Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG TÂN HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.78 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T.P HỒ CHÍ MINH
****************

ĐOÀN THỊ TỐ NGA

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN NĂNG LƯỢNG TÂN HƯNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T.P HỒ CHÍ MINH
****************

ĐOÀN THỊ TỐ NGA

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN NĂNG LƯỢNG TÂN HƯNG

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. BÙI XUÂN NHÃ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa Luận “Kế Toán
Mua Bán Hàng Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty “Cổ Phần
Năng Lượng TÂN HƯNG” do sinh viên Đoàn Thị Tố Nga, sinh viên khóa 35,
ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày………………….

BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)

Ngày tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Viết khóa luận tốt nghiệp là có thể nói là một trong những việc khó khăn nhất
mà em phải làm từ trước đến nay. Đây là chuyến đi tiếp cận thực tế đầu tiên của em
nên trong quá trình thực hiện gặp không ít khó khăn và bỡ ngỡ nhưng nhờ được sự
giúp đỡ từ nhiều người mà em đã hoàn thành luận văn ngày hôm nay, không biết nói
gì hơn cho em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những người đã quan tâm, giúp đỡ cho em
trong suốt thời gian vừa qua:
Đầu tiên con xin gửi lời cảm ơn tới Cha Mẹ, người luôn sát cánh bên con những
lúc khó khăn nhất, là chỗ dựa vững chắc cho cuộc đời con.
Xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể quý Thầy Cô Trường Đại Học Nông Lâm
TP.HCM nói chung và quý Thầy Cô khoa kinh tế nói riêng đã truyền đạt cho em
những kinh nghiệm quí báu làm hành trang bước vào đời.
Xin gửi lời cảm ơn tới Thầy Bùi Xuân Nhã đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ cho em
hoàn thành bài luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn tới quý Cô Chú, Anh Chị trong Công ty CP Năng Lượng
Tân Hưng đã hết lòng giúp đỡ, ủng hộ và tạo mọi điều kiện cho em tìm hiểu, tiếp cận
với công việc thực tế tại công ty.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới những người bạn thân thương đã cùng em
vượt qua bao khó khăn, cùng chia sẽ vui buồn trong suốt những năm tháng sinh viên.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, Ngày tháng năm

Sinh viên

Đoàn Thị Tố Nga


NỘI DUNG TÓM TẮT

ĐOÀN THỊ TỐ NGA. Tháng 11 năm 2012. “Kế Toán Mua Bán Hàng Hoá
Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG
TÂN HƯNG”.
DOAN THI TO NGA. november 2012. “Accounting for Perchasing and
Selling Goods Activies and Determine The Bussiness Result At TANHUNG
ENERGY JSC”.
Luận văn được thực hiện dựa trên nguồn số liệu chủ yếu thu thập được tại phòng kế
toán, kết hợp phỏng vấn nhân viên công ty Cổ Phần Năng Lượng Tân Hưng
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về công tác mua bán hàng hoá tại
công ty, gồm quá trình mua, bán và xác định kết quả kinh doanh công ty đạt được.
Trên cơ sở lý thuyết đã học tại trường và tham khảo tài liệu, xem xét sự vận dụng các
chế độ kế toán thực tế tại công ty có phù hợp hay không, đưa ra nhận xét và kiến nghị
để hoàn thiện hơn công tác kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty.
Ngoài ra thông qua phương pháp mô tả thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi
nhận các chứng từ kế toán, trình tự luân chuyển chứng từ và cách thức ghi sổ theo hình
thức kế toán tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix

DANH MỤC PHỤ LỤC

x

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1 Đặt vấn đề

1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3 Phạm vi nghiên cứu

2

1.4 Cấu trúc luận văn

2


CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

3

2.1 Sơ lược lịch sử hình thành phát triển và qui mô.

3

2.1.1 Giới thiệu về công ty.

3

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.

4

2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.

4

2.2.1 Chức năng.

4

2.2.2 Nhiệm vụ

5

2.3


Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty

5

2.3.1 Tổ chức bộ máy của công ty

5

2.3.2 Chức Năng,nhiệm vụ các phòng ban

6

2.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

7

2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

7

2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế toán

8

2.5 Hình thức kế toán công ty áp dụng

8

2.5.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng


8

2.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán.

9

2.5.3 Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty

11

2.5.4 Nguyên tắc kế toán tại công ty.

11

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung

12
12

v


3.1.1 Tổng quan về mua bán hàng hoá

12

3.1.2 Kế toán quá trình mua hàng

12


3.1.3 Kế toán bán hàng

14

3.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

17

3.2 Phương pháp nghiên cứu

31

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

31

3.2.2 Phương pháp xử lí số liệu

31

3.2.3 Phương pháp mô tả

32

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Những đặc điểm của công ty

33
33


4.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh

33

4.1.2 Đặc điểm công tác kế toán.

33

4.1.3 Phần mềm kế toán sử dụng

34

4.2 Kế toán quá trình mua hàng

35

4.3 Kế toán quá trình bán hàng

49

4.3.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

49

4.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ

60

4.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


60

4.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán

64

4.4 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp

70

4.5 Kế toán hoạt động tài chính

79

4.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

79

4.5.2 Kế toán chi phí tài chính

82

4.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

85

4.6.1 Kế toán thu nhập khác

85


4.6.2 Kế toán chi phí khác

85

4.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

88

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

94

5.1 Kết luận

94

5.1.1 Về tổ chức hoạt động của công ty

94

5.1.2 Về công tác quản lí

94
vi


5.1.3 Về công tác kế toán.

95


5.2 Kiến nghị

97

5.2.1 Về việc tổ chức bộ máy kế toán

97

5.2.2 Về chứng từ và sổ sách kế toán

97

5.2.3 Về hạch toán kế toán

97

TÀI LIỆU THAM KHẢO

99

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BBGN

Biên bản giao nhận


BPBH

Bộ phận bán hàng

BTC

Bộ Tài Chính

CPBH

Chi phí bán hàng

CPMH

Chi phí mua hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu

ĐĐH

Đơn đặt hàng

GTGT


Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

LPG

Khí hóa lỏng

NVBH

Nhân viên bán hàng

PKD

Phòng kinh doanh

PKT

Phòng kĩ thuật

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

VND

Việt Nam Đồng

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Công Ty .............................................................6 
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty ..............................................7 
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính. ................................10 
Hình 3.1 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu ........................................................................20 
Hình 3.2 Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu ....................................22 

Hình 3.3 Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán ............................................................23 
Hình 3.4 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng .............................................................24 
Hình 3.5 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp .....................................25 
Hình 3.6 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ....................................26 
Hình 3.7 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính .............................................................27 
Hình 3.8 Sơ Đồ Kế Toán Thu Nhập Khác ....................................................................28 
Hình 3.9 Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Khác ......................................................29 
Hình 3.10 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .........................30 
Hình 3.11 Sơ Đồ Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ..........................................31 
Hình 4.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tập Trung ................................................34 
Hình 4.2 Phần Mềm Kế Toán Tại Công Ty. .................................................................35 
Hình 4.3 Quá Trình Mua Hàng.....................................................................................37 
Hình 4.4 Cửa Sổ Nhập Liệu Lúc Mua Hàng .................................................................39 
Hình 4.5 Lưu Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ Quá Trình Mua Hàng. ................................40 
Hình 4.6 Cửa Sổ Nhập Liệu Lúc Bán Hàng ..................................................................51 
Hình 4.7: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ bán hàng LPG. .........................................52 
Hình 4.8 Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Bán Lẽ. ....................................54 
Hình 4.9 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Tháng 8/2012................................56 
Hình 4.10 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán tháng 8/2012 ........................................62 
Hình 4.11 Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Tháng 8/2012. .................................67 
Hình 4.12 Sơ Đồ Hạch Toán chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 8/2012. ..................72 
Hình 4.13 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính quý 3 Năm 2012 ......80 
Hình 4.14 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính quý 3 Năm 2012 ............83 
Hình 4.15 Sơ Đồ Tổng Hợp Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý 1 Năm 2012 .........89 
ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Chứng từ quá trình mua hàng nghiệp vụ 1
Phụ lục 2. Chứng từ quá trình bán hàng nghiệp vụ 2

Phụ lục 3 Chứng từ quá trình bán hàng nghiệp vụ 3
Phụ lục 4. Chứng từ quá trình bán hàng hóa
Phụ lục 5. Chứng từ nghệp vụ giảm giá hàng bán
Phụ lục 6. Chứng từ chi phí quản lí doanh nghiệp
Phụ lục 7. Chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 8. Chứng từ chi phí hoạt động tài chính

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm qua Đảng và Nhà Nước ta đã đưa ra những chính sách để phát
triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đa dạng hóa các hình thức sở hữu và mở
rộng quan hệ hợp tác với bên ngoài. Điều này đã tạo ra một luồng sinh khí mới cho các
doanh nghiệp, đem lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp.
Trong cơ chế quản lí kinh tế nhiều thành phần, nền kinh tế thị trường với sự điều
tiết vĩ mô của Nhà Nước, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt vốn có của nó, các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng đã phải thật sự vận động
để tồn tại và có thể phát triển bằng chính khả năng của mình. Có thể nói doanh nghiệp
thương mại là huyết mạch của nền kinh tế thị trường với chức năng chính là lưu thông
hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng, làm trung gian, cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Doanh nghiệp thương mại thực hiện việc mua bán, bảo quản và dự trữ hàng hóa, mỗi
một khâu đều ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và vì thế
công tác mua bán hàng hóa là rất quan trọng, quyết định đến tính cạnh tranh của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Để có thể quản lý, giám đốc một các
chính xác, kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và tình hình lưu
thông mua, bán hàng hóa nói riêng thì kế toán có vai trò hết sức quan trọng.

Nhận thức được tầm quan trọng của nghiệp vụ mua bán hàng hoá đối với doanh
nghiệp thương mại, qua thời gian thực tập tại công ty CP Năng Lượng Tân Hưng dưới
dự hướng dẫn của Thầy Bùi Xuân Nhã cùng với sự giúp đỡ của Quý Cô Chú, anh chị
trong phòng kế toán em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán mua bán hàng
hoá và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty CP Năng Lượng Tân Hưng.

1


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Thời gian thực tập tại công ty là cơ hội tốt để áp dụng những kiến thức đã học vào
thực tiễn, nhằm củng cố kiến thức đã học, học hỏi kinh nghiệm làm việc sau khi ra
trường.
Luận văn đi sâu mô tả và phản ánh trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh.
Nêu ra những ưu và khuyết điểm của công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD
từ đó có những góp ý để hoàn thiện thêm về bộ máy kế toán của công ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trong giới hạn phạm vi sau:
Không gian: tại công ty Cổ Phần Năng Lượng Tân Hưng : 20 Bùi Văn hòa, phường
long Bình, Tp Biên hòa, Đồng Nai.
Thời gian: từ 01/08/2012 đến ngày 03/11/2012
1.4 Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lí do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, giới hạn và cấu trúc đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quát về công ty Cổ Phần Năng Lượng Tân Hưng, cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lí, bộ máy kế toán, hình thức kế toán áp dụng tại công ty .

Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày một số lý thuyết cơ bản làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả lại công tác kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty từ đó đưa ra những nhận xét và đề xuất .
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nêu ra nhận xét và một số đề nghị nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tại
công ty.


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Sơ lược lịch sử hình thành phát triển và qui mô.
2.1.1 Giới thiệu về công ty.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG TÂN HƯNG
Tên giao dịch đối ngoại: TANHUNG ENERGY JSC
Trụ sở chính: 20 Bùi Văn hòa, phường long Bình, Tp Biên hòa, Đồng Nai
Điện thoại: (08)39959387 hoặc (06)18899606
Fax: 06 13892485
Email:
Web: WWW.nangluongtanhung.com
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
Số đăng ký kinh doanh: 3601638233.
Cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Đồng Nai
Mã số thuế: 3601638233.
Văn phòng đại diện và chi nhánh:
- Văn phòng giao dich tại TPHCM: 28/55 Phan Tây Hồ, phường 7,quận Phú
Nhuận,TpHCM
- Chi nhánh tại Ấp 2,xã phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An

MSCN: 3601638233-001
- Chi nhánh tại 32, Suối Lội, Ấp 2, phước Vĩnh An, huyện củ Chi, Tp HCM
MSCN: 3601638233-004
- Chi nhánh Tại Tổ 4, Khu 8C, Khu phố Đông Tác , Phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ
An, tỉnh Bình Dương
MSCN: 3601638233-003
3


2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần năng lượng Tân Hưng được thành lập vào ngày 02/2009 theo giấy
đăng ký kinh doanh do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh đồng nai cấp dưới hình thức là một
doanh nghiệp cổ phần, có con dấu riêng, hạch toán riêng theo chủ trương chính sách,
chiến lược kinh doanh phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.
Công ty được thành lập năm 2009 với số vốn điều lệ ban đầu là 2.000.000.000 và chỉ
có một cơ sở ở Biên Hòa,Đồng Nai. Nhưng chỉ sau 3 năm hoạt động số vốn điều lệ đã
tăng lên 10.000.000.000 Và mở rộng thêm được 3 chi nhánh, một cơ sở giao dịch. Đây
quả là sự tăng trưởng khá bền vững và nhanh chóng của Tân Hưng- một công ty có
quy mô nhỏ, mới thành lập trong thời kỳ khó khăn và cạnh tranh như hiện nay.
Công ty do bà Nguyễn Thị Tuyết Nga làm chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám
đốc và củng là người đại diện pháp lý.
Lĩnh vực hoạt động của công ty:
 Kinh doanh LPG và các sản phẩm dầu khí (hoạt động chính)


Kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu.



Kinh doanh vận tải đường bộ và du lịch nội địa.




Kinh doanh nông sản,hải sản và hàng thủ công mỹ nghệ.



Kinh doanh hoa và cây cảnh

2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
2.2.1 Chức năng.
Được thành lập năm 2009,công ty cổ phần năng lượng Tân Hưng là Công ty chuyên
về cung cấp, phân phối nguồn năng lượng sạch cho nhu cầu con người trong các lĩnh
vực:
-Trong lĩnh vực công nghiệp: cung cấp, phân phối các nguồn nhiên liệu như xăng
xầu, khí đốt LPG, đây là loại khí rất sạch thay cho than củi và mang lại hiệu quả cao.
-Trong lĩnh vực thực phẩm: cung cấp, phân phối các thực phẩm đồ uống sạch, đặc
biệt như chè, cafe, đây là những đồ uống rất phổ biến trên thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng

4


Ngoài việc cung cấp tới người tiêu dùng các nhiên liệu sạch, các nguồn thực phẩm
an toàn công ty còn mang tới người tiêu dùng các món ăn tinh thần như: hoa, cây cảnh,
và các dịch vụ du lịch khác.
2.2.2 Nhiệm vụ


Công ty không ngừng củng cố và phát triển quy mô phù hợp với chức năng nội


dung kinh doanh của mình, thu dược nhiều lợi nhuận góp phần gia tăng thu nhập, tăng
nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đẩy mạnh tốc độ phát triển của công ty và đảm bảo
đời sống cho cán bộ công nhận viên


Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, tăng thêm vốn để đáp ứng nhu cầu phát triển

của công ty.


Thực hiện các liên kết,giao lưu với các tổ chức trong và ngoài nước để mở rộng

hoạt đông kinh doanh.


Làm tốt công tác tổ chức cán bộ, đào tạo bồi dưỡng văn hóa nghiệp vụ cho cán

bộ công nhân viên.


Thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng mua bán.



Nghiên cứu thị trường để xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả các

phương án kinh doanh.
Công ty Tân Hưng được thành lập và hoạt bởi đội ngũ cán bộ, công nhân viên có
trình độ tay nghề cao, tốt nghiệp tại các trường chuyên nghiệp trong và ngoài nước, có

kinh nghiệm làm việc lâu năm. Công ty luôn sẵn sàng cung cấp sản phẩm và dịch vụ
cho khách hàng theo đúng phương châm “An toàn-Chất lượng-Hiệu quả
2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
2.3.1 Tổ chức bộ máy của công ty

5


Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Công Ty
Tổng Giám
Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Hành
Chính Nhân Sự

Phòng Kinh
Doanh

Phòng Kế toán

Phòng Kỹ thuật

Nguồn tin: phòng kinh doanh
2.3.2 Chức Năng,nhiệm vụ các phòng ban
a. Ban giám đốc
- Tổng giám đốc: là người đứng đầu công ty, có quyền hạn cao nhất, chịu trách
nhiệm trước pháp luật Nhà Nước, lãnh đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của công
ty theo đúng quy định Nhà Nước, đảm nhiệm chức năng tổ chức nhân sự cho tất cả các

phòng ban của công ty.
- Phó giám đốc: là người hỗ trợ cho giám đốc, được uỷ quyền của giám đốc thực
hiện chức năng quản lý trong công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc
được giao
b. Phòng tổ chức hành chính, nhân sự
-

Có nhiệm vụ sắp xếp công việc cho nhân viện hợp lý, tổ chức tuyển chọn nhân

sự và quản lý nhân sự toàn Công ty.
- Quản lý các công việc hành chính,văn phòng,tiếp khách.
c. Phòng kinh doanh
Cùng lãnh đạo công ty xây dựng các kế hoạch và chiến lượt kinh doanh, tìm hiểu thị
6


trường, nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng, trực tiếp giao dịch và tìm hiểu
nhu cầu khách hàng, xây dựng và thực hiện các hợp đồng mua và bán hàng hóa.
d. Phòng kế toán


Theo dõi tình hình thu chi, ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh kế phát sinh vào

sổ sách theo đúng chế độ kế toán.


Tổ chức thực hiện các chế độ kế toán hiện hành, báo cáo thuế đúng theo pháp

lệnh kế toán Nhà Nước và các văn bản hướng dẫn khác của các cơ quan có thẩm
quyền.



Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc, hỗ trợ công ty trong việc thực hiện đầy đủ chế độ

kế toán, quyết toán năm theo đúng quy định của pháp luật.


Thường xuyên cập nhật những thông tin về kế toán do Bộ tài chính ban hành.

e. Phòng kĩ thuật
Thường xuyên kiểm tra hệ thống bán hàng; quản lí, sửa chữa máy móc thiết bị, lắp
đặt thiết bị mới.
2.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
Kế toán trưởng

Kế toán viên

Thủ quỹ

Nguồn tin: phòng kế toán
7


2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế toán
Với hệ thống gồm 3 nhân viên thực hiện tất cả các công việc từ lập chứng từ, kiểm
tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết đến lập báo cáo
thông tin kinh tế đều được tập trung tại phòng kế toán.
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ công tác kế toán

tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan quản lí của Nhà Nước.
Hướng dẫn cho kế toán viên việc áp dụng các chính sách của BTC ban hành. Kiểm tra,
đối chiếu, tổng hợp số liệu kế toán, kê khai thuế, lập báo cáo tài chính và lập kế hoạch
tài chính hằng năm.
 Kế toán viên: theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá và chi phí bán
hàng, ghi chép công việc kế toán hàng ngày, nhập liệu tất cả các nghiệp vụ phát sinh
trong ngày, theo dõi tiền ngân hàng đảm bảo cho các hợp đồng bảo lãnh,vay vốn.
 Thủ quỹ: Đảm bảo việc thu chi tiền mặt kịp thời và chính xác, lưu chứng từ thu
chi để thuận tiện cho việc kiểm kê tiền mặt, đồng thời tổ chức tốt công tác bảo quản
tiền ngoài ra thủ quỹ còn nhận và gửi các hóa đơn chứng từ cho khách hàng sau các
hợp đồng mua bán.
2.5 Hình thức kế toán công ty áp dụng
2.5.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
-

Một số chứng từ sử dụng trong công ty: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho,

hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, đơn đặt hàng, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng,
ủy nhiệm chi…
-

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.

-

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng

-


Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

-

Khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng

-

Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền cuối tháng.

-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.

8


Để phù hợp với quy mô của công ty, tập trung nguồn thông tin phục vụ cho công
tác quản lý, lãnh đạo, thuận tiện cho việc ghi chép công tác kế toán, tiết kiệm được chi
phí nên công ty đã chọn hình thức Kế toán tập trung.
2.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán.
Công ty thực hiện ghi sổ kế toán bằng hình thức kế toán trên máy vi tính dưới sự hỗ
trợ của phần mềm kế toán Phong Việt để hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nhật kí chung.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán,
các thông tin được tự động cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi

tiết liên quan.
Đầu tháng sau (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.Thực hiện các thao tác để in
báo cáo tài chính theo quy định.

9


Hình 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
CHỨNG TỪ GỐC

MÁY VI TÍNH

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, nhập liệu vào phần mềm,
phần mềm xử lý số liệu đã nhập.
10


Các số liệu liên quan đến sổ kế toán chi tiết cũng được ghi vào các sổ kế toán chi
tiết tương ứng.Vào đầu tháng sau kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết của các tài khoản
kế toán. Số tổng cộng trên bảng tổng hợp chi tiết của các tài khoản kế toán phải đối
chiếu khớp đúng với số phát sinh và số dư trên sổ cái kế toán.
Đến kỳ lập báo cáo tài chính kế toán sẽ tổng hợp số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
số phát sinh, hoàn thành báo cáo tài chính.
Cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.5.3 Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty
Cuối kì, kế toán tiến hành tổng hợp sổ sách kế toán và lập các báo cáo phục vụ
cho việc báo cáo với các cơ quan chức năng gồm:


Báo cáo thuế (ngày 20 hàng tháng nộp báo cáo thuế GTGT của tháng trước)



Báo cáo tài chính

 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Thuyết minh báo cáo tài chính
2.5.4 Nguyên tắc kế toán tại công ty.
Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về mọi hoạt động tài chính của công ty. Tham
mưu cho Ban giám đốc về các phương án kinh tế có hiệu quả. Bảo đảm đúng chế độ
Kế Toán Tài Chính theo qui định của Nhà nước mà vẫn thực hiện kinh doanh có hiệu
quả cao, giúp cho công ty ngày càng phát triển tốt trong tương lai.
Sử dụng các mẫu in có quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính
và lập báo cáo tài chính.
Kết hợp chặc chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Nội dung
3.1.1 Tổng quan về mua bán hàng hoá
a. Kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá trên
thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau, gồm
2 giai đoạn chủ yếu là mua và bán hàng hoá không qua khâu chế biến làm thay đổi bản
chất hàng hoá. Các doanh nghiệp thương mại sẽ mua hàng hoá của nhà cung cấp và
bán lại cho khách hàng để kiếm lời.
b. Nguyên tác hạch toán
Hạch toán hàng hoá mua vào theo giá gốc và xuất ra tiêu thụ phải thực hiện theo
phương thức xuất kho đã chọn và phải tuân thủ theo nguyên tác nhất quán trong kế
toán tại doanh nghiệp.

Các chi phí mua hàng được hạch toán riêng trên tài khoản 1562 – “chi phí thu mua
hàng hoá”, cuối kì được phân bổ vào giá vốn hàng bán của từng mặt hàng.
3.1.2 Kế toán quá trình mua hàng
a. Khái niệm
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình luân chuyển hàng hoá mà người mua
có quyền sở hữu hàng hoá, mất quyền sở hữu tiền tệ.
b. Nhiệm vụ
Kế toán mua hàng phải ghi chép một cách đầy đủ, chính xác toàn bộ tình hình quá
trình mua hàng của doanh nghiệp từ các nguồn nhằm theo dõi và thúc đẩy quá trình
mua hàng thanh toán tiền nhanh nhất.
Giám sát chặt chẽ tình hình mua hàng của doanh nghiệp, chi phí phát sinh trong quá
trình thu mua hàng hóa, tính toán chi phí quá trình xuất bán hàng hóa trong kì.
12


c. Phương thức mua hàng
 Mua hàng trực tiếp: Theo phương thức này doanh nghiệp cử nhân viên mua
hàng của mình trực tiếp đến mua hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về
doanh nghiệp bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài. Sau khi nhận hàng và kí vào
hoá đơn của bên bán, hàng hoá đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Mọi tổn
thất xảy ra (nếu có) trong quá trình đưa hàng về doanh nghiệp do doanh nghiệp
chịu trách nhiệm.
 Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sẽ kí hợp đồng với
bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho doanh nghiệp
theo địa điểm đã qui định trước trong hợp đồng bằng phương tiện tự có hoặc thuê
ngoài. Chi phí vận chuyển bên nào trả được qui định trong hợp đồng.
d. Chứng từ sử dụng: Đơn đặt hàng, hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu
chi, giấy báo của ngân hàng…
e. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 1561- Giá mua hàng hoá

TK 1562- Chi phí thu mua hàng hoá
f.

Kết cấu và nội dung phản ánh



Bên nợ:
+

Trị giá vốn của hàng hoá tồn kho đầu kì

+

Trị giá mua hàng hoá nhập kho trong kì

+

Hàng gia công, chế biến nhập kho trong kì

+

Chi phí thu mua hàng hoá phát sinh trong kì



Bên có:
+

Trị giá vốn xuất kho của hàng hoá


+

Trị giá vốn hàng hoá thiếu hụt

+

Chi phí mua hàng được phân bổ vào GVHB ở cuối kì

Số dư bên nợ: phản ánh giá trị hàng hoá tồn kho tính đến đầu kì hoặc cuối kì
g. Phương pháp hạch toán
(1) Khi mua hàng hoá nhập kho căn cứ vào hoá đơn GTGT và PNK kế toán ghi:


Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
(2) Trường hợp mua hàng nhưng đến cuối tháng hàng vẫn chưa về, kế toán ghi:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
(3) Chi phí mua hàng phát sinh:
Nợ TK 1562
Nợ TK 133
Có TK 111,112,141,331
3.1.3 Kế toán bán hàng
a. Khái niệm
Bán hàng là việc cung cấp cho khách hàng sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
thông qua các kênh tiêu thụ như: hệ thống thương nghiệp nội địa, hệ thống bán buôn,
bán lẻ, đại lí… Hàng hoá được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp

nhận thanh toán.
b. Vai trò của tiêu thụ
Nhìn trên phạm vi doanh nghiệp thì tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là nhân tố
quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh
tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ
chức quản lí hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc khác nó cũng phản
ánh trình độ tổ chức các khâu cung ứng sản xuất cũng như công tác dự trữ, bảo quản
thành phẩm .
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiêu thụ có một vai trò đặc biệt, nó vừa là điều
kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu
dùng phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hóa, qua đó định hướng cho sản
xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán
c. Phương thức bán hàng: Có 2 phương thức tiêu thụ là bán buôn và bán lẻ:

14


×