Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG ANH MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.71 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
 
 

BÙI THỊ ANH THƯ
 
 
 

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO
TRUYỀN THÔNG ANH MINH
 
 
 
 

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
 
 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

********** 


 
 
 
BÙI THỊ ANH THƯ

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO
TRUYỀN THÔNG ANH MINH

Ngành: Kế Toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S.Bùi Xuân Nhã

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
 
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu,
Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo
Truyền Thông Anh Minh” do Bùi Thị Anh Thư, sinh viên khóa 35, ngành Kế Toán,
đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

ThS. Bùi Xuân Nhã
Giáo Viên Hướng Dẫn

Ngày


Chủ tịch Hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký Hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

 
 


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cha, mẹ, người đã nuôi dưỡng,
quan tâm, lo lắng và luôn dõi theo con trên từng bước đi, đây chính là điểm tựa tinh
thần vững chắc giúp con vượt qua mọi khó khăn.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí

Minh, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế đã tận tình giảng dạy, cung cấp cho em
một nền tản kiến thức vững chắc giúp em có đủ niềm tin, nghị lực bước vào đời.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Bùi Xuân Nhã, giảng
viên bộ môn Kế Toán, khoa Kinh Tế. Người thầy kính mến đã hết lòng chỉ dạy và chia
sẽ những kinh nghiệm khi lần đầu tiên em được ra tiếp xúc với công việc thực tế, giúp
em hoàn thành khóa luận này.
Em càng không bao giờ quên sự nhiệt tình giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty
Cổ phần Quảng cáo Truyền thông Anh Minh đã tạo điều kiện cho em được thực tập ở
Công ty; các anh, chị ở Bộ phận Kế Toán đã tận tình hướng dẫn, giải thích và cung cấp
số liệu cho em thực hiện khóa luận này. Em xin thành thật cảm ơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn đã luôn gắn bó, sát cánh
cùng em vượt qua mọi khó khăn; động viên, ủng hộ em mỗi khi em vấp ngã để em có
được thành quả như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm

Sinh viên

Bùi Thị Anh Thư

 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT
BÙI THỊ ANH THƯ. Tháng 12 năm 2012. “Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và

Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo Truyền Thông
Anh Minh”.
BUI THI ANH THU. December 2012. “Turnover Expenses Determined
Trading Result Accounting

At Anh Minh Media Advertising Joint Stock

Company”.
Khóa luận tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo Truyền Thông Anh Minh, số 220 A-C
Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP. HCM. Trên cơ sở thu thập số liệu quý I
năm 2012 và qua sự quan sát, tìm hiểu thực tế tại công ty cũng như vận dụng các
phương pháp phân tích, nghiên cứu nhằm làm rõ quá trình kế toán ghi nhận doanh thu,
chi phí, thực hiện bút toán kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh. Từ đó đưa ra
những nhận xét, kiến nghị góp phần làm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.

 
 


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... vii
Danh mục các hình ..................................................................................................... viii
Danh mục phụ lục ........................................................................................................ ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc khóa luận ...................................................................................... 3

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ........................................................................................ 4
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Quảng Cáo Truyền Thông Anh Minh ...... 4
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ......................................................... 4
2.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh ............................................ 5
2.1.3. Mục tiêu và định hướng phát triển ............................................... 5
2.1.4. Thuận lợi và khó khăn .................................................................. 6
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................... 8
2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................................... 10
2.4. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty .................................... 12
2.4.1. Chế độ kế toán áp dụng ............................................................... 12
2.4.2. Hình thức kế toán áp dụng .......................................................... 12
2.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng .................................................. 14
2.4.4. Hệ thống sổ, báo cáo kế toán áp dụng ......................................... 15
2.4.5. Hệ thống tài khoản kế toán .......................................................... 15
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 16
3.1. Khái niệm, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán liên quan đến việc xác định kết
quả kinh doanh............................................................................................................. 16
3.2. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ...................... 17
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................... 17
3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................ 20
v
 


3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 22
3.2.4. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................. 25
3.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 27
3.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 29
3.2.7. Kế toán chi phí tài chính ............................................................. 31
3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác.................................................. 32

3.3.1. Kế toán thu nhập khác ................................................................. 32
3.3.2. Kế toán chi phí khác .................................................................... 34
3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định KQKD ............. 35
3.4.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 35
3.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................... 37
3.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 38
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................... 38
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................... 38
3.5.3. Phương pháp mô tả ...................................................................... 38
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 39
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ............................................ 39
4.1.1. Đặc điểm kinh doanh................................................................... 39
4.1.2. Đặc điểm khách hàng .................................................................. 39
4.1.3. Phương thức bán hàng ................................................................. 40
4.1.4. Phương thức thanh toán............................................................... 40
4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................... 40
4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................... 60
4.4. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 60
4.5. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................... 74
4.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................... 78
4.7. Kế toán hoạt động tài chính ....................................................................... 85
4.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 85
4.7.2. Kế toán chi phí tài chính ............................................................. 88
4.8. Kế toán hoạt động khác ............................................................................. 88
4.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................. 88
vi
 


4.10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 89

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 92
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 92
5.2. Kiến nghị ................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 96

 

vii
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AMI

Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo Truyền Thông Anh Minh

BH

Bán hàng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CKTM


Chiết khấu thương mại



Giám đốc

GGHB

Giảm giá hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh

KT

Kế toán


MYB

Tạp chí Mẹ Yêu Bé

NVL

Nguyên vật liệu

PP

Phương pháp

QC

Quảng cáo

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SCL

Sửa chửa lớn

SPS

Số phát sinh

SP, DV


Sản phẩm, dịch vụ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XDCB

Xây dựng cơ bản


XK

Xuất khẩu
viii

 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ...................................................................... 8
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 11
Hình 2.3. Màn hình giao diện chính của phần mềm Misa........................................... 13
Hình 2.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính” .... 14
Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu quảng cáo trên báo....... 42
Hình 4.2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu tổ chức sự kiện, đèn
đường ........................................................................................................................... 50
Hình 4.3. Lưu đồ mô tả quá trình ghi nhận giá vốn hàng bán ..................................... 61
Hình 4.4. Lưu đồ mô tả quy trình kế toán CP BH và CP QLDN ................................ 75
Hình 4.5. Lưu đồ mô tả quá trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................... 85

ix
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000065
Phụ lục 2. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000078
Phụ lục 3. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000081
Phụ lục 4. Hợp đồng sự kiện Canavaro, hóa đơn GTGT đầu ra số 0000064

Phụ lục 5. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000069
Phụ lục 6. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000076
Phụ lục 7. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000060
Phụ lục 8. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000067
Phụ lục 9. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000074
Phụ lục 10. Hóa đơn GTGT đầu vào số 0001568
Phụ lục 11. Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000005
Phụ lục 12. Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000225
Phụ lục 13. Hóa đơn GTGT đầu vào số 0002216
Phụ lục 14. Phiếu chi số 03033, hóa đơn GTGT số 0000006, phiếu đề nghị thanh toán
Phụ lục 15. Chứng từ kế toán, ủy nhiệm chi và phiếu hạch toán
Phụ lục 16. Hóa đơn GTGT đầu vào số 0030061
Phụ lục 17. Phiếu chi số 03062, hóa đơn GTGT số 0000020, phiếu đề nghị thanh toán
Phụ lục 18. Bảng khấu hao TSCĐ tháng 01/2012
Phụ lục 19. Sổ cái TK 641 (trích quý I/2012)
Phụ lục 20. Phiếu lãi tiền gửi khách hàng định kỳ tháng 01/2012
Phụ lục 21. Phiếu lãi tiền gửi khách hàng định kỳ tháng 02/2012
Phụ lục 22. Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2012
Phụ lục 23. Sổ nhật ký chung (trích quý I/2012)
Phụ lục 24. Sổ cái TK 911 (trích quý I/2012)
Phụ lục 25. Bảng cân đối kế toán (quý I/2012)

x
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề:

Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế, sự tiến bộ nhanh
chóng của khoa học kỹ thuật thì đòi hỏi của con người về các sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ ngày càng cao hơn. Vì thế các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị, cung
cấp các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đáp ứng được nhu cầu ngày càng khắc khe của
con người mà vẫn đảm bảo tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận là một bài toán
vô cùng khó. Tuy nhiên, nói khó nhưng không phải là không làm được, thực tế đã
chứng minh có rất nhiều doanh nghiệp đã thành công do giải được bài toán này nhờ sự
quản lý chặt chẽ của ban lãnh đạo và sự chuyên nghiệp của bộ phận kế toán, chỉ khi tổ
chức được một bộ máy kế toán linh hoạt, theo dõi sát sao được các chi phí bỏ ra cũng
như các khoản doanh thu, lợi nhuận mang về thì doanh nghiệp sẽ nắm ngay được chìa
khóa của thành công. Ý thức rõ điều này, các doanh nghiệp hiện nay đều rất quan tâm,
chú trọng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và việc xác định kết quả kinh doanh
của đơn vị mình.
Và được sự đồng ý của Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo Truyền Thông Anh Minh,
cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy Bùi Xuân Nhã em đã quyết định chọn đề tài: “Kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần
Quảng Cáo Truyền Thông Anh Minh” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Bởi trong
điều kiện kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì kế toán doanh thu, chi phí, xác
định kết quả kinh doanh làm việc hiệu quả sẽ góp phần rất lớn đến sự cung cấp những
thông tin tài chính, kế toán kịp thời, chính xác giúp cho các nhà quản trị có thể chủ
động, nắm bắt được thời cơ đưa ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn, vươn lên
chiếm lĩnh thị trường và phát triển vững chắc trước mọi sự biến động của nền kinh tế.

1
 


1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
a. Mục tiêu chung:
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại công ty. Từ đó, áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn công việc
để hiểu rõ hơn về quy trình phản ánh, ghi nhận, xử lý nghiệp vụ và học hỏi kinh
nghiệm làm việc sau khi ra trường.
b. Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu thực trạng bộ máy kế toán, đặc điểm của kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Mô tả phương thức hạch toán kế toán doanh thu, chí phí và xác định kết quả
kinh doanh của công ty.
Xem xét sự phù hợp của các chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán mà công ty
đang áp dụng so chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện hành.
Từ việc tìm hiểu, thu thập thông tin để đưa ra các nhận xét, đánh giá về ưu và
nhược điểm của quy trình, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty. Đồng thời, đưa ra những kiến nghị nhằm làm hoàn thiện hơn công
tác kế toán tại đơn vị.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tại Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo Truyền Thông Anh Minh
- Về thời gian: từ ngày 01/08/2012 đến ngày 31/10/2012
- Giới hạn của đề tài:
+ Về số liệu: đề tài chỉ đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu việc hạch toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty trên cơ sở số liệu quý I
năm 2012.
+ Về kiến thức: trong khoản thời gian giới hạn cho phép, sự hiểu biết hạn
chế và bản thân còn thiếu sót kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không
tránh khỏi sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô
cũng như các anh chị trong bộ phận kế toán tại công ty để đề tài này được hoàn
thiện hơn.

2
 



1.4. Cấu trúc khóa luận:
Khóa luận bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Tổng quát hóa đề tài nghiên cứu: nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ phần Quảng Cáo Truyền Thông Anh Minh:
quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý, cơ cấu
bộ máy kế toán của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày các cơ sở lý luận, kiến thức liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí,
xác định kết quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả quá trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty. Qua đó, đưa ra một số ý kiến, nhận xét.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nêu lên nhận xét chung về bộ máy kế toán của công ty và công tác hạch toán
doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Từ đó, rút ra ưu và nhược điểm cũng
như đề ra một số giải pháp khắc phục giúp nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tại
công ty.

3
 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo Truyền Thông Anh Minh:

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty:
- Tên của doanh nghiệp bằng Tiếng Việt là: Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo
Truyền Thông Anh Minh.
- Tên giao dịch của doanh nghiệp bằng Tiếng Anh là: Anh Minh Media
Advertising Joint Stock Company.
- Tên viết tắt của doanh nghiệp: AMI MEDIA JSC
- Trụ sở đăng ký: 220A-C Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP. HCM
- Điện thoại: (08)39333686
- Fax: (08)39333687
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng
- Công ty hoạt động theo giấy đăng ký kinh doanh số: 0306025555 ngày
24/09/2008 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh cấp.
- Khi mới thành lập công ty có tên là: Công Ty TNHH Quảng Cáo Anh Minh.
Hoạt động kinh doanh chính của công ty lúc này chủ yếu là quảng cáo, tổ chức các sự
kiện, thiết kế đèn đường. Với hình thức kinh doanh hiệu quả, đến tháng 8/2010 công ty
quyết định tấn công sang lĩnh vực báo chí, truyền thông và từ đó tạp chí Mẹ Yêu Bé ra
đời. Do nắm bắt được thị hiếu của độc giả, cùng sự phát triển của xã hội thì nhu cầu
quan tâm, chăm sóc sức khỏe, nuôi dạy con cái rất được chú trọng vì thế Mẹ Yêu Bé đi
vào thị trường báo chí một cách khá thành công. Không dừng lại ở đó, công ty tiếp tục
mở ra website Mẹ Yêu Bé nhằm thu hút thêm cư dân mạng.
- Nhận thức xu thế phát triển của nền kinh tế, sự cạnh tranh gay gắt của thị
trường, vào tháng 04/2012 Ban lãnh đạo công ty đã quyết định chuyển đổi cơ cấu, tiến
lên cổ phần hóa và Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo Truyền Thông Anh Minh được hình
4
 


thành. Hiện tại, công ty là thành viên của Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Truyền Thông
(IMC).
- Cổ đông sáng lập:

+ Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Truyền Thông: chiếm 65% CP
+ Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo Truyền Thông Anh Minh: giữ 35% CP
2.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh:
a. Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ
b. Ngành nghề kinh doanh: hoạt động kinh doanh của công ty chia làm 2
mảng:
 Dịch vụ quảng cáo:
- Tổ chức sự kiện: AMI cung cấp đầy đủ các dịch vụ về tổ chức sự kiện,
đèn đường bao gồm xây dựng chiến lược, phát triển ý tưởng, thiết kế, trang trí
và thực hiện sân khấu cho các sự kiện của doanh nghiệp, sự kiện về giải trí, thể
thao, giới thiệu sản phẩm, họp báo...
- PR & tài trợ: AMI nhận sáng tạo và triển khai các mô hình PR, tài trợ
mang lại giá trị tiếp thị thật sự cho thương hiệu của khách hàng.
- Sáng tạo: AMI thực hiện thiết kế các quảng cáo trên báo, thiết kế logo,
ấn phẩm hay phim tự giới thiệu.
 Truyền thông xuất bản:
- Tạp chí Mẹ Yêu Bé: Chuyên san Mẹ Yêu Bé là ấn phẩm về kỹ năng
chăm sóc và nuôi dạy trẻ, cung cấp đầy đủ các kiến thức thực tiễn về sức khỏe,
dinh dưỡng, tâm lý, giáo dục cho cả mẹ và bé yêu.
- Truyền thông trực tuyến: Website Mẹ Yêu Bé là sản phẩm truyền
thông trực tuyến với nội dung chuyên biệt về gia đình và chăm sóc trẻ em. Trên
lĩnh vực này AMI còn cung cấp các giải pháp truyền thông trực tuyến như:
Truyền thông xã hội, truyền thông tương tác, thiết kế web và các dịch vụ như
quảng cáo, hậu kỳ, hiệu ứng đặc biệt...
2.1.3. Mục tiêu và định hướng phát triển:
a. Mục tiêu:
Sứ mệnh của AMI là trở thành một công ty truyền thông tiên phong trong tích
hợp truyền thông xuất bản và dịch vụ quảng cáo, là sự lựa chọn số 1 của khách hàng
5
 



trong lĩnh vực quảng cáo truyền thông nhờ uy tín và khả năng cung cấp các dịch vụ tối
ưu, đáp ứng nhu cầu về thời gian và ngân sách của khách hàng.
Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc làm
ổn định, với môi trường làm việc năng động, hiện đại, mang lại sự hài lòng cho khách
hàng và thu nhập cao cho toàn bộ cán bộ nhân viên được làm việc tại công ty .
b. Định hướng phát triển:
Với phương châm: “Không gì là không thể, khách hàng muốn là phải làm
được” công ty đã và đang nỗ lực không ngừng để phục vụ tốt những yêu cầu ngày
càng cao của khách hàng. Lấy đạo đức kinh doanh làm nền tảng, sự phấn đấu của bản
thân làm động lực và luôn lắng nghe mọi ý kiến đóng góp của khách hàng để ngày
càng hoàn thiện và phát triển, cung cấp những sản phẩm dịch vụ đa dạng, chất lượng,
hoàn hảo. Tất cả vì sự hài lòng và lợi ích của khách hàng.
Công ty trân trọng và khuyến khích tính sáng tạo, khoa học và năng động của
nhân viên trong việc đưa ra những ý tưởng, sáng kiến đột phá, mới lạ đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng và thu hút sự chú ý của các khách hàng tiềm năng.
Giữ vững và không ngừng phát huy tốc độ phát triển của công ty cả về doanh
số, thị phần, thị trường, uy tín và trình độ nhân lực.
Xây dựng và sử dụng các phương thức truyền thông, quảng cáo đưa thương
hiệu AMI ngày càng gần gũi, quen thuộc với mọi khách hàng. Sự thành công của AMI
được quyết định bởi 2 nhân tố:
- Khách hàng tin rằng: Chỉ có Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo Truyền
Thông Anh Minh mới có đủ năng lực thực hiện công việc này.
- Nhân viên công ty nghĩ rằng: Không có khách hàng nào là khó tính bởi
mọi yêu cầu của khách hàng đều hợp lý và nhân viên công ty rất vui lòng được
phục vụ.
2.1.4. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
Trong thời kì kinh tế mở cửa, hội nhập, giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các nước

ngày càng được mở rộng, mỗi năm nước ta có khoảng 2500 sự kiện cần được tổ chức,
có khoảng 2000 doanh nghiệp được hình thành cần thực hiện các chiến lược PR,
quảng bá, có khoảng 1000 sản phẩm mới ra đời cần được giới thiệu, phổ biến đến
6
 


người tiêu dùng...(Theo số liệu thống kê tại bộ phận kinh doanh của công ty). Đây
chính là cơ hội lớn để công ty thể hiện khả năng, sức mạnh của mình trong lĩnh vực
quảng cáo truyền thông, hứa hẹn đem lại một khoảng lợi nhuận lớn nếu công ty biết
nắm bắt thời cơ, góp phần khẳng định tên tuổi công ty trên một tầm cao mới.
Qua 4 năm hoạt động, hiện nay lực lượng nhân viên của công ty đã đi vào ổn
định, đặt biệt là những nhân viên nồng cốt của công ty, hệ thống quản lý, kiểm soát
của công ty đã chặt chẽ hơn. Việc kiểm tra, kiểm soát chi tiêu và đưa ra các loại định
mức dần phù hợp hơn với thực tế phát sinh dẫn đến việc tiết kiệm đáng kể các loại chi
phí.
Việc tổ chức, thực hiện các hoạt động, sự kiện của công ty cũng được nâng cao
và chuyên nghiệp hơn với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, tạo được mối quan
hệ thân thiết với các khách hàng cũng như các đối tác phối hợp cùng thực hiện. Vì vậy,
luôn đảm bảo hiệu quả, chất lượng và tiến độ của dịch vụ cung cấp.
b. Khó khăn:
Tuy sự phát triển kinh tế hiện nay là một cơ hội rất lớn cho công ty vươn lên,
thử sức nhưng đây cũng chính là thách thức lớn nhất của công ty, do sự cạnh tranh của
thị trường quá gay gắt và phức tạp trong khi quy mô của công ty còn nhỏ, rất dễ bị các
công ty, tập đoàn lớn chèn ép và nếu không đủ bản lĩnh, thận trọng công ty sẽ có nguy
cơ bị thị trường đào thải.
Công ty hoạt động hiệu quả nhưng nguồn vốn còn thấp, khi cần đầu tư thực
hiện các chương trình, sự kiện lớn công ty thường không chủ động được nguồn vốn
nên gặp nhiều khó khăn. Chính điều này làm cho công ty bỏ lỡ nhiều hợp đồng lớn do
không huy động được vốn, không đủ tiềm lực để cạnh tranh với các công ty lớn cùng

lĩnh vực.
Với tốc độ phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ, thông tin như ngày
nay thì đội ngũ nhân viên giàu kinh nghệm, năng động, nhiệt huyết của công ty luôn
cần được trao đồi những kiến thức, kỹ năng mới nhất về các phương diện này để có thể
phục vụ tốt nhất cho công việc. Nhưng do số lượng nhân viên trong công ty có hạn,
nhân viên trong các bộ phận đều hoạt động một cách linh hoạt, xuyên suốt, không có
thời gian tham gia các buổi tập huấn, chuyển giao khoa học, công nghệ và công ty

7
 


cũng không có kinh phí chi cho việc này, nên phần lớn là do nhận viên tự cập nhật,
trang bị kiến thức cho bản thân vì thế chưa phát huy được tối đa năng lực của công ty.
Công ty vừa mới chuyển đổi cơ cấu, từ công ty trách nhiệm hữu hạn tiến lên cổ
phần nên công ty có thể gặp một số khó khăn trong vấn đề tổ chức, vận hành bộ máy.
Đây chính là cơ hội thử thách khả năng quản trị của Ban lãnh đạo công ty và sự phối
hợp, đồng lòng của toàn thể nhân viên để cùng vượt qua khó khăn, đứng vững trên thị
trường.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc

Phó Giám đốc

Bộ phận
kinh doanh

Bộ phận

báo chí

Giám đốc tài chính
(kiêm kế toán trưởng)
Bộ phận
nhân sự

Bộ phận
event

Bộ phận
kế toán
Nguồn tin: Bộ phận nhân sự

 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
 Hội đồng quản trị: chịu trách nhiệm đưa ra các quyết định chiến lược, kế
hoạch phát triển trung, dài hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm. Có quyền bổ nhiệm,
bãi nhiệm, cách chức đối với các chức vụ Tổng giám đốc, Giám đốc và các vị trí quan
trọng khác. Giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc trong việc thực hiện các mục tiêu, kế
hoạch đề ra.
 Tổng giám đốc: là người quản lý cao nhất của công ty chịu trách nhiệm trước
pháp luật do các thành viên bầu ra và được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị, có
toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích,
quyền lợi của công ty, có trách nhiệm đưa ra các chính sách tồn tại và phát triển cũng
8
 


như đề ra các kế hoạch hoạt động theo những chủ trương, chính sách của hội đồng
quản trị để phó giám đốc triển khai thực hiện. Chịu trách nhiệm báo cáo các kết quả

đạt được trước Hội đồng quản trị.
 Phó Giám đốc: có trách nhiệm điều hành các bộ phận thực hiện các mục tiêu,
kế hoạch theo chỉ thị của Tổng giám đốc; quản lý, kiểm soát hoạt động của các bộ
phận, phê duyệt các chương trình, sự kiện của của các bộ phận đề ra, chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc về quyền và nghĩa vụ được giao.
 Giám đốc tài chính: kiểm tra, giám sát tình hình tài chính của công ty, tư vấn
cho Tồng giám đốc về các vấn đề tài chính khi thực hiện các chương trình, dự án, phân
tích và xét duyệt tính khả thi của các chương trình, dự án đó để giảm thiểu rủi ro về
mặt tài chính đến mức thấp nhất có thể. Theo dõi doanh thu, lợi nhuận cũng như nguồn
vốn của công ty, đảm bảo hoạt động kinh doanh của các bộ phận, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh trước Tổng giám đốc.
 Bộ phận kinh doanh: bao gồm:
- Bộ phận kinh doanh của báo: nhiệm vụ chính của bộ phận này là tìm
kiếm các công ty, tổ chức có nhu cầu quảng cáo thương hiệu trên báo, cũng như
liên hệ với các tổ chức, cơ quan mà báo cần được cung cấp thông tin để viết bài
PR quảng cáo, liên hệ với các cá nhân, tổ chức cơ quan nhằm tìm kiếm nguồn
tài trợ mỗi khi cần thực hiện các chương trình của báo.
- Bộ phận kinh doanh của event: nhiệm vụ chính của bộ phận này là tìm
kiếm các công ty, tổ chức có nhu cầu tổ chức các chương trình, sự kiện. Bộ
phận này sẽ trực tiếp thiết kế, phát thảo các chương trình, sự kiện theo yêu cầu
của khách hàng, báo cáo cho Phó giám đốc và Tổng giám đốc xét duyệt.
 Bộ phận báo chí: bao gồm:
- Báo Mẹ Yêu Bé: với nội dung phản ánh xoay quanh cuộc sống của trẻ
em và cách quan tâm, chăm sóc con của các bà mẹ. Bộ phận này thực hiện việc
biên tập nội dung, viết bài, thiết kế, sưu tập các hình ảnh để đăng lên báo, thiết
kế các trang quảng cáo trên báo. Khi hoàn thành, thông qua xét duyệt và mang
đến công ty in để in ấn và phát hành báo hàng tháng, nhưng đến tháng 09/2012
công ty đã tiến hành đổi mới, phát hành báo hàng tuần vào ngày thứ ba để đáp
ứng nhu cầu bạn đọc.
9

 


- Website Mẹ Yêu Bé (www.meyeube.vn): là trang web trực tuyến của
báo Mẹ Yêu Bé. Bộ phận này thực hiện việc thiết kế web, đăng tải các bài viết,
hình ảnh của báo lên website, giải đáp các thắc mắc trực tuyến của các bạn đọc,
quản lý và nâng cấp để trang web ngày càng hoàn thiện hơn.
 Bộ phận event (sự kiện): bao gồm:
- Sự kiện: các chương trình, sự kiện mà bộ phận kinh doanh đã thiết kế và
ký hợp đồng với khách hàng được Tổng giám đốc đồng ý sẽ chuyển xuống cho
bộ phận này . Công việc của bộ phận này là liên hệ với các tổ chức, dịch vụ bên
ngoài thuê họ thực hiện trực tiếp các chương trình, sự kiện. Bộ phận này có
trách nhiệm quản lý, giám sát và có thể cùng thực hiện với các tổ chức dịch vụ
này để hoàn thành đúng tiến độ và hiệu quả.
- Đèn đường: ngoài thực hiện các chương trình, sự kiện công ty còn thực
hiện thiết kế, trang trí đèn trên các tuyến đường trung tâm vào các dịp lễ hay
những nơi tổ chức các sự kiện kinh tế, văn hóa. Bộ phận này chuyên thiết kế,
trang trí đèn đường. Khi thiết kế hoàn thành được Phó và Tổng giám đốc duyệt,
bộ phận này sẽ thuê và giao khoán cho các tổ chức dịch vụ bên ngoài thực hiện,
bộ phận này chỉ chịu trách nhiệm kiểm tra khi hoàn thành và nhận bàn giao.
 Bộ phận nhân sự: chịu trách nhiệm đảm bảo tình hình nhân sự cho công ty,
quản lý nhân viên, thực hiện tuyển nhân viên và đúng các vị trí khi công ty có nhu cầu,
thực hiện các chính sách chăm lo cho đời sống, sức khỏe của nhân viên, tạo điều kiện
cho nhân viên được làm việc và nâng cao trình độ giúp công ty ngày càng phát triển
hơn.
 Bộ phận kế toán: chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc tài chính, có trách
nhiệm ghi nhận chi phí, doanh thu, xác định lợi nhuận. Lập các báo cáo tài chính vào
cuối kì để cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho Giám đốc tài chính, để từ đó Giám
đốc tài chính phối hợp với Tổng giám đốc đưa ra những quyết định kinh doanh hợp lý.
2.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:


10
 


Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Giám đốc tài chính
(kiêm Kế toán trưởng)

 
 
 
 

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
thanh toán

Kế toán
công nợ

Thủ quỹ

Nguồn tin: Bộ phận nhân sự
 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
 Giám đốc tài chính (Kiêm Kế toán trưởng): ngoài nhiệm vụ của một Giám
đốc tài chính, Kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, xây dựng kế
hoạch tài chính hàng năm cho công ty và theo dõi quá trình thực hiện; kiểm tra các báo

cáo tài chính, kiểm tra việc chấp hành các chính sách kinh tế, tài chính, chế độ, chuẩn
mực kế toán. Thực hiện công tác kiểm kê hàng năm và định kì; chỉ đạo, hướng dẫn
nhân viên trong bộ phận hoàn thành tốt công việc được giao.
 Kế toán tổng hợp: xác định kết quả kinh doanh dựa trên kết quả tập hợp doanh
thu, chi phí của kế toán thanh toán và kế toán công nợ, có nhiệm vụ lập báo cáo tài
chính hàng tháng, quý, năm, lập các báo cáo thống kê theo yêu cầu, lập báo cáo các
khoản thuế phát sinh theo định kỳ đúng quy định của Cục thuế. Kiểm tra, theo dõi việc
ghi sổ, hạch toán, đối chiếu, kiểm tra số liệu trên máy của các kế toán viên và trên sổ
sách, mở sổ theo dõi chi tiết các quỹ của công ty(quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ
đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính). Lưu trữ và bảo quản tất cả các sổ sách,
chứng từ thuộc phần hành kế toán của mình.
 Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ thanh toán, đảm bảo
tính hợp lệ của chứng từ, theo dõi tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty,
lập các phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi chuyển tiền trên cơ sở chứng từ thanh toán
đã được duyệt, hạch toán chính xác theo đúng chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước,
lập các báo cáo thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng theo đúng quy định, ghi
11
 


nhận và theo dõi các khoản CP nguyên vật liệu trực tiếp, CP sản xuất chung, CP bán
hàng, CP quản lý doanh nghiệp, các khoản tạm ứng... Lưu trữ và bảo quản tất cả các sổ
sách chứng từ thuộc phần hành kế toán của mình.
 Kế toán công nợ: có nhiệm vụ ghi nhận doanh thu và theo dõi các khoản công
nợ phải thu và công nợ phải trả. Đối với công nợ phải thu phải thường xuyên kiểm tra
thời hạn nợ để nhắc nhở, đôn đốc khách hàng trả nợ để thu được nợ, lập các khoản dự
phòng nợ phải thu khó đòi hàng năm theo đúng quy định. Đối với công nợ phải trả, kế
toán cũng phải thường xuyên kiểm tra thời hạn nợ để có chính sách sử dụng vốn hợp
lý và trả nợ đúng hạn, thu được các khoản chiết khấu thanh toán. Hàng tháng phải lập
bảng báo cáo công nợ phải thu và công nợ phải trả lên Kế toán trưởng. Lưu trữ và bảo

quản tất cả các sổ sách chứng từ thuộc phần hành kế toán của mình.
 Thủ quỹ: Thực hiện thu, chi tiển mặt, theo dõi các khoản tiền gửi ngân hàng
theo đúng các chứng từ thanh toán, hóa đơn mà Kế toán thanh toán và Kế toán công nợ
lập và đã qua xét duyệt của Kế toán trưởng. Cuối mỗi tuần, tiến hành kiểm kê, báo cáo
kết quả kiểm kê quỹ tiền mặt cho kế toán trưởng, đối với tiền gửi ngân hàng, hàng
tháng phải khớp với sổ phụ mà phía ngân hàng cung cấp, cuối năm phải có đối chiếu
và xác nhận của hai bên. Lưu trữ và bảo quản tất cả các sổ sách chứng từ thuộc phần
hành kế toán của mình.
2.4. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
2.4.1. Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
2.4.2. Hình thức kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức sổ kế toán
Nhật Ký Chung. Công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010 R52 để
làm công việc kế toán từ hạch toán cho đến việc kết xuất ra báo cáo tài chính đều do
hệ thống phần mềm thực hiện.

12
 


 Đặc điểm của phần mềm kế toán:
Phần mềm kế toán Misa được thiết kế với một hệ thống gồm nhiều module, mỗi
module sẽ giải quyết một phần hành kế toán riêng biệt trong doanh nghiệp, ví dụ như
module quỹ, module ngân hàng, module bán hàng... Phần mềm kế toán này không hiển
thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng in ra được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài
chính theo quy định.
Hình 2.3. Màn hình giao diện chính của phần mềm Misa


Nguồn tin: Bộ phận kế toán
 Trình tự ghi chép:
Kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế
toán, các thông tin tự động cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái) và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm nào cần thiết) kế toán sẽ thực hiện thao
tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
13
 


số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu giữa số
liệu kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy.
Cuối tháng, các sổ kế toán tổng hợp được in ra giấy, kèm với các chứng từ kế
toán phát sinh trong kỳ được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
Hình 2.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính”

 

Chứng từ kế toán

Phần mềm

Sổ kế toán

kế toán


Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

Báo cáo tài chính

cùng loại

Báo cáo kế toán

Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn tin: Bộ phận kế toán
2.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Cuối năm, các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
- Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

14
 



×