Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP ĐIỆN TẠI CHI NHÁNH 4 – CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.06 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

HỒNG THỊ KIM TÚ

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG
TRÌNH XÂY LẮP ĐIỆN TẠI CHI NHÁNH 4 – CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TỐN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

HỒNG THỊ KIM TÚ

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG
TRÌNH XÂY LẮP ĐIỆN TẠI CHI NHÁNH 4 – CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 2

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH KẾ TỐN

Người hướng dẫn: ThS. BÙI XUÂN NHÃ



Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH XÂY LẮP ĐIỆN TẠI CHI
NHÁNH 4-CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 2” do Hồng
Thị Kim Tú, sinh viên khóa 36, ngành kế tốn đã bảo vệ thành cơng trước hội đồng
ngày

Th.s Bùi Xuân Nhã
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước hết con xin gửi lời tri ân và lòng biết ơn sâu sắc đến ba mẹ đã sinh thành
và dưỡng dục con khôn lớn, cũng như những người thân luôn ủng hộ tạo mọi điều kiện
tốt nhất để con được như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn đến ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cơ khoa
kinh tế và bộ mơn kế tốn cùng tồn thể thầy cô trường Đại học Nông Lâm TPHCM
đã dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong quá trình học tập tại
trường.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn đến thầy Bùi Xuân Nhã đã tận tình chỉ bảo
và hướng dẫn cho em trong suốt q trình thực tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc và toàn thể nhân viên chi nhánh,
đặc biệt là các anh chị phịng kế tốn đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Tuy
thời gian thực tập khơng dài nhưng đó là thời gian q báu giúp em học hỏi nhiều kinh
nghiệm cũng như đưa các vấn đề đã học áp dụng vào thực tế. Là một sinh viên thực
tập nên còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những
thiếu sót, em mong nhận được sự thơng cảm, đóng góp ý kiến của các anh chị phịng
kế tốn và thầy hướng dẫn để em có thể hồn thiện hơn những thiếu sót trong báo cáo
thực tập này.
Cuối cùng cảm ơn tất cả bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tinh thần cũng
như đóng góp ý kiến để mình hồn thành khóa luận này.
Em xin kính chúc thầy cơ cùng tất cả các cô chú, anh chị trong công ty và tất cả

bạn bè được mạnh khỏe và đạt được những thành công trên mọi lĩnh vực.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên
Hoàng Thị Kim Tú


NỘI DUNG TĨM TẮT

HỒNG THỊ KIM TÚ. Tháng 12 năm 2013.“Kế Tốn Tập Hợp Chi Phí và
Tính Giá Thành Cơng Trình Xây Lắp Điện tại Chi Nhánh 4 - Cơng Ty TNHH
Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2”.
HOANG THI KIM TU. December 2013.“Cost Accounting and Cost of
Electrical Installation Works at The Branch 4 – Limited Liability Company
Member Electrical Installation 2 ”.
Khóa luận tìm hiều về q trình tập hợp chi phí và tính giá thành cơng trình xây
lắp điện tại Chi nhánh 4 – Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện 2 thơng qua tìm
hiểu thực tế, thu thập và xử lý số liệu. Qua đó, thấy được những điểm mạnh và những
hạn chế của công tác kế tốn, từ đó đề xuất các ý kiến góp phần làm cho cơng tác hạch
tốn kế tốn ở chi nhánh ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp với quy định.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
CHƯƠNG 1MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
1.3.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2

1.4.Cấu trúc khóa luận .................................................................................................2
CHƯƠNG 2TỔNG QUAN ...........................................................................................3
2.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của chi nhánh ......................................3
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về chi nhánh ......................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................3
2.2. Chức năng hoạt động và nhiệm vụ của chi nhánh ................................................4
2.2.1. Chức năng hoạt động ......................................................................................4
2.2.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................4
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh......................................................5
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................5
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban ...................................................5
2.4.Tổ chức bộ máy kế tốn tại chi nhánh ...................................................................8
2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh ...............................................8
2.4.2. Nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn ...........................................................8
2.4.3. Hình thức kế tốn chi nhánh áp dụng .............................................................9
2.4.3.1. Hệ thống chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng .....................................9
2.4.3.2. Hình thức ghi sổ kế tốn...........................................................................9
2.4.3.3. Các chính sách kế tốn áp dụng .............................................................10
2.5. Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh.......................................................10
2.5.1. Thuận lợi .......................................................................................................10
2.5.2. Khó khăn .......................................................................................................10
v
 


CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................12
3.1. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................12
3.1.1. Chi phí sản xuất ............................................................................................12
3.1.2. Giá thành sản phẩm ......................................................................................13
3.1.3. Kỳ tính giá thành ..........................................................................................14

3.1.4. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX vàtính giá thành SP .................14
3.1.5. Nhiệm vụ của kế toán ...................................................................................15
3.1.6. Kế tốn tập hợp CPSX ..................................................................................15
3.1.6.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ...............................................16
3.1.6.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .......................................................17
3.1.6.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ....................................................18
3.1.6.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ..............................................................21
3.1.7. Kế toán thiệt hại trong sản xuất ....................................................................23
3.1.8.Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm .......................................24
3.1.9. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................................26
3.1.10. Các phương pháp tính giá thành .................................................................27
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................30
4.1. Những vấn đề chung về kế tốn CPSX và tính giá thành cơng trình..................30
4.1.1. Đặc điểm hoạt động SXKD của chi nhánh ...................................................30
4.1.2. Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành ..................................................31
4.1.3. Phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành .............................................31
4.2. Tổ chức kế tốn CPSX tại chi nhánh ..................................................................32
4.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ......................................................32
4.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..............................................................35
4.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ..........................................................40
4.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung .....................................................................43
4.3. Kế toán tập hợp CPSX, đánh giá SPDD và tính giá thành cơng trình ................46
4.3.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất...................................................................46
4.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................................46
4.3.3. Giá thành cơng trình .....................................................................................48
CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................49
vi
 



5.1. Kết luận ...............................................................................................................49
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................53
PHỤ LỤC .........................................................................................................................

vii
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế

CB

Cơ bản

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


CP

Chi phí

Cty

Cơng ty

CPNVL

Chi phí ngun vật liệu

CPNC

Chi phí nhân cơng

CPPS

Chi phí phát sinh

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSX

Chi phí sản xuất

GTGT


Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

MTC

Máy thi cơng

NVL

Ngun vật liệu

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

Z

Giá thành

viii
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Chi Nhánh 4. ............................................5 
Hình 2.2.Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn ....................................................................8 
Hình 2.3.Trình Tự Ghi Sổ Kế Tốn Tại Chi Nhánh ........................................................9 
Hình 3.1.Sơ Đồ Hạch Tốn Chi Phí NVL Trực Tiếp ....................................................17 
Hình 3.2.Sơ Đồ Hạch Tốn Chi Phí Nhân Cơng Trực Tiếp..........................................18 
Hình 3.3.Sơ Đồ Hạch Tốn Chi Phí Sử Dụng Máy Thi Cơng ......................................21 
Hình 3.4.Sơ Đồ Hạch Tốn Chi Phí Sản Xuất Chung...................................................23 
Hình 3.5.Sơ Đồ Hạch Tốn Thiệt Hại Do Ngừng SX Có Kế Hoạch ............................23 
Hình 3.6.Sơ Đồ Hạch Tốn Thiệt Hại DoNgừng SX Ngồi Kế Hoạch ........................24 

Hình 3.7.Sơ Đồ Hạch Tốn Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất ...............................................25 
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Mua NVL Xuất Thẳng Ra Cơng Trình ....33 
Hình 4.2.Sơ Đồ Hạch Tốn Chi Phí NVL Trực Tiếp Cho Cơng Trình THVi ..............34 
Hình 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Ứng Lương Hàng Tháng..........................37 
Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Lương Khốn ...........................................38 
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Tốn CPNC Trực Tiếp Cho Cơng Trình THVi ........................39 
Hình 4.6. Lưu Đồ Ln Chuyển Chứng Từ Máy Thi Cơng ..........................................41 
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Tốn Chi Phí Máy Thi Cơng Tại Cơng Trình...........................42 
Hình 4.8. Lưu Đồ Ln Chuyển CPSXC Của Cơng Trình THVi .................................44 
Hình 4.9. Sơ Đồ Kết Chuyển Chi Phí Vào TK 154 ......................................................48 

ix
 


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Phiếu kế toán, hợp đồng mua bán vật tƣ, hóa đơn GTGT.
Phụ lục 2: Phiếu kế tốn, hóa đơn GTGT.
Phụ lục 3: Bảng chấm cơng, bảng tiền lương tạm ứng, hợp đồng giao khốn, bảng
thanh toán tiền lương khoán.
Phụ lục 4: Phiếu kế toán, giấy đề nghị thanh tốn, hóa đơn GTGT.
Phụ lục 5: Phiếu kế tốn, giấy đề nghị thanh tốn, hóa đơn GTGT.
Phụ lục 6: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, vé xe.
Phụ lục 7: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh tốn, hóa đơn.
Phụ lục 8: Phiếu kế tốn, giấy đề nghị thanh tốn, hóa đơn GTGT.

x
 



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Hiện nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đều hịa mình vào một nền kinh tế mở
tồn cầu hóa. Xu hướng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục tiêu chung cho
nhiều nước. Do đó, những nước nhạy bén, linh hoạt, có điều kiện tốt và có khả năng
theo kịp tiến độ phát triển của nền kinh tế thì sẽ nhanh chóng hịa nhập, cịn những
nước hướng nội, tự cơ lập mình sẽ bị trì trệ và tụt hậu so với thế giới. Cũng như câu
nói: “Thật vơ ích khi bảo dịng sông ngừng chảy, tốt nhất là hãy học cách bơi theo
chiều dịng chảy”. Vì thế Việt Nam cũng đang từng bước vươn lên hịa mình vào dịng
chảy cùng khu vực và thế giới. Đặc biệt sau khi ra nhập APEC cuối năm 1998, ký hiệp
định thương mại song phương với Mỹ năm 2000, tham gia vào tổ chức thương mại thế
giới WTO năm 2007… thì địi hỏi các doanh nghiệp chúng ta phải cố gắng hơn nữa thì
mới có thể đứng vững trên thị trường thế giới.
Thị trường là chiến trường thời bình, một chiến trường địi hỏi sự thơng minh,
hiểu biết. Vấn đề đặt ra ở đây là với một lượng đầu vào cố định, doanh nghiệp phải tạo
ra được kết quả đầu ra với kết quả tốt nhất. Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp
cần phải chú trọng, quan tâm đến các yếu tố đầu vào của q trình sản xuất sao cho
phù hợp, có hiệu quả nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao mà giá cả phải chăng.
Có như vậy mới thu hút được khách hàng và chiếm lĩnh được thị trường hiện nay.
Chính vì thế mà giá thành đóng vai trị quyết định trong việc tổ chức và xây dựng
phương án chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc hạch toán giá
thành sản phẩm một cách đúng đắn sẽ làm cơ sở cho việc xác định giá bán hợp lý, là
yếu tố quan trọng để xác định đúng mức lãi lỗ của doanh nghiệp làm cơ sở cho nhà
quản lý trong việc ra quyết định về chiến lược kinh doanh, lựa chọn sản phẩm và tìm
biện pháp hạ giá thành.
1
 



Chính từ các vấn đề trên nên em quyết định chọn đề tài “Kế tốn tập hợp chi
phí và tính giá thành cơng trình xây lắp điện tại chi nhánh 4 – Công ty TNHH một
thành viên xây lắp điện 2” làm khóa luận tốt nghiệp.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu, nghiên cứu và xem xét quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành
cơng trình xây lắp điện tại phịng kế tốn của chi nhánh. Qua đó thấy được những mặt
tích cực, hạn chế trong cơng tác kế tốn. Từ đó nêu lên một số kiến nghị nhằm góp
phần hồn thiện hệ thống kế tốn của chi nhánh.
1.3.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian: Tại phịng kế tốn chi nhánh 4-Công ty TNHH một thành
viên xây lắp điện 2.
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 10/09/2013 đến ngày
10/11/2013.
Phạm vi đề tài: Số liệu của đề tài được lấy trong năm 2012.
1.4.Cấu trúc khóa luận
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu-phạm vi nghiên cứu và cấu trúc đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát vềlịch sử hình thành và quá trình phát triển, cơ cấu tổ chức
quản lý, bộ máy kế toán và những vấn đề khác liên quan đếnđơn vị.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày các khái niệm, cơng thức liên quan đến chi phí sản xuất, giá thành
sản phẩm trong các cty xây lắp và các phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mơ tả cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty.
Từ đó đưa ra nhận xét về cơng tác kế tốn.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày những kết quả mà quá trình nghiên cứu đề tài đạt được . Từ đó rút ra

ưu và nhược điểm đồng thời đề xuất một số giải pháp khắc phục.

2
 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của chi nhánh
2.1.1.Giới thiệu sơ lược về chi nhánh
Tên giao dịch: Chi Nhánh 4- Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện 2.
Địa chỉ: 311, ấp Đồng An, xã Bình Hịa, Huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Mã số thuế: 0300422669- 012
Ngân hàng giao dịch:
-Ngân hàng đầu tư và phát triển Tp.HCM, TK số: 31010000001729.
-Ngân hàng thương mại cổ phần An bình, TK số: 0521008109-001.
Điện thoại: 08.37293083; 08.37291418
Fax: 0650.3753430
Là một trong những Chi nhánh của cơng ty, có đầy đủ tư cách pháp nhân, được
Nhà nước bảo hộ quyền kinh doanh hợp pháp.
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển
Từ khi đất nước đã hoàn toàn thống nhất cho đến nay, nguồn năng lượng điện
luôn được xác định là một trong những nhu cầu cấp thiết và ưu tiên phát triển nhằm
đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế. Bên cạnh những nhà máy nhiệt điện, thủy điện
đã và đang xây dựng… là những đường dây tải điện cao thế để chuyển tải dòng điện đi
khắp mọi miền đất nước, nhằm đơ thị hóa nơng thơn, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo,
nâng cao mức sống của người dân, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng dân chủ văn minh, chính trị ổn định. Tiếp đến góp phần vào cơng cuộc
Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nước của Đảng và Nhà nước.

Tiền thân Chi Nhánh 4- Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện 2, hình
thành và phát triển qua các thời kỳ như sau:
3
 


Đội cơng trình 4- Cơng ty xây lắp đường dây và Trạm 2, được thành lập theo
quyết định số: 1191 ĐT/TCCB3, ngày 03/06/1978 của Bộ Điện và Than.
Đội xây lắp điện 4- Công ty xây lắp điện 2, được chuyển đổi theo quyết định số:
12 NL/TCCB- LĐ, ngày 28/01/1990 của Bộ Năng Lượng.
Chi nhánh 4- Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện 2, được chuyển đổi
theo quyết số: 36/2005/QĐ-BCN, ngày 22/09/2005 của Bộ Công Nghiệp.
Năm 1978, Chi nhánh 4 đã ra đời qua các thời kỳ hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng các cơng trình điện cao thế gồm: đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp. Lớn
lên và phát triển từ kinh nghiệm thực tiễn qua các thời kỳ.
Hiện nay riêng Chi nhánh 4 gồm 120 người, với nguồn nhân lực gồm thợ bậc
cao cùng sức trẻ sung mãn được đào tạo chính quy tại trường Trung cấp nghề xây lắp
điện 2 và bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công các đường dây và trạm biến áp
đến 500kV, Chi nhánh 4 luôn nhận được sự tín nhiệm từ cty chủ quản và các chủ đầu
tư nên cơng trình Chi nhánh 4 thực hiện ngày càng nhiều, tạo thêm nguồn thu cho chi
nhánh và cty, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho cơng nhân viên tồn đơn vị
sản xuất.
2.2. Chức năng hoạt động và nhiệm vụ của chi nhánh
2.2.1.Chức năng hoạt động
Gần đây, sự ra đời của các cty kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp điện ngày
càng nhiều, tạo ra những áp lực cạnh tranh gay gắt hơn, công tác đấu thầu gặp nhiều
khó khăn hơn. Địi hỏi chi nhánh nói riêng và cty nói chung phải có chiến lược phát
triển mạnh về nguồn vốn, nguồn nhân lực, kinh nghiệm để tồn tại trên thị trường. Chi
nhánh đang ngày càng chú trọng đầu tư phát triển, thường xuyên bồi dưỡng nâng cao
tay nghề cho công nhân sản xuất.

Chi nhánh được cty ủy quyền ký kết hợp đồng kinh tế, dân sự, được chủ động
tìm kiếm cơng trình, đối tác, khách hàng để thực hiện sản xuất kinh doanh, hoàn thành
nhiệm vụ cty giao.
2.2.2.Nhiệm vụ
Giải quyết việc làm cho người lao động trong đơn vị và mục tiêu lợi nhuận
trong kinhdoanh, sử dụng lao động có năng suất, an tồn, hiệu quả và thực hiện đúng,
đủ các quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động theo pháp luật lao động, chi
4
 


nhánh thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước như đăng ký, kê khai nộp thuế và các nghĩa
vụ tài chính khác vào ngân sách hàng năm và đảm bảo các quy định về quốc phịng,
trật tự an tồn xã hội, hồn thành các cơng tác từ thiện xã hội.
Đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn quy định, báo cáo đầy đủ
chính xác mọi thơng tin về hoạt động của chi nhánh theo yêu cầu của cty.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Chi Nhánh 4.
Giám đốc

Phó giám đốc kỹ thuật

Phó giám đốc kinh doanh

Phịng kỹ thuật vật tư

Tổ quản lý
& phục vụ


Tổ01

Phịng kế tốn tài chính
và lao động

Tổ03

Tổ02

Tổ04

Tổ06

Nguồn: Phịng hành chính nhân sự
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc Chi nhánh:
Giám đốc là người được Hội đồng thành viên cty bầu ra có quyền hạn và trách
nhiệm cao nhất của chi nhánh, có quyền tổ chức bộ máy quản lý, bổ nhiệm, bãi nhiệm,
khen thưởng, kỹ luật cán bộ cơng nhân viên tồn chi nhánh, là người trực tiếp chỉ đạo
và điều hành hoạt động hằng ngày của chi nhánh theo đúng pháp luật, đúng điều lệ,
quy chế tổ chức hoạt động của cty chủ quản chi nhánh, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh trước hội đồng thành viên của cty và pháp luật.
5
 


Nhiệm vụ: Đàm phán ký kết hợp đồng, tìm kiếm việc làm, tổ chức xây dựng kế
hoạch tìm kiếm đối tác trong quá trình tồn tại và phát triển của chi nhánh, là người trực
tiếp chỉ đạo các phòng ban thực hiện kế hoạch hoạt động của đơn vị, theo dõi đánh giá
tiến triển của công việc được thực hiện như thế nào trong từng giai đoạn, thuận lợi khó

khăn ra sao để có phương án giải quyết tốt nhất. Bên cạnh đó, giám đốc phụ trách giám
sát phịng kế tốn tài chính và lao động, phịng kỹ thuật vật tư để quản lý chi phí, chất
lượng cơng trình, giải quyết các vấn đề như: Tài chính, kế tốn, nhân sự và các vấn đề
khác,…
Phó giám đốc kinh doanh:
Là người được giao quyền điều hành chi nhánh khi Giám đốc vắng mặt, giúp
Giám đốc trong việc điều hành và quản lý chi nhánh.
Chức năng: Là người trực tiếp quyết định các vấn đề liên quan đến kế hoạch
sản xuất kinh doanh của cty, trực tiếp điều hành phịng kế tốn tài chính và lao động,
quyết định trực tiếp các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Nhiệm vụ: Hỗ trợ Giám đốc trong việc quyết định phương án phát triển chi
nhánh, quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, thời điểm và phương thức huy động
vốn, thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Tham mưu cho Giám đốc trong cơng
tác tài chính, thương thảo các hợp đồng kinh tế....
Phó giám đốc kỹ thuật:
Là người được giao quyền điều hành chi nhánh khi Giám đốc vắng mặt, giúp
Giám đốc giám sát kỹ thuật trong q trình thi cơng.
Chức năng: Là người trực tiếp quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
sản xuất tại các cơng trường, trực tiếp điều hành phịng kỹ thuật vật tư.
Nhiệm vụ: Hỗ trợ Giám đốc trong việc quyết định chọn biện pháp thi công hợp
lý, nhằm đạt được hiệu quả tối ưu, đảm bảo chất lượng cơng trình và an tồn lao động,
thực hiện tốt các quyền và nhiệm vụ được giao. Tham mưu cho Giám đốc trong công
tác tổ chức biện pháp thi công an tồn, hiệu quả, đảm bảo chất lượng cơng trình.
Phịng kỹ thuật vật tư:
Chịu sự giám sát trực tiếp từ phó Giám đốc.
6
 



Chức năng: Tham mưu cho ban Giám đốc về tình hình sản xuất của chi nhánh,
liên lạc theo dõi thơng tin từ các cơng trình như thay đổi thiết kế, biện pháp thi cơng,
hồ sơ hồn cơng, hàng mẫu, báo giá…
Nhiệm vụ: Theo dõi, xử lý và báo cáo kịp thời các thông tin liên quan về kỹ
thuật và vật tư đến ban Giám đốc.
Lên lịch nhận vật tư thiết bị, theo dõi và sắp xếp thời gian giao nhận hàng từ
bên cung cấp đến điểm tập kết tại nơi cơng trường (nhập xuất thẳng).
Theo dõi tiến trình giao nhận hàng, theo dõi và giám sát tiến độ cơng trình, phối
hợp với bộ phận trực tiếp sản xuất nhằm cung cấp kịp thời từng loại vật tư đúng yêu
cầu công việc tại từng thời điểm.
Phịng kế tốn tài chính và lao động:
Chức năng:
Thực hiện chế độ báo cáo tài chínhvà lao động từng tháng, từng quý, từng năm
đúng thời gian quy định đảm bảo nguồn vốn kinh doanhvà lực lượng lao động của đơn
vị.
Thu tiền khách hàng, thanh toán tiền lương, tiền thưởng, nộp thuế vào ngân sách
nhà nước, thu chi với ngân hàng, lập kế hoạch thu chi tài chính. Lưu trữ hồ sơ về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh để đảm bảo bí mật cho chi nhánh.
Tham mưu cho ban Giám đốc về việc khai thác, sử dụng các loại vốn định kỳ,
vốn lưu động và các loại tài chính khác.
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác tổ chức bộ máy nhân sự, xây dựng lực
lượng lao động chuyên nghiệp.
Nhiệm vụ:
Cân đối nguồn quỹ hợp lý, theo dõi cơng nợ thanh tốn với các đối tác.
Kết hợp các bộ phận làm thủ tục ký quỹ, dự thầu, bảo lãnh, thực hiện hợp đồng
bảo lãnh, bảo lãnh và giải tỏa tiền ký quỹ đúng thời hạn.
Hạch toán, kế toán, lưu chứng từ, báo cáo thuế hàng tháng. Theo dõi, kiểm tra
nhập xuất thẳng. Theo dõi chứng từ ngân hàng, hợp đồng kinh tế, thanh toán nội bộ chi
nhánh, xuất hóa đơn khi có yêu cầu, quản lý sổ sách, chứng từ có liên quan.
Xây dựng các hoạch định, chiến lược phát triển của chi nhánh.

Quản lý và thực hiện việc kinh doanh của chi nhánh.
7
 


2.4.Tổ chức bộ máy kế toán tại chi nhánh
Chi nhánh 4-Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện 2tổ chức bộ máy kế
tốn theo hình thức “Kế tốn tập trung”. Tồn bộ nhân viên kế tốn chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của kế toán trưởng về các nghiệp vụ trong lĩnh vực kế toán.
2.4.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của chi nhánh
Hình 2.2.Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng
hợp

Kế toán viên

Thủ quỹ

Tiếp liệu, thủ kho

Nguồn tin: Phịng kế tốn
2.4.2.Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng:
Tổ chức, chỉ đạo điều hành tồn bộ cơng tác hạch tốn kế tốn - tài chính tại chi
nhánh theo chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước.
Chịu trách nhiệm chính về báo cáo tài chính của chi nhánh trong cty.
Kế tốn tổng hợp:
Phụ trách kiểm tra và tổng hợp các số liệu của chi nhánh, xử lý thơng tin, lập

báo cáo tài chính đúng và chính xác. Cung cấp số liệu báo cáo kịp thời cho kế tốn
trưởng và các bộ phận có liên quan theo quy định của cty. Chịu trách nhiệm về khâu
chứng từ, hoá đơn, báo cáo thuế.
Kế toán viên:
Kế tốn tiền mặt, lương, khấu hao, cơng cụ dụng cụ, nguyên vật liệu. Nói chung
là những nghiệp vụ phát sinh chủ yếu tại chi nhánh.
Thủ quỹ:
Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt trong ngày và ghi chép vào sổ quỹ tiền mặt,
kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ. Có nhiệm vụ đảm bảo thu, chi hợp lý kết hợp với kế
tốn thanh tốn – hàng hóa để đảm bảo thanh toán đúng số liệu, đúng đối tượng.
8
 


Phụ trách việc phát lương, thưởng hàng tháng cho nhân viên.
Tiếp liệu, thủ kho:
Tiếp nhận vật tư từ kho cty (kho A) áp tải đến giao nhận tại công trường.
Theo dõi tình hình nhập xuất thẳng cho từng đối tượng hàng hóa, kiểm tra tình
hình bảo quản sử dụng vật tư tại các cơng trình. Thường xun đối chiếu số liệu với kế
toán, cung cấp số liệu vật tư các loại kịp thời cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên
quan trong chi nhánh.
2.4.3.Hình thức kế tốn chi nhánh áp dụng
2.4.3.1.Hệ thống chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
Chi nhánh sử dụng hệ thống chứng từ kế toán và hệ thống tài khoản được ban
hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính về việc
ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Sau đó kế tốn tiến hành mã hố chi tiết một số
tài khoản.
2.4.3.2.Hình thức ghi sổ kế tốn
Chi nhánh thực hiện ghi sổ kế tốn bằng hình thức kế tốn trên máy vi tính, sử
dụng phần mềm Asia Soft được thiết kế theo hình thức nhật ký chung.

Hình 2.3.Trình Tự Ghi Sổ Kế Tốn Tại Chi Nhánh
SỔ KẾ TỐN

CHỨNG TỪ
KẾ TỐN

PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
ASIASOFT

+ Sổ tổng hợp
+ Sổ chi tiết

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo Kế tốn quản
MÁY VI TÍNH

trị

Nguồn: Phịng kế tốn
Chú thích:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu
9
 


2.4.3.3.Các chính sách kế tốn áp dụng
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12.

- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam.
- Hạch toán thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
2.5.Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh
2.5.1. Thuận lợi
Từ những năm đầu được thành lập cho đến nay chi nhánh luôn được sự giúp đỡ
của ban lãnh đạo cty và các phòng ban của cty, cùng với sự chung sức nhiệt tình của
tập thể CBCNV tồn đơn vị, nên trong suốt quá trình kể từ khi thành lập cho đến nay
chi nhánh ln hồn thành kế hoạch đặt ra, đạt chỉ tiêu sản lượng của cty giao năm sau
cao hơn năm trước.
Với đội ngũ công nhân viên lành nghề trong nhiều năm, chi nhánh đã hồn thành
khối lượng cơng việc một cách nhanh chóng.
Sản phẩm chi nhánh làm ra đảm bảo chất lượng kỹ thuật cao, tạo được uy tín với
chủ đầu tư góp phần cùng cty xây dựng thương hiệu “ Cty TNHH một thành viên xây
lắp điện 2” ngày càng phát triển bền vững, đặc biệt ở thị trường trong nước, mở rộng
sang các nước trong khu vực, đem lại những hợp đồng kinh tế có giá trị lớn cho cty.
2.5.2. Khó khăn
Ngành xây dựng cơ bản nói chung và ngành xây lắp điện nói riêng là ngành có
khả năng đạt được doanh thu và nguồn lợi lớn, nhưng để làm được điều đó cần phải có
vốn, nhất là để tiếp cận được với nguồn vốn vay. Nguồn NVL trong và ngồi nước
ln biến động giá theo chiều hướng tăng.
Hoạt động sản xuất chủ yếu là xây lắp điện cũng cạnh tranh gay gắt với các cty
xây lắp khác trong nước như: Cty xây lắp điện 1,3,4, solaco, sông đà...và những cty tư
nhân khác, làm ảnh hưởng nhiều đến lợi ích của các chi nhánh và cty.
Cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng thi cơng, hành lang tuyến đường dây khó
khăn... làm chậm tiến độ thi cơng phát sinh nhiều chi phí.
Nguồn lao động làm việc trên cao khơng đáp ứng được nhu cầu, máy móc thiết
bị đầu tư chưa đúng mức (do cơng trình trải dài khắp các tỉnh thành cả nước).
10
 



Dự tốn cơng trình được duyệt trước khi thi cơng quá lâu, đơn giá thường thấp
hơn nhiều so với thực tế...Nhữngbiến động về tình hình kinh tế chính trị trong khu vực
và thế giới đã tác động không nhỏ đến doanh thu của chi nhánh. Việc đảm bảo thu
nhập trong thời gian dài là rất khó trong khi chi phí sản xuất lại tăng.

11
 


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1.Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1.1.Chi phí sản xuất
a)Khái niệm
Chi phí sản xuất là tồn bộ lao động vật hóa và lao động sống đã chi ra để sản
xuất sản phẩm trong một kì kế tốn.
b)Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại CPSX theo tính chất kinh tế của chi phí, bao gồm:
- Chi phí ngun vật liệu.
- Chi phí nhân cơng.
- Chi phí máy thi cơng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí dịch vụ th ngồi.
- Chi phí bằng tiền khác.
Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế có tác dụng: Quản lý CPSX,
phân tích tình hình thực hiện dự tốn CPSX.
Phân loại CPSX theo mục đích và cơng dụng của chi phí, bao gồm:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
Phân loại CPSX theo mục đích và cơng dụng của chi phí có tác dụng phục vụ
cho việc quản lý CPSX theo định mức cung cấp số liệu cho cơng tác tính giá thành,
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
12
 


Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm công việc lao
vụ sản xuất trong kỳ, bao gồm :
- Chi phí khả biến (biến phí).
- Chi phí bất biến (định phí).
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong cơng tác quản trị kinh doanh, phân
tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành
sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
Phân loại CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối
tượngchịu chi phí, bao gồm :
- Chi phí trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp.
Cách phân loại CPSX này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế
toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách đúng đắn, hợp lý.
c)Đối tượng hạch toán CPSX 
Đối tượng hạch tốn CPSX là các loại chi phí được tập hợp trong một giới hạn
nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và giá thành sản phẩm.
Giới hạn tập hợp CPSX có thể là nơi phát sinh chi phí (đội sản xuất, giai đoạn cơng
nghệ …) hoặc có thể là đối tượng chịu chi phí (cơng trình, hạng mục cơng trình …). 
3.1.2.Giá thành sản phẩm
a)Khái niệm

Giá thành sản phẩm là những CPSX được tính vào khối lượng sản phẩm sau khi
đã kết thúc quy trình cơng nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm quy định.
b)Phân loại
Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành:
Giá thành kế hoạch: là loại giá thành xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kì
kế hoạch dựa trên các định mức và dự tốn của kì kế hoạch. Giá thành kế hoạch được
coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm để thực hiện
hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phí
hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kì kế hoạch. Giá thành định mức được
xem là căn cứ để kiểm sốt tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố tính
13
 


chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành định mức cũng được xây
dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.
Giá thành thực tế: là giá thành xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế
trong kì để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được xác định sau
khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kì. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra,
đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh.
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
-Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): bao gồm các chi phí liên quan đến
việc sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh ở phân xưởng sản xuất.
-Giá thành toàn bộ: là giá thành được tính trên cơ sở tồn bộ các chi phí liên
quan đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
c)Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là đối tượng mà hao phí vật chất được doanh nghiệp
bỏ ra để sản xuất đã kết tinh trong đó nhằm định lượng hao phí cần được bù đắp cũng
như tính tốn được kết quả kinh doanh.

Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm như
chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục cơng trình…
3.1.3.Kỳ tính giá thành
Kỳ tính Z là thời điểm cần thiết phải tính Z. Kỳ tính Z có thể là cuối mỗi tháng,
cuối mỗi quý, cuối mỗi năm, hoặc khi đã thực hiện hồn thành đơn đặt hàng, hạng
mục cơng trình…
3.1.4. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX vàtính giá thành SP
Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm có mối quan hệ
mật thiết với nhau và trong trường hợp đặc biệt chúng có thể thống nhất với nhau.
Khi xác định đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành SP phải căn
cứ vào: quy trình cơng nghệ đơn giản hay phức tạp, loại hình sản xuất đơn chiếc hay
hàng loạt, yêu cầu trình độ quản lí của doanh nghiệp….Với loại hình sản xuất hàng
loạt khối lượng lớn thì phụ thuộc vào công nghệ sản xuất (giản đơn hay phức tạp) mà
đối tượng tập hợp CPSX có thể là từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm hay từng chi
14
 


×