Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Hoàn thiện quy trình nhập khẩu xe máy tại công ty QHQT-ĐTSX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.17 KB, 64 trang )

THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

Lời mở đầu
Đất nớc ta đang bớc vào thời kì đổi mới, hội nhập với nền kinh tế khu
vực và thế giới. Để bắt kịp với nền kinh tế thế giới, tại đại hội Đảng VIII,
Đảng đà chủ trơng : Tiếp tục thực hiện đờng lối đối ngoại tự chủ, mở rộng
đa phơng hoá, đa dạng hoá các quan hệ đối ngoại với tinh thần Việt Nam
muốn làm bạn với tất cả các nớc trên thế giới, phấn đấu vì hoà bình, độc lập
và phát triển. Hợp tác nhiều mặt, song phơng và đa phơng với các nớc, các
khu vực trên nguyên tắc tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lÃnh thổ của
nhau, bình đẳng cùng có lợi giải quyết các vấn đề còn tồn tại và các tranh
chấp bằng thơng lợng.
Trên cơ sở đó hoạt động thơng mại quốc tế (TMQT) ở nớc ta ngày
càng phát triển, vì TMQT là tất yếu khách quan tạo ra hiệu quả cao nhất trong
nền sản xuất của mỗi quốc gia cũng nh trên toàn thế giới. Ơ nớc ta, việc
nhập khẩu đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hớng đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc.
Hoạt động xuất khẩu ở nớc ta còn hạn chế mà chủ yếu là nhập khẩu,
có thể là nhập thiết bị máy móc để phục vụ sản xuất,nhập nguyên vật liệu để
gia công xuất khẩu, nhập t liệu về sản xuất phục vụ tiêu dùng trong nớc
hoặc nhập khẩu các thiết bị hoặc sản phẩm phục vụ đời sống dân sinh. Việt
Nam ta đà qua thời phải lo cho việc ăn sao cho đủ no mặc sao cho đủ ấm, mà
bây giờ vơn lên nhu cầu tự thoả mÃn bản thân, mua sắm phục vụ đời sống,
nhu cầu đi lại sao cho thuận tiện. Hiện nay xe máy và xe đạp vẫn là những
phơng tiện đi lại chủ yếu của ngòi dân Việt Nam, thị trờng xe máy hiện
nay rất sôi động và kinh doanh mặt hàng xe máy đang là nguồn lợi của nhiêù
công ty.
Công ty Quan hệ quốc tế - Đầu t sản xuất (QHQT-ĐTSX) cũng tham


gia vào thị trờng đó và hoạt động liên tục có lÃi trong nhiều năm qua. Qua
thời gian thực tập và nghiên cứu tại công ty, em đà chọn cho mình đề tài :
Hoàn thiện qui trình nhập khẩu xe máy tại công ty QHQT-ĐTSX . Trong
bài gồm các phần sau :

1


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

Chơng I : Những lí luận cơ bản về qui trình nhập khẩu hàng hoá của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động xuất nhập khẩu .
Chơng II : Thực trạng qui trình nhập khẩu xe máy tại công ty QHQTĐTSX trong thời gian qua.
Chơng III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiên qui trình nhập khẩu xe máy
tại công ty QHQT-ĐTSX.
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích chi tiết các nội dung và các khâu
của quá trình nhập khẩu, chỉ ra những mặt đợc và những mặt còn tồn tại và
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện qui trình nhập khẩu xe máy tại công
ty, dới điều kiện tự do hoá, nền kinh tế thị tròng mở và cạnh tranh gay gắt
trên thị trờng .
Giới hạn nghiên cứu: Bài viết nghiên cứu dới góc độ của môn Kĩ thuật
thơng mại quốc tế, các nghiệp vụ nhập khẩu của công ty .
Phơng pháp nghiên cứu : Phơng pháp sử dụng trong bài là phong pháp tiếp
cận hệ thống duy vật biện chứng, logic và lịch sử .

chữ viết tắt


2


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

1. Công ty quan hệ quốc tế - đầu t sản xuất: Công ty QHQT-ĐTSX
2. Phơng án kinh doanh : PAKD
3. Thơng mại quốc tế : TMQT
4. Giám ®èc : G§
5. NhËp khÈu : NK.
6. XuÊt khÈu : XK

3


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

Chơng I
những lí luận cơ bản về quy trình nhập khẩu hàng
hoá trong doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
I.

Vai trò của hoạt động nhập khẩu đối với nền kinh
tế quốc dân :

Theo nghị định số 57/1998/NĐ-CP, hoạt động nhập khẩu hàng hoá của
thơng nhân Việt Nam với thơng nhân nớc ngoài theo các hợp đồng mua
bán hàng hoá bao gồm cả hoạt động tạm nhập tái xuất và chuyển khẩu
hàng hoá.

1. Vai trò của hoạt động nhập khẩu hàng hoá đối với sự phát triển của nền
kinh tế quốc dân:
- Nhập khẩu để mở rộng khả năng sản xuất, tiêu dùng trong nớc, nhằm
nâng cao đời sống nhân dân .
- Nhập khẩu để chuyển giao công nghệ, đa công nghệ tiên tiến của thế
giới áp dụng vào sản xuất tiêu dùng trong nớc, tạo sự nhảy vọt của sản
xuất trong nớc, nhằm rút ngắn khoảng cách về trình độ, công nghệ
trong nớc với các nớc trên thé giới .
- Nhập khẩu để xoá bỏ tình trạng độc quyền, phá vỡ nền kinh tế đóng tự
cung tự cấp, từ đó thúc đẩy phát triển đa dạng và đồng bộ các loại thị
tròng nh thị tròng t liệu sản xuất, thị trờng vốn, thị tròng lao
động... Mặt khác nó còn liên kết thống nhất giữa các thị trờng trong và
ngoài nớc trên thế giới, tạo điều kiện tốt cho quá trình hội nhập và phát
triển kinh tế trên thế giới .
- Nhập khẩu tạo ra cơ hội cho dân chúng mở mang dân trí , có thể theo
kịp và hoà nhập với nếp sống văn minh của thế giới .
- Nhập khẩu là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng trong nớc với thị
tròng thế giới, đem lại những thành tựu khoa học, kỹ thuật tiên tiến
của thế giới góp phần thúc đẩy quá trình CNH-HĐH đất nớc . Thực
hiện tốt công tác nhập khẩu sẽ đáp ứng tốt nhu cầu phát triển của sản
xuất trong nớc, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu . Ngợc lại nếu thực

4



THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

hiện không tốt sẽ gây nên sự mất cân đối kinh tế, rối loạn thị trờng
trong nớc, đồng thời lÃng phí nguồn lực, tiền của mà không đem lại
hiệu quả .
- Nhập khẩu để bổ sung, thoả mÃn nhu cầu để từng bớc thay đổi và hoàn
thiện cơ cấu tiêu dùng vủa nhân dân .
- Nhập khẩu còn cho ta biết điểm mạnh và điểm yếu của nền kinh tế, qua
đó giúp cho Đảng và Nhà nớc ta có những biện pháp ở tầm vĩ mô
nhằm đem lại lợi ích cho đất nớc .
2. Vai trò của hoạt ®éng nhËp khÈu ®èi víi c¸c doanh nghiƯp:
NhËp khÈu tr−íc hết là giúp cho cân bằng cung cầu trong nớc, nhập
khẩu còn giúp cho các doanh nghiệp có thể tiếp thu đợc khoa học công nghệ
tiên tiến để áp dụng vào sản xuất trong doanh nghiệp, áp dụng những tiêu
chuẩn mang tính chất quốc tế vào thực tế sản xuất. Hơn thế nữa, nhập khẩu có
vai trò tích cực thúc đẩy xuất khẩu, góp phần nâng cao chất lợng hàng hoá
tạo môi trờng thuận lợi cho xuất khẩu hàng hoá Việt nam ra thị trờng nớc
ngoài, đặc biệt là những nớc nhập khẩu. Tạo mối quan hệ tốt để các doanh
nghiệp xuất khẩu những sản phẩm của mình có lợi thế sang các thị trờng
khác.

II. quy trình nhập khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu:
1. Nghiên cứu thị trờng và lập phơng án kinh doanh :
1.1 : Nghiên cứu thị trờng :
Trớc khi chuẩn bị giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng thì nghiên cứu
thị trờng để có thông tin đầy đủ, chính xác kịp thời sẽ giúp cho các doanh

nghiệp đa ra các quyết định đúng đắn , phù hợp với tình hình thị trờng. Hoạt
động nghiên cứu này bao gồm :
Nghiên cứu thị trờng trong nớc: thị trờng trong nớc đối với hoạt động nhập
khẩu là thị trờng đầu ra. Mục tiêu nhập khẩu là đáp ứng nhu cầu thị trờng này,
do vậy phải nắm bắt đợc biến động của nó. Để phát hiện và hạn chế những biến

5


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

động, nắm bắt thời cơ, biến nó thành những cơ hội hấp dẫn, doanh nghiệp phải
luôn theo sát, am hiểu thị truờng thông qua công tác nghiên cứu thị trờng. Phải
luôn luôn trả lời đợc câu hỏi xem nhu cầu thị trờng và tình hình tiêu thụ hàng
hoá của công ty sẽ nh thế nào?
Nghiên cứu thị trờng nớc ngoài: Việc nghiên cứu này khó khăn hơn so
với nghiên cứu thị trờng trong nớc, và có thể áp dụng nhiều phơng pháp
nh tham quan triển lÃm, hội chợ, tìm hiểu thông qua sách báo, hoặc cơ quan
t vấn. Doanh nghiệp cần phải nắm rõ về tình hình kinh tế xà hội và những
yếu tố môi trờng khác. Nghiên cøu râ s¶n phÈm sÏ nhËp khÈu vỊ u tè chất
lợng, giá cả với phơng thức tham quan, thông qua hội chợ - triển lÃm ...
Trong đó, doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý tới yếu tố giá cả, vì nó là biểu hiện
bằng tiền của giá trị hàng hoá. Giá cả là yếu tố quyết định tới phơng án lựa
chọn nguồn cung cấp vì nó ảnh hởng tới thu nhập của doanh nghiệp. Do vậy
cần phải nghiên cứu thị trờng nớc ngoài và nghiên cứu giá ở từng thời điểm,
từng lô hàng, các loại giá cả các nhân tố tạo nên sự biến động của giá cả.
Lựa chọn nguồn cung cấp trong nhập khẩu hàng hoá: Nghiên cứu thị

trờng giúp doanh nghiệp nắm bắt đợc nhu cầu hàng hoá lựa chọn đợc
phơng thức buôn bán, điều kiện giao dịch thích ứng. Lựa chọn đợc nguồn
cung cấp là một công viƯc hÕt søc quan träng. Mét nhµ nhËp khÈu cã thể hoàn
tất công việc xác định dúng sản phẩm đấp ứng đúng nhu cầu của mình thì việc
đạt tới mục tiêu này hoàn toàn phụ thuộc vào vấn đề lựa chọn nguồn cung cấp.
ngời nhập khẩu phải chắc chắn rằng nhà cung cấp giao hàng đúng theo thời
gian cam kết. Do vËy, viÖc lùa chän mét ng−êi cung cÊp tin cậy có uy tín,
năng lực sẽ quyết định đến hiệu quả của quá trình nhập khẩu và đợc các nhà
nhập khẩu rất chú trọng.
1.2: Lập phơng án kinh doanh :
PAKD là một chơng trình hành động tổng quát hớng tới việc thực hiện
đợc những mục đích, mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp .
Quá trình xây dựng một PAKD gồm các bớc :
- Phân tích để lựa chọn thị trờng và mặt hàng kinh doanh : Phải phân
tích đánh giá một cách tổng quát về thị trờng hiện tại và nh÷ng thay

6


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

đổi trong tơng lai để biết đợc những cơ hội và thách thức để doanh
nghiệp lựa chọn thị trờng và mặt hàng kinh doanh .
- Xác định mục tiêu : thì có thể là mục tiêu doanh số hay mục tiêu lợi
nhuận.
Nội dung cơ bản của một PAKD gồm :
- Mô tả chi tiết tình hình kinh doanh trên thị trờng mục tiêu: mặt hàng

kinh doanh, đối tác, số lợng, giá cả.
- Cách thức tiến hành kinh doanh.
- Các biện pháp và tiến trình thực hiện
- Các phơng pháp kiểm tra, giám sát thức hiện và đánh giá kết quả.

2.Giao dịch, đàm phán và kí kết hợp đồng:
2.1: Quá trình giao dịch :
Quá trình giao dịch là quá trình trao đổi thông tin về các điều kiện
thơng mại giữa các bên tham gia.
Ta có thể khái quát quá trình đàm phán nh sau :
Hỏi giá
(Inquiry)

Xác nhận
(Confirmation)

Chào hàng
(offer)

Đặt hàng
(order)

Chấp nhận
(Acceptance)

Hoàn giá
(Counter-offer)

- Hỏi giá : là bớc khởi đầu vào giao dịch. Hỏi giá là việc ngời mua đề nghị
ngời bán cho biết giá cả và các điều kiện thơng mại cần thiết khác để mua

hàng. Ngời hỏi giá có thể hỏi giá tới các nhà cung cấp tiềm năng để nhận
đợc những báo giá và đánh giá các báo giá để lựa chọn những báo giá thích

7


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

hợp nhất, từ đó chính thức lựa chọn ngời cung cấp . Nội dung cơ bản của một
hỏi giá là yêu cầu ngời cung cấp cho biết các thông tin chi tiết về hàng hoá,
qui cách phẩm chất, số lợng, bao bì , điều kiện giao hàng, giá cả, điều kiện
thanh toán và các điều kiện thơng mại khác.
- Chào hàng : là lời đề nghị kí kết hợp đồng mua bán hàng hoá đợc gửi đi
cho một ngời nào đấy. Chào hàng có thể do ngời bán hoặc do ngời mua
phát ra. Chào hàng có hai loại:
+ Chào hàng cố định: Là loại chào hàng mà trong thêi gian hiƯu lùc cđa
chµo hµng, ng−êi nhËn chµo hµng chấp nhận vô điều kiện các nội dung của
hợp đồng chào hàng thì hợp đồng coi nh đợc kí kết .
+ Chào hàng tự do: là loại chào hàng mà trong thêi gian hiƯu lùc cđa chµo
hµng, nÕu ng−êi nhËn chấp nhận vô điều kiện của hợp đồng thì cha chắc
đợc kí kết mà ngời nhận chào hàng không thể trách cứ ngời chào hàng, nó
chỉ trở thành hợp đồng khi bên chào hàng xác nhận trở lại.
Nội dung của chào hàng: phải đầy đủ các nội dung cơ bản của một hợp
đồng gồm tên hàng, số lợng, chất lợng, giá cả, điều kiện giao hàng và điều
khoản thanh toán.
-Đặt hàng : là lời đề nghị kí kết hợp đồng thơng mại của ngời mua. Về
nguyên tắc, nội dung của đặt hàng phải đầy dủ các nội dung cần thiết cho việc

kí kết hợp đồng.
- Chấp nhận : là việc ngòi nhận chào hàng chấp nhận vô điều kiện các néi
dung cđa chµo hµng. Mét chÊp nhËn cã hiƯu lùc về mặt pháp lí phải đảm bảo
các điều kiện sau:
+ Đợc gửi đi trong thời hạn có hiệu lực của chào hàng.
+ Do ngời nhận chào hàng gửi đi.
+ Phải gửi đến ngời chào hàng.
+ Phải chấp nhận vô điều kiện các nội dung của chào hàng.
- Hoàn giá : là việc ngòi nhận chào hàng không chấp nhận vô điều kiện các
nội dung của chào hàng mà đa ra những nội dung thơng mại mới. Khi một
chào hàng cố định có hoàn giá thì ngay lập tức chào hàng không có giá trị.

8


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

- Xác nhận : Sau khi thống nhất các điều kiện giao dịch hai bên ghi lại
kết quả đà đạt đợc rồi trao cho nhau, đó là xác nhận. Xác nhận thờng
đợc lập thành hai bản, đợc hai bên kí và mỗi bên giữ một bản.

2.2 : Đàm phán kí kết hợp đồng nhập khẩu:
Đàm phán : là một quá trình trong đó các bên tiến hành thơng lợng thảo
luận về các mối quan tâm chung và những quan điểm còn bất đồng để đi tới
một thoả thuận mà các bên cùng có lợi.
Một số nguyên tắc cơ bản trong đàm phán :
- Tập trung vào quyền lợi chứ không phải tập trung vào lập trờng quan điểm.

- Luôn đa ra quan điểm có lợi cho cả hai bên.
- Luôn bảo vệ những quan điểm về sự công bằng hay những chuẩn mực.
Các hình thức đàm phán:
-Đàm phán qua th : thờng đòi hỏi nhiều thời gian chờ đợi, có thể cơ hội
mua bán sẽ qua đi, nhng hình thức này tiết kiệm đợc chi phí.
- Đàm phán qua điện thoại : giúp ngời giao dịch tiến hành nhanh chóng
đúng thời cơ cần thiết, nhng chi phí cao và thờng hạn chế về mặt thời gian.
- Đàm phán bằng cách gặp gỡ trực tiếp :là hình thức đàm phán mà cả hai bên
gặp gỡ trực tiếp nhau để thống nhất các vấn đề. Việc mua bán trực tiếp gặp gỡ
nhau tạo điều kiện cho hiểu biết nhau hơn và duy trì quan hệ lâu dài. Trong
đàm phán giao dịch nguời ta thờng dùng hình thức này.
Tiến trình đàm phán gồm các bớc sau:
- Chuẩn bị đàm phán: là quá trình chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiến
hành đàm phán. Các nhà đàm phán phải chuẩn bị kĩ nội dung sau:
+ Chuẩn bị nội dung và xác định mục tiêu: trong nội dung cần xác định
các phơng án đàm phán, các mục tiêu cần đạt đợc, những mục tiêu cần u
tiên tối đa các nỗ lực để đạt đợc.
+ Chuẩn bị số liệu thông tin về :

9


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

ã Thông tin hàng hoá: tìm hiểu đặc điểm hàng hoá, công dụng, tính
chất... các yêu cầu thị trờng về mặt hàng đó nh chủng loại kiểu
mốt...

ã Thông tin thị trờng : bao gồm các thông tin kinh tế, chính trị,
pháp luật ...
ã Thông tin về đối tác: tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển,
hình thức tổ chức, các mặt hàng kinh doanh...
+ Chuẩn bị nhân sự: là một vấn đề đòi hỏi phải có sự chuẩn bị chu đáo.
Thành phần nhân sự trong đàm phán gồm chuyên gia ở cả ba lĩnh vực: pháp lí,
kĩ thuật, thơng mại. Ngời đàm phán là ngời có năng lực, trình độ và kinh
nghiệm tham gia các hoạt động giao dịch TMQT, có tinh thần sáng tạo, đầu
óc phân tích, phán đoán, quyết đoán và phản ứng linh hoạt trớc các tình
huống, am hiểu hàng hoá, thị trờng và đối tác đàm phán, có kĩ thuật và kĩ
năng đàm phán TMQT.
+ Chuẩn bị thời gian, địa điểm: địa điểm đàm phán có thể lựa chọn ở
nớc ngời bán, nớc ngời mua hoặc nớc thứ ba. Phải chọn thời điểm tối
u, và địa điểm đàm phán đảm bảo tâm lí thoải mái và phù hợp cho cả hai bên.
+ Chuẩn bị chơng trình làm việc: cần có chơng trình làm việc cụ thể,
chi tiết và trao trớc cho đối tác.
- Tiến hành đàm phán : gồm bốn giai đoạn sau
+ Tiếp cận : Là giai đoạn mở đầu cho đàm phán, giành cho thảo luận
những vấn đề nằm ngoài thơng lợng để giới thiệu các bên.
+ Trao đổi thông tin : trong giai đoạn này, những ngời thơng lợng
cung cấp và thu nhận thông tin về nội dung các cuộc đàm phán để chuẩn bị
cho giai đoạn tiếp theo. Đây là giai đoạn quan trọng, các thông tin làm cho
các bên hiểu đợc quan điểm, mục tiêu, quyền lợi của nhau, làm cơ sở phân
tích, đa ra các quyết định thuyết phục hay nhợng bộ để đàm phán đạt kết
quả cao.
+ Thuyết phục : trên cơ sở các thông tin đà cung cấp và nhận đợc, ngời
đàm phán phải tiến hành phân tích, so sánh mục tiêu, quyền lợi, điểm m¹nh,

10



THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

điểm yếu của đối phơng với mình để đa ra chiến lợc thuyết phục đối
phơng nhợng bộ theo quan điểm của mình, bảo vệ quyền lợi của mình làm
đối phơng chấp nhận các quan điểm lập trờng của mình, thực hiện các mục
tiêu đề ra.
+ Nhợng bộ và thoả thuận: kết quả của quá trình đàm phán là kết quả
của sự thoả hiệp và nhợng bộ lẫn nhau. Sau giai đoạn thuyết phục sẽ xác định
đợc những mâu thuẫn còn tồn tại, giữa các bên cần phải có sự nhợng bộ,
thoả thuận thì mới đạt đợc thành công. Ngời đàm phán phải biết kết hợp
chặt chẽ giữa nhợng bộ của mình và đối phơng để đàm phán đợc thành
công mà các bên đều có lợi, đặc biệt là đạt đợc mục tiêu đề ra.
Kết thúc đàm phán : có thể xảy ra các trờng hợp sau
- Trong đàm phán đối phơng không kí kết thoả thuận hoặc kết thúc bằng
những thoả thuận bất hợp lý mà ta không thể chấp nhận đợc ... thì tốt
nhất nên rút khỏi đàm phán, không nên bực tức nóng giận đổ lỗi cho đối
phơng mà tìm lý lẽ giải thích một cách hợp lí về việc ta không thể tiếp
tục đàm phán mà vẫn giữ đợc mối quan hệ tốt đẹp .
- Các bên tiến hành kí kết hợp đồng, hoặc các bên đà đạt đợc những
thoả thuận nhất định và cần có những đàm phán tiếp theo mới có thể
dẫn đến kí kết hợp đồng thì các bên phải xác nhận những thoả thuận đÃ
đạt đợc.
Sau mỗi cuộc đàm phán phải đánh giá kết quả cuộc đàm phán so với
mục tiêu đà đề ra để rút ra những bài học kinh nghiệm cho những cuộc
đàm phán tiếp theo.


3.Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của các doanh nghiệp :
Sau khi kí kết hợp đồng, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên đà đợc xác
định, thì việc thực hiện các bớc của quá trình nhập khẩu là việc tự nguyện.
Các bớc của quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu gåm:

11


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

3.1.

Xin giấy phép nhập khẩu:

Hàng hoá nhập khẩu phải đợc cấp giấy phép nhập khẩu để nhà nớc
quản lý. Đối với hàng hoá thông thờng thì doanh nghiệp không phải xin giấy
phép nhập khẩu mà chỉ làm một tờ khai hải quan gửi Bộ thơng mại để lu giữ
và theo dõi.
Hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu gồm có: hợp đồng nhập khẩu, phiếu hạn
ngạch, L/C và các giấy tờ liên quan.
Thủ tục cấp giấy phép đợc quy định trong thông t số 21/KTĐV/VT
ngày 23/10/1989. Mỗi giấy phép chỉ cấp cho một chủ hàng kinh doanh để
nhập khẩu hoặc một số mặt hàng với một nớc nhất định, chuyên chở bằng
một phơng thức vận tải và giao nhận tại một cửa khẩu nhất định.

3.2. Thuê phơng tiện vận tải:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng TMQT, bên bán và bên mua tuỳ từng

trờng hợp mà tiến hành thuê phơng tiện vận tải và dựa vào các căn cứ:
+ Điều kiện cơ sở giao hàng của hợp đồng TMQT
+ Khối lợng hàng hoá và đặc điểm của hàng hoá
+ Điều kiện vận tải
+ Ngoài ra còn phải căn cứ vào các điều khoản khác của hợp đồng
Ngời bán phải thuê phơng tiện khi kí kết hợp đồng TMQT theo nhóm C, D
về điều kiện giao hàng trong Incoterm 2000. Còn ngời mua phải thuê phơng
tiện vận tải theo điều kiện E, F.
Phơng tiện vận tải bao gồm: đờng sắt, đờng bộ, đờng thuỷ, đờng
hàng không, đờng ống.
Việc thuê phơng tiện vận tải phục vụ cho chuyên chở hàng hoá xuất
nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng đối với các tác nghiệp của qui trình thực hiện
hợp đồng. Nó trực tiếp ảnh hởng đến tiến độ giao hàng, sự an toàn của hàng
hoá và có liên quan nhiều đến nội dung của hợp đồng. Chính vì vậy, khi thuê
phơng tiện vận tải cần phải am hiểu và nắm chắc nghiệp vơ, cã th«ng tin vỊ

12


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

thị trờng thuê phơng tiện vận tải, tinh thông các điều kiện và cũng cần có
kinh nghiệm thực tế.

3.3. Mua bảo hiểm cho hàng hoá:
Bảo hiểm là sự cam kÕt cđa ng−êi b¶o hiĨm båi th−êng cho ng−êi đợc
bảo hiểm về những mất mát, h hỏng, thiệt hại của đối tợng bảo hiểm do

những rủi ro đà thoả thuận gây ra, với điều kiện ngời đợc bảo hiểm đà mua
cho đối tợng đó một khoản tiền gọi là phÝ b¶o hiĨm. Ng−êi nhËp khÈu ph¶i
mua b¶o hiĨm theo các điều kiện khác nhau, có nhiều điều kiện bảo hiểm, trên
thế giới và Việt Nam hiện nay thờng áp dụng ba điều kiện bảo hiểm chính
sau:
- Điều kiện bảo hiểm A : bảo hiểm mọi rủi ro
- Điều kiện bảo hiểm B : bảo hiểm có tổn thất riêng
- Điều kiện bảo hiểm C : điều kiện tối thiểu, bảo hiểm miễn tổn thất riêng
Ngoài ra còn một số điều kiện bảo hiểm phụ, điều kiện bảo hiểm đặc biệt
nh chiến tranh, bảo hiểm đình công ...
Khi mua bảo hiểm cho hàng hoá cần căn cứ vào :
- Điều kiện cơ sở giao hàng trong hợp đồng: một nguyên tắc có tính cơ bản là
rủi ro về hàng hoá trong quá trình vận chuyển thuộc về ngời xuất khẩu hay
nhập khẩu thì ngời đó cần xem xét để mua bảo hiểm cho hàng hoá.(NgoạI
trừ trờng hợp CIP và CIF ngời bán phảI có nghĩa vụ bảo hiểm cho hàng hoá
ở phạm vi tối thiểu).
- Hàng hoá vận chuyển : nếu lô hàng có giá trị lớn, dễ chịu tác động của quá
trình bốc xếp vận chuyền làm h hỏng, hao hụt, để tránh rủi ro cần bảo hiểm ở
điều kiện A mới đáp ứng nhu cầu. Những hàng hoá khã cã thĨ h− háng, mÊt
m¸t cho dï cã t¸c động từ bên ngoài thì có thể bảo hiểm ở điều kiện thấp hơn
hoặc không cần bảo hiểm.
- Điều kiện vận chuyển : nh loại phơng tiện vận chuyền, chất lợng của
phơng tiện vận chuyển..., các yếu tố tác động trong quá trình bốc dỡ, vận

13


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN


Ln văn tốt nghiệp

chuyển...là các yếu tố tạo nên rủi ro cho hàng hoá mà chúng ta cần xem xét,
phân tích để quyết định lựa chọn loại hình bảo hiểm cho phù hợp.
* Để tiến hành mua bảo hiểm cho hàng hoá, doanh nghiệp cần tiến hành
theo các bớc :
- Xác định nhu cầu bảo hiểm: từ căn cứ trên doanh nghiệp phải tiến hành
xác định giá trị bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm. Giá trị bảo hiểm là giá
trị thực tế của lô hàng, bao gồm giá hàng hoá, cớc phí vận chuyển, phí
bảo hiểm và các phí liên quan khác. Nh vậy giá trị bảo hiểm là giá
hàng hoá ở đIều kiện CIF.
- Xác định loại hình bảo hiểm: các doanh nghiệp TMQT thờng sử dụng
hai loại hình bảo hiểm chính đó là : hợp đồng bảo hiểm chính và hợp
đồng bảo hiểm bao.
- Lựa chọn công ty bảo hiểm: các doanh nghiệp thờng lựa chọn các
công ty b¶o hiĨm cã uy tÝn, tû lƯ b¶o hiĨm thÊp, thận tiện giạo dịch.
- Đàm phán ký hợp đồng bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm, nhận đơn
bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm

3.4.

Làm thủ tục hải quan:

Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hàng hoá khi đi qua của khẩu Việt
Nam. Đều phải làm thủ tục hải quan. Qui trình làm thủ tục hải quan cho hàng
hoá nhập khẩu gồm:
- Khai báo hải quan: nhằm mục đích để cơ quan hải quan kiểm tra tính
hợp pháp của hợp đồng kinh doanh nhập khẩu, hàng hoá nhập khẩu và
làm cơ sở tính thuế hoặc miễn giảm thuế. Do đó, doanh nghiệp phải
khai chi tiết về hàng hoá lên tờ khai hải quan gồm các nội dung sau:

Tên hàng, kí mà hiệu hoặc mà số, số lợng, khối lơng, đơn giá, tổng
giá trị và xuất xứ hàng hoá ... và nộp tờ khai cùng các chứng từ liên
quan khác.

14


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

- Xuất trình hàng hoá: Doanh nghiệp phải xuất trình hàng hoá tại địa
điểm qui định và tạo mọi điều kiện để cơ quan hải quan kiểm tra hàng
hoá thực tế.
- Thực hiện các quyết định về hải quan: Sau khi kiểm tra giấy tờ và hàng
hoá, hải quan sẽ có các quyết định sau:
ã Cho hàng qua biên giới
ã Cho hàng qua biên giơí có điều kiện nhng phải sửa chữa khắc
phục lại, phải nộp thuế Nhập khẩu
ã Không đợc phép nhập khẩu.
Trách nhiệm của chủ hàng là nghiêm chỉnh thực hiện các quyết định
trên.

3.5.

Giao nhận hàng hoá:

Đối với việc nhận hàng thì gồm rất nhiều hình thức tuỳ và phơng thức
chuyên chở hàng hoá, gồm có:

ã Giao nhận hàng từ tàu biển.
ã Giao nhận hàng hoá chuyên chở bằng container.
ã Giao nhận hàng hoá chuyên chở bằng đờng sắt
ã Giao nhận hàng hoá chuyên chở bằng đờng bộ.
ã Giao nhận hàng hoá chuyên chở bằng đờng hàng không.
Giao nhận hàng chuyên trở bằng tầu biển:
Khi có thông báo tầu cập cảng đến doanh nghiệp nhập khẩu khẩn
trơng thực hiện việc giao nhận hàng hoá Nhập khẩu với tàu vận chuyển bằng
cách trực tiếp hoặc uỷ thác cho cơ quan vận tải cảng thực hiện giao nhận, bao
gồm các bớc:
- Chuẩn bị các chứng từ để nhận hàng
- Ký hợp đồng uỷ thác cho cơ quan ga, cảng về việc ra nhận hàng hoá từ
nớc ngoài về.

15


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

- Xác nhận với cơ quan ga, cảng về kế hoạch tiếp nhận hàng hoá nhập
khẩu, lịch tàu, cơ cấu mặt hàng, điều kiện kỹ thuật bốc dỡ và bảo quản
hàng hoá.
- Cung cấp tài liệu cần thiết cho việc giao nhận hàng hoá nh vận đơn
,lệnh giao hàng.
- Tiến hành nhận hàng: Nhận về số lợng, xem xét sự phù hợp về tên
hàng, chủng loại, kích thớc, thông số kỹ thuật, chất lợng bao bì, ký
mà hiệu của hàng hoá so với yêu cầu đà thoả thuận trong hợp đồng.

Kiểm tra, giám soát việc giao nhận, phát hiện các sai phạm và giải
quyết các tình huống phát sinh.
- Thanh toán chi phí giao nhận, bốc xếp, bảo quản hàng hoá cho cơ quan
vận tải.
Giao nhận hàng chuyên trở bằng container: bao gồm các bớc:
- Nhận vận đơn và các chứng từ khác
- Trình vận đơn và các chứng từ khác( hoá đơn thơng mại, phiếu đóng
gói ) cho hÃng tàu để đổi lấy lệnh giao hàng (D/O).
- Nhà nhập khẩu đến trạm hoặc bÃi container, ngời nhập khẩu muốn
nhận container về kiểm tra tại kho riêng thì trớc đó phải làm đơn đề
nghị với cơ quan hải quan, đồng thời đề nghị với hÃng tàu để mợn
container. Khi đợc chấp thuận, chủ hÃng kiểm tra niêm phong, kẹp chì
của container, vận chuyển container về kho riêng, sau đó hoàn trả
container rỗng cho hÃng tàu.
Giao nhận hàng chuyên chở bằng đờng sắt:
- Nếu hàng đầy toa xe, ngời nhập khẩu nhận cả toa xe, kiểm tra niêm
phong kẹp chì, làm thủ tục hải quan, dỡ hàng, kiểm tra hàng hoá và tổ
chức vận chuyển hàng hoá về kho riêng.
- Nếu hàng hoá không đủ toa xe riêng, ngời nhập khẩu nhận hàng tại
trạm giao hàng của ngành đờng sắt, tổ chức vận chuyển hàng hoá về
kho riêng.

16


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp


Giao nhận hàng hoá chuyên chở bằng đờng bộ:
- Nếu tại cơ sở của ngời nhập khẩu( thờng là đầy một xe hàng), nếu
ngời nhập khẩu chịu trách nhiệm dỡ hàng xuống và nhận hàng.
- Nếu tại cơ së cđa ng−êi vËn t¶i, ng−êi nhËp khÈu ph¶i kiĨm tra hàng và
tổ chức vận chuyển về kho của mình.
Giao nhận hàng chuyên chở bằng đờng hàng không:
Ngời nhập khẩu nhận hàng tại trạm giao nhận hàng không, tổ chức vận
chuyển hàng về kho riêng của mình.
Kiểm tra hàng nhập khẩu:
Sau bớc nhận hàng hoá là bớc kiểm tra niêm phong kẹp chì trớc khi
dỡ hàng ra khỏi phơng tiện vận chuyển. Nếu hàng có tổn thất hoặc không
xếp theo lô vận đơn, thì cơ quan ga cảng phải mời bên giám định lập biên bản
giám định dới tàu. Nếu hàng chuyên chở bị thiếu hụt, mất mát thì phải có
biên bản kết toán nhận hàng với tầu.
Doanh nghiệp nhập khẩu với t cách là một bên đứng tên trên vận đơn,
phải lập th dự kháng nếu nghi nghờ hoặc nhận thấy hàng thực sự có tổn thất,
phải yêu cầu công ty bảo hiểm lập biên bản giám định nếu tổn thất xảy ra
thuộc những rủi ro đà mua bảo hiểm.Trong những trờng hợp khác phải yêu
cầu công ty giám định tiến hành kiểm tra hàng hoá và lập chứng từ giám định.

3.6.

Làm thủ tục thanh toán:

Sau khi nhận đợc hàng hoá bên nhập khẩu phải làm thủ tục thanh toán
cho bên xuất khẩu. Thủ tục thanh toán bao gồm:
- Đồng tiền thanh toán: Tuỳ vào sự thoả thuận của hai bên dùng đồng tiền
thanh toán của nớc nào, nhng phổ biến trong các hợp đồng là dùng
ngoại tệ mạnh nh đồng USD.
- Phơng thức thanh toán: Hiện nay có rất nhiều phơng thức thanh toán

bao gồm phơng thức tín dơng chøng tõ, ph−¬ng thøc nhê thu, ph−¬ng
thøc chun tiỊn, phơng thức giao chứng từ trả tiền.

17


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

Phơng thức tín dụng chứng từ ( L/C ):
Phơng thức tín dụng chứng từ là một thể thức thanh toán trong đó ngân
hàng phục vụ ngời nhập khẩu theo yêu cầu của ngời nhập khẩu sẽ tiến hành
trả tiÒn cho ng−êi xuÊt khÈu khi ng−êi xuÊt khÈu xuÊt trình đợc bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với nội dung trong th− tÝn dơng.
§Ĩ më L/C, ng−êi nhËp khÈu phải đến ngân hàng làm đơn xin mở L/C
(Theo mẫu in sẵn từng ngân hàng). Đơn xin mở L/C là cơ sở pháp lý để giải
quyết tranh chấp (nếu có) giữa ngân hàng mở L/Cvà ngời xin mở L/C, đồng
thời cũng là cơ sở để ngân hàng tiến hành mở L/C cho bên xuất khẩu. Vì thế
ngời nhập khẩuphải lập đơn chính xác, đúng mẫu.
Ngoài đơn xin mở L/C, cùng với các chứng từ khác, ngời nhập khẩu
phải đồng thời tiÕn hµnh ký q sè tiỊn ký q phơ thc vào từng mặt hàng,
mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng.
Phơng thức nhờ thu:
Phơng thức nhờ thu là phơng thức ngời bán sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng sẽ kí phác hối phiếu đòi tiền ngời mua nhờ ngân hàng thu
hộ số tiền đó. Có hai phơng thức nhờ thu:
- Nhờ thu phiếu trơn: phiếu thu không kèm chøng tõ.
- Nhê thu kÌm chøng tõ: ng−êi b¸n sau khi giao hàng sẽ chuẩn bị chứng

từ gửi đến cho ngân hàng nhờ thu tiền hộ. Trong trờng hợp này, khi
ngời mua muốn có những chứng từ để di nhận hàng thì phải :
ã Trả tiền để nhận chứng từ: D/P
ã Chấp nhận trả tiền để nhận chứng từ: D/A
Phơng thức chuyển tiền:
Là phơng thức ngời bán sau khi giao hàng thì chuyển trực tiếp chứng
từ cho ngời mua để ng−êi mua nhËn hµng. Ng−êi mua sau khi kiĨm tra chứng
từ thấy phù hợp thì yêu cầu ngân hàng của mình thanh toán tiền cho ngời
bán. Ngân hàng của ngời mua lệnh cho đại lý của mình tại nớc ngời bán
trả tiền cho ngời bán. Phơng thức chuyển tiền này bao gåm :

18


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

- Chuyển bằng th .
- Chuyển tiền bằng điện.
Phơng thức giao chứng từ trả tiền:
Khi đến kỳ hạn thanh toán, ngời nhập khẩu đến ngân hàng phục vụ
mình yêu cầu thực hiện dịch vụ CAD hoặc COD lý một văn bản ghi nhớ,
đồng thời thực hiện ký quý 100% giá trị của thơng vụ để lập tài khoản ký
thác. Sau khi ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ do ngời xuất khẩu chuyển
tới nếu thấy phù hợp thì ngân hàng chấp nhận chứng từ và thanh toán cho
bên xt khÈu, ®ång thêi chun chøng tõ ®óng cho ng−êi nhập khẩu để
tiến hành nhận hàng.


3.7: Khiếu nại và giải quyết khiếu nại:
Khiếu nại là phơng pháp giải quyết phát sinh trong quá trình thực hiện
hợp đồng, bằng cách các bên trực tiếp thơng lợng nhằm đa ra các giải pháp
mang tính pháp lý thoả mÃn hay không thoả mÃn các yêu cầu của các bên
khiếu nại.
Ngời mua khiếu nại ngời bán hoặc ngời bán khiếu nại ngời mua:
Ngời mua có quyền khiếu nại ngời bán khi ngời bán vi phạm bất cứ
điều gì qui định về nghĩa vụ ngời bán trong hợp đồng cụ thể là:
- Giao hàng không đúng về số lợng, trọng lợng, qui cách, phẩm chất,
nguồn gốc nh hợp đồng qui định.
- Bao bì kí mà hiệu sai qui cách, không phù hợp với điều kiện vận
chuyển, bảo quản hàng hoá bị h hỏng trong quá trình vận chuyển.
- Giao chậm, cách thức giao sai so với thoả thuận giữa hai bên.
- Không giao hàng mà không phải do trờng hợp bất khả kháng.
- Không giao hoặc giao chậm tài liệu kĩ thuật, không thông báo hoặc
thông báo việc chậm giao hàng lên tàu...
Để khiếu nại, ngời khiếu nại phải lập hồ sơ khiếu nại bao gồm: đơn
khiếu nại, bằng chứng về sự sai phạm, và các chứng từ khác có liên quan. Khi

19


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

nhận đợc hồ sơ khiếu nại, bên bị khiếu nại cần nghiêm túc, nhanh chóng
nghiên cứu hồ sơ tìm các giải pháp để giải quyết khiếu nại một cách thoả đáng
nhất.

Ngời bán và ngời mua khiếu nại ngời chuyên chở và bảo hiểm:
Ngời bán hoặc ngời mua khiếu nại ngời chuyên chở khi ngời
chuyên chở vi phạm hợp đồng chuyên chở, cụ thể: khi ngời chuyên chở đa
tàu đến cảng bốc dỡ hàng không đúng quy cách của hợp đông chuyên chở,
hàng bị mất, thất lạc ... trong quá trình chuyên chở ...
Hồ sơ khiếu nại gồm: đơn khiếu nại, các chứng từ kèm theo gửi trực
tiếp đến cho ngời chuyên chở hoặc đại diện của ngời chuyên chở trong thời
gian ngắn nhất.
Ngời bán hoặc ngời mua có thể khiếu nại ngời bảo hiểm khi hàng
hoá bị tổn thất do các rủi ro đà đợc bảo hiểm gây nên. Đơn khiếu nại phải
kèm theo những bằng chứng về việc tổn thất cùng các chứng từ khác chuyển
đến công ty bảo hiểm trong thời gian ngắn nhất.

3.8. Các chứng từ thờng sử dụng trong quá trình tổ chức thực hiện hợp
đồng:
Hoá đơn thơng mại ( commercial invoice ):
Là chứng t cơ bản phục vụ cho công tác thanh toán. Nó là yêu cầu của
ngời bán đòi hỏi ngời mua phải trả số tiền đà đợc ghi trên hoá đơn. Thông
thờng hoá đơn thơng mại đợc lập thành nhiều bản và đợc dùng trong
nhiều việc khác nhau.
Bảng kê chi tiết ( specification ): lµ chøng tõ vỊ chi tiÕt hµng hoá trong kiện
hàng.
Phiếu đóng gói ( packing list ): là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng
trong một kiện hàng.
Giấy chứng nhận số lợng ( certificate of quantity ): và giấy chứng nhận
trọng lợng (certificate of weight ): là giấy chứng nhận về số lợng và
trọng lợng hàng hoá thực giao, do tổ chức kiểm hàng hoá nhập khÈu cÊp.

20



THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

Giấy chứng nhận phẩm chất (certificate of quality ):là chứng nhận xác
nhận chất lợng hàng hoá thực giao.
Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh: do cơ quan có
thẩm quyền nhà nớc cấp.
Giấy chứng nhận xuÊt xø ( certificate of origin ): do tæ chøc cã thÈm qun
cÊp.
Chøng tõ vËn t¶i : gåm cã
Chøng tõ bảo hiểm: là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp nhằm hợp thức
hoá hợp đồng bảo hiểm. Chứng từ bảo hiểm thờng đợc dùng là đơn bảo
hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Đơn bảo hiểm: là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những
điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm .
- Giấy chứng nhËn b¶o hiĨm: do tỉ chøc b¶o hiĨm cÊp cho ngời đợc
bảo hiểm để xác nhận một lô hàng nào đó đà đợc bảo hiểm theo điều
kiện của một hợp đồng dài hạn.

21


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp


Chơng II
phân tích thực trạng quy trình nhập khẩu xe máy
của công ty quan hệ quốc tế - đầu t sản suất trong
thời gian qua
I. Tổng quan về quá trình hình thành, phát triển và kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty Quan hệ quốc tế
- đầu t sản suất:
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1: Quá trình hình thành và phát triển cđa c«ng ty:
C«ng ty “ Quan hƯ qc tÕ - Đầu t sản xuất (sau đây sẽ đợc viết tắt
là công ty QHQT-ĐTSX ) là doanh nghiệp Nhà nớc, hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh thơng mại, đầu t sản xuất và các ngành nghề đợc phép kinh
doanh.
Công ty QHQT-ĐTSX đợc thành lập theo quyết định số 2667/QĐTCCB-LĐ ngày 7/10/1996 của bộ Giao thông vận tải. Công ty QHQT-ĐTSX
có tên giao dịch quốc tế là Center of International Relation and Investment (
CIRI ).
Công ty QHQT-ĐTSX là đơn vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng
công ty xây dựng giao thông công trình 8 . Công ty QHQT-ĐTSX có t
cách pháp nhân theo luật Việt Nam. Trụ sở chính đặt tại :
ã Số 508, đờng Trờng Chinh, quận Đống Đa, tp Hà Nội.
ã Điện thoại: 8 533 410, 5 631 805
ã Fax:

5 631 780

ã Tài khoản: Mở tại ngân hàng Công thơng Việt Nam
ã Vốn và tài sản: quản lý và sử dụng vốn, tài sản do Nhà nớc cấp.
ã Có con dấu hoạt động riêng.

22



THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

Nhiệm vụ của công ty QHQT-ĐTSX:
- Xuất nhập khẩu, cung ứng vật t - thiết bị tổng hợp. Kinh doanh vật t
thiết bị y tế, thu phát nghe nhìn quảng cáo.
- Sản xuất phụ tùng, động cơ xe máy, lắp ráp xe máy, ắc quy ô tô, xe
máy, động cơ diesel, thiết bị điện tử, điện lạnh, bán dẫn, hàng may mặc,
giầy dép các loại.
- Xuất khẩu lao động, kinh doanh dịch vụ, đào tạo kĩ thuật.
- Xây dựng công trình giao thông, công nghiệp và dân dụng, lắp đặt các
thiết bị chiếu sáng, thiết bị lạnh chuyên dùng.
Quyền của công ty QHQT-ĐTSX:
- Công ty có quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai và các nguồn lực khác
của Nhà nớc do tổng công ty giao.
- Công ty có quyền đầu t liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần để sản
xuất kinh doanh theo các ngành nghề đợc qui định theo khoản 4 điều
24 qui chế tài chính của tổng công ty và luật pháp Nhà nớc.
- Công ty có quyền chuyển nhợng, thay thế, cho thuê, thế chấp, cầm cố
tài sản theo phân cấp quản lý cđa tỉng c«ng ty.
- C«ng ty cã qun tỉ chøc, quản lí kinh doanh, quản lý tài chính.
Nghĩa vụ của công ty QHQT-ĐTSX:
- Công ty có nghĩa vụ nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn phát triển
vốn Nhà nớc giao, kể cả phần vốn đầu t và phần vốn liên doanh khác.
Nhận và sử dụng có hiệu quả đất đai và các nguồn lực khác do Nhà
nớc và tổng công ty giao cho để thực hiện mục tiêu kinh doanh, nhiệm

vụ do tổng công ty và Nhà nớc giao.
- Có nghĩa vụ thực hiện các khoản nợ phải thu, phải trả ghi trong bảng
cân đối tài sản của công ty tại thời điểm thành lập.
- Trả các khoản nợ tín dụng do công ty trực tiếp vay và các khoản nợ tín
dụng do tổng công ty bảo lÃnh.

23


THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

- Có nghĩa vụ quản lí hoạt động kinh doanh, thực hiện đúng chế độ và
các qui định quản lí vốn, tài sản, các quĩ...
- Công ty công bố công khai báo cáo tài chính hàng năm
Công ty thực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nớc khác theo
qui định của pháp luật.
1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại
công ty QHQT-ĐTSX:
1.2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty:
Ban GĐ
Phòng TC-KT

P.Dự
án

P.KD


VP.Tại Trung
Quốc

Xởng
lắp ráp
xe
máy
508TC

Đội xây
dựng

Xởng
L R xe
máy
Km9

Phòng TC-HC

P.Vật
t

P.XK


P.Tin
học

Chi nhánh
Hà Tây


Xởng
L R xe
máy
114
Mai
hắc đế

Trung
tâm đào
tạo XK
lao động

Xởng
tại
Hng
yên

Xởng
Sx
khung
xe

Xởng cơ
khí Láng
Hoà Lạc

24

P.KT


Chi nhánh Tp
Hồ Chí Minh

Xởng
lắp ráp
đồng
hồ

Xởng lắp
ráp máy vi
tính, thiết
bị diện tử

Xởng
sản
xuất
nhựa

Xởng
tại Tp
Hồ
Chí
Minh

Xởng sản
xuất, lắp
ráp ô tô
các loại



THƯ Thủ Anh: N TỬ
Phïng ThÞ VIỆN ĐIỆK34- E1TRỰC TUYẾN

Ln văn tốt nghiệp

1.2.2: Chức năng nhiệm vụ các phòng ban tại công ty QHQT-ĐTSX:
- Giám đốc: Do tổng GĐ công ty đề nghị hội đồng quản trị công ty bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng, kỉ luật. GĐ công ty là KS Phạm
Thành Công, là ngời đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm trớc công ty, trớc tổng công ty, trớc pháp luật về việc điều
hành hoạt động cua công ty. GĐ là ngời có quyền điều hành cao nhất
trong công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Về công tác tổ chức cán bộ - lao động tiền
lơng: tham mu cho GĐ công ty về công tác tổ chức bộ máy, sắp xếp
bố trí lực lợng lao động của công ty, về quản lý, xét duyệt hồ sơ, xây
dựng kế hoạch tuyển dụng nhân viên, làm các báo cáo kế hoạch tổng
kết công tác tiền lơng, quản lý theo dõi sổ BHYT,BHXH, cho toàn thể
cán bộ công nhân viên toàn công ty.
- Phòng tài chính - kế toán tổng hợp: Xây dựng kế hoạch, kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất - kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính, lập báo cáo kế toán thống kê theo qui định.
- Phòng dự án: Trực tiếp tham mu cho GĐ trong việc nghiên cứu xây
dựng các dự án sản xuất, đầu t, chuyển giao công nghệ.
- Phòng kinh doanh: Trực tiếp nhận mệnh lệnh từ GĐ công ty, từ đó xây
dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn ®Ĩ triĨn khai thùc hiƯn tèt nhiƯm vơ,
thùc hiƯn c¸c tác nghiệp liên quan đến xuất khẩu, mua bán hàng hoá...
- Phòng vật t thiết bị: Trực tiếp tham mu cho GĐ công ty trong điều
kiện cung ứng vật t thiết bị cho các đơn vị trong và ngoài tổng công ty.
- Phòng xuất khẩu lao động: tìm hiểu,tập hợp, phân tích thông tin về tình

hình xuất khẩu lao động nớc ngoài từ đó báo cáo GĐ quyết định lựa
chon phơng hớng kinh doanh trong xuất khẩu lao động.
- Phòng tin học: xây dựng và phát triển tin học nhằm phục vụ tốt nhất
chiến lợc kinh doanh của công ty, tham mu cho GĐ lập phơng án,
bố trí sử dụng thiết bị, nâng cấp trang thiết bị tin học.

25


×