Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

QUY TRINH BAO TRI MAU CONG TRINH CAU VUOT GO MAY TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 65 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

MỤC LỤC HỒ SƠ

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VTCO
------------o0o-----------Số :……......../ QTBT-VT16

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-----------TP. HCM, Ngày …… tháng …… năm 2016

QUY TRÌNH BẢO TRÌ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH:
XÂY DỰNG BỔ SUNG NÚT GIAO KHÁC MỨC
TẠI GIAO LỘ
QUỐC LỘ 1 – ĐƯỜNG LÊ TRỌNG TẤN – ĐƯỜNG
NGUYỄN THỊ TÚ
(THUỘC DỰ ÁN BOT CẢI TẠO NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1A
ĐOẠN AN SƯƠNG - AN LẠC)

1

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

ĐỊA ĐIỂM:
QUẬN BÌNH TÂN - TP. HỒ CHÍ MINH
Chủ nhiệm đồ án: Đoàn Đại Thí
KCS
: Bùi Diệp Bình

CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO
GIÁM ĐỐC

TƯ VẤN THIẾT KẾ
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VTCO
GIÁM ĐỐC

Nguyễn Anh Tòng
CHƯƠNG I :

GIỚI THIỆU CHUNG – CĂN CỨ PHÁP LÝ
I.1. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tên dự án:
Công Trình

: XÂY DỰNG BỔ SUNG NÚT GIAO KHÁC MỨC TẠI
GIAO LỘ QUỐC LỘ 1 – LÊ TRỌNG TẤN – NGUYỄN
THỊ TÚ (THUỘC DỰ ÁN BOT CẢI TẠO NÂNG CẤP
QUỐC LỘ 1A ĐOẠN AN SƯƠNG - AN LẠC)
Địa điểm
: Quận Bình Tân, TP.HCM
2. Giới thiệu Chủ đầu tư và đơn vị Tư vấn:
Chủ Đầu Tư
: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐT PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO
Trụ sở chính
: Km1906+700 QL1A, KP5, P.Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân.
Điện thoại
: (08) 37.503.042.
Fax
: (08) 37.502.825.
Cơ quan lập
: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VTCO
Địa chỉ
: 234 Ngô Tất Tố – P.22 – Q.Bình Thạnh – TP.HCM
Tòa nhà tập golf Him Lam – Ba Son.
VPĐD
: 246/9 Bình Qưới - P28 – Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Điện thoại
: (08) 35.565.386
2

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Fax
Website
Email add

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

: (08) 35.561.230
: vtco.com.vn
:

I.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Khóa 13;
- Luật Đấu Thầu số 43/2013/QH12 được quốc hội khóa 12 thông qua ngày
26/11/2013. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/06/2014;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ về Quản

lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/09/2015 của Bộ Giao Thông Vận Tải hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định
số 11/2010/NĐ-CP. Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013 của chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của nghị định 11/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động xây dựng; Kinh doanh bất động sản; Khai thác, sản xuất,
kinh doanh vật việu xây dựng; Quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; Quản lý phát triển
nhà ở và công sở.
- Thông tư số 18/2013/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ Xây Dựng quy định việc áp
dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng;
- Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo quyết
định số 09/2014/QĐ-UBND của UBND TP.HCM ngày 20/02/2014. Hướng dẫn số
1486/HD-SGTVT của Sở GTVT TP.HCM hướng dẫn thực hiện một số nội dung của quy
định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Quy định về quản lý xây dựng, bảo trì các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật
đô thị do Sở Giao Thông Vận Tải quản lý trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành
3

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO


Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

kèm theo quyết định số 38/QĐ-SGTVT ngày 02/01/2014 của Sở Giao thông vận tải;
- Căn cứ quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08/04/2013 của Thủ Tướng Chính Phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải TP. HCM đến năm
2020 và sau 2020;
- Căn cứ vào quyết định số 4369/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2001 của Bộ
Giao Thông Vận Tải về việc duyệt thiết kế kỹ thuật nút giao Gò Mây thuộc dự án Cải
tạo, nâng cấp QL1A đoạn An Sương – An Lạc (Km1901 + 000 – Km 1915 + 000);
- Căn cứ vào văn bản số 279/UBND ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân Quận Bình Tân về đề nghị đầu tư nút giao thông khác mức tại giao lộ Quốc lộ 1 –
đường Nguyễn Thị Tú – Lê Trọng Tấn (ngã tư Gò Mây), quận Bình Tân;
- Căn cứ công văn số 2121/SGTVT-KH ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Sở Giao
Thông Vận Tải TP. HCM về nghiên cứu đầu tư cải tạo nút giao Quốc lộ 1 – Lê Trọng
Tấn – Nguyễn Thị Tú;
- Căn cứ vào văn bản số 2456/UBND-ĐTMT ngày 20 tháng 5 năm 2016 của UBND
TP.HCM về đầu tư xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc lộ 1 – Lê Trọng
Tấn – Nguyễn Thị Tú thuộc dự án BOT cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1 đoạn An Sương - An
Lạc;
- Căn cứ Quyết định số: ………./UBND-ĐTMT ngày
tháng
năm 2016 của
UBND TP.HCM về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: “Xây dựng bổ
sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc lộ 1 – Lê Trọng Tấn – Nguyễn Thị Tú thuộc dự
án BOT cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1 đoạn An Sương - An Lạc”;
- Hợp đồng số:
/2016/ HĐNT-2016 ngày tháng năm 2016 giữa Công ty Cổ

phần Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO và Công ty TNHH Đầu tư VTCO về việc “Khảo
sát –Lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán” công trình “Xây dựng bổ sung nút giao
thông khác mức tại giao lộ Quốc lộ 1 – Lê Trọng Tấn – Nguyễn Thị Tú” thuộc dự án
BOT cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn An Sương – An Lạc tại Quận Bình Tân, Thành
phố Hồ Chí Minh;
- Một số hồ sơ văn bản khác liên quan.

4

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

CHƯƠNG II :

CÁC THÔNG SỐ DỰ ÁN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
Căn cứ Quyết định số: 4639/QĐ - UBND ngày 06 tháng 09 năm 2016 của UBND
TP.HCM về phê duyệt Dự án đầu tư công trình: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức
tại giao lộ Quốc lộ 1 – đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú thuộc dự án BOT
cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1, đoạn An Sương - An Lạc” như sau:
II.1. QUY MÔ:
1. Vận tốc thiết kế:
- Căn cứ vào thông tư 91/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ

Giao thông Vân tải Quy định tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe
máy chuyên dụng tham gia giao thông đường bộ.
- Căn cứ vào thông báo số 906/TB-SGTVT ngày 29/02/2016 của Sở giao thông
vận tải Nội dung kết luận cuộc họp triển khai kế hoạch tổng rà soát hệ thống
báo hiệu đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế: Cải tạo nâng cấp tuyến Quốc lộ 1A đoạn An Sương
– An Lạc.
+ Chọn vận tốc thiết kế cho cầu vượt dọc Quốc lộ 1
: 80km/h;
+ Chọn vận tốc thiết kế cho đường gom hai bên cầu
: 30km/h;

5

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

2. Phân loại và phân cấp công trình:

Loại công trình:
- Căn cứ nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 - “Về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng” → Lựa chọn Công trình giao thông cầu đường

bộ.
- Căn cứ vào TCXDVN 104: 2007 "Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế " → Lựa
chọn Đường cao tốc đô thị.
- Căn cứ vào Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08/04/2013 của Thủ Tướng
chính phủ → Đường đô thị chủ yếu.
 Kết luận: Lựa chọn đường đô thị chủ yếu.

Cấp công trình:
- Căn cứ vào những cầu vượt tại các nút giao thông trên tuyến từ An Sương –
An Lạc (trừ cầu vượt tại nút giao Quốc lộ 1 - Hương lộ 2 do ảnh hưởng đoạn
tuyến kết nối vào đường dẫn lên cao tốc Sài Gòn - Trung Lương) thì các cầu
vượt được thiết kế với vận tốc 80km/h.
- Căn cứ vào bảng 4 TCVN 4054:2005: “Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế” vận tốc
thiết kế 80km/h tương ứng với đường cấp III.
- Căn cứ vào thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ
Xây Dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
+ Theo Phụ lục 1 Bảng 1.4: Đường ô tô tốc độ thiết kế 60km/h – 80km/h:
Công trình cấp II.
+ Theo Phụ lục 2 Bảng 2: Cầu (trong công trình giao thông) Nhịp kết cấu lớn
nhất 45m (>42m – 100m): Công trình cấp II.
 Kết luận: lựa chọn cấp công trình như sau:
+ Cầu
: Cấp II (9 nhịp SUPER T, nhịp giữa 45m).
+ Đường vào cầu
: Cấp II (Vận tốc 80 km/h).
+ Đường gom : Cấp đường nội bộ (Vận tốc 30 km/h).
II.2. TẢI TRỌNG THIẾT KẾ:
1. Đối với cầu chính.
+ Tuổi thọ thiết kế: 100 năm;

+ Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05;
+ Hoạt tải thiết kế: HL93;
+ Cấp động đất: động đất cấp VI (theo thang MSK-64);
+ Khoảng nhiệt độ thay đổi: 0oC tới 45oC;
2. Đối với đường đầu cầu.
- Căn cứ vào Bảng 3-4, 3-5, 22 TCN 211 - 2006 "Áo đường mềm – Các yêu cầu
và chỉ dẫn thiết kế".
- Căn cứ vào cường độ mặt đường hiện hữu đang khai thác (Đoạn từ An Sương
đến An Lạc): Eyc ≥ 180MPa.
6

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

-

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

Căn cứ vào số liệu lưu lượng giao thông được khảo sát, tư vấn tính toán ra mô
đun đàn hồi yêu cầu là:
 Đối với đường đầu cầu chính: Eyc ≥ 192MPa.
 Đối với đường gom hai bên:
Eyc ≥ 155MPa.
*. Đường đầu cầu:

+ Vận tốc thiết kế: 80 km/h.
+ Kết cấu mặt đường: cấp cao A1.
+ Tải trọng trục thiết kế: 12 tấn.
+ Mô đun yêu cầu: Eyc ≥ 192MPa.
*. Đường gom:
+ Vận tốc thiết kế: 30 km/h.
+ Kết cấu mặt đường: cấp cao A1.
+ Tải trọng trục thiết kế: 12 tấn.
+ Mô đun yêu cầu: Eyc ≥ 155MPa.

II.3. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU:
- Dựa trên vận tốc khai thác hiện tại trên toàn bộ tuyến Quốc lộ 1 với vận tốc
thiết kế 80km/h.
- Căn cứ vào thông báo số 906/TB-SGTVT ngày 29/02/2016 của Sở giao thông
vận tải nội dung kết luận cuộc họp triển khai kế hoạch tổng rà soát hệ thống
báo hiệu đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
*. Thiết kế bình đồ: Tim tuyến bám theo tim tuyến Quốc lộ 1 hiện hữu.
*. Thiết kế trắc dọc:
- Độ dốc dọc cầu thiết kế:
- Bán kính đường cong đứng lồi:
- Bán kính đường cong đứng lõm:

id = 4%.
Rlồi = 4000m.
Rlõm = 2000m.

*. Tĩnh không thông xe dưới cầu tại nút giao:
- Căn cứ vào bảng 4 TCVN 4054:2005: “Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế”
Tĩnh không cho phép tối thiểu là H ≥ 4,75m.
 Lựa chọn tĩnh không chui dưới cầu tại vị trí giao lộ (nhịp giữa)

H = 5,0m.
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch 1/2000 Quận Bình Tân. Lộ giới quy
hoạch của đường Nguyễn Thị Tú là 30m. Đường Lê Trọng Tấn đã xây
dựng đủ lộ giới 30m. Để đảm bảo đủ khổ thông xe và bán kính quay
xe dưới cầu cần bố trí khổ thông xe dưới cầu B = 40m.
 Lựa chọn khổ thông xe dưới cầu tại nhịp giữa là B = 40m.

7

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

CHƯƠNG III :

KHUNG TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
ST
T
A

KHUNG TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

SỐ HIỆU


TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC KHẢO SÁT, THÍ
NGHIỆM:

1

Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500; 1:1000;
1:2000; 1:5000 (phần ngoài trời).

96 TCN 43-90

2

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ.

QCVN
04:2009/BTNMT

3

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao.

QCVN
11:2008/BTNMT

4

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – yêu cầu

TCVN 9398:2012

8

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

chung.
5

Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công
trình.

TCVN 9401:2012

6

Quy phạm khảo sát cho xây dựng – Nguyên tắc cơ bản,
tiêu chuẩn Việt Nam.

TCVN 4419:1987

7


Quy trình khảo sát đường ô tô.

22 TCN263-2000

8

Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất
yếu.

22 TCN 262-2000

9

Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi chung của
kết cấu bằng cần đo võng Benkelman.

TCVN 8867:2011

10

Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi của nền đất
và các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng
tấm ép cứng.

TCVN 8861:2011

11

Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp
móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường.


TCVN 8821:2011

12

Đất xây dựng - Phương pháp xác định mô đun biến dạng
tại hiện trường bằng tấm nén phẳng.

TCVN 9354:2012

13

Khoan thăm dò địa chất công trình.

TCVN 9437:2012

14

Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa
chất công trình.

15

Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất.

TCVN 8869:2011

16

Đất xây dựng – Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển,

bảo quản mẫu.

TCVN 2683:2012

17

Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường VST.

22 TCN 355-2006

18

Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường –
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).

TCVN 9351:2012

19

Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh.

TCVN 9352:2012

20

Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh có đo áp lực nước lỗ
rỗng (CPTu).

TCVN 9846:2013


23

Lấy mẫu nguyên dạng bằng ống mẫu thành mỏng.

ASTM D1587-00

24

Đất xây dựng – Phương pháp thử.

TCVN 4195:2012
TCVN 4196:2012
TCVN 4197:2012
TCVN 4198:2012
TCVN 4199:2012

14 TCN 187 – 2006

9

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “


TCVN 4200:2012
TCVN 4201:2012
TCVN 4202:2012
25

Phương pháp thí nghiệm nén nở hông.

ASTM D2166 - 90

26

Phương pháp thí nghiệm nén 3 trục.

ASTM D2850 - 90

27

Phân tích nước.

28

Đất xây dựng – Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm
mẫu đất.

B

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC THIẾT KẾ:

22 TCN 61 - 84

TCVN 9153:2012

Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng chung:
QCXDVN
01:2008/BXD

1

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch Xây dựng.

2

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng

QCVN 02:2009 BXD

3

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân loại, phân cấp các
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

QCVN 03:2012/BXD

4

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật.

QCVN 07:2016/BXD


5

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Công trình ngầm đô thị.
(Phần 1. Tàu điện ngầm, Phần 2: Gara ô tô).

QCVN 08:2009/BXD

6

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình
đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

QCVN 10:2014/BXD

7

Kết cấu bêtông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 5574:2012

8

Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính
toán.

TCVN 9379:2012

9


Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 5575:2012

10

Quy trình thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công.

TCVN 4252:2012

Tiêu chuẩn thiết kế đường:
1

Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế .

TCVN 4054:2005

2

Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế.

TCXDVN 104:2007

3

Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cho phần nút giao thông
(tiêu chuẩn được dịch từ AASHTO).

4


Đường và hè phố–Nguyên tắc cơ bản xây dựng công

22 TCN 273-2001
TCXDVN 265-2002
10

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
5

Đường cứu nạn ô tô - Yêu cầu Thiết kế.

TCVN 8810:2011

6

Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu Thiết kế.

TCVN 5729:2012


7

Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc.

22 TCN 331-05

8

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường
bộ.

QCVN
43:2012/BGTVT

9

Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế.

22 TCN 211:2006

10

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ.

QCVN
41:2016/BGTVT

11

Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ

thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu.

22 TCN 248-98

12

Thiết kế mẫu bó vỉa, vỉa hè, bồn cây xanh cây của Sở
GTVT.

1762/QĐ-SGTVT
-18/6/2009

13

Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 5573:2011

14

Quy trình thiết kế xử lý đất yếu bằng bấc thấm trong xây
dựng nền đường.

22 TCN 244- 98

15

Gia cố nền đất yếu bằng bất thấm thoát nước.

TCVN 9355 : 2012


Tiêu chuẩn thiết kế cầu:
1

Tiêu chuẩn thiết kế cầu.

22 TCN 272-05

2

Gối cao su cốt bản thép.

22 TCN 217-1994

3

Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật nội địa Việt Nam.

TCVN 5664-2009

4

Kết cấu bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 5574 :2012

5

Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ.


TCVN 9845:2013

6

Thiết kế công trình chịu động đất.

TCVN 9386-1:2012

7

Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 5575-2012

8

Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 10304:2014

9

Qui trình thiết kế công trình và thiết bị phụ trợ thi công
cầu.

22 TCN 200-1989

11

Gối cầu cao su cốt bản thép không có tấm trượt trong cầu

đường bộ - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 10308:2014

12

Gối cầu kiểu chậu – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 1062:2014

13

Gối cầu kiểu chậu – Phương pháp thử.

TCVN 10269:2014

14

Neo bêtông dự ứng lực T13, T15, & D13, D15.

22 TCN 267 -2000
11

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO


Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

15

Thông tư về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích
trên đường bộ…….

07/2010/TT-BGTVT

16

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội
địa Việt nam.

QCVN
39:2011/BGTVT

Tiêu chuẩn thiết kế cống, thoát nước:
1

Tiêu chuẩn tính toán đặc trưng dòng chảy lũ.

TCVN 9845:2013

2

Quyết định số 1344/QĐ –GT ngày 24/04/2003 của Sở

giao thông công chánh về áp dụng thiết kế mẫu.

1344/QĐ-GT

3

Quyết định về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ
thống thoát nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 19/06/2011.

752/QĐ-TTg

4

Thoát nước, mạng lưới và công trình bên ngoài – tiêu
chuẩn thiết kế.

TCVN 7957:2008

5

“Ống bê tông cốt thép thoát nước” được ban hành theo
Quyết định số 19/2006/QĐ-BXD ngày 05/07/2006 của
Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.

TCXDVN 372 :2006

6

Cống bê tông cốt thép thoát nước.


7

Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn.

TCVN 9113:2012
22 TCN 18:79

Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước, phòng cháy chữa cháy:
1

Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế

TCXDVN 33-2006

2

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng

QCXDVN
01:2008/BXD

3

Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế

TCVN 2622 - 1995


4

Thiết bị chữa cháy. Trụ nước chữa cháy. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6379:1998

5

Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt
và sử dụng.
Tiêu chuẩn thiết kế cây xanh

TCVN 5760:1993

1

Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị Tiêu chuẩn thiết kế.

2

Về quản lý cây xanh đô thị.

TCVN 9257: 2012
64/2010/NĐ-CP

12

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

3

Quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 18/08/2004 của
UBND TP. HCM V/v Ban hành Quy định về quản lý
công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn Tp.HCM.

4

Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 15/03/2007 của
UBND TP.HCM V/v Ban hành Danh mục cây cấm trồng
và hạn chế trồng trên địa bàn TP. HCM.

C

TIÊU CHUẨN VỀ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU:

199/2004/QĐ-UB

44/2007/QĐ-UBND

Phần đường:
1


Công tác nền móng – Thi công và nghiệm thu.

TCVN 9361:2012

2

Hoàn thiện mặt bằng xây dựng – Quy phạm thi công và
nghiệm thu.

TCVN 4516:1988

3

Công tác đất – Thi công và nghiệm thu.

TCVN 4447:2012

4

Mặt đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi công và
nghiệm thu.

TCVN 8819:2011

5

Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu.

TCVN 8863:2011


6

Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên Vật liệu, thi công và nghiệm thu.

TCVN 8857:2011

7

Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi
măng trong kết cấu áo đường ô tô - Thi công và nghiệm
thu.

TCVN 8858:2011

8

Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô Vật liệu, thi công và nghiệm thu.

TCVN 8859:2011

9

Nhũ tương nhựa đường axit.

TCVN 8817:2011

10

Nhựa đường lỏng.


TCVN 8818:2011

11

Nhũ tương nhựa đường Polime gốc axit.

TCVN 8816:2011

12

Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu kẻ đường phản quang
nhiệt dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công
và nghiệm thu.

TCVN 8791:2011

13

Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ dung môi
và hệ nước – Qui trình thi công và nghiệm thu.

TCVN 8788:2011

14

Bê tông nhựa nóng – Phương pháp thử.

TCVN 8860:2011


15

Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi chung của
kết cấu bằng cần đo võng Benkelman.

TCVN 8867:2011

16

Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi của nền đất
và các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng

TCVN 8861:2011
13

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

tấm ép cứng.
17

Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài

3,0 mét.

TCVN 8864:2011

18

Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và đánh giá xác định
độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI.

TCVN 8865:2011

19

Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám mặt đường bằng
phương pháp rắc cát - Thử nghiệm.

TCVN 8866:2011

20

Vải địa kỹ thuật.

TVCN8871:2011

22

Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu –
Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu.

TCVN 9844:2013


23

Gia cố nền đất yếu bằng bất thấm thoát nước.

TCVN 9355 : 2012

24

Xử lý nền đất yếu bằng phương pháp cố kết hút chân
không có màng kín khí trong xây dựng trong công trình
giao thông.

TCVN 9842:2013

25

Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp
móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường.

TCVN 8821:2011

Bê tông và bê tông cốt thép:
1

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Qui phạm
thi công và nghiệm thu.

TCVN 9115:2012


2

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Qui phạm
thi công và nghiệm thu.

TCVN 4453-1995

3

Bê tông khối lớn, qui phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 9341:2012

4

Thi công bê tông dưới nước bằng phương pháp vữa dâng.

TCVN 9984:2013

5

Kết cấu Bê tông và BTCT, điều kiện thi công và nghiệm
thu.

TCVN 5724-93

6

Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết cấu BT và BTCT.
Phân loại môi trường xâm thực.


TCVN 3994-85

7

Kết cấu BT và BTCT, hướng dẫn kỹ thuật phòng chống
nứt.

TCVN 9345-2012

8

Kết cấu BT& BTCT, hướng dẫn công tác bảo trì.

TCVN 9343-2012

9

BT – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.

TCVN 8828-2011

10

Bê tông nặng, yêu cầu bảo dưỡng.

11

Kết cấu BTCT – Phương pháp điện tử xác định chiều dày
lớp BT bảo vệ và đường kính cốt thép.


TCVN 9356:2012

12

Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá huỷ - Xác

TCVN 9335- 2012

TCVN 5592-91

14

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

định cường độ nến sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và
súng bật nẩy.
Về thoát nước:
1

Cống bê tông cốt thép thoát nước.


TCVN 9113:2012

2

Cống hộp bê tông cốt thép.

TCVN 9116-2012

3

Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống.

22 TCN 266 -2000

4

Quy trình thi công và nghiệm thu công tròn bêtông cốt
thép lắp ghép.

D

TIÊU CHUẨN VỀ VẬT LIỆU

1

Quy chuẩn quốc gia về thép làm cốt bê tông.

2


Thép cốt bê tông phần 1& 2.

TCVN 1651-2008

3

Thép tấm kết cấu cán nóng.

TCVN 4399-2008

4

Thép cacbon cán nóng dùng cho xây dựng. Yêu cầu kỹ
thuật.

TCVN 5709-1993

5

Thép hình cán nóng.

TCVN 7571:2006

6

Thép dự ứng lực.

ASTM 416, A722

7


Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim
thấp.

TCVN 3222-2000

8

Mối hàn. Phương pháp thử kéo.

TCVN 5403-1991

9

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 7570:2006

10

Cốt liệu cho bê tông và vữa – PP thử.

TCVN 7572:2006

11

Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 4506-2012


12

Ximăng pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 2682:2009

13

Ximăng pooclăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6260:2009

14

Ximăng xây trát.

TCVN 9202:2012

15

Cát nghiền cho bê tông và vữa.

TCVN 9205:2012

16

Xi măng pooclăng bền sunfat.

TCVN 6067: 2004


17

Phụ gia hóa học cho bêtông.

TCVN 8826:2011

18

Nhũ tương nhựa đường axit.

TCVN 8817:2011

19

Nhựa đường lỏng.

TCVN 8818:2011

20

Nhũ tương nhựa đường Polime gốc axit.

TCVN 8816:2011

22 TCN 159 -86

QCVN
7:2011/BKHCN

15


/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

21

Bê tông nhựa nóng – Phương pháp thử.

TCVN 8860:2011

22

Sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử.

TCVN 8789:2011

23

Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong
điều kiện tự nhiên.


TCVN 8785:2011

24

Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu kẻ đường phản quang
nhiệt dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công
và nghiệm thu.

TCVN 8791:2011

25

Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ dung môi
và hệ nước – Qui trình thi công và nghiệm thu.

TCVN 8788:2011

26

Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ.

TCVN 7887:2008

27

Vải địa kỹ thuật – phương pháp thử.

TCVN 8871-1÷6:
2011


28

Gạch tự chèn.

TCVN 6477:1999

29

Gạch lát Terrazzo.

TCVN 7744:2007

30

Tiêu chuẩn khe co giãn.

AASHTO M297-96,
AASHTO M183-96

31

Gối cầu cao su cốt bản thép.

M251-06-UL, ASTM
D4014-03(2007)

32

Bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.


TCVN8218:2009

33

Hỗn hợp bê tông thủy công – yêu cầu kỹ thuật.

TCVN8228:2009

34

Đất xây dựng công trình thủy lợi. Phân loại.

TCVN8217:2009

E

TIÊU CHUẨN VỀ QUẢN LÝ THI CÔNG VÀ AN TOÀN THI CÔNG

1

Quyết định số 2616/QĐ –GT ngày 08/06/2005 của Sở
giao thông Công chính về việc ban hành quy định xây
dựng công trình Giao thông Công chính trong nội thị trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

2

Quy phạm về tổ chức thi công.

TCVN 4055:2012


3

Quản lý chất lượng xây lắp công trình.

TCVN 5637:1991

4

Sử dụng máy xây dựng - Yều cầu chung.

TCVN 4087:1985

5

Bàn giao công trình xây dựng.

TCVN 5640:1991

6

Qui chuẩn Kỹ thuật Quốc gia An toàn trong xây dựng

7

Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động.

TCVN 2287:1978

8


Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng.

TCVN 4086:1985

2616/QĐ-GT

QCVN 18:2014/BXD

16

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

9

Công việc hàn điện – Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 3146:1986

10


An toàn nổ - Yêu cầu chung.

TCVN 3255:1986

11

Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.

TCVN 4244:1986

12

An toàn cháy – Yêu cầu chung.

TCVN 3254:1989

13

Qui định về bảo đảm an toàn PCCC 137/CATP.

F

TIÊU CHUẨN VỀ BẢO TRÌ

1

Nghị định Chính Phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng.

46/2010/NĐ-CP

12/05/2015

2

Hướng dẫn một số nội dung về bảo trì công trình dân
dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

02/2012/TT-BXD

3

Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ.

4

Quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình
đường bộ của Bộ GTVT ban hành 12/12/2013.

TT 52/2013/TTBGTVT

5

Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ

22TCN 306-03

6

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác

bảo trì.

TCVN 9343:2012

7

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật
phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm.

TCVN 9345:2012

8

Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.

TCVN 8828:2011

10/2010/TT-BGTVT

CHƯƠNG IV :

QUY MÔ VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
17

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO


Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

IV.1. QUY MÔ CÔNG TRÌNH:
1. Phần cầu chính:
1.1. Quy mô:
- Quy mô: Vĩnh cửu (thiết kế 100 năm).
- Cấp công trình: Cấp II.
- Tĩnh không đứng: 5m.
- Tĩnh không ngang: 40m.
- Vận tốc thiết kế : 80km/h.
1.2. Tải trọng:
- Tải trọng thiết kế: Hoạt tải HL93
(theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05).
- Cấp động đất: cấp 6.
1.3. Khổ cầu:
- Cầu được thiết kế với 2 cầu song song nhau, mặt cắt ngang mỗi cầu được bố
trí gồm 6 dầm super T. Bề rộng mặt cắt ngang là 12,145m cho mỗi cầu.
Bề rộng của mỗi cầu như sau:
+ Bề rộng làn xe ô tô: (2 x 3.75m)

=

7.50m

+ Bề rộng làn xe thô sơ:

=


3.00m

+ Vạch sơn an toàn giữa gờ chắn bánh và làn xe.

=

0.25m

+ Bề rộng gờ chắn bánh lan can:

=

0.595m

+ Bề rộng dải phân cách. (0.6m/2 bên)

=

0.30m

+ Vạch sơn an toàn giữa dải phân cách và làn xe.

=

0.50m

Tổng bề rộng mỗi cầu =

12.145m


2. Đường hai đầu cầu:
- Căn cứ vào Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08/04/2013 của Thủ Tướng
chính phủ → Đường đô thị chủ yếu.
- Căn cứ vào Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 Quy định về phân
cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư
xây dựng.
+ Vận tốc thiết kế 80km/h : Tương đương với đường cấp II.
 Kết luận : Đường đầu cầu được lựa chọn là đường cấp II.
- Bề rộng đường như sau :
+ Bề rộng phần xe chạy: 4 làn x 3,75m + 2 làn x 3,0m

=

21,000m

+ Bề rộng phần lan can, gờ chắn: 2 x 0,595

=

1,190m
18

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO


Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

+ Phần dải phân cách:

=

0,600m

+ Vạch sơn an toàn: 0,25m+0,5m+0,5m+0,25m

=

1,500m

Tổng bề rộng đường hai đầu cầu:
o
o
o
o
o
o
o
o

24,290m

Cấp công trình: Cấp II.
Tốc độ thiết kế: 80km/h.

Tải trọng trục tính toán: 120kN.
Áp lực tính toán: p = 0,6MPa.
Đường kính vẹt bánh xe: D = 36cm.
Mô đun đàn hồi yêu cầu: Eyc =>192MPa.
Mặt đường cấp cao A1: bê tông nhựa
Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
+ Độ dốc dọc lớn nhất: 5%.
+ Độ dốc dọc tối thiểu: 0.3%
+ Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn: 250m.
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường: 400m.
+ Bán kính đường cong nằm không cần làm siêu cao: 2500m.
+ Tầm nhìn:
. Tầm nhìn dừng xe tối thiểu: 100m.
. Tầm nhìn ngược chiều tối thiểu: 200m.
. Tầm nhìn vượt xe tối thiểu: 550m.

3. Đường gom hai bên cầu:
Đường gom hai bên cầu được thiết kế với bề rộng mỗi
bên là 7m. Lề đường còn lại theo hiện hữu từ 0,5m – 5m.
Bề rộng phần đường gom dưới hai bên cầu:
+ Bề rộng phần xe chạy:
+ Bề rộng phần lề còn lại:
+ Bề rộng dải cách ly với mố cầu:

2 làn x 3,5m = 7,000m
Trung bình =

1,500m


=

0,420m

Tổng bề rộng đường gom mỗi bên:
o
o
o
o
o

8,920m

Cấp công trình: Đường phố gom (tương đương cấp III).
Tốc độ thiết kế: 60km/h.
Áp lực tính toán: p = 0,6MPa.
Đường kính vẹt bánh xe: D = 36cm.
Mô đun đàn hồi yêu cầu: Eyc =>155MPa.
19

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “


o Mặt đường cấp cao A1: bê tông nhựa
o Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
+ Độ dốc dọc lớn nhất: 5%.
+ Độ dốc dọc tối thiểu: 0.3%
+ Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn: 125m.
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường: 200m.
+ Bán kính đường cong nằm không cần làm siêu cao: 1500m.
+ Tầm nhìn:
. Tầm nhìn dừng xe tối thiểu: 75m.
. Tầm nhìn ngược chiều tối thiểu: 150m.
. Tầm nhìn vượt xe tối thiểu: 350m.
IV.2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
1. Bố trí tổng thể cầu:
a. Bình đồ cầu:
- Tim cầu bám theo tim tuyến Quốc lộ 1 hiện hữu. Mặt bằng cầu thiết kế có tim
thẳng trùng với tim tuyến QL1A. Cầu được thiết kế thành 2 cầu song song
nhau cách nhau 4cm. Mỗi cầu được thiết kế gồm 3 làn xe (2 làn xe ô tô và 1
làn xe thô sơ).
b. Thiết kế trắc dọc:
- Độ dốc dọc cầu thiết kế
:
id = 4%.
- Bán kính đường cong đứng lồi
:
R lồi = 4000m.
- Bán kính đường cong đứng lõm
:
R lõm = 2000m.

- Chiều cao phần đường đầu cầu sau mố
:
H = 3.4m.
- Phương án kết cấu nhịp gồm 9 nhịp: 39,2m + 2x40m + 42,5m + 45m + 42,5m
+2x40m + 39,2m.
- Kết cấu nhịp: Sử dụng dầm Super T 38.3m.
- Chiều dài cầu chính (tính từ đuôi mố)
:
Lc = 369,1m.
- Chiều dài toàn cầu
:
L = 538,62m.
- Tĩnh không thông xe dưới cầu tại nút giao :
H = 5m.
- Khổ thông xe dưới cầu tại nút giao
:
B = 40m.
c. Mặt cắt ngang cầu:
- Cầu được thiết kế với 2 cầu song song nhau, mặt cắt ngang mỗi cầu được bố
trí gồm 6 dầm super T. Bề rộng mặt cắt ngang là 12,145m cho mỗi cầu.
- Cầu không bố trí lề bộ hành. Tim cầu được bố trí dải phân cách BTCT đổ tại
chỗ.
2. Phần cầu chính:
2.1. Kết cấu thượng tầng:
20

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

a. Kết cấu nhịp:
- Cầu được thiết kế theo 2 cầu song song nhau, khoảng cách giữa 2 cầu 4cm
(tính từ mép ngoài của bản mặt cầu).
- Toàn cầu được thiết kế theo kiểu nhịp giản đơn, sử dụng dầm Super T. Sơ đồ
nhịp được bố trí như sau:
+ Sơ đồ gồm 9 nhịp: 39,2m + 2x40m + 42,5m + 45m + 42,5m +2x40m +
39,2m
+ Nhịp vượt đường Lê Trọng Tấn – Nguyễn Thị Tú (nhịp thứ 5): Lv = 45m
+ Chiều dài cầu chính (tính từ đuôi mố) :
Lc = 369,10m.
+ Chiều dài toàn cầu
:
L = 538,62m.
Mặt cắt ngang mỗi cầu bố trí 6 dầm Super T, khoảng
cách giữa các dầm là 2m. Chiều cao dầm là 1,75m.
Dầm Super T là loại dầm bê tông dự ứng lực căng trước,
loại dầm này thường được đúc sẵn trong nhà máy và được lắp ghép tại hiện
trường.
Hai đầu dầm được thiết kế bằng các dầm ngang BTCT
đổ tại chỗ nhằm để tăng độ cứng cho toàn bộ hệ dầm tại gối, mặt khác giữ
được ổn định của dầm trên các gối cầu. Để đảm bảo ổn định cho hệ dầm, tại
các vị trí xà mũ tiến hành thiết kế các ụ chống xô, các ụ chống xô này có bố trí
các thanh thép neo mạ kẽm Φ32 (xem chi tiết tại bản vẽ).

Bản mặt cầu bê tông cốt thép dầy 18cm được đúc tại
chỗ. Để thực hiện công tác đúc bê tông, phần thiết kế dầm đã dự trù phần ván
khuôn bằng bê tông đúc sẳn lắp ghép dầy 3cm, phần bê tông ván khuôn nầy sẽ
được bỏ luôn trong kết cấu dầm chủ sau khi đúc bê tông bản mặt cầu.
Để phù hợp với vuốt mui luyện 2% cho mặt cắt ngang
cầu, các dầm chủ được bố trí có cánh dầm nghiêng theo độ dốc mui luyện, do
đó các dầm chủ luôn luôn có trục tim dầm bị nghiêng (dầm chủ có cách dầm
thẳng góc với trục tim dầm). Vấn đề này cần được chú ý trong yêu cầu ổn định
dầm trong giai đoạn lao phóng.
Để tạo yêu cầu khai thác tốt, đồng thời giảm thiểu khe
nối trên mặt cầu, kết cấu nhịp được cấu tạo theo sơ đồ bản liên tục nhiệt. Tại
trụ chấm dứt bản liên tục nhiệt sẽ bố trí 2 khe co dãn cho 2 đầu nhịp, với biên
độ co dãn 100mm cho 1 đầu nhịp.
Bê tông sử dụng cho dầm superT có f’c = 50 MPa tại
thời điểm 28 ngày.
Cường độ bê tông được quy định tại thời điểm cắt cáp
dự ứng lực f’c= 45Mpa.
b. Bản mặt cầu và bản liên tục nhiêt:
- Bản mặt cầu BTCT được đúc với bê tông có cường độ f’c = 30MPa.
- Bản mặt cầu được khống chế dày 18cm tại vị trí giữa dầm chủ. Tại các vị trí
khác bản mặt cầu sẽ có chiều dày tăng dần đến giữa đỉnh trụ cầu. Điều này xảy
21

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO


Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

ra là do dầm chủ có độ vồng ngược (3cm do cáp DƯL) kết hợp với độ cong
tổng thể của tổng thể cầu. Do vậy tại vị trí các đỉnh trụ, bản liên tục nhiệt được
đúc có chiều dày tương đương 21cm.
- Phần đầu bản mặt cầu tại các vị trí bố trí khe co dãn được đổ bê tông có cường
độ f’c = 13Mpa (trong phạm vi tính toán để lắp đặt khe co dãn sau này) để sau
này khi lắp đặt khe co dãn có thể đục bỏ một cách dễ dàng và thay vào đó là
bê tông cường độ f’c = 42MPa.
- Bản liên tục nhiệt giúp liên kết các dầm chủ thành mảng dầm có chiều dài liên
tục. Liên 3 nhịp ở các nhịp 1-2-3; 4-5-6; 7-8-9. Bản liên tục nhiệt được đúc
với bê tông có cường độ f’c = 42Mpa.
- Tại vị trí trụ cầu có bố trí bản liên tục nhiệt, đỉnh trụ được lót các tấm đệm đàn
hồi ngăn cách bản bê tông liên tục phía trên với bê tông trụ cầu phía dưới.
Chiều dày lớp đệm đàn hồi là 5mm.
- Các bản liên tục nhiệt sẽ cố định các đầu dầm ngang đúc tại chỗ của dầm chủ
với mép trụ cầu, khoảng cách này là 5cm.
- Để thích hợp với sơ đồ dãn nở do nhiệt độ của dầm chủ, các bản mặt cầu được
quy định đúc bê tông khi nhiệt độ ngoài trời từ 25 o đến 28o (với nhiệt độ này
thường là vào ban đêm).
- Chống thấm bản mặt cầu bằng cách phun vật liệu thẩm thấu sâu vào bê tông,
làm kín, chống thấm bê tông, bảo vệ sắt thép. Sản phẩm này có xuất sứ từ
nước ngoài.
Sau khi lớp chống thấm được phun lên bề mặt toàn mặt
cầu và bảo dưỡng theo yêu cầu, tiến hành thi công tưới nhựa dính bám và
thảm lớp bê tông nhựa chặt BTNC12,5 dày trung bình 6cm.
c. Khe co giãn:
Khe co được tính toán có độ co dãn tổng cộng Max =

10cm.
Sử dụng loại khe co dãn kiểu răng lược loại ZSF hoặc
loại khác tương đương, vì khoảng cách biến dạng =>10cm.
Đối với khe co dãn có độ co dãn tính toán tổng cộng
Max <10cm, cũng sử dụng loại khe co dãn kiểu răng lược.
Sử dụng loại khe co dãn được chế tạo sẳn của các hãng
sản xuất nước ngoài do hãng VSL cung cấp hoặc khe co dãn do hãng OVM
cung cấp hoặc loại khe co dãn khác tương đương….
Mỗi trụ bố trí khe co dãn sẽ lắp đặt kiểu răng lược tại
đỉnh trụ, phía dưới xà mũ đỉnh trụ được lót các tấm PE ngăn cách bản bê tông
phía trên với bê tông trụ cầu phía dưới. Chiều dày lớp PE là 5mm.
Để đạt độ bằng phẳng êm thuận, công tác lắp đặt khe
phải tiến hành sau công tác trải bê nhựa nóng mặt cầu. Mặt phẳng tiếp giáp với
bê tông nhựa được cắt bằng máy cắt để đảm bảo độ êm thuận và mỹ quan.
Bê tông kẹp 2 bên khung thép của khe co dãn được đúc
22

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

bằng bê tông có cường độ f’c = 42Mpa.
d. Gối cầu:

Sử dụng gối cao su cốt bản thép.
Đối với dầm superT sử dụng gối cao su 350x500x69.
Hiện nay trong nước chỉ chế tạo các loại gối cao su dùng cho các dầm loại
nhỏ, các loại gối dùng cho dầm SuperT có sức chịu tải trọng 160 tấn ( sức chịu
tải cho phép 263 tấn) được nhập từ nước ngoài. Các yêu cầu vật liệu dùng cho
loại gối này phải thỏa mãn tiêu chuẩn nghiệm thu gối cao su của quy trình Việt
Nam (22 TCN 217-1994).
Mặc dù các dầm có độ dốc dọc cũng như xà mũ trụ có
độ dốc ngang và đồng thời các dầm chủ cũng có tư thế nghiêng theo, nhưng
yêu cầu gối cao su phải luôn luôn được đặt nằm ngang. Do vậy các vấn đề sẽ
nảy sinh như sau:
+ Một thớt trên bằng thép mạ kẽm được gia công bám theo độ nghiêng đáy
dầm sao cho mặt dưới của thớt là nằm ngang. Thớt trên này được liên kết
bu lông vào dầm chủ và sẽ đặt trực tiếp lên mặt gối cao su.
+ Phần bệ đá kê gối phía dưới mũ trụ được đúc bằng sikagrount 214-11 (hoặc
các loại vữa tự đầm cường độ cao tương đương) có mặt trên bệ tuyệt đối
nằm ngang. Gối cao su sẽ đặt trực tiếp trên mặt đá kê gối này mà không
cần thông qua bất kỳ hình thức liên kết nào khác.
Thông số kỹ thuật gối cao su (350x500x69) mm
+ Chiều dài : 350 mm
+ Chiều rộng : 500 mm
+ Chiều dày : 69 mm
+ Chuyển vị ngang cho phép : 34.3 mm
+ Sức chịu tải cho phép : 263 tấn.
e. Thoát nước mặt cầu:
Trên mặt cầu bố trí hố thu nước cách khoảng 10m, có
nắp chắn rác bằng gang che đậy lắp đặt phía bên của gờ chắn. Lỗ thoát nước
được đặt dưới vị trí gờ lan can.
Ống thoát nước Ø 220 bằng nhựa uPVC được dùng để
thoát nước mặt cầu.

Ống thoát nước Ø 220 được thu về 2 mố cầu theo độ
dốc hiện có của cầu và được đở bằng vòng đỡ cống gắn bên dưới cánh dầm
biên. Các ống thoát nước tại mố có đường kính Ø 220, các ống này được gắn
bên ngoài thân mố và thoát xuống nền đất cây xanh dưới dạ cầu.
Hệ thống ống thoát nước nằm phía trong tấm che, nên
đảm bảo được mỹ quan cho công trình.
Ở phần đường dẫn vào cầu nước theo độ dốc ngang và
độ dốc dọc chảy vào bên tường chắn và chảy xuống đường..
23

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

f. Gờ chắn, lan can, tấm che:
Gờ bê tông lan can được thiết kế với chiều cao đảm bảo
các yêu cầu trong Quy chuẩn 07-2016 và Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 27205.
Gờ chắn được thiết kế bằng bê tông cốt thép đúc tại chỗ
cường độ f’c = 30MPa. Trong quá trình thi công bản mặt cầu có lắp đặt cốt
thép gờ chắn chừa sẵn để thi công sau. Trên đỉnh gờ chắn có lắp đặt các gen
bu lông chừa sẵn để liên kết các trụ lan can vào gờ chắn. Các trụ lan can và
thanh tay vịn lan can bằng thép được chế tạo sẵn, lắp ghép tại hiện trường.
- Tay vịn lan can cầu bằng thép mạ kẽm nhúng nóng.

- Tấm che được thiết kế bằng BTCT cường độ f’c = 25MPa đúc sẵn mỗi đốt dài
2m có chừa cốt thép chờ để liên kết vào cốt thép gờ chắn và đổ bê tông sau.
- Trình tự thi công, lắp đặt:
+ Lắp sẵn thép chờ trong bản mặt cầu, tiến hành đổ bản mặt cầu.
+ Lắp đặt thép gờ chắn bê tông.
+ Lắp đặt tấm che.
+ Tiến hành lắp ván khuôn, sau đó đổ bê tông gờ chắn.
g. Dải phân cách tim cầu:
Tại tim cầu, dải phân cách được đổ toàn khối cùng với
bản mặt cầu bằng BTCT M300. Dải phân cách này được phân thành 2 mảnh
cho 2 cầu song song và cách nhau 2cm.
Dải phân cách được sơn trắng đỏ theo độ nghiêng dốc
45 độ.
2.2. Kết cấu hạ tầng:
a. Kết cấu mố cầu:
- Số lượng mố là 4 mố, mỗi cầu có 2 mố, hai cầu được thiết kế song song nhau.
Mố được thiết kế dạng mố tường chắn BTCT cường độ
f’c = 30MPa với mẫu thử bê tông hình trụ 150x300mm ở 28 ngày tuổi.
- Thân mố được thiết kế với bề dày 1,23m.
- Chiều rộng của bệ mố theo phương ngang cầu là 11,98m, chiều dài bệ mố theo
phương dọc cầu là 5,6m, bề dày của bệ mố là 2m. Toàn bộ mố được đặt trên
hệ cọc gồm 6 cọc khoan nhồi đường kính 1,2m.
- Hai bên đuôi mố được thiết kế 2 tường cánh mố song song với tim cầu.
- Bê tông lót móng bệ mố có cường độ f’c = 13PMa với mẫu thử bê tông hình
trụ 150x300 ở 28 ngày tuổi
- Mỗi bệ mố cầu được đặt trên hệ cọc khoan nhồi có đường kính 1,2m. Chiều
dài mỗi cọc khoan nhồi dự kiến là 56,27m đối với mố M1-M1’ và 51,27m đối
với mố M2-M2’ (bao gồm cả phần đập đầu cọc và phần ngàm trong bệ).
Cọc khoan nhồi được thiết kế bằng BTCT có cường độ
24


/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDICO

-

-

b.
-

-

-

Quy trình bảo trì
Dự án: “Xây dựng bổ sung nút giao khác mức tại giao lộ Quốc Lộ 1
– đường Lê Trọng Tấn – đường Nguyễn Thị Tú “

f’c = 30MPa với mẫu thử bê tông hình trụ 150x300 ở 28 ngày tuổi.
Độ sụt bê tông cọc được quy định là 15 ÷ 17 nhằm mục
đích tạo ra bê tông tự đầm để hạn chế thấp nhất các sự cố do bê tông bị rỗng.
Để đạt được độ sụt quy định trên và với yêu cầu hàm lượng nước/xi măng
trong cấp phối bê tông không vượt quá 0,4, cần thí nghiệm cấp phối bê tông
với các chất phụ gia thích hợp.
Phía sau đuôi mố: Bố trí bản quá độ chuyển tiếp độ

cứng của đường và cầu.
Bản quá độ dài 6,0m (theo phương dọc cầu) và được đặt
với độ dốc dọc 1:10. Bản được phân thành 2 bản, mỗi bản rộng 10.5m, dày
30cm.
Bê tông bản quá độ có cường độ f’c = 25MPa, được đổ
tại chỗ.
Lớp lót móng bản quá độ bằng bê tông có cường độ f’c
= 13MPa.
Đuôi bản quá độ được kê lên lớp đệm đá dăm đầm chặt.
Bản quá độ được liên kết vào mố thông qua các chốt
thép Ø25.
Hai bên đường đầu cầu sau mố bố trí tường chắn BTCT
kết hợp sàn giảm tải.
Kết cấu trụ cầu:
Xà mũ có cấu tạo dạng chữ T ngược, được tạo dáng
xiên theo mui luyện mặt cầu.
Phần xà mũ của trụ T4, T5 được kéo dài ra mỗi bên
thêm 2,5m để đảm bảo tĩnh không ngang vượt qua đường là 40m.
Các xà mũ của các trụ còn lại có cấu tạo giống nhau. Phía 2 bên xà mũ có thiết
kế tường tai mục đích để ngăn không cho nước mưa rơi vào gối cầu, mặt khác
đảm bảo mỹ quan cho công trình.
Thân trụ được thiết kế 1 cột có tiếp diện hình o van với
chiều dài 4.5m, chiều rộng 1.6m. Chiều cao thân trụ thay đổi theo từng vị trí
của trụ.
Thân trụ T4, T5 được thiết kế hình chữ Y nhằm để tăng
khả năng chịu lực và độ ổn định cho xà mũ.
Bệ trụ có chiều dài 9,4m, chiều rộng 5,8m, chiều cao 2m được đặt trên hệ gồm
6 cọc khoan nhồi đường kính 1,2m.
Toàn bộ xà mũ, thân trụ và bệ trụ được thiết kế bằng BTCT cường độ f’c =
30MPa với mẫu thử bê tông hình trụ 150x300mm ở 28 ngày tuổi.

Bê tông lót móng bệ trụ có cường độ f’c = 13MPa với
mẫu thử bê tông hình trụ 150x300 ở 28 ngày tuổi.
Mỗi bệ trụ được đặt trên hệ cọc khoan nhồi có đường
kính 1,2m. Chiều dài mỗi cọc khoan nhồi dự kiến là 56.27m đối với các trụ
25

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/tjq1514000323-15170915140003232147/tjq1514000323.docx
ISO 9001-2008


×