BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*******************
KẾ TỐN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM – DV
XNK PHƯỚC LỘC Q. THỦ ĐỨC – TP.HCM
(QUÝ IV NĂM 2012)
ĐẶNG THÀNH SỰ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TỐN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*******************
ĐẶNG THÀNH SỰ
KẾ TỐN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV TM – DV
XNK PHƯỚC LỘC Q. THỦ ĐỨC – TP.HCM
(QUÝ IV NĂM 2012)
NGÀNH: KẾ TOÁN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Giáo viên hướng dẫn: LÊ VĂN HOA
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2013
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế tốn Doanh
thu – Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM – DV
XNK Phước Lộc Quý IV năm 2012”, do Đặng Thành Sự, sinh viên khố 35, Ngành
Kế Tốn, đã bảo vệ thành cơng trước hội đồng vào ngày
LÊ VĂN HOA
Người hướng dẫn
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, Họ tên)
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
Thư ký hội đồng chấm báo
(Chữ ký, Họ tên)
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời biết ơn đến ba mẹ và những người thân trong gia
đình đã luôn tạo mọi điều kiền thuận lợi nhất để tơi có được như ngày hơm nay.
Để có những kiến thức như ngày hôm nay, tôi xin cảm ơn Ban Giám Hiệu và tất
cả các thầy cô trong khoa Kinh tế trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM đã truyền đạt
những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tại trường.
Đặt biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Lê Văn Hoa, người đã tận
tình chỉ bảo tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Phước Lộc đã tạo điều kiện cho tôi thực
tập tại công ty. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn các chị làm việc tại phịng kế tốn cơng ty đã
ln giúp đỡ, chỉ bảo tận tình trong khoản thời gian tơi thực tập ở đây.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả những bạn bè của tôi, những người đã giúp đỡ,
ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
ĐẶNG THÀNH SỰ
NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐẶNG THÀNH SỰ. Tháng 06 năm 2013. “Kế tốn Doanh Thu - Chi Phí và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
Thương Mại - Dịch Vụ - Xuất Nhập Khẩu Phước Lộc Quý IV năm 2012”.
DANG THANH SU. June 2013. “Revenue - Cost Accounting and Determine
Business Result in The Trade - Service- Import & Export_ Phuoc Loc Sole Member
Company Limited”.
Khóa luận tìm hiểu kế tốn Doanh thu – Chi phí và Xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH MTV TM – DV – XNK Phước Lộc trong quý IV năm 2012
bao gồm những nội dung như: Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và
cung câp dịch vụ; Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu nội bộ; Phương pháp
hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu; Phương pháp hạch toán kế toán giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN; Phương pháp hạch toán kế toán doanh
thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính; Phương pháp hạch tốn kế tốn thu nhập
khác và chi phí khác, Phương pháp hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Dựa trên cơ sở lý luận tiến hành mơ tả, phân tích những kết quả thu được từ q
trình thực tập tại cơng ty. Đồng thời đưa ra những ví dụ minh họa chi tiết kế tốn tại
cơng ty để từ đó đưa ra nhận xét và một số đề nghị góp phần hồn thiện hơn cơng tác
kế tốn tại cơng ty.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
x
CHƯƠNG 1MỞ ĐẦU
1
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3. Nội dung nghiên cứu
2
1.4. Phạm vi nghiên cứu
2
1.4.1. Phạm vi về không gian
2
1.4.2. Phạm vi về thời gian
2
1.5. Cấu trúc luận văn
2
CHƯƠNG 2TỔNG QUAN
4
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ - Xuất Nhập Khẩu
Phước Lộc
4
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ - Xuất Nhập
Khẩu Phước Lộc
4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
5
2.2. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty
6
2.2.1. Thuận lợi
6
2.2.2. Khó khăn
6
2.3. Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của Công ty
7
2.3.1. Chức năng
7
2.3.2. Nhiệm vụ
7
2.3.3. Phương hướng phát triển
7
2.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
8
2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
8
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
8
2.5. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ - Xuất
Nhập Khẩu Phước Lộc
10
v
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
10
2.5.2.Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận trong bộ máy kế tốn
10
2.6. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Phước Lộc
11
2.6.1. Chế độ kế toán áp dụng
11
2.6.2. Hệ thống chứng từ kế toán
12
2.6.3. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại Cơng ty
12
2.6.4. Hình thức và trình tự ghi sổ kế tốn tại Cơng ty
13
CHƯƠNG 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
15
15
3.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
15
3.1.2. Nguyên tắc, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh16
3.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
18
3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
18
3.2.2. Kế toán doanh thu nội bộ
23
3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
24
3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
26
3.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng
29
3.2.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
31
3.2.7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
33
3.2.8. Kế tốn chi phí tài chính
35
3.3. Kế tốn doanh thu khác
37
3.4. Kế tốn chi phí khác
39
3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
41
3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
44
3.7. Phương pháp ngiên cứu
46
3.7.1. Phương pháp thu thập số liệu
46
3.7.2. Phương pháp xử lý số liệu
46
3.7.3. Phương pháp mô tả
46
CHƯƠNG 4KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
vi
47
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch
Vụ - Xuất Nhập Khẩu Phước Lộc
47
4.1.1. Khái quát
47
4.1.2. Phương thức bán hàng và thanh tốn của Cơng ty
47
4.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
48
4.2.1. Nội dung
48
4.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
48
4.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
49
4.3. Kế tốn doanh thu bán hàng nội bộ
54
4.3.1. Nội dung
54
4.3.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
54
4.3.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
54
4.4. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
57
4.4.1. Chiết khấu thương mại
57
4.4.2. Hàng bán bị trả lại
57
4.4.3. Giảm giá hàng bán
60
4.5. Kế toán giá vốn hàng bán
60
4.5.1. Nội dung
60
4.5.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
60
4.5.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
61
4.6. Kế tốn chi phí bán hàng
64
4.6.1. Nội dung
64
4.6.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
64
4.6.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
65
4.7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
68
4.7.1. Nội dung
68
4.7.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
68
4.7.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
68
4.8. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
72
4.8.1. Nội dung
72
4.8.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
72
vii
4.8.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
4.9. Kế tốn chi phí tài chính
72
76
4.9.1. Nội dung
76
4.9.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
76
4.9.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
76
4.10. Kế tốn thu nhập khác
80
4.10.1. Nội dung
80
4.10.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
80
4.10.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
80
4.11. Kế tốn chi phí khác
83
4.11.1. Nội dung
83
4.11.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
83
4.11.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
83
4.12. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
86
4.12.1. Nội dung:
86
4.12.2. Chứng từ sử dụng
86
4.12.3 Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
86
4.13 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
88
4.13.1. Nội dung
88
4.13.2. Chứng từ sử dụng
88
4.1.3.3 Kết chuyển doanh thu
88
Căn cứ các bút toán kết chuyển qua các tháng. Cuối quý tổng hợp lại số liệu như
sau:
88
CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
91
5.1. Kết luận
91
5.2. Kiến nghị
92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
93
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
BTC
Bộ tài chính
CKTM
Chiết khấu thương mại
CP
Chi phí
CPBM
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DV
DT
Dịch vụ
Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
MTV
Một thành viên
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
KQKD
Kết quả kinh doanh
SP
Sản phẩm
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TM
Thương mại
XNK Xuất nhập khẩu
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
8
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
10
Hình 2.3. Sơ đồ trình tự ghi chép của hình thức chứng từ ghi sổ
13
Hình 3.1. Sơ đồ tổng hợp TK 511 bán hàng trực tiếp tại kho
20
Hình 3.2. Sơ đồ hạch tốn TK 511 bán hàng khơng qua kho
21
Hình 3.3. Sơ đồ tổng hợp TK 511 bán hàng qua đại lý
22
Hình 3.4. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 512
24
Hình 3.5. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 521, 531, 532
26
Hình 3.6. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 632
28
Hình 3.7. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 641
30
Hình 3.8. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 642
32
Hình 3.9. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 515
34
Hình 3.10. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 635
36
Hình 3.11. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 711
38
Hình 3.12. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 811
40
Hình 3.13. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 8211: “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
43
Hình 3.14. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 8212: “Chi phí thuế TNDN hỗn lại”
43
Hình 3.15. Sơ đồ tổng hợp Tài khoản 911
45
Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ
50
Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
53
Hình 4.3. Sơ đồ hạch tốn TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
56
Hình 4.4. Sơ đồ tổng hợp TK 531: Hàng bán bị trả lại
59
Hình 4.5. Sơ đồ tổng hợp TK 632: Giá vốn hàng bán
63
Hình 4.6. Sơ đồ hạch tốn TK 641: Chi phí bán hàng
67
Hình 4.7. Sơ đồ hạch tốn TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
71
Hình 4.8. Sơ đồ tổng hợp TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
75
Hình 4.9. Sơ đồ hạch tốn TK 635: Chi phí tài chính
79
Hình 4.10. Sơ đồ hạch toán TK 711: Thu nhập khác
82
x
Hình 4.11. Sơ đồ hạch tốn TK 811: Chi phí khác
85
Hình 4.12. Sơ đồ tổng hợp TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
90
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong một vài năm trở lại đây, nền kinh tế nước ta đang đứng trước rất nhiều
khó khăn, các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức, mức độ cạnh tranh về
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp cũng trở nên gay gắt hơn nhất làtừ khi nước
ta chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại Thế giới WTO.
Hơn nữa nền kinh tế Thế giới đang hứng chịu một cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu
và Việt Nam cũng không ngoại lệ, tuy nền kinh tế hiện nay đã có những dấu hiệu lạc
quan hơn nhưng vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn và thách thức. Do đó các doanh
nghiệp của nước ta phải nỗ lực hết mình, phát huy tối đa tiềm năng của mỗi doanh
nghiệp trong sản xuất kinh doanh, tạo ra hiệu quả kinh tế cao nhất để có thể tồn tại
trong giai khó khăn này.
Để quá trình sản xuất,kinh doanh đạt được hiệu quả, doanh nghiệp phải hoạt
động một cách đồng bộ, nhịp nhàng và cân đối. Muốn được như thế các nhà quản lý
phải nắm bắt kịp thời và chính xác tình hình của doanh nghiệp đồng thời theo dõi sự
biến động của thị trường để có những bước điều chỉnh thích hợp.
Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều có mục tiêu là tối đa hóa lợi
nhuận. Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các doanh nghiệp tồn tại và
mởrộng quy mô hoạt động. Để xác định lợi nhuận, mỗi doanh nghiệp phải xác định kết
quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng đạt được từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó phản ánh kết quảcủa quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp lời hay lỗ. Thông qua công tác xác định kết quả kinh doanh, doanh
nghiệp có thể tìm được nguyên nhân làm cho lợi nhuận thu được tối đa hoặclàm cho
1
doanh nghiệp bị lỗ, từ đó tìm ra biện pháp khắc phục hay nâng cao lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Chính vì tầm quan trọng đó mà tơi đã chọn đề tài: “Kế tốn Doanh thu – Chi
phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM – DV – XNK
Phước Lộc” làm đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích việc tổ chức cơng tác kế tốn cũng như tìm hiểu phương
pháp kế toán của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh của cơng ty. Từ đó đưa ra những nhận xét, đề xuất nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
1.3. Nội dung nghiên cứu
Mơ tả cơng tác kế tốn liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty TNHH MTV TM DV XNK Phước Lộc.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại phịng kế tốn của Công ty TNHH MTV
TM DV XNK Phước Lộc.
1.4.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 3/2013 đến tháng 5/2013
1.5. Cấu trúc luận văn
Đề tài bao gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV TM DV XNK Phước Lộc
Giới thiệu về bộ máy kế tốn của Cơng ty
2
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Những cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại cơng
ty. Từ đó phân tích đưa ra những nhận định, đánh giá về tình hình tiêu thụ tại cơng ty.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mơ tả q trình hạch tốn, q trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV TM DV XNK Phước Lộc. Từ đó phân tích đưa ra những nhận
định, đánh giá về tình hình tiêu thụ tại Công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu và nhược điểm của cơng tác kế tốn tại
cơng ty, trên cơ sở đó đề xuất những ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn q trình tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ - Xuất Nhập
Khẩu Phước Lộc
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ - Xuất Nhập
Khẩu Phước Lộc
Công ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ - Xuất Nhập Khẩu Phước
Lộcđược thành lập vào ngày 24 tháng 9 năm 2010 theo giấy phép kinh doanh số
0310341874 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp HCM cấp.
Công ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ - Xuất Nhập Khẩu Phước Lộc là
một công ty tư nhân do ông Nguyễn Văn Đức làm giám đốc và ơng Đỗ Ngọc Trí làm
phó giám đốc.
Tên đầy đủ của Công ty: Công ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Phước Lộc
Tên viết tắt: CT TNHH MTV TM - DV - XNK Phước Lộc
o Địa chỉ Công ty: Số 990 Quốc Lộ 13, Khu Phố 2, Phường Hiệp Bình Phước,
Quận Thủ Đức, Tp HCM.
o Điện thoại:
Văn phịng cơng ty: 083.727.3606
Fax: 083.727.3607
o Tài khoản ngân hàng:
TK số 180214851012258 đặt tại ngân hàng Eximbank, CN Tam Bình,
Quận Thủ Đức, TP. HCM.
4
TK số 6110201003279 đặt tại ngân hàng Agribank, CN Bình Triệu, Quận Thủ Đức,
Tp. HCM.
o Mã số thuế: 0310341874
o Email:
o Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng
o Ngành nghề kinh doanh:
Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng như:
+ Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến…
Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ.
Sản xuất đồ gỗ xây dựng (không hoạt động tại trụ sở)
Hoạt động dịch vụ, hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như: Giao nhận
hàng hóa…
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty
Khi mới thành lập Công ty đứng trước rất nhiều khó khăn và thách thức, cơ sở
vật chất cịn nghèo nàn, chưa có điều kiện để mua đầy đủ những trang thiết bị văn
phịng. Cơng ty thành lập trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang trong trình trạng
khủng hoảng nên việc kiếm đối tác để làm ăn gặp rất nhiều khó khăn, hàng hóa lại rất
thiếu thốn.
Tuy nhiên với sự cố gắng không ngừng của tồn thể cơng nhân viên của Cơng
ty trong những giai đoạn đầu, giờ đây Công ty cũng đã vượt qua những giai đoạn khó
khăn và đi vào ổn định ngày càng có uy tín trên thị trường, đối tác làm ăn cũng được
mở rộng và có uy tín hơn.
Có thể nói ngành thương mại là cầu nối giữa hoạt động sản xuất và tiêu dùng
nên có ý nghĩa rất quan trọng, nắm bắt được điều đó nên Cơng ty TNHH MTV
Thương Mại - Dịch Vụ - Xuất Nhập Khẩu Phước Lộc đã không ngừng phát triển nhằm
đáp ứng nhu cầu đó của thị trường. Hiện nay cơng ty mở rộng kinh doanh nhiều mặt
hàng, lĩnh vực, đáp ứng được những yêu cầu khắc khe của đối tác vì thế đến nay Cơng
ty đã có chỗ đứng trên thị trường.
5
Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty có trình độ cao và khơng ngừng học
tập nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ. Hiện nay Cơng ty có một đội ngũ nhân
viên có trình độ và kinh nghiệm trong kinh doanh, cán bộ công nhân viên của công ty
luôn quan tâm giúp đỡ lẫn nhau nên luôn có sự đồn kết, đó cũng là yếu tố giúp cho
Công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
2.2. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty
2.2.1. Thuận lợi
Từ khi thành lập đến nay, Công ty không ngừng mở rộng các mặt hàng kinh
doanh nhằm đáp ứng nguồn cung của thị trường và mở rộng qui mô kinh doanh của
Công ty, nhờ thế mà Công ty đã phát triển tạo được nhiều mối quan hệ hợp tác lâu dài
với khách hàng.
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty là những mặt hàng liên quan đến
vật liệu xây dựng. Đây là những mặt hàng mà thị trường đang có nhiều nhu cầu, một
phần cũng bởi vì chính sách đầu tư cở sở hạ tầng của nhà nước và nhu cầu nhà ở của
người dân hiện nay.
Thị trường của Công ty là những quận, huyện trong Thành phố Hồ Chí Minh và
một số huyện ở Bình Dương, Đồng Nai… Cơng ty còn mở rộng thịtrường xuất khẩu
sang các nước Châu Á, Châu Âu và một số nước khác trên Thế giới.
Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ chuyên môn giỏi, luôn làm việc với
tinh thần và trách nhiệm cao, được trang bị đầy đủ phương tiện làm viêc nên hiệu quả
cơng viêc rất cao.
2.2.2. Khó khăn
Ngồi những thuận lợi nêu trên, hiện nay Công ty cũng gặp nhiều khó khăn:
Hiện nay nguồn cung nguyên liệu gỗ trong nước rất khan hiếm, giá cả lại cao,
để tìm những loại gỗ mà khách hàng yêu cầu cũng gặp rất nhiều khó khăn.
Khơng riêng gì ở nước ta mà cả Thế giới vẫn đang trong trình trạng khủng
hoảng kinh tế cho nên việc kinh doanh của Công ty cũng gặp nhiều khó khăn, tìm
kiếm hợp đồng làm ăn khó khăn hơn rất nhiều.
6
Quy mơ hoạt động kinh doanh của Cơng ty cịn nhỏ nên sức cạnh tranh với các
công ty khác chưa cao.
2.3. Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của Công ty
2.3.1. Chức năng
Là Công ty TM - DV trong lĩnh vực xây dựng nên Cơng ty có chức năng phục
vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của khách hàng trong lĩnh vực xây dựng, góp phần
tạo nguồn thu cho Công ty.
Lĩnh vực hoạt động của Công ty là: cưa, xẻ, sấy gỗ, bảo quản gỗ và cung ứng
cho thị trường. Cung ứng các dịch vụ vận tải hàng hóa nếu khách hàng có nhu cầu.
2.3.2. Nhiệm vụ
Thực hiện đúng quy định của nhà nước, kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng
ký kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh phù hợp và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân
sách Nhà nước.
Đảm bảo công ăn việc làm, ổn định thu nhập, quan tâm đến chế độ, lợi ích
chính đáng cho cán bộ, công nhân viên của Công ty.
Trong kinh doanh ln quan tâm đến lợi ích của khách hàng, tạo mối quan hệ
hợp tác lâu dài với khách hàng.
2.3.3. Phương hướng phát triển
Tiếp tục đầu tư, mở rộng quy mơ kinh doanh của Cơng ty.
Tìm kiếm mở rộng thị trường cung ứng, tạo mối quan hệ làm ăn tốt đẹp, lâu dài
với đối tác.
Củng cố uy tín của Cơng ty trên thị trường, tìm kiếm đối tác nhằm đưa Công ty
phát triển kinh doanh trên nhiều lĩnh vực.
7
2.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phịng
Kinh
Doanh
Phịng
Kế
Tốn
Phịng
Nhân
Sự
Bộ
Phận
Kho
Bộ Phận
Ngun
Liệu
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
* Giám Đốc
Là người có quyền hạn cao nhất trong Công ty, trực tiếp điều hành và quyết
định mọi hoạt động của Công ty.
Giám đốc là người đầu tiên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vấn đề
liên quan đến những hoạt động của Công ty.
Đơn đốc, quản lý các hoạt động của các phịng ban trong Cơng ty.
* Phó Giám Đốc
Là người tham mưu cho Giám đốc trong công tác lãnh đạo của Công ty.
Được Giám đốc ủy quyền điều hành Công ty khi Giám đốc vắng mặt và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về những cơng việc mình thực hiện. Những cơng việc
khơng thuộc thẩm quyền phải báo cáo để Giám đốc giải quyết.
Là người trực tiếp điều hành các phòng ban cấp dưới của Công ty.
8
* Phòng kinh doanh
Xây dựng kế hoạch kinh doanh quý, năm và dài hạn, theo dõi và đánh giá việc
thực hiện kế hoạch.
Tìm hiểu, tiếp xúc với khách hàng, thỏa thuận các điều kiện hợp tác giữa khách
hàng và Công ty.
Lập hợp đồng kinh tế, theo dõi việc thực hiện hợp đồng, đánh giá hiệu quả của
các hợp đồng đã ký.
* Phịng kế tốn
Theo dõi tình hình tài chính và nguồn vốn của Cơng ty. Tổ chức hạch tốn các
ngiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định kết quả kinh doanh, kiểm sốt q trình thu chi và
quản lý cơng nợ của Công ty.
Tham mưu cho Giám đốc trong việc cụ thể hóa các chế độ kế tốn của Nhà
nước cho phù hợp với điều kiện của Công ty.
Lập báo cáo tài chính, bảo quản, lưu trữ tồn bộ hồ sơ, chứng từ gốc liên quan
đến kế tốn.
* Phịng nhân sự
Phụ trách các vấn đề về nhân sự của công ty như:
Tổ chức mạng lưới tuyển dụng, bố trí, điều động, đề bạc nhân sự cho Công ty
Tổ chức công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho nhân
viên.
Giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ, công
nhân viên của Cơng ty.
* Bộ phận kho
Theo dõi q trình nhập, xuất hàng hóa tại kho. Kiểm tra phẩm chất, quy cách,
chủng loại hàng hóa khi nhập và xuất kho.
Theo dõi số lượng hàng hóa tồn kho, kịp thời báo cáo cho Giám đốc để có kế
hoạch thu mua hàng hóa trữ kho.
9
* Bộ phận nguyên vật liệu
Có nhiệm vụ cưa, xẻ và sấy gỗ tròn đã thu mua về để nhập kho
Mua nguyên vật liệu trữ kho để đảm bảo đáp ứng nhu cầu mua hàng hóa của
khách hàng.
2.5. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Phước Lộc
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Kế Tốn Trưởng
Kế
Tốn
Thanh
Tốn
Kế
Tốn
Vật
Tư
Kế
Tốn
Tiền
Lương
KT
Cơng
Nợ&
KT
Thuế
Thủ Quỹ
2.5.2.Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận trong bộ máy kế tốn
* Kế tốn trưởng:
Phân tích các thơng tin, số liệu kế toán. Tham mưu cho giám đốc về hoạt động
tài chính, các chiến lược phát triển của công ty, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu
quản trị và quyết định kế tốn tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về hoạt động của bộ phận dưới quyền.
Điều hành toàn bộ hệ thống kế tốn của cơng ty, tổ chức kiểm tra, chỉ đạo cơng
tác kế tốn cho kế tốn viên, kiểm tra trình độ chun mơn và phân tích nhiệm vụ cụ
thể cho mỗi kế toán viên. Chịu trách nhiệm về báo cáo tài chính của cơng ty theo định
kỳ.
10
Lập và nộp báo cáo đúng thời hạn. Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán.
Giao dịch, làm việc với cơ quan thuế và các cơ quan chức năng liên quan đến hệ thống
kế tốn của cơng ty. Xem xét các chứng từ, kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế tốn.
* Kế tốn thanh tốn
Có trách nhiệm thực hiện các thủ tục lập các chứng từ gốc: bảng kê thu - chi,
nhập - xuất - tồn quỹ tiền mặt và tồn kho nguyên liệu.
Kiểm tra các chứng từ đầu vào, quản lý theo dõi việc thực hiện các hợp đồng
kinh tế. Lập và ghi các thẻ chi tiết liên quan đến hàng tồn kho, khoản thu-chi tiền mặt
đối với sổ quỹ của thủ quỹ.
* Kế toán vật tư
Theo dõi chi phí nghiệp vụ nhập-xuất- tồn về nguyên liệu và hàng hóa tại kho.
*Kế tốn tiền lương
Thực hiện tổng hợp ngày công của nhân viên, lập bảng thanh tốn lương và các
khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
*Kế tốn cơng nợ và kế tốn thuế
Theo dõi cơng nợ của công ty và khai báo thuế.
*Thủ quỹ
Thực hiện nghiệp vụ thu-chi và ghi sổ quỹ, đối chiếu sổ quỹ với kế hoạch thanh
tốn.
2.6. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Phước Lộc
2.6.1. Chế độ kế toán áp dụng
Niên độ kế toán: kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/… đến ngày 31/12/…
Đơn vị sử dụng tiền tệ trong sổ kế toán là đồng Việt Nam (ký hiệu trong nước
là: đ, ký hiệu quốc tế là: VND). Nếu phát sinh ngoại tệ thì tính theo tỷ giá thực tế tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
11
Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun.
Hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ.
2.6.2. Hệ thống chứng từ kế tốn
Cơng ty đang áp dụng theo hệ thống biểu mẫu chứng từ do Bộ Tài Chính ban
hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính, Cơng ty đang
sử dụng các chứng từ:
Các chứng từ bắt buộc kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
-
Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn giá trị gia tăng).
-
Phiếu thu, phiếu chi.
Các chứng từ khác:
-
Bảng chấm cơng.
-
Bảng tính lương.
-
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
-
Bảng trích khấu hao tài sản cố định.
-
Hợp đồng mua bán.
-
Phiếu giao hàng.
2.6.3. Hệ thống tài khoản kế tốn sử dụng tại Cơng ty
Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính về viêc ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp, một số tài khoản áp dụng tại Công ty như: 111, 112, 131, 133, 156, 333,
334, 511, 632, 642, 711, 811, 911, 421, 411,…
12
2.6.4. Hình thức và trình tự ghi sổ kế tốn tại Cơng ty
Hình 2.3. Sơ đồ trình tự ghi chép của hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế tốn
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hằng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng
13