BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ ề Tà i : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ SANG HOA
TNHH MỘT THÀNH VIÊN TRÚC VI
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Diệp Thị Phương Thảo Sinh viên thực hiện: Võ Thị Hữu
MSSV: 0854010083Lớp: 08DQN2
TP. Hồ Chí Minh, năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
---------Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận được thực hiện tại công ty Trúc Vi, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng… năm 2012
Ký tên
Võ Thị Hữu
i
LỜI CẢM ƠN
---------Em xin trân trọng gửi lời cám ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể
thầy cô với kinh nghiệm và sự nhiệt tình đã giảng dạy, trang bị cho em những kiến
thức trong suốt thời gian em học tại Truờng Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
TP.HCM.
Em xin gửi đến Ths. Diệp Thị Phương Thảo người Cô đã tận tình giúp đỡ và
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này với lòng biết
ơn chân thành sâu sắc.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân
viên Công ty TNHH một thành viên Trúc Vi đã tạo điều kiện cho em được thực tập
tại công ty trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin cám ơn các anh chị Phòng
Kinh doanh Xuất Nhập khẩu đã tạo điều kiện cho em được tiếp cận thực tế và sự
nhiệt tình hỗ trợ, hướng dẫn em hoàn thành báo cáo này.
Với thời gian có hạn cho phép em đã rất cố gắng để hoàn thành bài báo cáo
này. Tuy nhiên cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định trong bài báo
cáo, em rất mong được sự góp ý của Cô cũng như các Anh Chị trong Công ty để em
có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Em xin chân thành cám ơn.
Sinh viên
Võ Thị Hữu
i
i
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
-----------------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
Đơn vị xác nhận: Công ty TNHH một thành viên Trúc Vi
Họ và tên sinh viên: Võ Thị Hữu
Khóa:
MSSV: 0854010083
2008 – 2012
Nhận xét chung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………
TP.Hồ Chí Minh, ngày..... tháng..... năm 2012
Xác nhận của đơn vị
3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG
DẪN
……
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
……
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012
Giảng viên phản biện
(Ký tên)
Khóa luận tốt
nghiệp
GVHD:Ths. Diệp Thị Phương Thảo
MỤC LỤC
----------
Lời cam đoan....................................................................................................i
Lời cảm ơn......................................................................................................ii
Nhận xét của đơn vị.......................................................................................iii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.................................................................iv
Nhận xét của giáo viên phản biện...................................................................v
Mục lục...........................................................................................................vi
Danh mục các từ viết tắt..................................................................................x
Danh sách các bảng sử dụng..........................................................................xi
Danh sách các biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh........................................................xii
Lời mở đầu......................................................................................................1
Lý do chọn đề tài..................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu............................................................................1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................1
Phạm vi nghiên cứu.............................................................................2
Kết cấu báo cáo....................................................................................2
CHƢƠN G 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG...............................................3
1.1 Cơ sở lý luận chung...........................................................................3
1.1.1 Phương thức thâm nhập thị trường bằng xuất khẩu......................3
1.1.1.1 Hình thức xuất khẩu gián tiếp...............................3
1.1.1.2 Hình thức xuất khẩu trực tiếp...............................4
1.1.2 Các hình thức xúc tiến xuất khẩu..................................................4
1.1.2.1 Quảng cáo quốc tế................................................4
v
i
Khóa luận tốt
nghiệp
GVHD:Ths. Diệp Thị Phương Thảo
v
i
1.1.2.2 Tham gia hội chợ triễn lãm....................................................6
1.1.2.3 Khảo sát mở rộng thị trường xuất khẩu.................................6
1.1.2.4 Ứng dụng thương mại điện tử................................................7
1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến ngành công nghiệp đồ gỗ xuất khẩu ... 7
1.2.1 Môi trường bên ngoài tác động đến doanh nghiệp........................7
1.2.2 Môi trường bên trong tác động đến doanh nghiệp..........................8
1.3 Tổng quan về thị trƣờng Hoa Kỳ..........................................................9
1.3.1 Tiềm năng......................................................................................9
1.3.2 Quy mô...........................................................................................9
1.3.3 Kênh phân phối............................................................................10
1.3.4 Qui định pháp luật và thuế quan..................................................11
1.3.4.1 Các quy định pháp luật........................................................11
1.3.4.2 Quy định về thuế quan........................................................12
1.3.4.3 Tiêu chuẩn và quy định đối với đồ gỗ.................................13
1.4 Kinh nghiệm của một số DN xuất khẩu đồ gỗ sang
Thị trƣờng Châu Âu............................................................................15
1.4.1 Kinh nghiệm XK của các DN Trung Quốc..................................15
1.4.2 Kinh nghiệm XK của các DN Việt Nam......................................16
1.4.3 Bài học rút ra từ các DN..............................................................16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...........................................................................17
CHƢƠN G 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY
SANG THỊ TRƢỜNG HOA KỲ...............................................................18
2.1 Tổng quan về công ty...........................................................................18
2.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển, lĩnh vực hoạt động
của công ty............................................................................................18
2.1.2 Cơ cấu tổ chức công ty...............................................................21
vi
i
vi
i
2.1.2.1 Sơ lược về bộ máy tổ chức..................................................21
2.1.2.2 Sơ lược phòng XNK............................................................22
2.2 Kết Quả hoạt động kinh doanh...........................................................23
2.3 Thực trạng XK của công ty..................................................................25
2.3.1 Kim ngạch XK của công ty..........................................................25
2.3.2 Kim ngạch theo cơ cấu mặt hàng................................................. 26
2.3.3 Kim ngạch theo cơ cấu thị trường................................................29
2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
đến XK đồ gỗ của công ty sang Hoa Kỳ...................................................31
2.4.1 Phân tích môi trường bên ngoài....................................................31
2.4.1.1 Yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội............................................32
2.4.1.2 Yếu tố chính trị, luật pháp..................................................33
2.4.1.3 Yếu tố khoa học, công nghệ................................................34
2.4.1.4 Yếu tố môi trường tự nhiên.................................................35
2.4.2 Phân tích môi trường bên trong....................................................36
2.4.2.1 Các đối thủ cạnh tranh........................................................ 36
2.4.2.2 Khách hàng..........................................................................37
2.4.2.3 Nhà cung ứng nguyên liệu.................................................. 38
2.4.2.4 Sản phẩm thay thế............................................................... 38
2.4.2.5 Tình hình nội bộ công ty.....................................................39
2.4.2.5.1 Nguồn nhân lực....................................................... 39
2.4.2.5.2 Nghiên cứu và phát triển.........................................40
2.4.2.5.3 Công tác marketing................................................. 40
2.4.2.5.4 Sản xuất, quản lý.....................................................41
2.4.2.5.5 Công tác thông tin...................................................41
2.5 Những tồn tại của công ty.....................................................................42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...........................................................................43
8
9
CHƢƠN G 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG XK ĐỒ
GỖ CỦA CÔNG TY TRÚC VY GĐ 2010 – 2020....................................44
3.1 Mục tiêu của công ty.............................................................................44
3.2 Ma trận SWOT......................................................................................45
3.3 Các giải pháp hƣớng tới đẩy mạnh
xuất khẩu sản phẩm của công ty sang Hoa Kỳ ................................. …..46
3.3.1 Giải pháp Marketing, xây dựng thương hiệu................................46
3.3.2 Giải pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lương SP.......................49
3.3.2.1 Đa dạng hóa sản phẩm........................................................48
3.3.2.2 Nâng cao chất lượng sản phẩm...........................................51
3.3.3 Giải pháp ổn định nguồn nguyên liệu...........................................52
3.3.4 Giải pháp nâng cao và phát triển nguồn nhân lực.........................53
3.3.4.1 Đối với lao động sản xuất...................................................53
3.3.4.2 Đối với lao động thiết kế.....................................................54
3.3.4.3 Đối với cán bộ quản lý........................................................54
3.3.4.4 Đối với nhân viên XNK và Marketing................................55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...........................................................................55
KẾT LUẬN CHUNG..................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................57
PHỤ LỤC
9
10
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP: Chính phủ
DN: Doanh nghiệp
CIF: Cost Insurance and freight (tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải)
EXPO: Hội chợ đồ gỗ và thủ công Mỹ nghệ
FSC: Forest Stewardship Council (Hội đồng quản trị rừng thế giới)
GDP: Gross domestic product: (tổng thu nhập quốc nội)
VN: Việt Nam
KT: Kinh tế
SX: Sản xuất
SWOT: Strenghts, weakness, opportunities, Threats (điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, nguy cơ
SP: Sản phẩm
USD: United States Dollars (đô la Mỹ)
WTO: World trade organization (Tổ chức Thương mại thế giới)
Vifores: Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam
XK: Xuất khẩu
XNK: Xuất nhập khẩu
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1- Kết quả hoạt động kinh doanh trong
giai đoạn 2009 đến năm 2011 ............................................................Trang 24
Bảng 2.2- Tổng kim ngạch XK từ năm 2009-2011..............................Trang 25
Bảng 2.3- Tổng kim ngạch XK theo mặt hàng
Từ năm 2009-2011 ........................................................................... Trang 26
Bảng 2.4- So sánh mức độ tăng qua các năm................................... Trang 27
Bảng 2.5- Kim ngạch XK theo cơ cấu thị trường.............................. Trang 29
DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1- Sơ đồ tổ chức của công ty ............................................... Trang 21
Biểu đồ 2.1- Biểu đồ doanh thu theo cơ cấu mặt hàng ..................... Trang 27
Biểu đồ 2.2- Biểu đồ Kim ngạch XK theo
Cơ cấu thị trường ............................................................................. Trang 30
xi
i
xi
i
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế như hiện nay, việc mở rộng hợp tác giao
lưu quốc tế và khu vực đã và đang trở thành một nhu cầu tất yếu cho việc phát triển
kinh tế của mọi quốc gia. Thương mại quốc tế rất quan trọng trong nền kinh tế, nó
vừa tạo điều kiện cho nền kinh tế đất nước phát triển, vừa đáp ứng nhu cầu cơ bản
và ngày càng nâng cao trong đời sống kinh tế và xã hội. Vì lẽ đó, hoạt động thương
mại quốc tế hiện nay đã liên tục gia tăng với tốc độ siêu tốc.
Nhu cầu tiêu thụ đồ gỗ của thế giới tăng mạnh, cánh cửa cho các nhà xuất
khẩu đồ gỗ rộng mở, trong đó Hoa Kỳ là nước nhập khẩu gỗ, sản phẩm gỗ và đồ nội
thất hàng đầu thế giới, với kim ngạch trên 40 tỷ đô la Mỹ mỗi năm. Theo đánh giá
của Viện Nghiên cứu Công nghiệp đồ nội thất (Furniture Industry Research
Institute), sức tiêu thụ đồ nội thất ở Mỹ sẽ tăng 25,5% mỗi năm.Thị trường Hoa Kỳ
đem đến sức hút mạnh mẽ cho các nhà xuất khẩu đồ gỗ trong đó có các doanh
nghiệp Việt Nam và đặc biệt hiện nay Việt Nam đang là nhà xuất khẩu đồ gỗ lớn
nhất trong khu vực Đông Nam Á vào thị trường Hoa Kỳ.
Nhận thấy được những cơ hội rộng mở và vị thế của Việt Nam trong việc
xuất khẩu đồ gỗ, tôi muốn tìm hiểu, phân tích đánh giá tình hình xuất khẩu đồ gỗ
của công ty TNHH Trúc Vi và nêu ý kiến đóng góp cùng những giải pháp nhằm
góp phần thúc đẩy mạnh mẽ việc xuất khẩu đồ gỗ của công ty. Do vậy tôi chọn đề
tài “Phân tích thực trạng và giải pháp xuất khẩu đồ gỗ sang thị trường Hoa Kỳ” để
làm chuyên đề tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu: Nhằm hệ thống những kiến thức về kinh doanh xuất khẩu,
phân tích thực trạng xuất khẩu đồ gỗ của công ty để thấy được những điểm mạnh,
điểm yếu, thuận lợi, khó khăn và tình hình chung của công ty để từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu đồ
gỗ của công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Các nhân tố tác động đến việc xuất khẩu đồ gỗ sang thị trường Hoa Kỳ
- Thực trạng xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ
SVTH: Võ Thị Hữu
Trang 1
SVTH: Võ Thị Hữu
Trang 2
- Phân tích hoạt động kinh doanh xuất khẩu đồ gỗ của công ty thông qua kết cấu
mặt hàng, thông qua kết cấu thị trường.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Áp dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh,
thu thập các số liệu, các bảng báo cáo hoạt động kinh doanh xuất khẩu, kim ngạch
xuất khẩu.
5. Kết cấu báo cáo chuyên đề gồm có 3 chƣơng
chính: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung
Chƣơng 2: Thực trạng xuất khẩu đồ gỗ tại công ty TNHH một thành viên Trúc Vi
sang thị trường Hoa Kỳ
Chƣơng 3: Một số giải pháp cho hoạt động xuất khẩu đồ gỗ của công ty TNHH
một thành viên Trúc Vi giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1. Cơ sở lý luận chung:
1.1.1. Phƣơng thức thâm nhập thị trƣờng thế giới bằng xuất khẩu
Ðây là phương thức thâm nhập thị trường được các quốc gia đang phát
triển trên thế giới thường vận dụng, để đưa sản phẩm của mình thâm nhập vào thị
trường thế giới thông qua xuất khẩu bằng hai hình thức: đó là xuất khẩu trực tiếp và
xuất khẩu gián tiếp.
1.1.1.1. Hình thức xuất khẩu gián tiếp (Indirect Exporting):
Hình thức xuất khẩu gián tiếp không đòi hỏi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa
người mua nước ngoài và người sản xuất trong nước. Ðể bán được sản phẩm của
mình ra nước ngoài, người sản xuất phải nhờ vào người hoặc tổ chức trung gian có
chức năng xuất khẩu trực tiếp. Xuất khẩu gián tiếp thường sử dụng đối với các cơ
sở sản xuất có qui mô nhỏ, chưa đủ điều kiện xuất khẩu trực tiếp, chưa quen biết thị
trường, khách hàng và chưa thông thạo các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu.
Xuất khẩu gián tiếp qua các hình thức sau đây:
+ Các công ty quản lý xuất khẩu (Export Management Company - EMC):
Công ty quản lý xuất khẩu là Công ty quản trị xuất khẩu cho Công ty khác. Các nhà
xuất khẩu nhỏ thường thiếu kinh nghiệm bán hàng ra nước ngoài hoặc không đủ khả
năng về vốn để tự tổ chức bộ máy xuất khẩu riêng. Do đó, họ thường phải thông
qua EMC để xuất khẩu sản phẩm của mình. Các EMC chỉ giữ vai trò cố vấn, thực
hiện các dịch vụ liên quan đến xuất nhập khẩu và khi thực hiện các dịch vụ trên
EMC sẽ được thanh toán bằng hoa hồng.
+Thông qua khách hàng nước ngoài (Foreign Buyer): Đây là hình thức
xuất khẩu thông qua các nhân viên của các công ty nhập khẩu nước ngoài. Họ là
những người có hiểu biết về điều kiện cạnh tranh trên thị trường thế giới. Khi thực
hiện hình thức này, các doanh nghiệp xuất khẩu cũng cần phải tìm hiểu kỹ khách
hàng để thiết lập quan hệ làm ăn bền vững với thị trường nước ngoài.
+ Qua ủy thác xuất khẩu (Export Commission House): Tổ chức ủy thác
thường là đại diện cho những người mua nước ngoài cư trú trong nước của nhà
xuất khẩu. Nhà ủy thác xuất khẩu hành động vì lợi ích của người mua và người mua
trả tiền ủy thác. Khi hàng chuẩn bị được đặt mua, nhà ủy thác lập phiếu đặt hàng