Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần mĩ thuật & Truyền thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.82 KB, 70 trang )

luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần
mĩ thuật & Truyền thông
Chơng 1:
Một số vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
I. Một số vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
1. Một số khái niệm cơ bản
1.1. Khái niệm bán hàng (BH):
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thơng
mại. Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đợc thực hiện, vốn
kinh doanh của doanh nghiệp đợc chuyển từ hình tháI hiện vật sang hình thái giá trị
(tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi đợc vốn bỏ ra, bù đắp đợc chi phí và có nguồn tích luỹ
để mở rộng sản xuất kinh doanh.
1.2. Khái niệm doanh thu (DT)
Doanh thu: Là tổng giá trị của lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu
đợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không đợc coi là doanh thu.
- Đối tợng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là giá
bán cha có thuế GTGT.
- Đối tợng chịu thuế theo phơng pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế thì doanh
thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
- Đối tợng chịu thuế TTĐB hoặc thuế XNK thì doanh thu bán hàng là tổng giá
thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB và thuế XNK.
1.3. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 1/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và


trị giá bán hàng (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t và dịch vụ, giá
thành sản xuất xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu
t), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1.4. Khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu th ơng mại : Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng với
khối lợng lớn.
DT hàng bán bị trả lại: Là số tiền doanh nghiệp phảI trả lại cho khách hàng đối
với những sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
DT Giảm giá hàng bán: Là số tiền doanh nghiệp phảI trả cho khách hàng trong tr-
ờng hợp hàng bán bị kém, mất phẩm chất so với các điều khoản quy định trong hợp
đồng hoặc nội dung đã viết trên hoá đơn BH, mà khách hàng yêu cầu (hoặc tự doanh
nghiệp) giảm giá, doanh nghiệp đã chấp nhận.
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền doanh nghiệp thởng cho khách hàng do
ngân hàng thanh toán trớc hạn, đợc hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính.
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt: Là số thuế tính cho hàng xuất khẩu hoặc
những sản phẩm, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, để ghi giảm doanh thu của
những sản phẩm, hàng hoá đó.
Giá vốn hàng bán: Phản ánh toàn bộ chi phí cần thiết để mua số hàng bán hoặc
để sản xuất hàng bán đó. Đối với hoạt động thơng mại, giá vốn hàng bán là giá thanh
toán hàng mua và toàn bộ chi phí có liên quan đến việc mua hàng. Trị giá hàng xúât
bán đợc xác định theo một trong các phơng pháp sau:
* Phơng pháp giá đơn vị bình quân: Theo phơng pháp này, gia thực tế hàng xuất bán
trong kỳ đợc tính theo giá trị bình quân (bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân cuối kỳ tr-
ớc hay bình quân sau mỗi lần nhập)
Trị giá mua thực tế hàng
xuất kho bình quân
= Số lợng hàng xuất kho x
Giá đơn vị bình

quân
Trong đó:
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 2/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Giá đơn vị bình Giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
quân cả kỳ dự =
trữ Lợng thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
* Phơng pháp nhập trớc xuất truớc : phơng pháp này giả thiết số hàng nào nhập trớc
thì xuất kho trớc, xuất hết số nhập trớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế của tong số
hàng xuất.
* Phơng pháp nhập sau xuất tr ớc: phơng pháp này giả thiết lô hàng nào nhập sau thì
xuất trớc.
* Phơng pháp trực tiếp (phơng pháp giá thực tế đích danh): Theo phơng pháp này,
hàng hoá đợc xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào
cho đến lúc xuất ding (trừ trờng hợp điều chỉnh). Khi xuất hàng hoá nào sẽ tính theo giá
thực tế của hàng hoá đó.
* Phơng pháp giá hạch toán: Theo phơng pháp này, toàn bộ hàng hoá biện động trong
kỳ đợc tính theo giá hạch toán. Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự xây
dựng, giá này không có tác dụng giao dịch với bên ngoài, việc xuất nhập hàng ngày đợc
thực hiện theo giá hạch toán. Cuối kỳ kế toán phảI tính ra giá thực tế theo công thức:

Trị giá thực tế của
hàng xuất trong kỳ
=
Trị giá hạch toán của
hàng xuất trong kỳ
x
H
(H): Hệ số giá
Hệ số giá có thể tính cho từng loại, từng nhóm hoặc từng thứ hàng chủ yếu tuỳ thuộc

vào yêu cầu và trình độ quản lý.
1.5. Các khoản thuế phải nộp liên quan đến bán hàng
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Là thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lu thông đến tiêu dùng và
do ngời tiêu dùng cuối cùng chịu.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế gián thu tính trên doanh thu của một số mặt
hàng do Nhà nớc quy định nhằm thực hiện sự điều chỉnh của Nhà nớc đối với ngời
tiêu dùng.
Thuế xuất khẩu: Là loại thuế tính trên doanh thu của hàng hoá bán ra ngoài lãnh
thổ Việt Nam.
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 3/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
1.6. Chi phí bán hàng (CPBH), chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)
CPBH: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá; nh chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng của nhân viên bán hàng,
chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo
hành, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển, chi phí chào hàng, hoa hồng đại lý, giới thiệu, quảng cáo
CPQLDN: Là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và
phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí QLDN
gồm nhiều loại nh: chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng của nhân viên quản
lý; chi phí vật liệu quản lý; chi phí đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao TSCĐ; thuế,
phí và lệ phí; chi phí dự phòng; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác
1.7. Phơng pháp xác định kết quả bán hàng
Doanh
thu thuần =
Tổng doanh
thu BH -
Các khoản
giảm trừ DT -

Thuế TTĐB
Thuế XK (nếu có)
Lãi từ hoạt
động BH =
Doanh thu
thuần -
Giá vốn hàng
bán -
Chi phí BH
Chi phí QLDN
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn lion với quyền sỡ hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hoá nh ngời sỡ hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch BH
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch.
2. Mục đích, ý nghĩa của bán hàng
Mục đích của bán hàng:
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 4/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
BH nhằm mục đích thực hiện giá trị của hàng hoá thông qua trao đổi, làm cho quá
trình tái sản xuất đợc thực hiện, giúp cho nền sản xuất và tái sản xuất phát triển. Quá
trình này diễn ra thoả mãn mục đích của nền kinh tế xã hội và phục vụ tiêu dùng,
phục vụ nhu cầu thị trờng.
Trong quan hệ trao đổi, mua bán hàng hoá, một mặt doanh nghiệp chuyển nhợng
cho ngời mua sản phẩm hàng hoá, mặt khác doanh nghiệp thu đợc ở ngời mua lợng
giá trị hàng hoá đó. Qua quá trình mua bán, trao đổi này doanh nghiệp thu hồi đợc

vốn bỏ ra, bù đắp đợc chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh.
ý nghĩa của bán hàng:
Xét về mặt kinh tế học, BH là một trong bốn khâu của quá trình tái sản xuất xã
hội. Đó là một quá trình lao động kỹ thuật nghiệp vụ phức tạp của doanh nghiệp
nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho xã hội. Chỉ có thông qua BH thì hữu ích của
hàng hoá mới đợc thực hiện, tạo điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội. Việc thúc
đẩy quá trình BH ở doanh nghiệp là cơ sở để thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ ở doanh
nghiệp khác trong nền kinh tế quốc dân.
Xét về mặt xã hội, BH có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của ngời
tiêu dùng. Thông qua BH các đơn vị kinh doanh có thể dự đoán nhu cầu tiêu dùng
của xã hội với từng sản phẩm hàng hoá, từ đó các doanh nghiệp sẽ xây dựng đợc kế
hoạch kinh doanh phù hợp nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Cũng chính qua đó doanh
nghiệp đã góp phần điều hoà giữa cung và cầu trong nền kinh tế.
3. Vai trò của BH và xác định kết quả bán hàng (KQBH)
BH là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn và là cơ sở để xác định
KQBH.
Với các doanh nghiệp, bán hàng thì mới có thu nhập để bù đắp chi phí đã bỏ ra và
có lãi. Xác định chính xác doanh thu BH là cơ sở để đánh giá các chỉ tiêu Kinh tế
Tài chính, trình độ hoạt động của đơn vị và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà
nớc.
Quá trình bán hàng còn ảnh hởng đến quan hệ cân đối giữa các ngành, các doanh
nghiệp với nhau, tác động đến quan hệ cung cầu trên thị trờng. Công tác BH của
doanh nghiệp đợc tổ chức tốt, thông suốt sẽ tác động đến hoạt động mua hàng, sản
xuất, dự trữ, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình kinh doanh tiến hành nhanh chóng, luân
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 5/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
chuyển vốn nhanh. Kinh doanh có lãi thì doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng thị
trờng, nâng cao nghiệp vụ, trình độ quản lý và đời sống của cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp, tạo nguồn tích luỹ quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
3.1. Mối quan hệ của BH và xác định KQBH

KQBH tốt sẽ thúc đẩy các hoạt động của doanh nghiệp đi lên. Còn nếu KQBH
xấu thì ảnh hởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có thể
khiến doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh, thậm chí có thể phá sản.
BH là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, xác định kết quả bán là căn cứ quan
trọng để doanh nghiệp đa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn và có hiệu quả.
Nh vậy, giữa BH và KQBH có mối quan hệ mật thiết với nhau. KQBH là mục đích
cuối cùng của doanh nghiệp, còn BH là phơng tiện để đạt đợc mục đích đó.
3.2. Các phơng thức BH, thủ tục chứng từ và trình tự hạch toán
Theo quy định 1141 TC/CĐKT 1/11/1995 thì kế toán hàng tồn kho của doanh
nghiệp phảI đợc tiến hành theo phơng pháp kê khai thờng xuyên (KKTX) và phơng
pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Đồng thời tuỳ theo từng doanh nghiệp áp dụng thuế
GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ hay phơng pháp trực tiếp mà hạch toán cho phù
hợp.
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX và tính
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
3.2.1. Ph ơng thức bán buôn
Bán buôn hàng hoá là việc bán hàng cho các đơn vị thơng mại khác hoặc bán cho
các đơn vị sản xuất tiếp tục sản xuất.
Đặc điểm của phơng thức bán buôn: hàng hoá cha đến tay ngời tiêu dùng, giá trị
và giá trị sử dụng của hàng hoá cha đợc thực hiện đầy đủ (hàng hoá vẫn nằm trong
lĩnh vực lu thông).
Các phơng thức bán buôn:
- Bán buôn qua kho
- Bán buôn vận chuyển thẳng
Bán buôn qua kho: Hàng hoá nhập vào kho của doanh nghiệp rồi mới xuất bán.
Bán buôn qua kho có hai hình thức: bán trực tiếp và gửi bán hàng hoá.
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 6/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là trờng hợp hàng hoá bán cho bên mua đợc giao
thẳng từ kho của bên cung cấp hoặc giao thẳng từ bến cảng nhà ga chứ không qua

kho của công ty. Bên mua sẽ ký hợp đồng với doanh nghiệp, doanh nghiệp căn cứ vào
hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho ngời mua theo địa điểm đã quy định trớc
trong hợp đồng. Hàng hoá gửi đI vẫn còn thuộc quyền sỡ hữu của doanh nghiệp. Khi
nào bên mua nhận đợc hàng và chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp mới ghi nhận
doanh thu.
Bán buôn vận chuyển thẳng có hai hình thức: vận chuyển thẳng có tham gia thanh
toán và vận chuyển thằng không tham gia thanh toán
3.2.2. Ph ơng thức bán lẻ
Bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của vận động hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng. Phơng thức bán hàng này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lu thông
và bắt đầu đi vào tiêu dùng.
Phơng thức bán lẻ chủ yếu là bán thu bằng tiền mặt, và thờng thì hàng hoá xuất
giao cho khách hàng và thu tiền trong cùng một thời điểm. Vì vậy thời điểm tiêu thụ
đối với khâu bán lẻ đợc xác định ngay khi hàng hoá giao cho khách hàng.
Hiện nay việc bán lẻ thờng đợc tiến hành chủ yếu theo 2 phơng thức sau:
- Phơng thức BH thu tiền trực tiếp
- Phơng thức BH thu tiền tập trung
Phơng thức BH thu tiền trực tiếp: Nhân viên BH trực tiếp thu tiền và giao hàng
cho khách hàng. Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên BH kiểm hàng, kiểm tiền và lập
các báo cáo BH, báo cáo thu ngân và nộp cho kế toán bán lẻ để ghi sổ kế toán.
Xác định số lợng hàng bán ra trong ca, ngày cua từng mặt hàng bằng bảng công thức:
Lợng HH bán
ra còn trong
ca, ngày
=
Lợng hàng
còn ở đầu ca,
ngày
+
Lợng hàng

nhận trong ca,
ngày
-
Lợng hàng cuối
ca, ngày
Và lập báo cáo bán hàng
Tổng doanh số bán ra = Tổng lợng bán x Giá bán
Ngoài ra, bán lẻ còn có các hình thức nh bán lẻ tự phục vụ, bán hàng tự động
Chứng từ đợc sử dụng để ghi chép doanh thu trong bán lẻ gồm:
- Báo cáo BH
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 7/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
- Giấy nộp tiền BH
Phơng thức BH thu tiền tập trung: Phơng pháp này tách rời nghiệp vụ BH và
nghiệp vụ thu tiền. Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, kiểm
tiền và xác định doanh số bán. Nhân viên BH căn cứ vào số hàng giao theo hoá đơn
lập báo cáo BH, đối chiếu với số hàng hoá hiện còn để xác định số hàng thừa, thiếu.
3.2.3. BH theo ph ơng thức gửi hàng (BH thông qua đại lý, ký gửi)
BH đại lý, ký gửi là phơng thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại
lý, ký gửi để bán. Bên đại lý sẽ đợc hởng hoa hồng. Kế toán căn cứ biên bản giao
hàng đại lý và quyết toán số hàng đã bán.
3.2.4. Bán hàng trả góp
BH trả góp là phơng thức BH thu tiền nhiều lần. Ngời mua sẽ thanh toán lần đầu
tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và
chịu một tỷ lệ lãisuất nhất định. Thông thờng số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó
bao gồm một phần doanh thu gộp và một phần lãi suất trả chậm.
Theo phơng thức trả góp, về mặt hạch toán khi giao hàng cho ngời mua thì lợng
hàng chuyển giao đợc coi là tiêu thụ.
3.2.5. BH theo ph ơng thức đặt hàng
Phơng thức BH này ngày càng đợc áp dụng phổ biến do nhu cầu tiêu dùng ngày

càng phong phú của khách hàng. Theo phơng thức này thì doanh nghiệp cử ngời
mang hàng đến tận nhà khách và chi phí đó do khách hàng tự chi trả.
3.2.6. BH theo ph ơng thức hàng đổi hàng
Theo phơng thức này, ngời mua không trả tiền mà trả bằng vật t, hàng hoá. Căn cứ
vào hợp đồng hoặc thoả thuận giữa hai bên, số hàng mang đi trao đổi trên cơ sở
ngang giá. Và trong trờng hợp này gửi đi coi nh đã bán và hàng nhận về coi nh mua.
ii. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Phản ánh đầy đủ và kịp thời chi tiết sự biến động của hàng bán ở tất cả các
trạng thái, hàng đi đờng, hàng trong kho, hàng gửi đại lý nhằm đảm bảo
quản lý hàng hoá ở cả hai chi tiêu hiện vật và giá trị.
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 8/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch BH và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Quan trọng nhất là chỉ tiêu lợi nhuận thuần về
hoạt động kinh doanh thơng mại, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí.
- Phản ánh chính xác và kịp thời doanh thu BH để xác định kết quả, đôn đốc,
kiểm tra việc thu tiền BH đủ và kịp thời, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kết quả kinh doanh, cung cấp số liêu
lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nh
tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc
2. Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
2.1.1. Chứng từ + Phiếu thu, phiếu chi
+ Hoá đơn GTGT
+ Hoá đơn bán hàng
+ GIấy báo nợ, báo có của Ngân hàng
+ Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản

ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán và kết chuyển
doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả.
Kết cấu và nội dung TK 511 Doanh thu bán hàng
Nợ TK 511 Có
+ Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu
BH ( giảm giá, chiết khấu thơng mại, hàng
bán trr lại, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt).
+ Kết chuyển doanh thu thuần sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá thực
tế phát sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản này cuối kỳ không có số d.
Tài khoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2 :
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 9/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
+ TK5111 : Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK5112 : Doanh thu bán hàng thành phẩm
+ TK5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK5114 : Doanh thu trợ cấp trợ giá
TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ : TK này dùng để phán ánh doanh thu bán hàng
cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung TK 512 : Tơng tự nh TK 511 ( Xem sơ đồ 4)
TK 512 gồm 3 TK cấp 2 :
+ TK 5121 : Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5122 : Doanh thu bán sản phẩm.
+ TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 521 Chiết khấu thơng mại : TK này dùng để theo dõi khoản tiền mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngời mua hàng với khối luợng lớn.

Kết cấu và nội dung TK 521
Nợ TK 521 Có
+ Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
+ Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng
mại sang TK511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ hoạch toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Doanh thu thuần cung
cấp dịch vụ hàng hóa =
Doanh thu bán hàng
cung cấp dịch vụ hàng
hóa
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
TK 531 Hàng bán bị trả lại : TK này dùng để theo dõi doanh thu của một số hàng
hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh
nghiệp.
Kết cấu và nội dung TK 531
Nợ TK 531 Có
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại ( Số tiền
đã trả lại cho khách hàng hoặc trừ vào số
nợ phải thu của khách hàng.
+ Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
vào TK 511, 512 để xác định doanh thu
thuần.
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 10/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản này cuối kỳ không có số d.
TK 532 Giảm giá hàng bán : TK này phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, khấu
hồi của số sản phẩm, hàng hóa bán trong kỳ.
Kết cấu và nội dung TK 532
Nợ TK 532 Có
+ Các khoản giám giá hàng bán đã đợc
chấp thuận.
+ Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán
sang TK 511, 512 để xác định doanh thu
thuần.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản này cuối kỳ không có số d.
TK 632 Giá vốn hàng bán : Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng xuất bán trong
kỳ và việc kết chyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả tiêu thụ.
Kết cấu và nội dung TK 632
Nợ TK 632 Có
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công trên mức bình thờng và chi phí sản
xuất cố định tính vào giá vốn hàng bán.
+ Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho ( nếu có ).
+ Kết chuyển trị giá vốn sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ đã bán sang TK911 để xác định
kết quả kinh doanh
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản này cuối kỳ không có số d ( Xem sơ đồ số 5 ).
TK 157 Hàng gửi đi bán : Đợc sử dụng để theo dõi giá trị của hàng hóa, sản phẩm
tiêu thị theo phơng thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm hàng hóa nhờ bán đại lý, ký
fuwir hay giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngời đặt hàng, ngời mua nh-

ng cha đợc chấp nhận thanh toán
Kết cấu và nội dung TK 157
Nợ TK 157 Có
+ Giá trị ản phẩm, hàng hóa gủi bán, gửi
đại lý hoặc đã thực hiện với khách hàng
nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
+ Giá trị sản phẩm, hàng hóa đã đợc khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
+ Giá trị hàng gửi bán từ chối, trả lại.
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 11/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
D nợ : Giá trị hàng gửi bán cha đợc chấp
nhận thanh toán.
TK 641 Chi phí bán hàng : Dùng để hán ánh tập hợp vf kết chuyển các khoản CPBH
thực tế phát sinh
Kết cấu và nội dung TK 641
Nợ TK 641 Có
+ Tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong
kỳ
+ Các khoản ghi giảm CPBH phát sinh
trong kỳ hoạch toán.
+ Kết chuyển CPBH vào TK 911 Xác
định kết quả kinh doanh ( Cho hàng đã
bán ) hoặc chờ kết chuyển ( Cho hàng còn
lại )
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản này cuối kỳ không có số d và có 7 tài khoản cấp 2 nh sau : ( Xem sơ đồ 6 )
+ TK 6411 : Chi phí nhân viên

+ TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK 6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415 : Chi phí bảo hành
+ TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp : Dùng để phản ánh tập hợp và kết chuyển
các chi phí quản lý kinh doanh, quản ký hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt
động chung của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung TK 642
Nợ TK 641 Có
+ Tập hợp toàn bộ chi phí QLDN thực tế
phát sinh trong kỳ.
+ Các khoản ghi giảm chi phí QLDN phát
sinh trong kỳ hoạch toán.
+ Kết chuyển chi phí QLDN để xác định
kết quả kinh doanh hay để chờ kết
chuyển .
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 12/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
TK 642 không có số d cuối kỳ va có 8 TK cấp 2 nh sau:( Xem sơ đồ số 6 )
+ TK 6412 : Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCD.
+ TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí.
+ TK 6426 : Chi phí dự phòng.
+ TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác.

TK 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp : Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT đã nộp và số thuế GTGT còn phải nộp.
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 13/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Kết cấu và nội dung TK 3331
Nợ TK 3331 Có
+ Số thuế GTGT đã khấu trừ.
+ Số thuế GTGT đợc giảm trừ vào số thuế
GTGT phải nộp.
+ Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách
+ Số thuế GTGT củ hàng bán bị trả lại.
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp cho hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, trao đổi, biếu tặng
trong kỳ.
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hoạt
động tài chính, hoạt động bất thờng.
+ Số thuế GTGT phải nộp của hàng NK.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
D nợ : Phản ánh số thuế GTGT đã nộp
thừa vào ngân sách.
D có : Phản ánh số thuế GTGT còn phải
nộp
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh : Dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung TK 911
Nợ TK 911 Có
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán.
+ Kết chuyển CPBH, chi phí QLDN
+ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính,
chi phí khác.

+ Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần của số hàng
bán trong kỳ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập
khác.
+ Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh
trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
TK 911 không có số d cuối kỳ. ( Xem sơ đồ số 7 )
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 14/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Chơng 2:
Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Mĩ thuật và Truyền thông
I. Tổng quan về tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Mĩ
thuật và Truyền thông
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Mĩ thuật và Truyền thông
Tên Công ty : Công ty Cổ phần M Thuật và Truyền Thông
Tên Tiếng Anh : ART DESIGN & COMMUNICATION JOIN STOCK COMPANY.
Tên viết tắt : AD & C
Địa chỉ : 187B Giảng Võ Phờng Cát Linh Đống Đa Hà Nội
Điện thoại : 04.5122163
Fax : 04.5121385
Email :
Website : adc.net.vn
Ngày thành lập : 08 11 - 2004
Khi mới thành lập Vốn điều lệ của công ty là15.000.000.000đ (Mời lăm tỷ Việt Nam
đồng). Tổng số vốn điều lệ của công ty đợc chia thành 1.500.000 cổ phần với mệnh giá
là 10.000đ (Mời nghìn Việt Nam đồng)/cổ phần.

2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của Công ty Cổ phần Mĩ Thuật & Truyền
Thông
Công ty Cổ phần Mĩ Thuật & Truyền Thông là một doanh nghiệp hoạt động rất đa dạng
trong các lĩnh vực về:
- Thiết kế đồ hoạ các xuất bản phẩm phục vụ ngành Giáo dục và các xuất bản phẩm khác.
- Dịch vụ chế bản, in các sản phẩm phục vụ ngành Giáo dục và các dịch vụ liên quan đến
ngành in.
- Phát hành sách tranh, tranh - ảnh phục vụ cho ngành Giáo dục và các sản phẩm khác
(lịch, catalogue ) (không bao gồm xuất nhập khẩu).
- Kinh doanh đồ dùng, thiết bị dạy học.
- Quảng cáo trng bày, giới thiệu hàng hoá và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo.
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 15/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
- Tổ chức hội chợ, triển lãm, trng bày giới thiệu các sản phẩm thơng mại.
- T vấn và thiết kế quảng cáo thơng mại.
- Thiết kế trang web, dịch vụ thiết kế nội thất, ngoại thất và các dịch vụ thiết kế chuyên
dụng khác (thời trang, mẫu quần áo, đồng phục học sinh, giày dép, thiết kế phối cảnh
phim, sân khấu )
- Tổ chức các hoạt động vẽ, sáng tác các sản phẩm nghệ thuật và các hoạt động hội hoạ
khác.
- Mở trờng dạy nghề, đào tạo huấn luyện nghiệp vụ chuyên ngành mĩ thuật, thiết kế đồ
hoạ (chỉ các hoạt động sau khi đợc cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền cấp giấy phép).
- Buôn bán nguyên liệu, vật t phục vụ ngành in ấn, chế bản, mĩ thuật và truyền thông.
- Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu.
- Xuất nhập khẩu các nguyên liệu, vật t và các sản phẩm ngành in ấn, chế bản, mĩ thuật
và truyền thông (trừ các loại Nhà nớc cấm).
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Mĩ thuật & Truyền
thông
- Đầu t khai thác, phát triển dịch vụ và sản xuất kinh doanh các lĩnh vực, ngành nghề mà
pháp luật cho phép

- Trên cơ sở các nguồn lực của công ty, liên doanh liên kết với mọi thành phần kinh tế để
tổ chức, sản xuất kinh doanh các nghành nghề hợp pháp khác nhằm tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty mang lại lợi ích hài hoà cho ngời lao động, các cổ đông,
công ty và xã hội.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Mĩ Thuật và Truyền Thông
(sơ đồ số 1)
*Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của Công ty Cổ phần Mĩ thuật & Truyền
thông. Hội đồng quản trị có quyền quyết định các vấn đề có liên quan đến mục đích,
quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật
* Ban điều hành : Gồm Giám đốc và 2 Phó giám đốc
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm trớc công ty về tổ chức, điều hành hoạt động của công ty.
Là ngời đại diện hợp pháp và duy nhất cho công ty tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế
với bạn hàng, nhà cung cấp.
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 16/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
- Hai phó giám đốc: Là ngời giúp Giám Đốc công ty chỉ đạo và quản lý trên lĩnh vực kỹ
thuật, tài chính cũng nh kinh doanh của công ty, thay mặt Giám Đốc công ty giải quyết
các công việc đợc giao và chịu trách nhiệm về các công việc đó.
* Phòng thiết kế: Thiết kế đồ hoạ các xuất bản phẩm phục vụ ngành Giáo dục và các
xuất bản phẩm khác.
* Phòng Truyện tranh: Phát hành sách tranh, tranh - ảnh phục vụ thiếu nhi.
* Phòng ảnh chế bản: Dịch vụ chế bản, in các sản phẩm phục vụ ngành Giáo dục và
các dịch vụ liên quan đến ngành in.
* Phòng Truyền thông Khai thác thông tin: Tổ chức hội chợ, triển lãm, trng bày giới
thiệu các sản phẩm thơng mại. Thiết kế trang web, dịch vụ thiết kế nội thất, ngoại thất và
các dịch vụ thiết kế chuyên dụng khác.
* Phòng Sản xuất - Kinh doanh: Có chức năng giúp Ban Giám Đốc tổ chức việc kinh
doanh, tìm hiểu thị trờng tìm kiếm bạn hàng, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế
với khách hàng.
* Phòng Tổ chức hành chính: Có chức năng giúp Ban Giám Đốc xây dựng, tổ chức bộ

máy quản lý lực lợng lao động nhằm sử dụng có hiệu quả lực lợng lao động của công ty,
theo dõi và thực hiện các chế độ tiền lơng hàng tháng cho lao động. Đồng thời, thực hiện
quản lý việc sử dụng con dấu, hồ sơ tài liệu của công ty.
* Phòng Kế toán:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị. Thu nhận, ghi chép, phân
loại, xử lý và cung cấp các thông tin. Tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ tài chính
diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của
đơn vị kinh tế.
- Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có nh sự vận động của vốn và tài sản ở đơn vị
qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cao hiệu
quả của việc sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh.
4. Đặc điểm công tác kế toán của Công ty Cổ phần Mĩ thuật & Truyền thông
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 17/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Công ty là đơn vị thành viên của Nhà Xuất Bản Giáo Dục và cũng là đơn vị hạch toán
độc lập. Do vậy tổ chức bộ máy kế toán của công ty áp dụng theo hình thức phân tán.
Công việc kế toán của công ty đợc thực hiện tại phòng kế toán.
Với chức năng và nhiệm vụ vừa bao gồm kế toán tài chính và kế toán quản trị. Phòng kế
toán Công ty Cổ phần Mĩ thụât & Truyền thông đợc tổ chức theo sơ đồ 2 ở phần phụ lục.
Trong đó:
* Kế toán trởng: Trực tiếp phụ trách phòng tài chính kế toán của công ty theo
chức năng điều hành kiểm tra kiểm soát hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm
trớc cơ quan quản lý cấp trên và giám đốc công ty về các vấn đề liên quan đến tình hình
tài chính và công tác kế toán của công ty. Kế toán trởng có nhiệm vụ phổ biến chủ trơng
và chỉ đạo thực hiện chủ trơng tới các nhân viên kế toán và ký duyệt các quyết định, tài
liệu kế toán trong thẩm quyền của mình.
* Kế toán tổng hợp: Làm thao mu cho kế toán trởng đồng thời quản lý chung về
tất cả các phần kế toán trong công ty, chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả các số liệu từ các
chứng từ để lập báo cáo quyết toán.
* Kế toán tiền mặt, TGNH: Có nhiệm vụ phản ánh tình hình thu chi, tồn tiền mặt,

tiền gửi, tiền vay. Từ đó lên báo cáo kế toán phục vụ tài chính cho công ty.
* Kế toán vật t: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho vật t và theo dõi sổ sách
tình hình tài sản phát sinh của công ty trong tháng, quý, và năm. Lập báo cáo và lập các
bảng biểu về tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
* Kế toán bán hàng: Chịu trách nhiệm về số liệu xuất bán, ghi nhận các hóa đơn,
thực hiện việc kê khai thuế. Theo dõi quá trình tiêu thụ sản phẩm, thuế hàng tháng phải
nộp.
* Kế toán tiền lơng và BHXH: Có nhiệm vụ tổ chức lập bảng thanh toán lơng và
BHXH hàng tháng cho cán bộ công nhân viên trong toàn bộ Công ty.
* Thủ quỹ: Có nhiệm vụ nhập, xuất, quản lý tiền mặt, ghi chép sổ quỹ, lập báo
cáo và hàng ngày phải báo cáo cho Ban Giám Đốc và Kế Toán Trởng. Cuối tháng sẽ
thực hiện kiểm kê quỹ.
Chính sách kế toán của công ty:
* Chế độ kế toán:
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 18/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 1141/TC/QĐ ngày
01/11/1995 và báo cáo tài chính đã đợc điều chỉnh theo thông t số 89/2002/TT-BTC
ngày 09/10/2002 về 4 chuẩn mực kế toán.
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Để thuận tiện cho việc thanh toán cũng nh theo dõi đồng ngoại tệ, công ty áp
dụng là tỷ giá thực tế tại thời điểm thanh toán.
Tài khoản công ty áp dụng đợc gửi tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thơng
Techcombank.
Phơng pháp kế toán TSCĐ:nguyên tắc đánh giá TSCĐ là theo nguyên giá và ph-
ơng pháp khấu hao TSCĐ theo phơng pháp tuyến tính.
Công ty nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Hình thức kế toán áp dụng:Nhật kí chung.
* Sổ sách kế toán :
Công ty sử dụng phơng pháp ghi sổ nhật ký chung nên mở các loại sổ sau:

+ Sổ nhật ký chung: ghi tất các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày và 4 nhật
ký đặc biệt ( nhật ký thu tiền, chi tiền, bán hàng và mua hàng )
+ Sổ các cho tất cả các tài khoản sử dụng
+ Sổ chi tiết tài khoản
* Phơng pháp kế toán hàng tồn kho
Đánh giá hàng tồn kho: theo giá gốc và chi phí liên quan trực tiếp phát sinh để có đợc
hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện vật. Nếu giá trị thuần có thể thực hiện đợc
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
Phơng pháp xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: thực tế đích danh.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thờng xuyên
Giá vốn chủ yếu đợc xác định theo phơng pháp thực tế đích danh và bao gồm cả những
chi phí phát sinh trong quá trình mua, bán hàng.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán, phơng pháp chuyển đổi các
đồng tiền khác:
Phơng pháp chuyển đổi: những nghiệp vụ phát sinh trong năm bằng đồng tiền
khác đợc quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng Nhà nớc tại
thời điểm thanh toán. Tài sản bằng tiền và các khoản phảI thu, phảI trả có gốc ngoại tệ
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 19/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
đợc chuyển đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên Ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nớc công bố vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán.
Đơn vị tiền tệ để ghi chép kế toán và lập Báo cáo tài chính là đồng Việt Nam, kí
hiệu quốc tế là VNĐ.
II. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Mĩ
thuật & Truyền thông trong hai năm 2006 - 2007
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: tr.đ
Stt Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Giá trị %
1 Doanh thu bán hàng 9.228 9.735 507 5.49

2 Các khoản giảm trừ 800 135 -665 -83.125
3 Doanh thu thuần về bán hàng (1-2) 8.428 9.600 1.172 13.9
4 Giá vốn hàng bán 6.225 7.150 925 14.86
5 Lợi nhuận gộp từ HĐKD(3- 4) 2.203 2.450 247 11.21
6 Chi phí bán hàng 1.234 1.374 140 11.34
7 Chi phí quản lý DN 426 386 -40 -9.38
8 Lợi nhuận từ HĐKD [5-(6+7)] 543 690 147 27.07
9 Doanh thu HĐTC 428 497 69 16.12
10 Chi phí HĐTC 315 360 45 14.28
11 Lợi nhuận từ HĐTC (9- 10) 113 137 24 21.23
12 Thu nhập khác 211 264 53 25.11
13 Chi phí khác 76 94 18 23.68
14 Lợi nhuận khác (12- 13) 135 170 35 25.92
15 Lợi nhuận trớc thuế (8+11+14) 791 997 206 26.04
16 Thuế thu nhập DN phải nộp(28%) 221.48 279.16 57.68 26.04
17 Lợi nhuận sau thuế (15- 16) 569.52 717.84 148.32 26.04
Từ các kết quả tính đợc ở trên, có thể rút ra nhận xét sau:
Xét về tổng thể, so với năm 2006, tổng doanh thu (doanh thu thuần) năm 2007 đã
tăng 1.172 tr.đ với tỷ lệ tăng là 13,9%.
Giá vốn hàng bán cũng tăng 925 tr.đ so với tỷ lệ tăng 14,86% tăng cao hơn so với
doanh thu.
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 20/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Chi phí quản lý của công ty năm 2007 đã giảm so với năm 2006 là 40 tr.đ với tỷ lệ
tơng ứng 9,38%. Đây là yếu tố thuận chiều làm tăng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế nm 2007 đạt 717.84 tr.đ tăng 26,04% so với năm 2006.
II. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty cổ phần Mĩ thuật & Truyền thông
1. Chính sách giá cả, phơng thức bán hàng, phơng thức thanh toán của công ty
1.1. Các phơng thức bán hàng tại công ty

Công ty kinh doanh nhiều loại hàng, trong đó mặt hàng chủ yếu là in các sản
phẩm phục vụ ngành Giáo dục và các xuất bản khác. Đặc điểm tiêu thụ hàng hoá tại
công ty là thời điểm bàn giao hàng hoá không trùng với thời điểm thời điểm nhập hàng,
do vậy công ty áp dụng phơng thức bán hàng gửi đại lý và bán buôn qua kho.
Phơng thức bán buôn qua kho: bên mua hàng nhận hàng trực tiếp tại kho của công
ty hoặc tại kho của bên mua tuỳ theo thoả thuận hợp đồng đã kí kết giữa hai bên.
Phơng thức bán hàng gửi đại lý: công ty giao nhận hàng hoá cho khách hàng, khi
khách hàng chấp nhận thanh toán số hàng ký gửi thì kế toán ghi nhận doanh thu.
Bên cạnh đó, công ty còn có thể tiêu thụ hàng hoá thông qua đơn vị cấp trên và
các đơn vị thành viên trong nội bộ khác. Trong trờng hợp này công ty sử dụng cả phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và ghi nhận doanh thu nội bộ.
1.2. Chính sách giá cả của công ty
Hệ thống giá bán đợc xác định trên giá mua thực tế cộng với chi phí thu mua bảo
quản và gắn liền với sự biến động của giá cả thị trờng.
Giá bán hàng thờng đợc thoả thuận với khách hàng cho nên các mặt hàng của
công ty thờng không có giá bán cố định nh của các công ty khác. Tuy nhiên đối với một
số mặt hàng truyền thống đợc bán thờng xuyên cho khách hàng thì công ty áp dụng chế
độ một giá bán, trừ trờng hợp giá mua vào tăng đột biến.
1.3. Phơng pháp giá bán thông thờng
Với đặc điểm hàng hoá nhiều, đa dạng, đợc nhập theo từng lô, từng đợt nên công
ty áp dụng phơng pháp tính giá xuất kho hàng bán theo giá thực tế đích danh.
Giá vốn hàng bán gồm trị giá vốn hàng xuất kho (hoặc bán ngay ) cộng với
CPBH, chi phí QLDN. CPBH và chi phí QLDN tính cho hàng đã bán có thể là toàn bộ
CPBN, chi phí QLDN phát sinh trong kỳ hoặc chỉ là phân bổ cho phần đã bán.
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 21/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
1.4. Các phơng thức thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt: đối với ngoại tệ, kế toán phảI quy đổi ngoại tệ thành
tiền Việt Nam theo tỷ giá hối đoáI hợp lý để ghi sổ kế toán. Khi có nghiệp vụ phát sinh
thì kế toán phảI quy đổi thành tiền Việt Nam đồng theo nguyên tắc: tỷ giá hối đoáI nhập

vào là tỷ giá bình quân do liên Ngân hàng công bố vào thời điểm thu tiền.
Thanh toán không dùng tiền mặt: thanh toán qua tài khoản tiền gửi thanh toán,
séc, th tín dụng
2. Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Mĩ
thuật & Truyền thông
2.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ dùng trong kế toán tiêu thụ hàng hoá gồm có:
Mẫu số 01 GTKL-3LL Hoá đơn giá trị gia tăng
Mẫu số 02 GTTT-3LL Hoá đơn bán hàng thông thờng
Mẫu số 06 TML-3L Hoá đơn thu mua hàng
Mẫu số 07 MTT Hoá đơn bán lẻ
Mẫu số 03 PXK-3L Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Mẫu số 04 HDL-3LL Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Mẫu số 14 BH Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
Mẫu số 15 BH Thẻ quầy hàng
2.2.Tài khoản (TK) sử dụng
- TK hàng hoá - 156, TK này đợc chi tiết thành 2 TK cấp II (2 tiểu khoản)
+ TK 1561 trị giá mua hàng hoá, đợc mở chi tiết cho từng loại hàng hoá.
+ TK 1562 chi phí thu mua hàng hoá
- TK 632 giá vốn hàng bán. TK này đợc chi tiết thành 3 tiểu khoản:
+ TK 6321 giá vốn hàng hoá bán ra
+ TK 632LĐ - giá vốn cung cấp dịch vụ lắp đặt
+ TK 6322 giá vốn thành phẩm
- TK 511 doanh thu bán hàng, TK này đợc chi tiết thành 2 tiểu khoản:
+ TK 5111 doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112 doanh thu bán thành phẩm
- TK 521 chiết khấu thơng mại, TK này đợc mở chi tiết thành 2 tiểu khoản
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 22/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
+ TK 5211 chiết khấu hàng hoá

+ TK 5212 chiết khấu thành phẩm
-TK 641 chi phí bán hàng, TK này đợc mở chi tiết thành 5 tiểu khoản
+ TK 6411 chi phí nhân viên bán hàng (bao gồm tiền lơng và các khoản trích theo
tiền lơng)
+ TK 6413 chi phí công cụ, dụng cụ, đồ dùng dùng cho khách hàng
+ TK 6415 chi phí bảo hành
+ TK 6418 chi phí bằng tiền khác, tiểu khoản này đợc chia thành 2 tiết khoản:
TK 6418 TK chi phí tiếp khách
TK 6418 KH chi phí khác bằng tiền
- TK 642 chi phí quản lý doanh nghiệp, TK này đợc chia thành 3 tiểu khoản nhỏ
+ TK 6421 chi phí nhân viên QL (gồm lơng và các khoản trích theo lơng)
+ TK 6423 chi phí đồ dùng cho doanh nghiệp (văn phòng phẩm)
+ TK 6425 thuế, phí và lệ phí
- TK 911 xác định kết quả kinh doanh, TK này đợc chi tiết thành 2 tiểu khoản
+TK 9111 xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+TK 9112 xác định kết quả hoạt động tài chính
2.3. Trình tự hạch toán chi tiết kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty
2.3.1. Trình tự hạch toán chi tiết kế toán bán hàng
* Kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán và thuế GTGT đầu ra phải nộp
Kế toán doanh thu:
+ Khi bán sản phẩm, hàng hoá dịch vụ kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 (33311) Thuế GTGT đầu ra
Có TK 511, 512 GIá cha có thuế GTGT
Nếu bán hàng thu bằng ngoại tệ thì kế toán phải qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
mà Ngân hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm thu tiền.
+ Bán hàng theo phơng thức trả góp, kế toán xác định doanh thu bán hàng là giá bán trả
một lần cha có thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, Số tiền thu ngay hoặc phải thu (gồm cả thuế GTGT)

SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 23/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 511 Giá bán cha có thuế GTGT
Có TK 338 (3387) Lãi bán hàng trả góp
Doanh thu tiền lãi trả góp trong kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 338(3387)
Có TK 515
+ Bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng
- Nếu đổi lấy hàng hoá sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hoá
dịch vụ chịu thuế theo phơng pháp khấu trừ:
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 511 Doanh thu bán hàng (không có thuế GTGT)
Khi nhận vật t, hàng hoá:
Nợ TK 152, 153, 156 Giá mua cha thuế GTGT
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 131 Phải thu của khách hàng
- Nếu đổi lấy hàng hoá sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hoá
dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp:
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng (Tổng giá thanh toán)
Khi nhận hàng hoá, vật t:
Nợ TK 152, 153, 156 Tổng giá thanh toán
Có TK 131 PhảI thu của khách hàng
+ Trờng hợp sử dụng vật t, hàng hoá trong nội bộ để sản xuất kinh doanh kế toán xác
định doanh thu tơng ứng với chi phí sản xuất hoặc giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
vật t sử dụng nội bộ

Nợ TK 621, 627, 641
Có TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
đồng thời số thuế GTGT phảI nộp đợc khấu trừ
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 24/70 Lớp: 955
luận văn tốt nghiệp đh kinh doanh & công nghệ hà nội
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
+ Sản phẩm, hàng hoá dịch vụ sử dụng để biếu tặng:
Nợ TK 641, 642, 431 Giá cha có thuế GTGT
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 Giá cha có thuế GTGT
+ Dùng sản phẩm, hàng hoá trả lơng cho cán bộ công nhân viên
Nợ TK 641, 642, 431 Giá cha có thuế GTGT
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Kế toán giá vốn hàng bán:
+ Xuất kho sản phẩm, hàng hoá để bán, trả lơng thởng cho cán bộ CNV
Nợ TK 632
Có TK 155 (156)
+ Trị giá thực tế sản phẩm, hàng hoá xất gửi bán cho các đại lý, ký gửi:
Nợ TK 157
Có TK 155 (156)
+ Trị giá sản phẩm sản xuất xong bán ngay hoặc gửi bán ngay không nhập kho:
Nợ TK 632
Nợ TK 157
Có 154
+ Hàng mua xong bán ngay (giao tay ba) gửi bán ngay không qua nhập xuất kho:
Nợ TK 632
Nợ TK 157

Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
+ Sản phẩm hàng hoá gửi bán nay mới xác định là tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
Kế toán thuế GTGT
SV: Trần Thị Thuý Hằng 04A20490N 25/70 Lớp: 955

×