho: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thiế t Ho
Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết Ho
Từ mô hình hồi quy, nhân tố tác động mạnh nhất đến quyết định sử
dụng dịch vụ Viettel 3G được xác định thông qua so sánh hệ số hồi quy của
các biến độc lập.
5 Kết cấu của đề tài
Nội dung của đề tài gồm ba chương:


Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.



Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh

hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3G của Viettel tại Thành Phố Quảng
Bình.


Chương 3: Định hướng và giải pháp.



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Những vấn đề liên quan đến hành vi mua của người tiêu dùng.
1.1.1 Khái niệm hành vi mua của người tiêu dùng.
1.1.2 Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng.
1.1.3 Các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định lựa chọn sản
phẩm.
1.2 Tổng quan về dịch vụ 3G.
1.2.1 Lịch sử phát triển của công nghệ 3G
1.2.2 Thế hệ đầu tiên 1G
1.2.3 Thế hệ thứ 2G (GSM)
1.2.4 Công nghệ 3G
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3G.


CHƯƠNG 2 : NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý
ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ 3G CỦA VIETTEL TẠI THÀNH PHỐ
QUẢNG BÌNH.
2.1 Tổng quan về Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội, và chi nhánh Viettel tại
Thừa Thiên Quảng Bình.
2.1.1 Tổng quan về Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.
2.1.1.3 Văn hóa Viettel.
2.1.1.4 Triết lý kinh doanh.
2.1.1.5 Ý nghĩa Slogan.
2.1.1.6 Ý nghĩa Logo.
2.1.1.7 Một số giải thưởng đạt được.
2.1.1.8 Bộ máy tổ chức.
2.1.2 Dịch vụ Viettel 3G.

2.1.2.1 Giới thiệu về Mạng Viettel 3G.
2.1.2.2 Các dịch vụ cung cấp trên mạng 3G của Viettel.
2.1.3 Chi Nhánh Viettel Quảng Bình.
2.1.3.1 Giới thiệu chung.
2.1.3.2 Lịch sử hình thành và phát triển.
2.1.3.3 Cơ cấu tổ chức.
2.1.3.4 Chức năng, nhiệm vụ của Chi Nhánh Viettel Quảng Bình.
2.1.3.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi Nhánh Viettel Quảng
Bình.


2.1.3.6 Hoạt động cung cấp dịch vụ 3G của Chi nhánh Viettel Quảng
Bình.
2.2 Nội dung - Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ 3G của Viettel tại Quảng Bình.
2.2.1 Xây dựng thang đo.
2.2.1.1

Thang đo sự hữu ích cảm nhận

2.2.1.2

Thang đo sự dễ sử dụng cảm nhận.

2.2.2 Quá trin
̣
̀ h thu thâ ̣p dữ liêu.
2.2.3 Phân tích dữ liệu.



CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1 Định hướng.
3.2 Giải pháp.
3.2.1 Các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp dùng để
xây dựng ma trận SWOT.
3.2.2 Các chiến lược kết hợp từ ma trận SWOT.
3.2.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao số lượng khách hàng
đăng kí sử dụng dịch vụ 3G của Viettel.

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Ý nghĩa của việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định
sử dụng dịch vụ 3G trong thực tiễn.
3.2 Kết luận.
3.3 Kiến nghị.



×