Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

SKKN Hướng dẫn giải nhanh bài toán hóa học bằng máy tính casio FX 570 MS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.78 KB, 25 trang )

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN KỶ
TỔ HÓA - SINH - KTNN
NĂM HỌC: 2013 - 2014

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:

“HƯỚNG DẪN GIẢI NHANH
TOÁN HÓA HỌC LỚP 11
BẰNG MÁY TÍNH CASIO fx-570MS”

GIÁO VIÊN
CHUYÊN MÔN

Huế, năm 2014

: LÊ THỪA TÂN
: HÓA HỌC


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trang 2


II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Trang 2

III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Trang 2

IV. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

Trang 3

V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trang 3

VI. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Trang 3

PHẦN II: NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. THỰC TRẠNG TRƢỚC KHI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

Trang 4

II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

Trang 4

II.1. Những kiến thức cần trang bị


Trang 4

II.2. Những điểm cần lƣu ý

Trang 4

II.3. Một số công thức giải nhanh áp dụng cần nhớ

Trang 5

II.4. Những bài tập áp dụng minh họa

Trang 11

IV. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

Trang 19

IV.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm

Trang 19

IV.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm

Trang 19

IV.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm

Trang 19


IV.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm

Trang 19

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trang 21

PHỤ LỤC

Trang 22

PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ

Trang 24

GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 1


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

PHẦN I..
MỞ ĐẦU
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoá học là môn khoa học cơ bản trong các trƣờng THCS và THPT. Đây là môn các em

mới đƣợc trang bị kiến thức từ khi học lớp 8 bậc THCS. Tuy nhiên, đây cũng là môn thƣờng
xuyên sử dụng thi tốt nghiệp THPT và là một trong ba môn bắt buộc trong kì thi tuyển sinh vào
ĐH, CĐ, THCN khối A, B.
Kể từ năm 2007, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đã chuyển cấu trúc thi tuyển sinh Đại học, Cao
đẳng môn Hoá từ tự luận sang trắc nghiệm 100%. Điều đó cũng đồng nghĩa trong vòng 90 phút,
Học sinh phải thật bình tĩnh để lựa chọn phƣơng án trả lời tối ƣu nhất trong thời gian ngắn nhất.
Nắm bắt đƣợc điều đó, các Giảng viên đại học, cao đẳng, các Chuyên gia và các Nhà giáo có
nhiều kinh nghiệm đã xuất bản rất nhiều sách và tài liệu tham khảo về các phƣơng pháp giải
nhanh trắc nghiệm.
Với xu thế trắc nghiệm khách quan hiện nay thì “nhanh và chính xác” là hai yếu tố rất
quan trọng trong khi làm bài kiểm tra cũng nhƣ trong các kì thi. Vì vậy, vận dụng đƣợc các
phƣơng pháp giải nhanh chƣa đủ mà kỹ năng bấm Máy tính cũng góp phần vào việc giải nhanh
bài tập trắc nghiệm. Trong việc bấm Máy tính cũng thể hiện đƣợc “phương pháp giải” và “ khả
năng tư duy trừu tượng” của Học sinh khi làm bài.
Qua 4 năm giảng dạy ở trƣờng THPT Trần Văn Kỷ kết hợp với những kiến thức tích lũy
đƣợc khi ngồi trên giảng đƣờng đại học tôi mạnh dạn đƣa ra ý tƣởng “HƯỚNG DẪN GIẢI

NHANH TOÁN HÓA HỌC LỚP 11 BẰNG MÁY TÍNH BỎ TÚI”.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu những dạng bài toán giải nhanh thƣờng gặp trong các đề thi tuyển sinh Đại
học, Cao đẳng, các đề thi và các đề kiểm tra thƣờng xuyên.
Đề xuất những ý tƣởng để giải nhanh bài toán thƣờng gặp trong Hóa học lớp 11 trên Máy
tính, góp phần nâng cao chất lƣợng giảng dạy bộ môn ở trƣờng phổ thông và là hành trang vững
chắc để các em chuẩn bị bƣớc vào kì thi TSĐH.
Bản thân có cơ hội nghiên cứu, tìm hiểu và vận dụng các ý tƣởng đó vào công tác giảng
dạy của bản thân sau này.
III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu nội dung “Hóa học lớp 11”. Đồng thời tìm ra những dạng bài tập điển hình
thƣờng gặp trong các đề thi TSĐH.
GV. LÊ THỪA TÂN


Trang 2


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

Nghiên cứu phƣơng pháp bảo toàn electron, phƣơng pháp qui đổi và vận dụng phƣơng
pháp đó để giải bài tập trắc nghiệm.
Tìm ra hƣớng giải quyết nhanh các bài toán đó dựa vào kỹ năng bấm Máy tính.
IV. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Tiến hành nghiên cứu trên đối tƣợng Học sinh khối 11 ở trƣờng THPT Trần Văn Kỷ.
V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bƣớc 1: Trên cơ sở nắm vững nội dung trọng tâm chƣơng trình Hóa học lớp 11 và nghiên
cứu kĩ những câu hỏi thi TSĐH liên quan đến bài tập Hóa học lớp 11
Bƣớc 2: Đƣa ra những ý tƣởng để giải nhanh những bài tập đã chọn ở bƣớc 1 trên Máy
tính (Casio fx 570MS), nhƣng có thể áp dụng cả trên dòng các Máy tính hiện đại khác.
Bƣớc 3: Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm trên đối tƣợng Học sinh.
Bƣớc 4: Thu thập và xử lý số liệu, rút ra kết luận.
VI. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do điều kiện thời gian và hạn chế của một sáng kiến kinh nghiệm nên đề tài chỉ có thể
nghiện cứu trên phạm vi hẹp (Hóa học 11 và máy tính Casio fx-570MS) và chỉ nghiên cứu những
bài tập nhỏ có khả năng giải nhanh trên Máy tính.
Phạm vi áp dụng:
Bài tập về tính pH của môi trƣờng dung dịch.
Bài tập về hiệu suất tổng hợp NH3.
Bài tập về HNO3 và muối nitrat.
Bài tập về hợp chất của cacbon: CO, CO2, ..., muối cacbonat.
Bài tập về hiđrocacbon: Ankan, Anken, Ankin, Ankylbenzen.

Bài tập về dẫn xuất hiđrocacbon: Ancol, Phenol, Anđehyt, Axit cacboxylic.

GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 3


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

PHẦN II..
NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. THỰC TRẠNG TRƢỚC KHI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Qua những năm giảng dạy tại trƣờng phổ thông. Tôi nhận thấy rất nhiều Học sinh cứ loay
hoay viết rất nhiều phƣơng trình phản ứng, ví dụ nhƣ khi cho hỗn hợp kim loại hoặc oxit kim loại
tác dụng với axit HNO3. Điều đó, sẽ mất nhiều thời gian làm bài và đôi khi không làm ra đƣợc kết
quả.
Vì vậy, sử dụng phƣơng pháp qui đổi và bào toàn electron là những công cụ tối ƣu để giải
quyết những bài toán dạng này.
Một số đối tƣợng Học sinh khác, chúng ta cũng hay gặp là quá lạm dụng Máy tính, do đó
sẽ rất tốn thời gian làm bài.
Vì vậy, ý tƣởng là rất quan trọng, giúp Học sinh định hƣớng đƣợc cách giải nhanh bài toán
trên Máy tính thay vì các em phải viết rất nhiều trên nháp, điều này hoàn toàn không hợp lý trong
bài thi trắc nghiệm.
Từ thực tế trên, tôi xin trình bày những giải pháp, ý tƣởng để giải nhanh những bài toán
trên Máy tính bỏ túi.
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
II.1. Những kiến thức cần trang bị
Kiến thức về pH của môi trƣờng, về chƣơng nitơ, về chƣơng cacbon, về hiđrocacbon và

dẫn xuất hiđrocacbon.
Kiến thức về các định luật bảo toàn electron, bảo toàn khối lƣợng, bảo toàn nguyên tố.
Xử lí các dữ kiện bài toán: số mol, thể tích khí, khối lƣợng…..
Các kiến thức về phản ứng oxi hoá khử học sinh đã đƣợc trang bị ở lớp 10.
II.2. Những điểm cần lƣu ý
II.2.1. Phƣơng pháp bảo toàn electron
Chỉ áp dụng cho bài toán xảy ra các phản ứng oxi hoá khử.
Xác định và viết đầy đủ các quá trình khử, quá trình oxi hoá.
Định luật bảo toàn electron:



e (nhƣờng) =  e (nhận).

II.2.2. Phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợng
Định luật bảo toàn khối lƣợng:

GV. LÊ THỪA TÂN



m (trƣớc phản ứng) =  m (sau phản ứng).

Trang 4


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN


II.2.3. Pháp pháp qui đổi
Phạm vi áp dụng:
+ Kim loại, oxit kim loại tác dụng với dung dịch HNO3.
+ Kim loại và hợp chất kim loại với lƣu huỳnh tác dụng với HNO3
Hướng qui đổi: Một bài toán có thể có nhiều hƣớng qui đổi khác nhau:
+ Qui đổi hỗn hợp nhiều chất về hai hay chỉ một chất:
Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4

Fe, FeO
Fe, Fe2O3
Fe2O3, FeO
FeO

+ Qui đổi hỗn hợp nhiều chất về các nguyên tử tƣơng ứng:
Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeS, FeS2, Cu, CuS, CuS2, Cu2S, S 
 Fe, Cu, S
+ Bằng kinh nghiệm của mình, tôi nhận thấy hƣớng qui đổi về các nguyên tử tƣơng ứng là
đơn giản và dễ hiểu hơn cả. Vì vậy, trong các ví dụ dƣới đây tôi chỉ trình bày hƣớng qui đổi này.
Khi áp dụng phương pháp qui đổi, cần phải tuân thủ 3 nguyên tắc: Bảo toàn nguyên tố.
Bảo toàn số oxi hoá. Số electron nhƣờng, nhận là không thay đổi.
II.3. Một số công thức giải nhanh áp dụng cần nhớ
II.3.1. Tính nồng độ H+ của axit phân li nhiều nấc

[H+] =  K1.K 2 .Ca  (2 nấc phân li)
[H+] = 3  K1.K 2 .K3 .Ca  (3 nấc phân li)
Trong đó

K1,2,3,... : hằng số phân li các nấc của axit
Ca


: nồng độ mol/l của axit

II.3.2. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA. (Ví dụ: HF, HCOOH,
CH3COOH...)
1
2

pH =  (log Kaxit + log Caxit )=  log (α.Caxit)
Trong đó

 : là độ điện li

Ka : hằng số phân li của axit
Ca : nồng độ mol/l của axit

GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 5


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

II.3.3. Công thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH. (Ví dụ: NH3, CH3-NH2, ...)
1
2

pH = 14+ (log Kbazơ+ log Cbazơ )
Trong đó


Kbazơ : hằng số phân li của bazơ
Cbazơ : nồng độ mol/l của bazơ

II.3.4. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA. (Ví dụ: HF và
NaF, HCOOH và HCOONa, CH3COOH và CH3COONa...)

pH =  (log Kaxit + log
Trong đó

Ca
)
Cm

Ca : nồng độ mol/l của axit
Cm : nồng độ mol/l của muối

II.3.5. Công thức tính hiệu suất tổng hợp NH3
t , xt

 2NH3(M2)
(M1)(N2 + 3H2) 

o

p

n H2 = a mol ; n N2 = b mol

Nếu a ≥ 3b : H=


1
2

(1 -

M1
M2

)(1 +

Nếu a = 3b : H= 2.( 1 Trong đó

M1
M2

a
b

Nếu a  3b : H=

)

)

(1 -

3
2


M1
M2

)(1 +

b
a

)

% VNH = ( M - 1). 100%
2

3

M1

M1 : hỗn hợp gồm N2 và H2 ban đầu
M2 : hỗn hợp sau phản ứng

II.3.6. Công thức tính khối lƣợng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch
HNO3 giải phóng khí NO2 , NO, N2O, N2 , NH4NO3

mmuối = mkim loại + 62  (3.nNO  nNO  8nN O  10nN  8nNH NO )  80nNH NO
2

2

2


4

3

4

3

Lƣu ý: Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua.
+ Với HNO3: n NO


3

tạo muối

= ne nhận = 3.nNO  nNO2  8nN2O  10nN2  8nNH4 NO3

+ Với hỗn hợp H2SO4 đặc và HNO3: (thường không tạo muối amoni)

mmuối = mkim loại + 62  (3.nNO  nNO  8nN O  10nN  8nNH NO )  96  nSO
2

2

2

4

3


2

II.3.7. Xác định kim loại khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải phóng
khí NO2 , NO, N2O, N2 , NH4NO3
n NO
3

tạo muối kim loại

= ne nhận = 3.n NO +n NO +8n N O +10n N +8n NH NO = ne nhƣờng = n.nKL
2

2

2

4

3

(Với n là hoá trị kim loại)

GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 6


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]


LÊ THỪA TÂN

II.3.8. Tính số mol HNO3 phản ứng khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải
phóng khí NO2 , NO, N2O, N2 , NH4NO3

naxit nitric phản ứng = 4  nNO  2  nNO  10  nN O  12  nN  10  nNH NO
2

2

2

4

3

II.3.9. Công thức tính khối lƣợng muối thu đƣợc khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các
oxít sắt bằng HNO3 dƣ giải phóng khí NO và NO2

mMuối =

242
( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO2)
80

Lƣu ý: Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua.
II.3.10. Công thức tính khối lƣợng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lƣợng sắt này
bằng oxi đƣợc hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 dƣ giải phóng khí NO và NO2

mFe=


56
( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO2)
80

Lƣu ý: Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua.
II.3.11. Công thức tính khối lƣợng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các
chất khử nhƣ: CO, C

n[O]/oxit = nCO = nCO2

mKL = moxit - m[O]/oxit

II.3.12. Công thức tính khối lƣợng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với
dung dịch HCl giải phóng khí CO2 và H2O

mclorua = mcacbonat +11.nCO
2
Công thức tính khối lƣợng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O

msunfat = mcacbonat +36.nCO
2
II.3.13. Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc
Ba(OH)2 để thu đƣợc một lƣợng kết tủa theo yêu cầu

n

CO2


= n

Hay

n

CO2

=n

OH-

n



II.3.14. Công thức tính lƣợng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lƣợng CO 2 vào
dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2

n

CO32-

=n

n
OH- CO2

Rồi so sánh với n 2+ hoặc n 2+ để xem chất nào phản ứng hết để suy ra n kết tủa :
Ca

Ba
GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 7


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

+ Nếu n 2+ hoặc n 2+ lớn hơn n 2 thì n kết tủa = n 2
Ca
Ba
CO
CO




3

3

+ Nếu n 2+ hoặc n 2+ nhỏ hơn n 2 thì n kết tủa = n 2+ hoặc n 2+
Ca
Ba
Ca
Ba
CO



3

II.3.15. Đốt cháy Ankan, CnH2n+2 (nC: số nguyên tử C)

nankan = n H O – n CO
2

nC =

n CO

2

n ankan



n CO
nH

2



2

O  n CO

2


n CO

2

a

2

.(14nC  2)

Trong đó a là khối lƣợng ankan.
II.3.16. Công thức tính % Ankan A tham gia phản ứng tách
xt ,t c
Ankan (MA) 
 hỗn hợp X (MX)
o

%A =

MA
–1
MX

II.3.17. Công thức xác định phân tử Ankan A dựa vào phản ứng tách
xt ,t c
VA Ankan (MA) 
 Vx hỗn hợp X (MX)
o


MA =

VX
.M X
VA

II.3.18. Đốt cháy Anken, CnH2n (nC: số nguyên tử C)

nC =

n CO

2

n anken



n CO
a

2

.14nC

Trong đó a là khối lƣợng anken.
II.3.19. Công thức xác định công thức phân tử của một Anken dựa vào phân tử khối
của hỗn hợp Anken và H2 trƣớc và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng (nC: số nguyên tử C)
Ni ,t c
 A (M2)

[Anken + H2] (M1) 
o

(Phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn)
n C  Cn H 2n  =

(M 2 -2)M1
14(M 2 -M1 )

II.3.20. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa Anken
Ni ,t c
 A (M2)
[Anken + H2] (M1) 
o

H% = 2- 2.

M1
M2

II.3.21. Đốt cháy hỗn hợp Ankan – Anken

nankan = n H O – n CO
2

GV. LÊ THỪA TÂN

2

Trang 8



[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

nanken= nhỗn hợp - nankan
II.3.22. Đốt cháy Ankin, CnH2n-2 (nC: số nguyên tử C)

nankin = n CO – n H O
2

nC =

n CO

2

n ankin



n CO



2

n CO  n H
2


2

n CO

2

a

2O

.(14nC  2)

Trong đó a là khối lƣợng ankin.
II.3.23. Công thức xác định công thức phân tử của một Ankin dựa vào phân tử khối
của hỗn hợp Ankin và H2 trƣớc và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Ni ,t c
[Ankin + H2] (M1) 
 A (M2)
o

(phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )
n C  Cn H 2n-2  =

2(M 2 -2)M1
14(M 2 -M1 )

II.3.24. Đốt cháy hỗn hợp Anken – Ankin

nankin = n CO – n H O

2

2

nanken= nhỗn hợp - nankin
II.3.25. Hỗn hợp Ankan – Ankin

nankan = nankin ↔ n H O = n CO ↔ M = M Ankan +MAnkin
TB
2

2

2

II.3.26. Đốt cháy Ankylbenzen, CnH2n-6 (nC: số nguyên tử C)

nankylbenzen =
nC =

n CO

2

n ankylbenzen



n CO  n H


3.n CO

2

3


2

n CO  n H
2

2O

2O

n CO
a

2

.(14nC  6)

Trong đó a là khối lƣợng ankylbenzen.
II.3.27. Công thức tính số đồng phân Ancol đơn chức no, mạch hở: CnH2n+2O

Số đồng phân Cn H2n+2O = 2n- 2 (1 < n < 6)
II.3.28. Công thức tính số mol Ancol no, đơn chức phản ứng với Na
 (msau) RONa +
(mban đầu) ROH + Na 


1
H2
2

msau = mban đầu + 22.nNa = mban đầu + 44. n H

GV. LÊ THỪA TÂN

2

Trang 9


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

II.3.29. Công thức tính số đồng phân Ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức

Số ete 

n.(n  1)
2

II.3.30. Công thức tính số mol Ete tạo bởi hỗn hợp ancol no, đơn chức
o

H SO ,140 C
Ancol (m1) 

 Ete (m2)
2

4

nete = n H O = 1 nancol =
2

2

1 (m
1
18

– m2) =

1 m
giảm
18

II.3.31. Công thức tính số mol Ancol no, đơn chức bị oxi hóa bởi CuO
t
Ancol (mancol) + CuO 
 Anđehit/xeton (manđehit/xeton) + Cu + H2O
o

Nancol = n H O = nanđehit/xeton = 1 (mancol – manđehit/xeton) =
2

2


1 (m
CuO
16

– mCu) =

1 m
rắn giảm
16

II.3.32. Đốt cháy Ancol no đơn chức mạch hở, CnH2n+2O (nC: số nguyên tử C)

nancol = n H O – n CO
2

nC =

n CO

2

n ancol



n CO
nH

2O




2

 n CO

2

n CO
a

2

2

.(14nC 18)

Trong đó a là khối lƣợng ancol.
II.3.33. Công thức tính khối lƣợng Ancol đơn chức no theo khối lƣợng CO2 và khối
lƣợng H2O
mancol = mH2 O 

mCO2
11

II.3.34. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở Cn H2nO

Số đồng phân Cn H2nO = 2n- 3 (2 < n < 7)
II.3.35. Đốt cháy Anđehit no, đơn chức, mạch hở, CnH2nO (nC: số nguyên tử C)


nC =

n CO

2

n anđehit



n CO

2

a

.(14nC 16)

Trong đó a là khối lƣợng anđehit.
II.3.36. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa Anđehit no đơn chức
Ni ,t c
 A (M2)
[Anđehit + H2] (M1) 
o

H% = 2- 2.

M1
M2


II.3.37. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở CnH2nO2

Số đồng phân CnH2nO2 = 2n- 3 (2 < n < 7)

GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 10


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

II.3.38. Công thức tính số mol Axit cacboxylic no, đơn chức phản ứng với Na

(mban đầu) RCOOH + Na 
 (msau) RCOONa +
msau = mban đầu + 22.nNa = mban đầu + 44. n H

1
H2
2

2

II.3.39. Đốt cháy Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, CnH2nO2(nC:số nguyên tử C)

nC =


n CO



2

n axit cacboxylic

n CO

.(14nC  32)

2

a

Trong đó a là khối lƣợng axit cacboxylic.
II.4. Những bài tập áp dụng minh họa
DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ TÍNH pH CỦA M I TRƢỜNG DUNG DỊCH
Ví dụ 1: pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C (biết KCH 3 COOH = 1,8. 10-5) là
A. 2,87

B. 1,00

C. 1,01

D. 5,74

 Ý tƣởng: Xác định CH3COOH là axit yếu.
 Gợi ý: Áp dụng công thức giải nhanh.

1
2

1
2

pH = - (logKa + logCa ) = - (log1,8. 10-5 + log0,1 ) = 2,87
Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm

() 1 Ab/c 2 (

log

( 1 , 8 X 10 

( ) 5 )



log 0 . 1 )



Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH 3 = 1,75. 10-5?
A. 2,70

B. 2,87

C. 11,13


D. 12,00

 Ý tƣởng: Xác định NH3 là bazơ yếu.
 Gợi ý: Áp dụng công thức giải nhanh.
pH = 14 +

1
1
(logKb + logCb ) = 14 + (log1,75. 10-5 + log0,1 ) = 11,13
2
2

Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 14

 1 Ab/c 2 (

log

( 1 , 75 X 10 

( ) 5 )



log 0 . 1 )




Ví dụ 3: (Đại học khối B-2009) Dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C. Biết
KCH 3 COOH = 1,75. 10-5, bỏ qua sự điện li của H2O. Giá trị pH là
A. 7,46

B. 4,76

C. 9,52

D. 5,74

 Ý tƣởng: Xác định CH3COOH và CH3COONa là axit yếu và muối của axit yếu.
 Gợi ý: Áp dụng công thức giải nhanh.

GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 11


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

pH = - (logKa + log

LÊ THỪA TÂN

0,1
Ca
) = - (log1,75. 10-5 + log
) = 4,76
0,1
Cm


Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm

( )

( 1 , 75 X 10 

log

(

( ) 5 )



( 0 . 1  0 . 1 )

log

)



DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ TỔNG HỢP AMONIAC
Ví dụ 1: Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu đƣợc
hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Hiệu suất tổng hợp NH3 là

A. 75%


B. 25%

C. 50%

D. 80%

 Ý tƣởng: Xác định số mol N2 và H2 để so sánh.
 Gợi ý: Áp dụng công thức giải nhanh.
Ta có: n N : n H = 1:3 nên
2

H% = 2 - 2.

2

M1
8, 5
= 2  2.
= 75%
M2
13, 6

Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 2



2

X


8.5



13 . 6



Ví dụ 2: (Đại học khối A-2010) Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He là 1,8. Đun nóng
X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu đƣợc hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He là
2. Hiệu suất tổng hợp NH3 là

A. 75%

B. 25%

C. 50%

D. 80%

 Ý tƣởng: Xác định số mol N2 và H2 để so sánh.
 Gợi ý: Áp dụng công thức giải nhanh.
Ta có: n H (a)≥ 3 n N (b) nên
2

H%= 1 (1 2

2


M1
M2

)(1 +

a
b

) = 1 (1 2

7, 2 )(1
8

+

0,8
0, 2

)= 25%

Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 1

Ab/c 2 ( 1  7 . 2 Ab/c 8 )

( 1  0 . 8 Ab/c 0 . 2 )



DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ AXIT NITRIC

Ví dụ 1: (Đại học khối B-2008) số mol HNO3 loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một
hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (Biết phản ứng chỉ tạo ra chất khử NO):
A. 0,8 mol

B. 1,0 mol

C. 1,2 mol

D. 0,6 mol

 Ý tƣởng
Dựa vào công thức giải nhanh II.3.6 tính đƣợc nNO
Dựa vào công thức giải nhanh II.3.8 tính đƣợc axit nitric phản ứng..
GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 12


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

Vì thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất nên Fe chỉ đạt đến hoá trị II.
 Gợi ý: Áp dụng công thức giải nhanh.
ne nhận = 3.nNO = ne nhƣờng = 2.nFe + 2.nCu
naxit nitric phản ứng= 4nNO  4  (

2  0,15  2  0,15
) = 0,8 (mol)
3


Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 4

X

( 2 X 0 . 15  2 X 0 . 15 )

 3 

Ví dụ 2: Lấy 9,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu cho tan trong lƣợng dƣ dung dịch HNO3 loãng
thấy thoát ra 3,584 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lƣợng muối khan tạo thành là
A. 39,7 gam

B. 29,7 gam

C. 39,3 gam

D. 40,18 gam

 Ý tƣởng: Sản phẩm khử duy nhất nên muối tạo thành không chứa muối amoni nitrat.
 Phép tính: Áp dụng công thức giải nhanh II.3.6 tính khối lƣợng muối khan.
mmuối nitrat = 9,94 + 62  3  3,584/22,4 = 39,7(gam)
Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 9 . 94

 62 X 3 X 3 . 584  22 . 4 

Ví dụ 3: (Đại học khối A-2007) Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng
axit HNO3 thu đƣợc V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ khối của X so với H2 là 19 và

dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dƣ). Giá trị của V là
A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 5,6

 Ý tƣởng
Tính mol(Fe) và mol(Cu)
Từ M hh ta nhẩm đƣợc mol (NO) = mol (NO2) = a mol
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.6 tính Vhỗn hợp khí
 Phép tính
ne nhận = nNO 2 + 3.nNO = ne nhƣờng = 3.nFe + 2.nCu

Vhỗn hợp khí

12
.(3  2)
64

56
 22, 4.
.2  5, 6 (lít)
4

Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 12


( 64  56 )

Bấm 22 . 4

GV. LÊ THỪA TÂN

X

Ans


X

( 3  2 )

X

2  4 

Trang 13


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

Ví dụ 4: (Đại học khối B-2007) Nung m gam bột Fe ngoài không khí thu đƣợc 3 gam hỗn hợp
chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc 0,56 lit khí NO là sản
phẩm khử duy nhất (đkc). Giá trị của m là
A. 2,22


B. 2,52

C. 2,32

D. 2,62

 Ý tƣởng
Nhận dạng về bài tập để sắt ngoài không khí.
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.10 tính mFe.
 Phép tính
mFe=

56
0,56
( 3 + 24.
)=2,52 (gam)
80
22, 4

Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 56

Ab/c 80 X

( 3  24 X 0 . 56 Ab/c 22 . 4 )



Ví dụ 5: (Đại học khối A-2008) Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản

ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dƣ đƣợc 1,344 lit khí NO (đktc) và dung dịch Y. Khối lƣợng
muối khan thu đƣợc khi cô cạn dung dịch Y là
A. 49,09 gam

B. 35,50 gam

C. 38,72 gam

D. 34,36 gam

 Ý tƣởng
Nhận dạng về bài tập hỗn hợp sắt phản ứng với axit nitric.
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.9 tính mMuối.
 Phép tính
mMuối =

242
1,344
( 11,36 + 24.
) = 38,72 (gam)
80
22, 4

Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 242

Ab/c 80 X

( 11 . 36  24 X 1 . 344 Ab/c 22 . 4 )




DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CACBON
Ví dụ 1: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lƣợng dƣ hỗn hợp rắn
gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lƣợng hỗn hợp rắn
giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448.

B. 0,112.

C. 0,224.

D. 0,560.

 Ý tƣởng
Nhận dạng về bài tập khử oxit kim loại sau Al bằng chất khử CO, H2,...
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.11
GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 14


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

 Phép tính

Vhỗn hợp khí = 22, 4.


0,32
 0, 448 (lít)
16

Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 22 . 4

0 . 32 Ab/c 16 

X

Ví dụ 2: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu đƣợc 19,7 gam
kết tủa. Giá trị V là
A. 2,24 hoặc 11,2.

B. 1,12.

C. 2,24.

D. 0,56.

 Ý tƣởng
Nhận dạng bài tập về CO2 tác dụng với bazơ kiềm thổ.
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.13
 Phép tính
19, 7

-V
=n
.22,4 = 22, 4.

 2, 24 lít
CO2
CO2
197
19, 7

-V
=n
.22,4 = 22, 4.(0,3.1.2 
)  11, 2 lít
CO2
CO2
197
Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 22 . 4
Bấm 22 . 4

19 . 7 Ab/c 197 

X
X

( 0 . 3 X 1 X 2  19 . 7 Ab/c 197 )



Ví dụ 3: (Đại học khối A-2009) Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu đƣợc m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 3,94


B. 1,182

C. 2,364

D. 1,97

 Ý tƣởng
Nhận dạng bài tập về CO2 tác dụng với bazơ kiềm và kiềm thổ.
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.14
 Phép tính

n

= (0,1.0, 06  2.0,1.0,12) 
2-

CO3

0, 448
 0, 01 mol
22, 4

2

Mà nBa = 0,012 mol nên mkết tủa =197. n

CO32-

= 0,01.197 =1,97 gam


Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm

( 0 . 1 X 0 . 06  2 X 0 . 1 X 0 . 12 )

Bấm

Ans

GV. LÊ THỪA TÂN

X

 0 . 448 Ab/c 22 . 4 

197 
Trang 15


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và
một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu đƣợc 0,2 mol khí CO2. Khối
lƣợng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
A. 36

B. 26


C. 13

D. 32

 Ý tƣởng
Nhận dạng về bài tập về muối cacbonat tác dụng với axit HCl.
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.12
 Phép tính

mclorua = 23,8 11.0,2  26 gam
Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 23 . 8

 11 X 0 . 2 

DẠNG 5: BÀI TẬP VỀ CÁC HIĐROCACBON
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một lƣợng hiđrocacbon A thu đƣợc 26,4 gam CO2 và 12,6 gam
H2O. Tìm công thức phân tử của A?
A. C2H2

B. C6H14

C. C5H10

D. C4H10

 Ý tƣởng
Nhận dạng bài tập về đốt cháy hiđrocacbon.
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.15
 Phép tính

Với n H

2

O

= 0,7 mol > n CO = 0,6 mol => A là ankan
2

nC 

26,4
44
12,6 26,4
 44
18

6

Vậy A có công thức phân tử là C6H14
Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 26 . 4

Ab/c 44 

( 12 . 6 Ab/c 18  26 . 4 Ab/c 44 )



Ví dụ 2: Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5. Dẫn X qua bột Ni

nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn đƣợc hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H 2 là 6,25. Công
thức phân tử của M là
A. C2H4

B. C3H6

C. C5H10

D. C4H8

 Ý tƣởng
Nhận dạng bài tập về hiđro hóa anken.
GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 16


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

Áp dụng công thức giải nhanh II.3.19
 Phép tính
M1= 10 và M2 = 12,5
Ta có : n C  Cn H 2n  =

(12,5-2)10
3
14(12,5-10)


Vậy M có công thức phân tử là C3H6
Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm

( 12 . 5  2 )

X 10 

( 14 X

( 12 . 5  10 )

)



DẠNG 6: BÀI TẬP VỀ CÁC D N XUẤT HIĐROCACBON
Ví dụ 1: Đốt cháy một lƣợng ancol no đơn chức A đƣợc 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O. Tìm
công thức phân tử của A?
A. C2H6O

B. C3H8O

C. C4H10O

D. C5H12O

 Ý tƣởng
Nhận dạng bài tập về đốt cháy ancol no đơn chức.
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.32

 Phép tính

nC 

15,4
44
9,45 15,4
 44
18

2

Vậy A có công thức phân tử là C2H6O
Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 15 . 4

Ab/c 44 

( 9 . 45 Ab/c 18  15 . 4 Ab/c 44 )



Ví dụ 2: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu đƣợc 2,24
lít CO2 (đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lƣợng của ancol ?
A. 7,8 gam.

B. 7,4 gam.

C. 6,8 gam.


D. 5,6 gam.

 Ý tƣởng
Nhận dạng bài tập về đốt cháy ancol no đơn chức.
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.33
 Phép tính
mancol = 7,2 -

4, 4
= 6,8
11

Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 7 . 2

 4 . 4 Ab/c 11 

GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 17


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

Ví dụ 3: Đốt cháy hòan tòan m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng
đẳng), thu đƣợc 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với
H2SO4 đặc thì tổng khối lƣợng ete tối đa thu đƣợc là
A. 7,85 gam.


B. 7,40 gam.

C. 6,50 gam.

D. 5,60 gam.

 Ý tƣởng
Nhận dạng bài tập về đốt cháy ancol no đơn chức.
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.30 và II.3.33
 Phép tính
mancol = m H2O mete

VCO2

 11, 7 

8,96
 10,1gam
5, 6

5,6
0, 25
 10,1 
.18  7,85 gam
2

Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 11 . 7


 8 . 96 Ab/c 5 . 6 

Bấm

 18 X 0 . 25 Ab/c 2 

Ans

Ví dụ 4: Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol
là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu đƣợc 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và
7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A. CH4

B. C2H2

C. C3H6

D. C2H4

 Ý tƣởng
Nhận dạng bài tập về đốt cháy anđehit và hiđrocacbon.
Áp dụng công thức giải nhanh II.3.35
 Phép tính
Ta có: n H

2

O

= n CO = 0,4 mol  Hiđrocacbon là anken hoặc xicloankan.

2

8,96
CO
2  22,4 = 2. Nên X là HCHO và Y là C3H6
Mặt khác số nguyên tử n =
C n
0,2
M
n

Sử dụng Máy tính Casio fx-570MS thực hiện nhƣ sau:
Bấm 8 . 96

GV. LÊ THỪA TÂN

Ab/c 22 . 4  0 . 2 

Trang 18


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

IV. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
IV.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm
Mục đích thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá hiệu quả của phƣơng pháp giải nhanh bằng
hệ thống công thức và sử dụng Máy tính thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm dƣới dạng một
bài kiểm tra 15 phút đối với Học sinh khối 11.

IV.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm
Dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đã soạn thảo dựa trên những pháp đã đã đƣa, trình bày
trƣớc Học sinh trong các bài học liên quan. Sau đó tiến hành kiểm tra, đánh giá.
Phân tích các câu hỏi, đánh giá mức độ khó của vấn đề đã nêu ra.
Sơ bộ đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của Học sinh và kết quả quá trình dạy học.
Đánh giá thái độ của Học sinh.
IV.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành với 122 học sinh/3 lớp 11B1, 11B7 và 11B8 ở
trƣờng THPT Trần Văn Kỷ trong Học kỳ I.
Để đảm bảo tính trung thực và ngăn ngừa hiện tƣợng sao chép giữa những Học sinh ngồi
gần nhau, câu hỏi và câu trả lời đƣợc xáo trộn thành 4 đề.
Một học sinh đƣợc phát một đề và một phiếu làm bài, thời gian làm bài là 15 phút.
Phiếu thực nghiệm sƣ phạm (xem phần phụ lục).
Nội dung kiểm tra đánh giá qua “Bài tập chương trình Học kỳ I” liên quan nhiều đến
chƣơng trình ôn thi Đại học. Và đƣợc ra nhiều trong các đề Đại học và Cao đẳng những năm
trƣớc.
IV.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm
Cách thống kê số liệu thực nghiệm:
Số HS đạt điểm Xi
% HS đạt điểm Xi =
Tổng số Học sinh

Dựa vào % Học sinh đạt điểm Xi để đánh giá trình độ Học sinh ở từng lớp và tính hiệu quả
của phƣơng pháp.

GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 19



[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

Sau khi tiến hành cho Học sinh làm bài kiểm tra, tôi thu phiếu làm bài và thống kê số liệu
nhƣ bảng sau:
Lớp 11B7
Điểm Xi

Lớp 11B8

Lớp 11B1

Số HS

% Số

Số HS

% Số

Số HS

% Số

đạt

HS đạt

đạt


HS đạt

đạt

HS đạt

điểm Xi

điểm Xi

điểm Xi

điểm Xi điểm Xi điểm Xi
0,0-5,0

0

0,00

0

0,00

9

22,0

5,0-6,0


6

15,8

6

14,0

18

43,9

6,0-7,7

14

36,8

18

41,9

8

19,5

8,0-10,0

18


47,4

19

44,2

6

14,6

Từ kết quả thực nghiệm trên, tôi nhận thấy:
-

Các câu từ 1 đến 5 nằm trong các đề Đại học – Cao đẳng các năm trƣớc. Học sinh đều có
khả năng làm đƣợc.

-

So sánh kết quả của lớp 11B7 ; 11B8 với 11B1 tôi rút ra 1 số kết luận:
+ Lớp 11B7 và 11B8 (Lớp thực nghiệm) có kết quả cao hơn.
+ Lớp 11B1 là lớp tƣơng đối khá không phải là lớp chọn (Lớp đối chứng) đạt kết
quả thấp hơn.
Nhƣ vậy, phƣơng pháp đƣa ra ở trên đã góp 1 phần thúc đẩy sự nhận thức của Học sinh về

các dạng bài toán thƣờng gặp mà Học sinh có thể giải nhanh trên Máy tính. Và với những dạng
toán khó nhƣng Học sinh có thể giải nhanh trong thời gian ngắn nhất, điều đó phụ thuộc rất nhiều
vào kỷ năng xử lý Máy tính của Học sinh.

GV. LÊ THỪA TÂN


Trang 20


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

PHẦN III...
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

T

ừ mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tôi đã tiến hành nghiên cứu và đã giải quyết đƣợc
một số nội dung sau:

-

Đƣa ra 1 số công thức để giải nhanh các bài tập thuộc chƣơng trình Hóa học lớp 11.

-

Sƣu tầm một số bài tập trong các đề thi đại học và trên mạng giúp Học sinh rèn luyện kỹ
năng giải nhanh trên Máy tính Casio fx-570MS. Và có thể áp dụng trên cả những dòng
máy tính hiện đại khác, không chỉ giới hạn ở Máy tính Casio fx-570MS.

-

Thông qua bài kiểm tra, gặp gỡ trao đổi trực tiếp với Giáo viên, đồng thời dựa trên một số
kinh nghiệm của bản thân rút ra trong quá trình giảng dạy, các thắc mắc của đồng nghiệp,
bƣớc đầu tôi đã hoàn thiện sáng kiến của mình.


-

Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể là tài liệu tham khảo cho các Giáo viên và Học sinh
lớp 11 và 12 trong quá trình ôn thi. Và tôi hy vọng, sáng kiến này sẽ là tài liệu đƣợc dùng
trong tiết học tự chọn Hóa học lớp 11.

T

uy nhiên do hạn chế về mặt thời gian và do kinh nghiệm của bản thân còn quá ít.
Đồng thời trong khuôn khổ của một sáng kiến kinh nghiệm nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi hy vọng sẽ nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các Thầy,

Cô cùng chuyên môn và các đồng nghiệp để có thể mở rộng đề tài và đƣa ra đƣợc nhiều hƣớng
giải nhanh cho nhiều bài toán trắc nghiệm giải nhanh hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phong Điền, ngày 06 tháng 04 năm 2014

Giáo Viên

Lª Thõa T©n

GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 21


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN


PHỤ LỤC
PHIẾU THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC
GIẢI TOÁN HÓA HỌC BẰNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
Họ, tên thí sinh:...................................................... Lớp.............................
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15

A
B
C
D

Câu 1: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25oC, Ka của
CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nƣớc. Giá trị pH của dung dịch X ở 25oC là
A. 1,00.

B. 4,24.

C. 2,88.

D. 4,76.

Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình
kín (có bột Fe làm xúc tác), thu đƣợc hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng
tổng hợp NH3 là
A. 25%.

B. 50%.

C. 36%.

D. 40%.

Câu 3: Cho luồng khí CO (dƣ) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu đƣợc 8,3 gam chất rắn. Khối lƣợng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.

B. 8,3 gam.

C. 2,0 gam.

D. 4,0 gam.


Câu 4: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lƣợng dƣ hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở
nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lƣợng
dƣ dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120.

B. 0,896.

C. 0,448.

D. 0,224.

Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.

B. 17,73.

C. 9,85.

D. 11,82.

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, toàn bộ lƣợng khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) thu đƣợc đem oxi hoá thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi đã
(đktc) tham gia vào quá trình trên là
A. 3,36 lít

GV. LÊ THỪA TÂN

B. 4,48 lít


C. 6,72 lít

D. 2,24 lít

Trang 22


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

Câu 7: Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí
NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 18,5. Giá trị của m là
A. 17,5

B. 15,3

C. 19,8

D. 13,5

Câu 8: Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu đƣợc 12 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn.
Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc 2,24 lít khí NO (là sản phẩm khử duy
nhất ở đkc). Giá trị của m là
A. 7,57

B. 7,75

C. 10,08


D. 10,80

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 45,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng thu đƣợc 26,88 lít
(đktc) hỗn hợp khí N2O và NO, trong đó số mol NO gấp 3 lần số mol N2O. Kim loại M là
A. Zn

B. Al

C. Mg

D. Fe

Câu 10: Hoà tan 9,6 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra V lít khí NO sản phẩm khử duy
nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 6,72 lít

D. 1,12 lít

Câu 11: Cho 15 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dƣ, đến phản ứng hoàn
toàn thu đƣợc dung dịch X và 4,48 lít khí duy nhất NO (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu đƣợc
109,8 gam muối khan. % số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 36%.

B. 33,33%.


C. 64%.

D. 6,67%.

Câu 12: Cho 0,05 mol Al và 0,02 mol Zn tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 loãng, sau
phản ứng thu đƣợc khí không màu, nhẹ hơn không khí. Phần dung dịch đem cô cạn thu đƣợc
15,83 gam muối khan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 0,1450M

B. 0,1120M

C. 0,1125M

D. 0,1175M

Câu 14: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dƣ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu đƣợc 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lƣợng muối khan thu đƣợc khi cô cạn
dung dịch X là
A. 13,92g

B. 13,32g

C. 8,88g

D. 6,52g

Câu 15: Cho 11,8 gam hỗn hợp Al, Cu phản ứng với dung dịch HNO3, H2SO4 dƣ thu đƣợc 13,44
lit hỗn hợp khí SO2, NO2 có tỉ khối so với H2 là 26. Khối lƣợng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 50,0 gam


GV. LÊ THỪA TÂN

B. 61,2 gam

C. 56,0 gam

D. 55,8 gam

Trang 23


[ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP TRƢỜNG]

LÊ THỪA TÂN

Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI

TỔ CHUYÊN M N

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Kí tên và đóng dấu)

GV. LÊ THỪA TÂN

Trang 24



×