Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ôn tập và khái niệm phân loại thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.48 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 11/03/2009
Tuần 27
Tiết 53
ÔN TẬP
CHƯƠNG VIII – CÁC NHÓM THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố, nắm vũng những kiến thức cơ bản về môi trường sống và cấu tạo cơ quan
sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của các nhóm thực vật đã học.
- Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để so sánh và tìm ra nhóm thực vật phát triển nhất.
- Giúp hs khắc sâu kiến thức phân loại lớp một lá mầm và hai lá mầm dựa vào 5 đặc điểm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng, quan sát nhận biết tranh hình, so sánh và thảo luận nhóm.
3. Giáo dục:
- Giáo dục hs có ý thức biết bảo vệ môi trường và chăm sóc cây xanh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chuẩn bị Tranh hình tảo xoắn, rêu, dương xỉ, thông, cây hạt kín.
Bảng phụ ghi trước các nội dung cần thảo luận.
Giáo án và các câu hòi thảo luận
- Học sinh: xem lại các nội kiến thức đã học .
III. Tiến trình dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm hay lớp một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên
ngoài nào ?
(nhờ những dấu hiệu như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa và dạng thân … )
3. Bài mới: Nêu vấn đề vào bài …
Hoạt động I: Tìm hiểu môi trường sống của các nhóm thực vật:
Hoạt động của GV và HS Nội dung Bồ sung
- GV yêu cầu học sinh gấp SGK lại.
- GV đặt câu hỏi đàm thoại.:


? Tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín có
môi trường sống ở đâu?
+ HS hoạt động cá nhân và trả lời:
* Tảo sống ở môi trường nước.
* Rêu sống trên cạn nơi ẩm ướt.
* Quyết sống trên cạn nơi ẩm, râm
* Hạt trần sống trên can
* Hạt kín sống trên cạn và dưới nước
- Học sinh trả lời GV nhận xét và đúc
kết nội dung chính.
- GV đưa ra 2 yêu cầu cho HS nhận biết,
so sánh.
? Nhóm thục vật nào lên cạn sống đầu
1. Môi trường sống của các nhóm
thực vật:
* Tảo: sống ở môi trường nước.
* Rêu: sống trên cạn nơi ẩm ướt.
* Quyết: sống trên cạn nơi ẩm, râm
* Hạt trần: sống trên can
* Hạt kín: sống trên cạn và dưới nước
tiên ?
? Nhóm thực vật nào có MTS rộng rãi
nhất ?
Hoạt động II: Tìm hiểu cơ quan sinh dưỡng của các nhóm thực vật:
- GV yêu cầu HS không sử dụng SGK.
- GV treo tranh các nhóm thực vật.
- GV phát bảng nhóm cho các nhóm,
yêu cầu hs thảo luận nhóm và điền vào
phiếu.
- Thời gian thảo luận 5’.

+ HS thảo luận nhóm và điền vào bảng
nhóm mình.
2. Cơ quan sinh dưỡng:
Đ
2
CQSD
Các nhóm TV
Rễ Thân Lá Mạch dẫn
Tảo (Tảo xoăn)
Rêu (Cây rêu)
Quyết (Dương xỉ)
Hạt trần (Cây
thông)
Hạt kín
- GV cho các nhóm công bố kết quả
- Cho các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
- GV khai thác kiến thức bằng câu hỏi
tổng kết.
? Trong các nhóm thực vật trên nhóm
nào có cấu tạo cơ quan sinh dưỡng phát
tiển nhất ?
+ HS dựa vào kiến thức đã học để trả
lời.
- Tảo: cơ thể đa bào chưa có rễ, thân,
lá.
- Rêu có: Thân
Lá chưa có
Rễ giả mạch dẫn.
- Quyết có: Thân

Lá có
Rễ mạch dẫn.
- Hạt trần có: Thân
Lá có mạch
Rễ dẫn.
- Hạt kín có: Thân
Lá có mạch
Rễ dẫn.

Nhóm thực vật hạt kin có
CQSD phát triển phát triển nhất nên nó
sống được cả MT nước và cạn.
Hoạt động III: Tìm hiểu sự phát triển cơ quan sinh sản của các nhóm thực vật:
- Yêu cầu học sinh không sử dụng SGK.
- Yêu cầu HS thảo luạn nhóm.
- GV phát bảng nhóm cho các nhóm.
- GV treo tranh các nhóm thực vật để
học sinh quan sát thảo luận.
- GV cho HS thảo luận nhóm 5’
+ HS tìm những đặc điểm cấu tạo thích
hợp điền.
3. Cơ quan sinh sản:
Đặc điểm cơ quan sinh sản

Các nhóm thực vật
Cơ quan sinh sản Sinh sản
Tảo (Tảo xoăn) - Chưa có - Sinh dưỡng
- Hữu tính
Rêu (Cây rêu) - Túi bào tử ở ngọn cây. - Bào tử
Quyết (Dương xỉ) - Túi bào tử ở mặt dưới của lá - Bào tử

Hạt trần (Cây thông) - Nón Nón ♂
Nón ♀
- Hạt (hạt nằm ở lá noãn hở)
Hạt kín - Hoa Đài
Tràng
Nhị
Nhụy
- Hạt (Hạt nằm trong quả)
- GV cho các nhóm công bố kết quả
- Cho các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
- GV khai thác kiến thức bằng câu hỏi
tổng kết.
? Trong các nhóm thực vật trên nhóm
nào có cấu tạo cơ quan sinh sản phức tạp
nhất ?
+ HS dựa vào kiến thức đã học để trả
lời.
Nhóm thực vật hạt kín có cấu tạo
CQSS phức tạp nhất.
Hoạt động IV: Tìm hiểu vai trò của các nhóm thực vật:
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tự xem lại.
IV. Củng cố:
? Thực vật hạt kín phát triền hơn các nhóm thực trước ở những đặc điểm nào?
? Tại sao thực vật hạt kín phát triển ở khắp mọi nơi trên trái đất ?
? Viết sơ đồ sinh sản, phát triển của dương xỉ và thông ?
Túi tinh
- Cây dương xi TT Túi bào tử Bào tử Ngun tản
Túi nốn
(Nước) Nỗn cầu

Dương xi con Phơi Hợp tử
Tinh trung
Nón ♂ Túi phấn Hạt phấn Tinh trùng
- Cây thơng TT
Nón ♀ Lá nỗn hở Nỗn Nỗn cầu
Cây thơng con Hạt Phơi Hợp tử
V. Dặn dò:
- Học kĩ các nội dung kiến thức đã ơn tập để kiểm tra.
- Chuẩn bị trước bài “khái niệm sơ lược về phân loại thực vật”
VI. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bình Giang, ngày 11 tháng 03 năm 2009
Giáng viên soạn
Nguyễn Văn Bình
Ngày soạn: 11/03/2009
Tuần 27
Tiết 54

Bài 43 – KHÁI NIỆM SƠ LƯC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được phân loại thực vật là gì?
- Nêu được tên các bậc phân loại thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành.
2. Kỹ năng: Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín
3 Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, nhất là bảo vệ cây xanh.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Chuẩn bị Tranh hình tảo xoắn, rêu, dương xỉ, thơng, cây hạt kín.

Bảng phụ ghi trước các nội dung cần thảo luận.
Giáo án và các câu hòi thảo luận
- Học sinh: Đọc nội dung và soạn bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? vì sao thực vật hạt kín lại có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay ?
3 Bài mới: Các thực vật từ tảo đến Hạt kín hợp với nhau thành giới thực vật. Giới thực vật
gồm nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới thực vật
người ta tiến hành phân loại chúng. Đó là nội dung của bài học hôm nay
Hoạt động I. Tìm hiểu phân loại thực vật là gì ? (15 phút)
Mục tiêu:Nêu được khái niệm phân loại thực vật
Hoạt động của GV và HS Nội dung Bổ sung
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các nhóm
thức vật đã học
+ Học sinh nhắc lại nhóm tảo, rêu,
dương xỉ, hạt trần, Hạt kín.
- Gv nêu yêu cầu:
? Tại sao người ta xếp cây dương xỉ và
cây lông cu li vào 1 nhóm ?
? Tại sao tảo và thông được xếp vào 2
nhóm khác nhau ?
+ HS hội ý trong bàn trả lời khoang 3
phút và đại diên bàn trả lời.
-Vì chúng có nhiều đặc điểm giống
1. Phân loại thực vật là gì ?

×