TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Công nghệ vi sinh
Chuyên đề : Quy trình sản xuất tương
GVHD: KS. Trần Thị Hồng Hạnh
Danh sách sinh viên nhóm 1
STT
Họ và tên
MSV
1
Dương Tuấn Anh
560898
2
Đỗ Tiến Anh
560899
3
Hoàng Ngọc Anh
560770
4
Vũ Tú Anh
570853
5
Nguyễn Thị Mai Anh
570754
6
Lê Tuấn Anh
560901
7
Nguyễn Văn Công
572592
8
Lâm Thị Kim Dung
570762
2
Cơ sở lý thuyết
Vi sinh vật
Đặt vấn đề
Nội dung
Kết
luận
Nguyên liệu
Các quy trình
Một số chú ý
Giá trị dinh dưỡng
3
A. Đặt vấn đề
Tương
Đậu nành
4
” Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao”.
5
Quy mô công nghiệp
6
Phương pháp thủ công truyền thống
7
2 phương pháp
Phương pháp hóa giải
Phương pháp lên men bằng VSV
Dễ sinh độc tố
o
Nguyên liệu được ngâm nấu sôi ở nhiệt độ 110-120 C với acid clorhidric 15-16% trong
18-24 giờ sau khi sôi. Để nguội hoàn toàn, lọc rửa dịch thủy phân, trung hòa acid bằng
Đảm bảo an toàn
Rút ngắn thời gian
natri hiđroxid hoặc natri carbonat đến pH từ 5- 6 (thấp hơn 5 có vị chua; cao hơn 6 có vị
đắng, mùi nồng) thêm muối vào, cô đặc đến hàm lượng đạm cần thiết (tiêu chuẩn đạm:
10-22g/l). Sau đó đem thanh trùng, vô chai, bảo quản và phân phối tiêu thụ.
8
B. Nội dung
I. Cơ sở lý thuyết
Lợi dụng hệ men của vi sinh vật phát triển trên nguyên liệu giàu đạm để thủy phân
protein từ nguyên liệu thành những chất dinh dưỡng
Phương pháp lên men sử dụng phản ứng thủy phân mà xúc tác là enzyme của vi
sinh vật được sử dụng.
Phương pháp lên men bề mặt, lên men xốp
acid amin, pepton, peptide có trọng lượng phân tử nhỏ, dễ hấp thu
vào cơ thể người
9
II. Vi sinh vật trong sản xuất tương
Trong phương pháp cổ truyền, thường dùng vi sinh vật có sẵn trong tự nhiên
Nấm mốc
Mucor mucedo, M.rouxii (màu trắng xám), Rhizopus nigicans (màu trắng xám),
Aspergillus oryzae (màu vàng hoa cau), A.flavus, A.niger (màu đen)…
Mucor mucedo
10
Rhizopus nigicans
11
Aspergillus oryzae
Điều kiện sinh trưởng
12
1. Nấm mốc Aspergillus oryzae
Sợi nấm có vách ngăn, cuống mang bào tử bụi phồng lên ở ngọn. Các
Nấm Aspergillus
chuổi bào tử bụi từ đầu phồng mọc tỏa khắp mọi hướng.
Nấm đa bào
tổng hợp độc tố aflatoxin
A. flavus
Màu vàng lục
A. oryzae
ung thư
chiều cao của cuống
chiều cao của cuống sinh
sinh bào tử từ 0,4-1mm
bào tử từ 1-2mm
Công ty chuyên sản xuất nấm mốc Aspergillus oryzae
13
me mốc tổng hợp
•
Amylase – enzyme phân giải tinh bột thành đường, tạo vị ngọt cho
sản phẩm.
•
•
Protease – enzyme phân giải protein thành acid amin.
Invertase – enzyme nội bào, xúc tác thủy phân đường saccharose
tạo thành anpha glucose và beta fructose, làm tăng độ ngọt cho
sản phẩm.
•
Glucosidase – enzyme oxy hóa khử, xúc tác oxy hóa glucose tạo
thành acid gluconic.
14
3. Các sản phẩm của quá trình thủy phân
arginine, methionine, tryptophan, tyrosin, valine, serine,
Acid amin
glycine, histidine, alanine, glutamic…
tương có vị ngọt của đạm và mùi thơm của thịt.
Đường
glucose, fructose, maltose, pentose…
màu sắc nước tương
Acid hữu cơ
acid lactic 1.6 %
acid acetic 0.2%
acid succinic 0.087 – 0.16 %
hương vị đặc trưng
acid formic 0.05 %
Muối của chúng
15
4. Phương pháp nuôi mốc trong sản xuất thủ công
Nuôi mốc
Gạo nếp
Bào tử nấm mốc
+
Nước
o
27- 30 C
Xôi
(để nguội)
ủ
85- 95%
Đảo mốc
Mốc đạt yêu cầu
Vàng đều màu hoa hòe
Cầm thấy nhẹ và xốp
16
17
18
Muối mốc
Khi mốc đã được mà chưa ngả tương thì đem bóp cho mốc tơi ra rồi
cho vào vò hay hũ sành để muối. Cứ một lượt mốc lại rắc một lượt muối
mỏng. Sau đó đổ nước ngập mốc và mang ra phơi ngoài nắng.
19
5. Sản xuất nấm mốc trong công nghiệp
20
III. Nguyên liệu sản xuất tương
Tương có dạng dung dịch huyền phù.
1- Nguồn protein.
2- Nguồn hydratcacbon (tinh bột)
3- Muối
4- Nước
21
1. Nguồn protein
•
•
Đậu nành hoặc đậu phộng, gạo, bột mì, bắp.
Đậu nành được sử dụng nhiều nhất vì hàm lượng protein cao và
chứa đầy đủ các acid amin giống như acid amin thịt trứng..
Protein chiếm lượng lớn
nhất
22
Thành phần acid amin trong đậu nành
Acid amin
Hàm lượng (%)
Izoleucine
1.1
các acid amin khác với lượng khá cao gần
Leucin
7.7
giống như trong thịt.
Lyzine
5.9
Methyonine
1.6
Cysteine
1.3
Phenylalanine
5.0
Treonine
4.3
Triptophan
1.3
Valine
5.4
Histidin
2.6
+Ngoài methyonine và triptophane,
+Globuline chiếm 85% - 90%,
+Một lượng nhỏ albumin, prolamin và
glutenlin
23
Protein trong tương còn được cung cấp từ : gạo, bột mì và bột bắp (ngô)…
+ Hàm lượng protein trong gạo nếp chiếm 8.2% khối lượng, chủ yếu là glutelin
(oryzeine) và glubuline. Ngoài ra còn có ít lượng Cozine và prolamine.
+ Hàm lượng protein trong gạo tẻ chiếm 7,35% khối lượng, với thành phần acid amin
gần giống như trong gạo nếp.
24
Protein của bột mì có 4 loại: albumin, globulin, glutelin. Trong đó chủ yếu là glutelin và
prolamin chiếm khoảng 75% tổng khối lượng protein.
Protein của ngô chiếm 9% khối lượng hạt.
25