Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

GIÁO án văn 8 kỳ i 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.62 KB, 144 trang )

Ngày dạy:
Tiết 1

TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Cốt truyện ,nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của
Thanh Tịnh
2/ Thái độ:
- Quý trọng tình cảm anh em, tình cảm gia đình, có ý thức bảo vệ hạnh phúc gia đình.
3/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
B/ TRỌNG TÂM: Đọc+ Phân tích phần 1.
C/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu.
2. HS: SGK, soạn văn, chuẩn bị bài trước.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Kiểm tra bài cũ(1’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Giới thiệu bài(1’): Trong cuộc đời của mỗi con người kỉ niệm tuổi học trò thường khắc giữ
lâu bền trong trí nhớ, đặc biệt là về buổi đến trường đầu tiên. Và hôm nay các em sẽ gặp lại những kỉ
niệm mơn man, bâng khuâng một thời ấy qua văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
3/ Bài mới ( 40’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
TG
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích, đọc văn 24’ I/ Đọc- Tìm hiểu chung.
bản.


6’ 1/ Tác giả:
(?) Dựa vào chú thích em hãy giới thiệu đôi
- Thanh Tịnh (1911 – 1988). Quê ở Huế. Ông là
nét về tác giả Thanh Tịnh?
tác giả của nhiều tập truyện ngắn, tập thơ như :
Gv giới thiệu chân dung, mở rộng về tác giả
Quê mẹ, Đi từ giữa mùa sen …
- Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình,
đằm thắm, êm dịu.
2’ 2/ Tác phẩm:
(?) Nêu vị trí của tác phẩm?
- Được in trong tập Quê mẹ (XB 1941)
Hướng dẫn đọc: Nhẹ nhàng, êm dịu, có cảm 10’ 3/ Đọc- hiểu chú thích:
xúc.
GV đọc 1 đoạn mẫu, sau đó gọi HS đọc tiếp,
hướng dẫn HS cách đọc.
(?) Xét về mặt thể loại, có thể xếp bài này 2’ 4/ Thể loại: Tác phẩm có thể xếp vào kiểu văn
vào kiểu loại văn bản biểu cảm hay văn bản
bản biểu cảm vì toàn truyện là cảm xúc tâm
nhật dụng, vì sao?
trạng của tác giả trong buổi tựu trường đầu tiên.
GV cho HS đọc lại từ khó. Chú ý các từ: ông
đốc, Lớp ba, lớp năm.
(?) Mạch truyện được kể theo dòng hồi 4’ 5/ Bố cục: 5 Phần
tưởng của nhân vật “tôi” theo trình tự thời
+ Đoạn 1: “Từ đầu … tưng bừng rộn rã”
gian. Vậy ta có thể chia văn bản này thành
+ Đoạn 2: “Buổi mai … trên ngọn núi”
bao nhiêu đoạn?
+ Đoạn 3: “Trước sân trường … trong lớp”

1


(?) Những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu
tiên trong đời được n.v Tôi nhớ lại vào thời
điểm nào?
( Thời điểm cuối thu - đầu tháng 9. Thời
điểm khai trường)
(?) Thời điểm này cảnh thiên nhiên, cảnh
sinh hoạt như thế nào?
(?) Tại sao ngay thời điểm này tác giả lại
nhớ đến kỉ niệm cũ?
( Do có sự liên tưởng tương đồng tự nhiên
giữa hiện tại và quá khứ)
(?) Tìm những từ láy miêu tả tâm trạng, cảm
xúc của n.v Tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ?
(?) Tóm lại cảm giác của n.v Tôi khi nhớ về
kỉ niệm là 1 cảm giác như thế nào?
GV bình giảng, chuyển ý

16’
16’

+ Đoạn 4: “Ông đốc … chút nào hết”
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
II/ Đọc – Hiểu văn bản.
1. Hoàn cảnh khơi lại cảm xúc:
- Vào cuối thu:
+ Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng
bạc.

+ Cảnh sinh hoạt: mấy em bé đến trường.

- Tâm trạng: Náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn

=> Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng

4/ Củng cố- Luyện tập(1’): Nêu tâm trạng của em ngày đầu tiên đến trường?
5/ HDVN(1’): Học thuộc bài cũ+ Soạn tiếp phần còn lại+ Chuẩn bị bài mới.
E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ngày dạy:
Tiết 2

TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Cốt truyện ,nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của
Thanh Tịnh
2/ Thái độ:
- Quý trọng tình cảm anh em, tình cảm gia đình, có ý thức bảo vệ hạnh phúc gia đình.
3/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
B/ TRỌNG TÂM: Đọc+ Phân tích phần còn lại
C/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu.
2. HS: SGK, soạn văn, chuẩn bị bài trước.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
2


1/ Kiểm tra bài cũ(3’): + Nêu vài nét về tác giả Thanh Tịnh?
2/ Giới thiệu bài(1’):
3/ Bài mới ( 40’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
TG
NỘI DUNG GHI BẢNG
40’ II/ Đọc – Hiểu văn bản.
20’ 2. Cảm giác của nhân vật Tôi trong buổi tựu
Gv hướng dẫn Hs quan sát đoạn văn.
trường đầu tiên
(?) Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết
a/ Khi cùng mẹ đến trường:
chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
- Con đường quen tự nhiên thấy lạ, cảm thấy
ngỡ của n.v Tôi khi cùng mẹ đi trên đường
cảnh vật thay đổi, … hôm nay tôi đi học.
tới trường?
(GV bổ sung): Đó cũng là tâm trạng và cảm
giác rất tự nhiên của 1 đứa bé lần đầu được
đến trường. Những động từ thèm, bặm, ghì,
xệch, chúi... khiến người đọc hình dung dễ

dàng tư thế và cử chỉ ngộ nghĩnh ngây thơ,
đáng yêu của chú bé.
GV gọi HS đọc lại đoạn 3.
(?) Em hãy tìm những hình ảnh chi tiết
b/ Khi đứng giữa sân trường:
chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
- “Ngôi trường vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm
ngỡ của n.v khi đứng giữa sân trường?
… lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ”
(GV giảng ): Từ tâm trạng háo hức, hăm hở
- “Cảm thấy mình chơ vơ … những cậu bé vụng
trên đường tới trường chuyển tâm trạng lo sợ
về, lúng túng như tôi cả.”
vẩn vơ, rồi bỡ ngỡ ngập ngừng, e sợ … và
- “Các cậu cũng đang run run theo nhịp bước”
rồi không còn cảm giác rụt rè nữa. Đó là sự
chuyển biến rất hợp qui luật tâm lí trẻ.
GV đọc lại đoạn 4.
(?) Tâm trạng của n.v Tôi khi nghe ông đốc
c. Khi nghe ông đốc gọi tên vào lớp:
gọi tên?
- Hồi hộp chờ nghe tên mình“tôi cảm thấy như
(?) Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng và cảm
quả tim tôi ngừng đập” ...
giác của n.v Tôi và các bạn khi nghe ông
đốc gọi tên như thế nào?
(?) Khi nghe gọi tên n.v Tôi rời tay mẹ với
tâm trạng như thế nào?
“Người tôi lúc ấy nặng nề một cách lạ ...”
d. Khi ngồi trong lớp đón nhận giờ học đầu

tiên:
- Chú bé quen ngay với lớp học, với chỗ ngồi,
với người bạn tí hon bên cạnh.
=> Vừa ngỡ ngàng, vừa tự tin n.v Tôi nghiêm
18’ trang bước vào giờ học đầu tiên.
3/ Đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác
phẩm
a/ Đặc sắc nghệ thuật:
(?)Câu chuyện được kể theo trình tự nào?
- Truyện ngắn được bố cục theo trình tự thời
gian.
(?) Tìm hình ảnh so sánh nhà văn vận dụng
- Nghệ thuật so sánh giàu hình ảnh, giàu sức gợi
trong truyện ngắn?
cảm.
- “Tôi quên thế nào được ... bầu trời quang
3


đãng”
- “Ý nghĩ ấy ... trên ngọn núi”
- “Họ như con chim non ...”
(?) Nhận xét những hình ảnh so sánh ấy?
(?) Nhận xét về yếu tố kể, miêu tả và bộc lộ
cảm xúc trong văn bản?
(?) Theo em sự cuốn hút của tác phẩm tạo
nên từ đâu?

2’


- Kết hợp hài hòa giữa kể, miêu tả và bộc lộ cảm
xúc.
b/Sức cuốn hút của tác phẩm:
- Từ bản thân tình huống truyện, buổi tựu trường
đầu tiên trong đời đó chứa chan cảm xúc thiết
tha.
- Từ tình cảm trừu mến của những người lớn đối
với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
III/ Tổng kết: Ghi nhớ SGK

(?) Qua việc phân tích em hãy nêu ý chính
của truyện và tài năng của Thanh Tịnh qua
tác phẩm?

4/ Củng cố- Luyện tập(1’): Nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm?
5/ HDVN(1’): - Đọc lại văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học
- Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em
nhớ nhất.
- Soạn bài trường từ vựng.

E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ngày dạy:
Tiết 3

TRƯỜNG TỪ VỰNG


A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là trường từ vựng , biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
2/ Thái độ:
- Học sinh bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ
đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá... giúp ích cho việc học văn, làm văn.
3/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói, viết.
B/ TRỌNG TÂM: Khái niệm+ Bài tập
C/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giao án, SGK, SGV, tài liệu.
2. HS: SGK, soạn văn, chuẩn bị bài trước.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Kiểm tra bài cũ(1’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh?
4


2/ Giới thiệu bài(1’):
3/ Bài mới ( 41’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ

TG
19’

HS đọc ví dụ SGK.

NỘI DUNG GHI BẢNG

I/ Thế nào là trường từ vựng

1/ Ví dụ:
2/ Nhận xét:

( ?) Các từ in đậm trong đoạn trích có nét
chung nào về nghĩa?

- Các từ : mặt, mắt, da, gò má, đầu, cánh tay,
miệng..đều có nét chung về nghĩa là : chỉ bộ
phận của cơ thể con người => tạo thành trường
từ vựng.

( ?) Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là
trường từ vựng? Cho một vài VD?

3/ Kết luận: Ghi nhớ SGK.
VD:
- Trường dụng cụ học tập: sách, vở, bút,
thước, ê ke, compa….
- Trường hoạt động học tập: viết, đọc, suy
nghĩ,
4/ Lưu ý:

HS đọc VD trường từ vựng “ mắt ” (SGK)
(?) Các từ thuộc trường “ mắt ” ở VD a
thuộc các từ loại nào?
(?) Từ “ ngọt ” có thể thuộc những trường
từ vựng nào?

a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều
trường từ vựng nhỏ hơn (tính hệ thống).

b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ
khác biệt nhau về từ loại ( Đặc điểm ngữ pháp).
c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng
khác nhau do hiện tượng nhiều nghĩa.
d. Người ta thường dùng cách chuyển trường từ
vựng để tăng thêm tính NT của ngôn từ và khả
năng diễn đạt (nhân hoá, ẩn dụ, so sánh)

HS đọc VD d
(?) Các từ in đậm trong đoạn trích được tác
giả sử dụng với biện pháp NT nào?
Hs đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu bài tập 22’
Hs đọc VB “ Trong lòng mẹ ”
Hs làm việc cá nhân, trả lời.
Hs đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu bài tập
Hs lên bảng làm. GV và HS cùng nhận xét
bổ sung

III/ Luyện tập
Bài tập 1.
- Các từ thuộc trường từ vựng “ người ruột thịt ”
: thầy, mẹ, mợ, cô, con, em.

Bài tập 2.
- Đặt tên trường từ vựng :
a. Phương tiện đánh bắt thuỷ sản.
b. Đồ dùng để chứa đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí của người.
e. Tính nết của người.

g. Phương tiện để viết.

Bài tập 3:
- Thuộc trường từ vựng chỉ : Thái độ.
Bài tập 4

Hs đọc bài tập 3 và xác định yêu cầu bài tập
Hs đọc bài tập 4 và xác định yêu cầu bài tập
Gv hướng dẫn HS làm
- Chú ý tính nhiều nghĩa của các từ
- Thảo luận nhóm

Xếp từ theo trường từ vựng :
- Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính…
- Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính…

Bài tập 5
5


Tìm các trường từ vựng của mỗi từ
- Lạnh :
+ Trường thời tiết : lạnh lẽo, mát mẻ, ấm ấp…
+ Trường tình cảm : lạnh lùng, lạnh nhạt, nồng
ấm, nồng hậu…
- Lưới :
+ Trường công cụ (lưới, câu, giậm, vó…)
+ Trường hành động (lưới, câu, đánh giậm, thả
vó…)
+ Trường kĩ thuật, chiến thuật (lưới điện, mạng

lưới, cán bộ…)

Bài tập 6
HS đọc kỹ đoạn thơ
- Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường “
(?) Các từ : chiến trường, vũ khí, chiến sĩ
quân sự ” sang trường “ nông nghiệp ”
vốn thường dùng ở lĩnh vực quân sự nhưng ở
đây được dùng để nói về lĩnh vực nào?
4/ Củng cố- Luyện tập(2’): - Thế nào là trường từ vựng ?
- Học về trường từ vựng cần lưu ý điều gì?
5/ HDVN(1’): - Nắm được khái niệm và những điểm cần lưu ý của trường từ vựng
-Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng
nhất định.
- Xem trước bài bố cục của văn bản.

E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ngày dạy:
Tiết 4

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ
CỦA VĂN BẢN

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:

- Chủ đề của văn bản
- Những thể hiện của một chủ đề trong một đoạn văn.
2/ Thái độ:
- Có ý thức tự giác học tập nghiêm túc .
3/ Kĩ năng:
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề.
B/ TRỌNG TÂM: Khái niệm+ Bài tập
C/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu.
2. HS: SGK, soạn văn, chuẩn bị bài trước.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Kiểm tra bài cũ(1’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh?
6


2/ Giới thiệu bài(1’):
3/ Bài mới ( 41’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ

TG
10’
GV Hình thành khái niệm chủ đề văn

bản.
GV cho HS đọc lại văn bản “ Tôi đi học”,
sau đó trả lời các câu hỏi.
(?) Văn bản miêu tả những việc đang xảy
ra (hiện tại) hay đã xảy ra (hồi ức, kỷ
niệm)?

Vb’ miêu tả những việc đã xảy ra.
(?) Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu
sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
Đó là những hồi tưởng về ngày đầu tiên
đi học.
(?) Tác giả viết văn bản này nhằm mục
đích gì?
( Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc
của mình về 1 kỷ niệm sâu sắc thuở thiếu
thời)
GV kết luận:
Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là
chủ đề của văn bản “ Tôi đi học”.
(?) Vậy từ các nhận thức trên em hãy cho
biết: chủ đề của văn bản là gì?
HS trả lời. HS khác nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
GV Hình thành khái niệm tính thống 20’
nhất về chủ đề của văn bản.
Câu hỏi thảo luận:
(?) Căn cứ vào đâu em biết văn bản “ Tôi
đi học” nói lên những kỷ niệm của tác
giả về buổi tựu trường đầu tiên?
HS thảo luận nhóm, trả lời.
GV sửa chữa, bổ sung.
GV: Văn bản “ Tôi đi học” tập trung hồi
tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ của n.v Tôi trong buổi tựu trường đầu
tiên.
(?) Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm

trạng đó in sâu trong lòng n.v Tôi suốt
cuộc đời?
Đoạn 1: “Hằng năm ... từng bừng rộn
rã”
7

NỘI DUNG GHI BẢNG

I/ Chủ đề văn bản.

- Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà
văn bản biểu đạt.
- Chủ đề của văn bản còn là vấn đề chủ yếu,
tư tưởng xuyên suốt văn bản.
II/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Căn cứ vào nhan đề.
- Căn cứ vào các từ ngữ: những kỷ niệm,
buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường ...
- Căn cứ vào các câu: Hằng năm cứ vào
cuối thu; Hôm nay tôi đi học ...
- Văn bản “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng
lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
n.v Tôi


(?) Hãy tìm những từ ngữ, chi tiết nêu
bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của
n.v Tôi khi cùng mẹ đến trường, đứng
giữa sân trường, nghe ông đốc gọi tên?
HS tìm các chi tiết.

GV nhận xét, sửa sai, bổ sung
GV kết luận:
(?) Qua việc trả lời 2 câu hỏi trên cho
các em thấy phần trả lời trên nhằm thỏa
mãn vấn đề gì?
Nhằm thỏa mãn chủ đề chính của văn
bản.
GV: Vậy cả 2 các phần trên đều làm sáng
tỏ chủ đề chính của tp’ và bám sát chủ đề.
(?) Vậy từ sự phân tích trên em hiểu thế
nào là tính thống nhất về chủ đề của văn
bản?
(GV bổ sung): Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản là một trong những đặc trưng
quan trọng tạo nên văn bản. Phân biệt văn
bản với những câu hỗn độn, với những
chuỗi bất thường về nghĩa. Một văn bản
không mạch lạc và không có tính liên kết
là văn bản không bảo đảm tính thống nhất
về chủ đề.
(?) Theo em tính thống nhất này thể hiện
ở những phương diện nào?
Thể hiện ở những phương diện:
- Hình thức: nhan đề tác phẩm
- Nội dung: mạch lạc (quan hệ giữa các
phần của văn bản), từ ngữ chi tiết (tập
trung làm rõ ý đồ, ý kiến, cảm xúc).
- Đối tượng: xoay quan đối tượng chính.
GV cho HS đọc lại bài tập 1. Gọi HS trả 11’
lời từ câu a, b, c, GV nhận xét, sửa chữa.


8

- Mọi chi tiết trong văn bản đều nhằm biểu
hiện đối tượng và vấn đề chính được đề cập
đến trong văn bản, các đơn vị ngôn ngữ đều
bám sát vào chủ đề

- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi
chỉ biểu đạt chủ đề đó xác định, không xa rời
hay lạc sang chủ đề khác.

- Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác
định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề
mục, trong quan hệ giữa các phần của văn
bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi,
lặp lại.

III/ Luyện tập:
Bài tập1
a/ Căn cứ vào nhan đề của văn bản: Rừng cọ
quê tôi.
- Các đọan: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác
dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Các ý lớn của phần thân bài (xem mục a)
được sắp xếp hợp lí, không nên thay đổi.
b. Chủ đề văn bản là Rừng cọ quê tôi (đối
tượng) và sự gắn bó giữa người dân sông



Thao với rừng cọ (vấn đề chính).
c. Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó
giữa người nông dân sông Thao với rừng cọ
“ Dù ai đi ngược về xuôi. Cơm nắm lá cọ là
người sông Thao”
Bài tập2
- Nên bỏ hai câu b và d

HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn hs làm. Gọi hs làm. GV
nhận xét, bổ sung.
HS đọc bài tập 3, xác định yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn hs làm. Gọi hs lên bảng
làm. GV nhận xét, bổ sung.

Bài tập 3
- Bỏ câu c, h viết lại câu b: con đường quen
thuộc mỗi ngày dường như bỗng trở nên mới
lạ.
4/ Củng cố- Luyện tập(1’): - GV hướng dẫn HS phần luyện tập.
5/ HDVN(1’): - Viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề văn bản theo yêu

cầu.
- Đọc và soạn trước văn bản “ Trong lòng mẹ”.
E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


Ngày dạy:
Tiết 5

TRONG LÒNG MẸ
( Trích: Những ngày thơ ấu)
(Nguyên Hồng)

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Khái niệm về thể loại hồi kí
- Cốt truyện , nhân vật sự kiện trong đoạn trích trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục : những thầnh kiến cổ hủ, nhỏ nhen , độc ác không thể làm khô héo
tình cảm ruột thịt sâu nặng ,thiêng liêng.
2/ Thái độ:
- Cho học sinh nhận thấy : những thành kiến, cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô
héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
3/ Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện .
B/ TRỌNG TÂM: Đọc+ Phân tích phần 1.
C/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu.
9


2. HS: SGK, soạn văn, chuẩn bị bài trước.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Kiểm tra bài cũ(6’): + Văn bản '' Tôi đi học'' được viết theo thể loại nào, vì sao em

biết? (thể loại truyện ngắn, phương thức biểu đạt...)
+ Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều trong văn bản? Hãy
nhắc lại 3 hình ảnh và phân tích hiệu quả nghệ thuật của nó?
2/ Giới thiệu bài(1’):
3/ Bài mới ( 38’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
TG
NỘI DUNG GHI BẢNG
24’ I/ Đọc- Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả:
(?) Trình bày những hiểu biết của em về
- Nguyên Hồng (1918-1982)
Nguyên Hồng?
- Quê ở: Thành phố Nam Định.
GV giới thiệu mở rộng
- Nội dung các tác phẩm hướng vào những
người cùng khổ, gần gũi mà ông yêu thương
thắm thiết.
- Ông được nhà nước truy tặng giải thưởng
HCM về văn học nghệ thuật (1986).
2/ Tác phẩm:
(?) Nêu xuất xứ của đoạn trích?
- Đoạn trích là chương 4 trong tác phẩm «
Những ngày thơ ấu » là tập hồi ký kể về tuổi
thơ cay đắng của tác giả, gồm 9 chương
GV hướng dẫn Hs đọc. GV đọc mẫu, gọi
3/ Đọc- hiểu chú thích:
HS đọc:
Đọc chậm, tình cảm, chú ý từ ngữ thể
hiện cảm xúc, lời dối của bà cô

Đọc kĩ chú thích : 5, 8, 12, 13, 14, 17.
(?) Văn bản thuộc thể loại nào? Phương
4/ Thể loại và phương thức biểu đạt.
thức biểu đạt chính là gì?
- Thể loại: Hồi ký
- Phương thức biểu đạt : Tự sự và biểu cảm .
(?) Đoạn trích chia mấy phần? Nội dung
5/ Bố cục: 2 đoạn
từng phần?
+Đoạn 1: Từ đầu……người ta hỏi đến chứ:
cuộc trò truyện giữa Hồng với người bà cô
+ Đoạn 2: Còn lại: cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ
con bé Hồng.
14’ II/ Đọc – Hiểu văn bản.
(?) Nhân vật “ Cô tôi ” có quan hệ như
1. Nhân vật người bà cô
thế nào với bé Hồng?
(?) Em có nhận xét gì về cử chỉ của người
- Cử chỉ : cười hỏi, rất kịch
bà cô khi trò chuyện với bé Hồng?
(Không phản ánh đúng tâm trạng và tình
cảm của bà cô)
(?) Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái
độ của bà? (Rất kịch). Rất kịch nghĩa là
10


gì? (Rất giả dối, giả vờ).
(?) Sau lời từ chối của Hồng, bà cô hỏi
- Giọng nói : ngọt ngào

lại với giọng nói như thế nào? Điều đó
thể hiện cái gì?
(Sự giả dối, độc ác)
(?) Vì sao bé Hồng cảm nhận trong lời
- Lời lẽ : mỉa mai, cay độc, nhiếc móc
nói của bà cô những ý nghĩa cay độc,
những rắp tâm tanh bẩn?
(?) Qua phân tích, em thấy bà cô là
=> Là người lạnh lùng, độc ác, tàn nhẫn
người như thế nào?
(?) Khi kể về cuộc đối thoại của người cô
với bé Hồng, tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì?
(tương phản, đặt hai tính cách trái ngược :
hẹp hòi, tàn nhẫn của người cô > < tâm
hồn trong sáng, giàu tình thương của bé
Hồng)
(?) Nhận xét về ý nghĩa của phép tương
phản đó?
(Làm bật tính cách tàn nhẫn của người
cô)
4/ Củng cố- Luyện tập(2’): + Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô?
+ Em hiểu thế nào về thể hồi ký?
5/ HDVN(1’): - Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích , hiểu tác dụng của một vài
chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn.
- Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân.
- Soạn tiết 2 của bài.
E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ngày dạy:
Tiết 6

TRONG LÒNG MẸ
( Trích: Những ngày thơ ấu)
(Nguyên Hồng)

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Khái niệm về thể loại hồi kí
- Cốt truyện , nhân vật sự kiện trong đoạn trích trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục : những thầnh kiến cổ hủ, nhỏ nhen , độc ác không thể làm khô héo
tình cảm ruột thịt sâu nặng ,thiêng liêng.
11


2/ Thái độ:
- Cho học sinh nhận thấy : những thành kiến, cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô
héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
3/ Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện .
B/ TRỌNG TÂM: Đọc+ Phân tích phần còn lại
C/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu.

2. HS: SGK, soạn văn, chuẩn bị bài trước.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Kiểm tra bài cũ(5’): + Nêu vài nét về tác giả Nguyên Hồng? Nêu xuất xứ của đoạn
trích?
+ Nêu suy nghĩ của em về nhân vật người bà cô?
2/ Giới thiệu bài(1’):
3/ Bài mới ( 39’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
(?) Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy
cảnh ngộ bé Hồng có gì đặc biệt?
(?) Khi người cô xúc phạm mẹ, bé Hồng
đã có phản ứng như thế nào? Vì sao chú
lại có những phản ứng như vậy?
(?) Khi bà cô ngân dài hai tiếng “ em bé
”, bé Hồng có ý nghĩ gì?
(?) Hình ảnh so sánh “ giá những cổ
tục… nát vụn ” có ý nghĩa gì?
(?) Những phản ứng trên giúp ta hiểu gì
về bé Hồng?

TG
NỘI DUNG GHI BẢNG
39’ II/ Đọc – Hiểu văn bản.
36’ 2/ Nhân vật bé Hồng
a. Những ý nghĩ, cảm xúc của bé Hồng khi
trả lời người bà cô.
- Cúi đầu không đáp , cười và đáp lại
=> Phản ứng thông minh xuất phát từ sự
nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ
- Đau đớn, phẫn uất : lòng thắt lại, khoé mắt

cay cay, nước mắt ròng ròng…
- Căm tức thành kiến và cổ tục xã hội.
- Quyết tâm trả thù mãnh liêt.
=>Bảo vệ mẹ, xuất phát từ tình yêu mãnh
liệt đối với mẹ
b. Cảm giác sung sướng cực điểm khi được
ở trong lòng mẹ.
- Đuổi theo xe với cử chỉ vội vã, bối rối, lập
cập.
- Lên xe và khóc nức nở.

(?) Khi gặp lại mẹ đột ngột trên đường đi
học về, cảm xúc sung sướng cực điểm
của chú bé được thể hiện như thế nào?
(?) Hình ảnh so sánh “ và cái hôm đó…
giữa sa mạc ” có ý nghĩa gì?
(so sánh độc đáo, mới lạ → bộc lộ tâm
trạng thất vọng cùng cực → tuyệt vọng
→ phong cách văn chương sâu sắc, nồng
12


nhiệt của Nguyên Hồng)
(?) NV người mẹ được kể qua cái nhìn và
cảm xúc tràn ngập yêu thương của người
con. Điều đó có tác dụng gì?
(Niềm sung sướng vô bờ, dào dạt, miên
man được nằm trong lòng mẹ, được cảm
nhận bằng tất cả các giác quan → giây
phút thần tiên, người mẹ vừa vĩ đại, vừa

- Chìm ngập trong cảm giác vui sướng, rạo
thân thương)
rực, ấm áp.
(?) Cảm giác của chú bé khi nằm trong
=> Bé Hồng có nội tâm sâu sắc, yêu mẹ
lòng mẹ được diễn tả như thế nào?
mãnh liệt, khao khát yêu thương
(?) Cảm nghĩ của em về NV bé Hồng từ
những biểu hiện tình cảm đó?
(?) Qua đoạn trích, hãy chứng minh rằng
văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình?
(?) Đoạn trích là bài ca thiêng liêng về
tình mẫu tử. Em có đồng ý với nhận xét
3’ III/ Tổng kết : Ghi nhớ SGK
này không? Vì sao?
? Qua đoạn trích, em hiểu thế nào là hồi
kí? (người viết kể lại những chuyện,
những điều chính mình đã trải qua, đã
chứng kiến)
Học sinh đọc ghi nhớ SGK (tr 21)
4/ Củng cố- Luyện tập(1’): + Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô?
+ Em hiểu thế nào về thể hồi ký?
5/ HDVN(1’): - Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích , hiểu tác dụng của một vài
chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn.
- Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân.
- Soạn tiết 2 của bài.
E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy:
Tiết 7
TRƯỜNG TỪ VỰNG(tiếp)
THCHD: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là trường từ vựng , biết xác lập các trường từ vựng đơn
giản.
- Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
13


2/ Thái độ:
- Học sinh bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng
ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá... giúp ích cho việc học
văn, làm văn.
3/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói, viết.
B/ TRỌNG TÂM: Khái niệm+ Bài tập
C/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giao án, SGK, SGV, tài liệu.
2. HS: SGK, soạn văn, chuẩn bị bài trước.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Kiểm tra bài cũ(5’): + Thế nào là trường từ vựng? Em hãy lập một trường từ vựng
chỉ tính nết của con người?
2/ Giới thiệu bài(1’):
3/ Bài mới ( 39’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
Hs đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu bài

tập
HS đọc VB “ Trong lòng mẹ ”
Hs làm việc cá nhân, trả lời.
Hs đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu bài
tập
HS lên bảng làm. GV và HS cùng nhận
xét bổ sung

Hs đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu bài
tập
Hs đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu bài
tập
Gv hướng dẫn HS làm
- Chú ý tính nhiều nghĩa của các từ
- Thảo luận nhóm

TG
NỘI DUNG GHI BẢNG
20’ III/ Luyện tập
Bài tập 1.
- Các từ thuộc trường từ vựng “ người ruột
thịt ” : thầy, mẹ, mợ, cô, con, em.
Bài tập 2.
- Đặt tên trường từ vựng :
a. Phương tiện đánh bắt thuỷ sản.
b. Đồ dùng để chứa đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí của người.
e. Tính nết của người.
g. Phương tiện để viết.

Bài tập 3:
- Thuộc trường từ vựng chỉ : Thái độ.
Bài tập 4
Xếp từ theo trường từ vựng :
- Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính…
- Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính…
Bài tập 5
Tìm các trường từ vựng của mỗi từ
- Lạnh :
+ Trường thời tiết : lạnh lẽo, mát mẻ, ấm
ấp…
+ Trường tình cảm : lạnh lùng, lạnh nhạt,
nồng ấm, nồng hậu…
- Lưới :
+ Trường công cụ (lưới, câu, giậm, vó…)
14


+ Trường hành động (lưới, câu, đánh giậm,
thả vó…)
+ Trường kĩ thuật, chiến thuật (lưới điện,
mạng lưới, cán bộ…)
Bài tập 6
- Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ
trường “ quân sự ” sang trường “ nông
nghiệp ”

HS đọc kỹ đoạn thơ
(?) Các từ : chiến trường, vũ khí, chiến sĩ
vốn thường dùng ở lĩnh vực quân sự

nhưng ở đây được dùng để nói về lĩnh
vực nào?

22’ IV/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
1/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
Gv đưa ra sơ đồ phân tích qua sơ đồ giúp
Xét sơ đồ
HS hình thành khái niệm
Động vật
(?) Nghĩa của từ “thú” rộng hay hẹp hơn
nghĩa của các từ “voi, hươu”?
Thú
Chim

(?) Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay
(voi, hươu,..) (tu hú, sáo)
(rô,thu)
hẹp hơn nghĩa của từ “tu hú, sáo”?
(?) Tương tự nghĩa của từ “cá” rộng hơn
=> Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá rô, cá
(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát
thu”?
hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
(?) Tại sao những từ ngữ đó được xem là
nghĩa rộng?
Tiếp tục GV cho HS quan sát sơ đồ hỏi
tiếp.
(?) Tương tự nghĩa của từ “động vật”
rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa từ “thú,

chim, cỏ”? Tại sao?
Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa
của từ “thú, chim, cá”. Vì phạm vi của từ
a. Từ ngữ nghĩa rộng:
“động vật” bao hàm cả 3 từ kia.
- Một từ ngữ được xem là nghĩa rộng khi
(?) Vậy như thế nào được gọi là từ ngữ
phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm
nghĩa rộng?
vi của 1 số từ ngữ khác.
(?) Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng
Vd: Thú > voi, hươu ...
hơn nghĩa của từ “voi, cá rô, tu hú ...”
(Nghĩa rộng)
nhưng đồng thời nó hẹp hơn nghĩa của từ
nào?
b. Từ ngữ nghĩa hẹp:
(?) Vậy nhìn lên sơ đồ em hãy cho biết
- Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm
những từ nào được gọi là nghĩa hẹp?
vi từ ngữ đó được bao trùm phạm vi nghĩa
(?) Vậy theo em như thế nào được gọi là
của 1 từ ngữ khác.
từ ngữ nghĩa hẹp?
+ Vd: thú > voi, hươu
(?) Qua tìm hiểu em có nhận xét gì về từ
(nghĩa hẹp)
ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp?
* Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ
ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối

15


với 1 từ ngữ khác.
Vd: Động vật > thú > voi, hươu.
2/ Bài tập: Về nhà hoàn thiện
4/ Củng cố- Luyện tập(2’): - Thế nào là trường từ vựng ?
- Học về trường từ vựng cần lưu ý điều gì?
5/ HDVN(1’): - Nắm được khái niệm và những điểm cần lưu ý của trường từ vựng
-Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ
vựng nhất định.
- Xem trước bài bố cục của văn bản.
E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ngày dạy:
Tiết 8

BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Về kiến thức:
- Nắm bắt được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng, phản ánh, ý đồ
giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
- Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2/ Về kĩ năng:

- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3/ Về thái độ: GD ý thức tự giác học tập, yêu thích bộ môn Tập làm văn
B/ TRỌNG TÂM: Khái niệm về bố cục văn bản.
C/ CHUẨN BỊ:
+ GV: Soạn GA+ máy chiếu
+ HS: Đọc SGK+ Chuẩn bị bài.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Kiểm tra bài cũ(4’): + Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào tính thống nhất về chủ đề
của văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
2/ Giới thiệu bài(1’):
3/ Bài mới ( 40’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
TG
NỘI DUNG GHI BẢNG
17’ I/ Bố cục văn bản.
HS đọc văn bản SGK.
1/ Ví dụ: Văn bản: Người thầy đạo cao đức
trọng
2/ Nhận xét:
? Chủ đề của văn bản là gì?
a/ Chủ đề: Kể về tài và đức của thầy Chu
Văn An
16


?Bố cục văn bản gồm máy phần?Nội
dung của từng phần?
HS làm việc cá nhân- Trình bày


b/ Bố cục: 3 phần:
+ Phần 1( Đ 1): Giới thiệu về thầy Chu Văn
An.
+ Phần 2( Đ 2+ Đ 3): Kể về tài, đức của thầy
Chu Văn An.
+ Phần 3( Đ 4): Lòng thương tiếc của mọi
người với thầy.
c/ Mối quan hệ giữa các phần:
+ Phần 1: Nêu chủ đề ( đối tượng, vấn đề, sự
vật, sự việc….)
+ Phần 2: Trình bày từng khía cạnh của chủ
đề
+ Phần 3: Tổng kết chủ đề
3/ Kết luận: Ghi nhớ SGK

?Các phần trong văn bản có mối quan hệ
với nhau như thế nào?
( Mối quan hệ ấy chính là tính thống nhất
về chủ đề của văn bản)
?Vậy em hiểu thế nào là bố cục của văn
bản?
?Văn bản thường có bố cục mấy phần?
Nhiệm vụ của từng phần?
Hs đọc lại các văn bản đã học.
?Nhận xét về cách sắp xếp phần thân bài 10’ II/ Cách sắp xếp nội dung phần thân bài
của từng văn bản?
của văn bản
Hs làm việc cá nhân- Phát biểu
a/ Văn bản: Tôi đi học
- Thân bài được sắp xếp theo trình tự thời

?Các văn bản có được sắp xếp bố trí như
gian, theo dòng hồi tưởng
nhau không?
b/ Văn bản: Trong lòng mẹ.
- Thân bài được sắp xếp theo diễn biến tâm lí
của bé Hồng.
c/ Văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng
- Thân bài được trình bày lần lượt tài và đức
HS đọc ghi nhớ SGK. Gv chốt kiến thức.
của thầy Chu Văn An.
* Ghi nhớ: SGK
11’ III/ Luyện tập
Hs đọc bài tập.
? Phân tích được cách sắp xếp, trình bày
Bài tập 1
ý của các đoạn trích?
a). Trình bày ý theo trình tự không gian nhìn
Cho HS đọc các đoạn văn, sau đó HS
xa - đến gần- đến tận nơi- đi xa dần.
thảo luận- đại diện nhóm trả lời
b). Trình tự thời gian: Về chiều- lúc hoàng
? Bố cục của một văn bản? nội dung của
hôn.
từng phần?
c). Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan
? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ
trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng
thuộc vào yếu tố nào?
minh.
GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân

và trả lời câu hỏi.
Hs: làm bài, xung phong trả lời câu hỏi,
lớp nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2
Phân tích cách sắp xếp, trình bày nội dung
văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng

17


4/ Củng cố- Luyện tập(1’): - Bố cục văn bản là gì? Nêu nhiệm vụ của từng phần?
5/ HDVN(1’): - Viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề và bố cục của văn
bản.
- Đọc và soạn trước văn bản “ Tức nước vỡ bờ”.
E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ngày dạy:
Tiết 9

TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích: Tắt đèn)
(Ngô Tất Tố)

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Về kiến thức:

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây
dựng nhân vật.
2/ Về kĩ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3/ Về thái độ:
- Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nông dân lương thiện.
Có thái độ yêu ghét rạch ròi: Yêu lẽ phải, căm ghét cái ác, cái tàn nhẫn.
B/ TRỌNG TÂM: Đọc+ Phân tích phần 1.
C/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giao án, SGK, SGV, tài liệu.
2. HS: SGK, soạn văn, chuẩn bị bài trước.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Kiểm tra bài cũ(4’): + Trình bày suy nghĩ của em về tình cảm mà bé Hồng giành cho
mẹ?
2/ Giới thiệu bài(1’):
3/ Bài mới ( 40’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
TG
NỘI DUNG GHI BẢNG
15’ I/ Đọc- Tìm hiểu chung.
HS đọc phần chú thích dấu sao.
1/ Tác giả:
?Nêu một vài nét khái quát về tác giả
- Ngô Tất Tố(1893- 1954) quê ở Đông AnhNgô Tất Tố?
Hà Nội.
GV giới thiệu mở rộng

- Là nhà văn xuất sắc của trào lưu văn học
- Chân dung tác giả.
hiện thực trước cách mạng.
- Tác phẩm:
- Ông nổi tiếng ở nhiều lĩnh vực sáng tác:
18


+Tiểu thuyết: Tắt đèn(1939), Lều
chõng(1940)
+ Phóng sự: Tập án cái đình, Việc Làng

viết văn, viết báo, dịch thuật…
- Là nhà văn của nông thôn.
- Sự nghiệp sáng tác đồ sộ
2/ Tác phẩm:
- “ Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu nhất của
nhà văn.
- Đoạn trích trích từ chương XVIII của tác
phẩm.
3/ Đọc- hiểu chú thích:

? Nêu một vài nét về tác phẩm?
GV giới thiệu khái quát về tác phẩm “ Tắt
đèn”
GV hướng dẫn hs đọc. GV đọc mẫu. Gọi
hs đọc.
? Em hãy tóm tắt đoạn trích?
?Nêu nội dung chính của đoạn trích?


4/Đại ý: Sự tàn ác bất nhân của bọn cai lệ.
Sự phản kháng mạnh mẽ của chị Dậu
23’ II/ Đọc – Hiểu văn bản.
HS quan sát đoạn trích
1/ Nhân vật tên cai lệ.
?Tìm những chi tiết miêu tả thái độ,hành
- Sầm sập tiến vào với roi song, tay thước,
động của cai lệ?
dây thừng.
HS tìm và phát biểu. Hs khác bổ sung.
- Gõ đầu roi xuống đất thét, quát.
- Cười mỉa mai: Anh ta lại sắp phải gió….
- Trợn ngược hai mắt quát: Mày nói cho cha
mày nghe đấy à….
- Đòi dỡ cả nhà chị Dậu.
- Đòi trói cổ anh Dậu.
- Bịch mấy bịch vào ngực chị Dậu.
?Tác giả xây dựng nhân vật tên cai lệ
NT: Khắc họa tính cách nhân vật qua hành
qua khía cạnh nào?
động, cử chỉ, lời nói…
?Qua những chi tiết đó em có nhận xét gì
=> Là một tên tay sai chuyên nghiệp với bản
về tính cách, bản chất của tên cai lệ?
chất thô lỗ, cục cằn, hung bạo, dã man, tàn
ác, không chút nhân tính.
?Hình ảnh tên cai lệ và đồng bọn đại
=> đại diện cho chế độ thực dân phong kiến
diện cho thế lực nào trong xã hội lúc bấy
tàn bạo, bất nhân

giờ ?
? Thái độ của em trước hình ảnh tên cai
lệ và đồng bọn của chúng?
( căm ghét, bất bình, đáng trừng trị)
GV bình giảng- liên hệ giáo dục
2/ Nhân vật chị Dậu.
- Nấu cháo, chăm sóc anh Dậu, xót xa khi
chồng đau yếu.
?Tìm những chi tiết miêu tả tình cảm của
=> Thương chồng, thương con hết mực
chị Dậu khi anh Dậu được tha về nhà?
? Qua đó em thấy chị Dậu là người như
- Thái độ nhẫn nhục, chịu đựng: Nhà cháu,
thế nào?
van xin tên cai lệ….
?Ban đầu khi bọn cai lệ đến thái độ và
- Khi bị đánh: Xưng tôi, liều mạng cự lại,
lời lẽ của chị Dậu với chúng như thế
túm cổ cai lệ ấn dúi ra cửa….xông vào cự lại
19


nào?
? Khi bị đánh chị đã có hành động gì?

người nhà lí trưởng…..

? Hành động cuối cùng của chị Dậu là
kết quả của điều gì?
(Kết quả của sự áp bức)

? Tác giả khắc họa chị Dậu qua khía
cạnh nào?
? Qua đó em có suy nghĩ gì về nhân vật
chị Dậu?
? Do đâu chị Dậu có sức mạnh lạ lùng
như vậy?
GV bình giảng- liên hệ
? Tìm hiểu nội dung đoạn trích em hiểu
thế nào về nhan đề " Tức nước vỡ bờ "
? Nhận xét giá trị nghệ thuật của văn
bản?

NT: ngôn ngữ, hành động,
=> Là người phụ nữ mộc mạc, hiền dịu,
sống khiêm nhường, biết nhẫn nhục nhưng
không yếu đuối. Chị có sức sống mãnh liệt,
tinh thần phản kháng quyết liệt

2’

- "Tức nước vỡ bờ" => chân lí " có áp bức
có đấu tranh".
3. Giá trị nghệ thuật của văn bản:
- Khắc hoạ tính cách nhân vật
- Ngôn ngữ kể chuyện hấp dẫn
- Miêu tả linh hoạt sinh động
III. Tổng kết
Ghi nhớ: SGK

GV hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ

SGK
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
4/ Củng cố- Luyện tập(1’): Em có suy nghĩ gì về hình ảnh người nông dân qua đoạn
trích?
5/ HDVN(1’): - Luyện đọc phân vai 4 nhân vật : Chị Dậu, anh Dậu, cai lệ , người nhà lý
trưởng.
- Tóm tắt đoạn trích, nắm được giá trị nội dung nghệ thuật
- Em có đồng tình với cách can ngăn của anh Dậu không ? vì sao ?
- Soạn bài : ''Lão Hạc''
E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ngày dạy:
Tiết 10

XÂY DỰNG ĐOẠN TRONG VĂN BẢN

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
1/ Về kiến thức:
- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong
đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
20


- Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu.
2/ Về kĩ năng:
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.

- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan
hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.

3/ Về thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập
B/ Trọng tâm: Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề.....
C/ Chuẩn bị:
+ GV: Soạn GA+ máy chiếu
+ HS: Đọc SGK+ Chuẩn bị bài.
D/ Hoạt động lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ(6’): ):+ Bố cục của văn bản? Nhiệm vụ của từng phần? mối quan hệ giữa
các phần? Cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài?

2/ Giới thiệu bài(1’):
3/ Bài mới ( 38’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ

TG
NỘI DUNG GHI BẢNG
14’ I/ Thế nào là đoạn văn.
HS đọc văn bản SGK.
1/ Văn bản: Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt
đèn
2/ Nhận xét:
?Văn bản trên gồm mấy ý?Mỗi ý viết thành
- Văn bản gồm 2 ý (mỗi ý viết thành một
mấy đoạn văn?
đoạn văn):
+ Ý 1( Đ 1): Giới thiệu về tác giả Ngô Tất

Tố.
+ Ý 2( Đ 2): Giới thiệu về tác phẩm “ Tắt
?Dựa vào dấu hiệu hình thức nào mà em
đèn”.
nhận biết được các đoạn văn?
(Viết hoa lùi đầu dòng và có dấu chấm
xuống dòng.)
* Đặc điểm:
?Vậy đoạn văn có đặc điểm gì về hình thức
+ Nội dung: Biểu đạt một ý tương đối hoàn
và nội dung?
chỉnh.
+ Hình thức: Viết hoa lùi đầu dòng và có dấu
chấm xuống dòng.
?Vậy đoạn văn là gì? Đoạn văn có đặc điểm
3/ Kết luận: Ghi nhớ SGK.
gì về nội dung và hình thức?
Hs trả lời. Gv chốt kiến thức.

12’ II/ Từ ngữ và câu trong đoạn văn.
1/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn
văn.
? Đọc lại đoạn văn và tìm từ ngữ có tác
a/ Từ ngữ chủ đề
dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn?
+ Đ 1: Ngô Tất Tố ( ông, nhà văn).
+ Đ 2: Tắt đèn.
? Đọc đoạn 2 của văn bản và tìm câu
21



then chốt của đoạn văn?
? Tại sao em biết đó là câu chủ đề của
đoạn văn?
? Em hãy nhận xét gì về nội dung hình
thức và vị trí của câu chủ đề?

b/ Câu chủ đề.
+ Đ 2: Câu : “ Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu
nhất của Ngô Tất Tố”=> Mang nội dung
khái quát của cả đoạn văn.
- Hình thức: Lời lẽ ngắn gọn, thường có 2
thành phần chính
- Vị trí: Đầu hoặc cuối đoạn.
c/ Kết luận: Ghi nhớ SGK

? Từ những nhận xét trên em hiểu thế nào
từ ngữ chủ đề, câu chủ đề?
HS đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức.

2/ Cách trình bày nội dung đoạn văn.
a/
- Đoạn 1: Không có câu chủ đề -> Các ý
được lần lượt trình bày trong các câu bình
đẳng với nhau=> Trình bày nội dung đoạn
văn theo cách song hành.

Đọc 2 đoạn văn về Ngô Tất Tố.
? Đoạn 1 có câu chủ đề không? Em có
nhận xét gì về các ý được trình bày trong

câu?
( Học sinh thảo luận nhóm và trình bày
trong 3 phút)
? Câu chủ đề của đoạn 2 là gì? Nó được
đặt ở vị trí nào? Mối quan hệ giữa câu
chủ đề với các câu khác trong đoạn?

+ Đoạn 2: Câu chủ đề: “ Tắt đèn là một tác
phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố”( đầu
đoạn văn). Các câu tiếp theo là rõ ý cho câu
chủ đề => Trình bày nội dung đoạn văn theo
cách diễn dịch.

Đọc đoạn văn mục II 2b.
? Đoạn văn có câu chủ đề không? Nếu có
thì nó ở vị trí nào?

b/ Câu chủ đề: “ Như vậy………tế bào”( cuối
đoạn)=> Trình bày nội dung đoạn văn theo
cách quy nạp.
c/ Kết luận: Ghi nhớ SGK

?Như vậy nội dung đoạn văn có thể được
trình bày theo những cách nào?
HS đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức

12’ III/ Luyện tập
HS đọc văn bản " Ai nhầm"
Bài tập 1
? Văn bản có mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt

- Văn bản gồm 2 ý.
thành mấy đoạn văn?
- Mỗi ý diễn đạt thành 1 đoạn văn
HS đọc yêu cầu BT2
Thảo luận nhóm trong 4 phút và trình bày
? Với nội dung cho trước xác định ý của
các câu và cho biết các đoạn văn đó viết
theo kiểu nào?

Bài tập 2
- Đoạn a: Diễn dịch.
- Đoạn b: Song hành.
- Đoạn c: Song hành.

GV hướng dẫn HS về nhà bài tập 3+4

Bài tập 3+4: Về nhà

22


4/ Củng cố- Luyện tập(1’): + Thế nào là đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề của đoạn
văn?
5/ HDVN(1’): Học thuộc bài cũ+ Làm bài tập+ Chuẩn bị bài mới.
E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


Ngày dạy:
Tiết 11+ 12

BÀI VIẾT SỐ 1
( Văn: Tự sự)

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
1/ Về kiến thức:
-Ôn lại kiểu bài đã được học ở lớp 6,có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7.
-Luyện tập viết bài văn tự sự.
2/ Về kĩ năng:
-Luyện viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
3/ Về thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập
B/ Trọng tâm: Viết bài
C/ Chuẩn bị:
+ GV: Soạn GA+ máy chiếu
+ HS: Đọc SGK+ Chuẩn bị bài.
D/ Hoạt động lên lớp:
1/ Kiểm tra(1’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh?
2/ Giới thiệu bài(1’)
3/ Bài giảng(88’)
A/ ĐỀ BÀI: Kể lại kỉ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên em đi học.
B/ ĐÁP ÁN+ BIỂU ĐIỂM:
I - Mở bài (1 điểm)
- Giới thiệu về ngày đi học đầu tiên đáng ghi nhớ của em
- Cảm xúc , ấn tượng chung.
II - Thân bài (7 điểm)
1/ Chuẩn bị tới trường (2 điểm)
- Cảnh sắc thiên nhiên , tâm trạng (miêu tả cảnh và miêu tả nội tâm).

- Chuẩn bị đến trường : Bút thước , sách vở , các đồ dùng khác.
- Trên đường đi tới trường : Cảnh vật , tâm trạng , bạn bè .
2/ Tới trường (3 điểm)
- Cảnh ngôi trường : Cồng trường , sân trường , không khí náo nức , đông vui
- Lớp học : Phòng học mới , cô giáo , bạn bè , đồ dùng trong lớp .
- Tâm trạng , cảm xúc trước những điều mới lạ .
23


3/ Sự việc gây ấn tượng (2 điểm)
- Cô giáo , một vài bạn trong lớp.
- Sự việc hoặc người bạn cùng bàn đáng ghi nhớ . Bài học đầu tiên là gì?
III - Kết bài (1 điểm)
- Ý nghĩa của trường lớp đối với tuổi thơ .
- Ấn tượng , cảm xúc sâu sắc của bản thân , lời tự hứa.
III/ Củng cố(2’): GV nhắc nhở thu bài?
IV/ HDVN(1’): Chuẩn bị bài mới.
E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ngày dạy:
Tiết 13

LÃO HẠC
( Nam Cao)


A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
1/ Về kiến thức:
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng,nhân cách cao quý,tâm hồn đáng trân trọng của người nông
dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc.;lòng nhân d9a05 sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận
đáng thương của người nông dân cùng khổ.
-Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn .
-Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện
,miêu tả,kể truyện,khắc hoạ hình tượng nhân vật.
2/ Về kĩ năng:
-Đọc diễn cảm,hiểu,tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
-Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.

3/ Về thái độ:
- Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nông dân lương thiện.
Có thái độ yêu ghét rạch ròi: Yêu lẽ phải, căm ghét cái ác, cái tàn nhẫn.
B/ Trọng tâm: Làm bài tập.
C/ Chuẩn bị:
+ GV: Soạn GA+ máy chiếu+ Chân dung tác giả
+ HS: Đọc SGK+ Chuẩn bị bài.
D/ Hoạt động lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ(4’): + Cảm nghĩ của em về hình tượng nhân vật chị Dậu trong văn bản?

2/ Giới thiệu bài(1’):
3/ Bài mới ( 40’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
HS đọc phần chú thích dấu sao.
?Nêu một vài nét khái quát về tác giả Nam
Cao?
GV giới thiệu mở rộng


TG
NỘI DUNG GHI BẢNG
21’ I/ Đọc- Tìm hiểu chung.

1/ Tác giả:
- Nam Cao( 1915- 1951) quê ở Lí Nhân- Hà
Nam.

24


- Chân dung tác giả.
- Tác phẩm:
+ Tiểu thuyết: Sống mòn(1944),
+ Truyện ngắn: Chí Phèo, Lão Hạc, Giăng
sáng, Đời thừa, ….

- Là nhà văn hiện thực xuất sắc trước cách
mạng.
- Các tác phẩm thường viết về người nông dân
nghèo, người trí thức nghèo.
- Tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật
năm 1996.
- Các sáng tác chính: SGK
2/ Tác phẩm:
- “ Lão Hạc” là tác phẩm xuất sắc viết về người
nông dân( 1943)

? Nêu một vài nét về tác phẩm?

GV giới thiệu khái quát về tác phẩm
GV hướng dẫn hs đọc. GV đọc mẫu. Gọi hs
đọc.
? Em hãy kể tóm tắt truyện ngắn?

3/ Đọc- hiểu chú thích:
4/ Kể tóm tắt:
19’ II/ Đọc - Hiểu văn bản.
1/ Nhân vật Lão Hạc
Hs quan sát phần đầu truyện
* Tình cảnh:
?Phần đầu truyện kể về gia cảnh của lão
- Vợ chết, nhà nghèo, con trai không lấy được
Hạc như thế nào?
vợ, sống cô đơn
? Em có suy nghĩ gì về tình cảnh của Lão
=> Tình cảnh nghèo khổ, cô đơn, túng quẫn,
Hạc?
lâm vào đường cùng.
* Diễn biến tâm trạng lão Hạc qua việc bán cậu
Vàng.
? Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của
- Gọi là “ cậu Vàng”, bắt rận, tắm cho nó, ăn gì
lão Hạc trước khi bán cậu Vàng?
cũng cho nó ăn cùng, chửi yêu nó, nói với nó
như một đứa cháu, nựng yêu nó….
? Tại sao lão Hạc lại yêu nó như vậy?
- Con chó là kỉ vật của người con trai lão để lại
=> Lão yêu quý con chó như một người con
? Những chi tiết đó cho ta thấy tình cảm của

trong gia đình, một người bạn, một kỉ vật của
lão Hạc với cậu Vàng như thế nào?
người con để lại.
Gv bình giảng

4/ Củng cố- Luyện tập(1’): Em có suy nghĩ gì về hình ảnh người nông dân qua đoạn
trích?
5/ HDVN(1’): - Tóm tắt đoạn trích, nắm được giá trị nội dung nghệ thuật?
- Soạn tiếp bài : ''Lão Hạc''
- Hoàn thiện bài tập
E/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ngày dạy:
Tiết 14

LÃO HẠC( tiếp)
( Nam Cao)

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
25


×