Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

giao an van 8 ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.8 KB, 141 trang )

Phßng Gi¸o dôc huyÖn qu¶ng x¬ng
Trêng thcs §«ng phó

Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n líp 8
Gi¸o viªn: V¨n Mai Phim
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
Ngày tháng ..... năm 2006
Tuần 19 - Tiết : 73 - 74
Nhớ rừng
(Thế Lữ )
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
a. Văn : Nhớ rừng
- Học sinh cảm nhận đợc niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu
sắc cái thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con
hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
- Ông đồ : Cảm nhận đợc tình cảnh tàn tạ của ông Đồ, đồng thời thấy đợc
lòng thơng cảm và niềm hoài cổ của nhà thơ đợc thể hiện qua lời viết bình dị mà
gợi cảm.
b. TV : Câu nghi vấn.
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi
vấn với các kiểu câu khác.
c. TLV :
- Học sinh biết cách viết một đoạn văn thuyết minh.
2. Kỹ năng :
a. Văn : Cảm thụ và phân tích giá trị của bài thơ về nội dung và nghệ thuật.
b. TV : Biết cách sử dụng kiểu câu nghi vấn trong nói và viết.
c. TLV : Thể hiện khả năng viết đoạn văn thuyết minh.
B. Tổ chức giờ học :
I. Tìm hiểu chung :


Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò
1. Thể thơ :
- Thơ mới : Lúc đầu dùng để gọi
tên một thể thơ tự do khoảng sau
- GV Giới thiệu về phong trào
thơ
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
2
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò
năm 1930 của một loạt thi sĩ trẻ
xuất thân Tây học lên án thơ cũ.
- Thơ mới : Phong trào thơ có
tính chất lãng mạn tiểu t sản bột
phát 1932 - 1945.
- Thơ mới : Không hạn định câu,
chữ, đoạn, mỗi dòng thờng có 8
tiếng
+ Nhịp ngắt tự do
+ Vần không cố định.
+ Giọng thơ ào ạt phóng khoáng
Hỏi : Hãy so sánh bài thơ
Nhớ rừng với các bài thơ Đờng
luật khác để chỉ ra đặc điểm
của thơ mới ?
HS hoạt
động độc lập
2. Giới thiệu tác giả : ( SGK)
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất trong
phong trào thơ mới.

- Góp phần quan trọng vào việc
đổi mới thơ ca và đem lại chiến
thắng cho thơ mới.
H : Em hãy giới thiệu những
nét tiêu biểu về nhà thơ
HS giới thiệu
tác giả Thế Lữ
3. Đọc :
- GV hớng dẫn học sinh cách
đọc diễn cảm bài thơ, cách
ngắt nhịp.
- GV đọc mẫu một đoạn thơ.
4. Tìm hiểu chú thích :
- GV cho HS giải nghĩa một
số chú thích : 3, 5, 7, 12.
5. Bố cục bài thơ :
- 5 đoạn: + đoạn 1 + 4 : Vờn bách
thú, nơi con hổ đang bị giam
cầm.
+ Đoạn 2 + 3 : Cảnh núi non
hùng vĩ nơi con hổ tung hoành,
hống hách ngày xa.
+ Đoạn 5 : Khao khát giấc mộng
HS: Hãy cho biết nội dung
của từng đoạn thơ.
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
3
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò
ngàn.

II. Phân tích :
- GV cho HS phân tích bài
thơ
1. Cảnh con hổ ở vờn bách thú.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ 1
- 4.
HS đọc
- Đoạn 1 : Thể hiện tâm trạng của
con hổ trong cảnh ngộ bị tù hãm
ở vờng bách thú.
- Từ chỗ : Chúa tể sơn lâm đến
nhốt trong cũi sắt.
HS : Đoạn thơ 1 thể hiện điều
gì ?
HS độc lập
suy nghĩ
+ Trở thành trò chơi cho thiên hạ
tầm thờng
+ bất bình vì hổ ở chung cùng
bọn thấp kém : chịu ngang hàng
với cọp báo.
HS : ở t thế ấy con hổ có tâm
trạng gì ?
Tâm trạng : Vô cùng căm uất,
ngao ngán nhng không thể nào
thoát ra khỏi nơi khác môi trờng
tù túng, tầm thờng, chán ngắt con
hổ đành buông xuôi, bất lực
nằm dài trông ngày tháng dần
qua

- Đoạn 4 : Cảnh vờn bách thú
hiện ra qua cái nhìn của chúa sơn
lâm : đáng chán, đáng khinh,
đáng ghét. Tất cả chỉ đơn điệu,
nhàm tẻ.
HS : Đoạn thơ 4 thể hiện điều
gì ?
HS thảo luận
- Không đời nào thay đổi - GV lu ý học sinh cách đọc
những câu giễu nhại.
- Những cảnh sửa sang tầm thờng
giả dối tất cả đều do bàn tay con
ngời sửa sang tỉa tót : Hoa chăm,
cỏ xén, lộc thẳng, cây trồng, dải
- Các từ ngữ liệt kê ......
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
4
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò
nớc đen giả suối chẳng thấy
dòng.
- Niềm uất hận HS : Cảnh tợng ấy đã gây
nên phản ứng nào trong tình
cảm của con hổ ?
HS độc lập
suy nghĩ
HS : Từ đó em hiểu niềm uất
hận ngàn thẩu là nh thế nào ?
HS giải
nghĩa

- Tâm sự : chán ghét sâu sắc thực
tại tù túng, tầm thờng giả dối.
Khao khát đợc cuộc sống tự do,
chân thật.
HS : Qua đoạn 1 và đoạn 4
em hiểu gì về tâm sự của con
hổ bị giam trong vờn bách
thú ?
- Phơng thức biểu cảm gián tiếp
--> Đây cũng chính là thực tại xã
hội đơng thời đợc cảm nhận bởi
hồn thơ lãng mạn Thế Lữ.
HS: hãy cho biết phơng thức
biểu đạt ở đoạn văn này?
Khái quát
nội dung
chính ở Đ 1,4
2. Cảnh con hổ trong chốn
giang sơn hùng vĩ :
- Hai hình ảnh nổi bật :
+ Cảnh sơn lâm hùng vĩ
+ Hình ảnh chúa sơn lâm ngự trị
trong vơng quốc của nó.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2,
3
H : Đoạn thơ 2, 3 có những
hình ảnh nào nổi bật ?
HS đọc
* Cảnh sơn lâm đại ngàn : lớn
lao, phi thờng : bóng cả, cây già,

gió gào ngàn giọng nguồn hét
núi, thét khúc trờng ca dữ dội.
H : Cảnh sơn lâm hiện lên
qua cái nhìn của chúa sơn lâm
nh thế nào ?
- Dùng điệp từ vốc động từ chỉ
đặc điểm của hành động : gào,
thét, hét ...
H : Em có nhận xét gì về
cách dùng từ ngữ ở đoạn thơ
này ? tác dụng ?
--> Gợi tả sức sống mãnh liệt của
núi rừng hoang vu, bí ẩn.
* Hình ảnh chú tể sơn lâm hiện ra
nổi bật với một vẻ đẹp oai phong
lẫm liệt.
H : Hình ảnh chúa tể sơn lâm
hiện lên nh thế nào giữa không
gian ấy ?
HS độc lập
suy nghĩ
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
5
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò
- Ta bớc chân lên giõng dạc, đ-
ờng hoàng ... lợn tấm thân, vờn
bóng mắt thần ...
Liệt kê các chi tiết miêu tả
hành động của con hổ :

- Nhịp thơ ngắn, thay đổi các từ
ngữ, câu thơ sống động giàu chất
tạo hình vừa diễn tả chính xác vẻ
đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh, vừa
mềm mại, uyển chuyển.
H : Có gì đặc sắc trong cách
sử dụng từ ngữ ở đoạn này ?
- Đoạn thứ 3 : Có thể xem nh
một bức tranh tả bình đặc sắc với
vẻ đẹp lộng lẫy.
H : Hãy chỉ ra nét đặc sắc ở
đoạn thơ thứ 3 ?
- Bốn cảnh thì cảnh nào cũng có
núi rừng hùng vĩ, tráng lệ với con
hổ uy nghi làm chúa tể.
GV yêu cầu học sinh chỉ ra 4
cảnh trong bài thơ.
- Đại từ ta lập lại nhiều lần thể
hiện khí phách ngang tàng, làm
chủ tạo nên nhạc thơ rắn rỏi,
hùng tráng.
H : Em có nhận xét gì về
ngôn ngữ thể hiện ở đoạn thơ 3
?
- Điệp từ : nào đâu, đâu những
lập lại nhiều lần diễn tả thấm thía
nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con
hổ đối với những cảnh không bao
giờ còn thấy nữa.
- Nét nổi bật là sự tơng phản đối

lập gay gắt giữa hai cảnh tợng hai
thế giới hoàn toàn khác nhau vờn
bách thú nơi con hổ bị giam cầm
và cảnh núi non hùng vĩ, nơi hổ
tung hoành hống hách ngày xa.
H : Đoạn thơ xuất hiện những
câu thơ mới lạ, em thích câu
thơ nào ?
HS tự bộc lộ
- Đối lập giữa thực tại và mộng t-
ởng hoàn toàn tự nhiên, phù hợp.
H: Qua phân tích 4 đoạn thơ
ta đã thấy đợc nghệ thuật đối lập
giữa hai cảnh tợng đó là gì?
HS độc lập
suy nghĩ
Thể hiện sự bất hòa sâu sắc với
thực tại và niềm khao khát tự do
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
6
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò
mãnh liệt của nhân vật trữ tình.
- Đó cũng là tâm trạng của các
nhà thơ lãng mạn Việt Nam và
cũng là tâm trạng chung của ngời
dân Việt Nam mất nớc khi đó.
H: Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật này ? tâm sự của
con hổ có gì gần gũi với tâm sự

của ngời dân Việt Nam đờng
thời ?
HS độc lập
suy nghĩ
3. Khao khát giấc mộng ngàn :
- Học sinh đọc đoạn thơ 5.
- Hớng tới không gian hùng vĩ,
thênh thang, oai linh nhng đó
không phải là trong mộng.
Nơi ta không còn đợc thấy bao
giờ
H: Giấc mộng ngàn mà con
hổ hớng tới đó là không gian
nh thế nào?
HS suy nghĩ
trả lời
- Các câu cảm thán bộc lộ trực
tiếp nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do
chân thật.
H: Những câu cảm thán trong
bài thơ có tác dụng gì trong
việc bộc lộ tình cảm ?
--> Giấc mộng mãnh liệt, to lớn
nhng đau xót bất lực.
H: Giấc mộng ngàn mà con
hổ hớng tới là một giấc mộng
nh thế nào ?
- Với hình tợng con hổ bị nhốt
trong vờn bách thú, tác giả đã có
đợc một biểu tợng rất thích hợp

và đẹp đẽ để thể hiện chủ đề bài
thơ, thể hiện cảm hứng lãng mạn.
H : Tại sao tác giả lại mợn lời
con hổ ở vờn bách thú, việc m-
ợn lời đó có tác dụng gì trong
việc thể hiện nội dung cảm
xúc trữ tình ?
HS liên hệ
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
7
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò
III. Tổng kết :
- GV cho học sinh thảo luận
nhóm để tổng kết bài.
HS thảo luận
- NT: Lời thơ phản ánh nỗi chán
ghét thực tại hớng tới một
cuộc sống tự do chân thật.
+ Giọng thơ ào ạt, khoẻ khoắn.
+ Hình ảnh giàu chất tạo hình,
đầy ấn tợng vừa khoáng đạt, phi
thờng và thơ mộng.
1. Qua bài thơ Nhớ rừng
hãy chỉ ra những điểm mới mẻ
của thơ lãng mạn Việt Nam ?
- Đó là sức mạnh của mạch cảm
xúc trong thơ lãng mạn cảm
xúc mãnh liệt là yếu tố quan
trọng để làm nên yếu tố thơ

đầy nhạc tình, âm điệu dồi
dào linh hoạt tởng nh câu
chữ bị xô đẩy bị dằn vặt bởi
sức mạnh phi thờng.
2. Em hiểu gì về ý kiến của
Hoài Thanh ( SGK ) ?
HS thảo luận
--> Cảm xúc của thơ trữ tình :
- Nó nói lên tiếng lòng sâu kín
của ngời dân mất nớc.
IV. Luyện tập :
Bài tập Cảm xúc của em khi học
bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ ?
3. Tại sao Nhớ rừng đợc
xem là bài thơ hay nhất trong
thơ ca lãng mạn đợc bạn đọc
yêu thích.
4. Em hiểu nh thế nào về cảm
hứng lãng mạn ?
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
8
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
Tiết 74 : Giới thiệu bài thơ
Ông Đồ
( Tự học có hớng dẫn )
( Vũ Đình Liên )
I. Tìm hiểu chung :
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò
1. Tác giả : (SGK)
- ở trong phong trào thơ mới

- Thơ ông thờng mang nặng lòng th-
ơng ngời và niềm hoài cổ.
- GV cho học sinh nhìn
SGK để giới thiệu vài nét về
tác giả và hình ảnh ông đồ.
HS xem sgk và
trả lời
2. Ông Đồ : Ngời nho học không đỗ
đạt sống bằng nghề dạy học.
3. Tìm hiểu chú thích :
- GV cho học sinh giải
nghĩa chú thích 1, 6
HS giải nghĩa
chú thích
4. Bố cục :
H: Bài thơ có bố cục nh thế
nào ?
HS tìm hiểu bố
cục
- 4 khổ thơ có hình ảnh ông đồ ngồi
viết thuê câu đối bên hè phố.
+ Khổ thơ kết là sự vắng bóng của
ông đồ và sự bâng khuâng nhớ tiếc
của nhà thơ.
H: Hãy so sánh sự khác
nhau giữa hai hình ảnh thơ
này ?
HS độc lập suy
nghĩ
II. Phân tích :

GV đa ra những gợi ý phát
triển.
HS ghi các câu
hỏi để pt' bài
thơ ở nhà
1. Hai khổ thơ đầu :
- Hình ảnh ông đồ thời đắc ý.
H: Hai khổ thơ đầu thể hiện
điều gì ?
+ Xuất hiện : lúc tết đến, hoa đào nở
bên mực tàu giấy đỏ, phố phờng tấp
nập ngời qua lại.
H: Ông đồ xuất hiện vào
khoảng thời gian, không
gian nào ?
+ Hình ảnh ông đồ trở nên thân quen
không thể thiếu trong những dịp tết.
H: Vai trò của ông đồ với
mọi ngời.
+ Ông đồ trở nên đắt hàng --> là
trung tâm của mọi sự chú ý, sự ngỡng
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
9
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
mộ của mọi ngời.
2. Hai khổ thơ 3, 4:
- Ông đồ bên hè phố vào ngày tết đến
vẫn mực tàu, giấy đỏ.
Thay đổi : Không còn cảnh ngời chen
chúc thuê viết, chẳng còn những lời

khen.
H: Hình ảnh ông đồ bên hè
phố có gì thay đổi ?
HS tự bộc lộ
- Câu hỏi tu từ
- NT ẩn dụ, nhân hóa
- Nỗi niềm thê lơng.
H: Hãy chỉ ra nghệ thuật
đặc sắc ở câu thơ này ? tác
dụng ?
- Ông đồ vẫn ngồi đó bên cuộc đời,
chẳng ai biết đến sự có mặt của ông,
ông đồ trở nên lạc lỏng, lẻ loi.
H: Cảm nhận của nhà thơ về
một ông đồ ở 2 câu thơ nh
thế nào ?
- Tả cảnh ngụ tình : tâm cảnh. H : Hai câu cuối ở khổ thơ 4
có phải là câu tả cảnh không
?
3. Khổ thơ cuối :
- Tâm t của tác giả qua bài thơ. H: Khổ thơ cuối thể hiện
điều gì ?
HS tự bộc lộ
- Mở đầu : Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
- Kết thúc : Năm nay hoa đào nở
Không thấy ông đồ già xa.
--> Đó là kiểu kết cấu đầu, cuối tơng
ứng chặt chẽ để làm nổi bật chủ đề.
H: Khổ thơ cuối có gì giống

và khác khổ thơ đầu ?
HS so sánh
- Tâm t của nhà thơ : Lời tự vấn, nỗi
niềm thơng tiếc khắc khoải của nhà
thơ trớc việc vắng bóng ông đồ.
- Câu hỏi nh gieo vào long ngời
những cảm thơng, nuối tiếc không
dứt.
H: Khổ thơ cuối thể hiện
tâm t của nhà thơ nh thế nào
? Câu hỏi ở cuối bài thơ có
HS độc lập suy
nghĩ
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
10
nỗi niềm
day dứt
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
tác dụng gì ?
III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật : Phơng thức biểu cảm
với cảm xúc trữ tình đã góp phần bộc
lộ cảm xúc, tâm t tình cảm của nhà
thơ.
H: Bài thơ đợc biểu đạt bằng
phơng thức nào ?
Thảo luận
- Có lúc kín đáo, lúc trực tiếp.
- Khai thác có hiệu quả cao thể thơ
ngụ ngôn, giọng thơ trầm lắng, ngậm

ngùi.
- Kết cấu bài thơ giản dị mà chặt
chẽ : Đầu, cuối, tơng phản.
- Hình ảnh thơ trong sáng, bình dị.
2. Nội dung : Thể hiện sâu sắc tình
cảnh đáng thơng của ông đồ qua đó
thể hiện niềm cảm thơng chân thành
trớc một lớp ngời tàn tạ và nuối tiếc
cảnh cũ, ngời xa.
H: Bài thơ thể hiện tâm sự
gì của nhà thơ ?
HS đọc ghi
nhớ sgk
IV. Luyện tập :
H: Từ bài thơ Ông đồ em
hiểu thêm đặc điểm gì của
thơ lãng mạn Việt Nam ?
H: Từ bài Ông đồ em có
sự liên hệ gì đến nền văn
hóa của nớc ta hiện nay ?
HS tự bộc lộ
Suy nghĩ, cảm
xúc
C. Hớng dẫn học bài :
- Học thuộc hai bài thơ : Nhớ rừng, Ông đồ.
- Nắm vững nội dung và t tởng của 2 bài thơ
- Soạn bài : Câu nghi vấn.
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
11
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim

Ngày ..... tháng ..... năm 2006
Tiết 75 : Tiếng Việt
Câu nghi vấn
A. Kiểm tra :
Dựa vào kiến thức đã học ở cấp 1, em hãy đặt 1 câu hoỉ dùng với mục đích hỏi.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính :
- GV dùng bảng phụ treo lên
bảng.
- Câu nghi vấn : - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ ở
bảng phụ
HS đọc VD
+ Sáng ngày ngời ta đấm u có đau
lắm không ?
H: Đoạn trích trên, câu nào là
nghi vấn?
+ Thế sao u cứ khóc mãi mà
không ăn khoai ?
+ Hay là u thơng chúng con đói
quá ?
- Đặc điểm hình thức : + Thể hiện
ở dấu chấm hỏi.
H: Đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu nghi vấn ?
+ Các từ nghi vấn : Không, sao,
hay là
- Dùng để hỏi H: Các câu nghi vấn ở đoạn văn
trên dùng để làm gì ?

HS độc lập
suy nghĩ
* Ví dụ :
- Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
- GV cho học sinh tìm hiểu thêm
một số ví dụ về câu nghi vấn.
- U bán con thật đấy ? H: Các câu nghi vấn này có
phải là dùng để hỏi hay không?
* Khái niệm : SGK (T 11)
? Từ việc phân tích các ví dụ
trên, em hiểu thế nào là câu
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
12
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
nghi vấn.
II. Luyên tập :
GV cho học sinh làm bài tập để
củng cố khái niệm.
HS làm BT
Bài tập 1 : Xác định câu nghi vấn
trong đoạn trích.
- GV cho học sinh đọc đoạn
văn
HS đọc
a. Chị khất tiền su đến chiều mai
phải không ?
? Xác định các câu nghi vấn ở
các đoạn văn.
Độc lập suy

nghĩ
b. Tại sao con ngời lại phải khiêm
tốn nh thế ?
c. Văn là gì ? chơng là gì ?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa
vui không ?
Đùa trò gì ? Cái gì thế ?
Chị cốc béo xù đứng trớc cửa
nhà ta đấy hả?.
- Những đặc điểm hình thức cho
biết đó là câu nghi vấn : Các từ
gạch chân và dấu chấm hỏi.
? Những đặc điểm hình thức
cho biết đó là câu nghi vấn ?
Bài tập 2 :
Học sinh đọc bài tập 2.
- Căn cứ để xác định câu nghi vấn
: Từ hay
?Căn cứ vào đâu để xác định
những câu trên là câu nghi vấn.
- Không thể thay thế : hay =
hoặc vì nh vậy câu sẽ sai ngữ
pháp sẽ chuyển thành câu trần
thuật.
? Có thể thay thế : hay, hoặc,
đợc không ?
Bài tập 3:
- Không thể đặt dấu chấm hỏi vì
4 câu không phải là câu nghi
vấn.

- Đó chỉ là những từ phiếm định.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở
cuối các câu sau đợc không ? vì
sao.
Thảo luận
nhóm
C. Hớng dẫn học bài :
- Học thuộc ghi nhớ.
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
13
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
- Chuẩn bị bài:
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
Ngày ..... tháng ..... năm 2006
Tiết 76 : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
A. Kiểm tra
? Nêu cách thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò
I. Khái niệm :
1. Nhận diện các đoạn văn thuyết
minh:
Học sinh đọc các đoạn văn
thuyết minh
HS đọc
* Đoạn a : Câu 1 : câu chủ đề
Thế giới đang đứng trớc nguy cơ
thiếu nớc sạch nghiêm trọng.
Câu 2 : Cung cấp thông tin về lợng

nớc ngọt ít ỏi.
Câu 3: Cho biết lợng nớc ấy bị ô
nhiễm.
Câu 4: Sự thiếu nớc trên thế giới.
Câu 5: Dự báo đến 2025 dân số
thiếu nớc.
H: Em hãy nêu cách sắp
xếp các câu trong đoạn văn
thuyết minh ?
HS độc lập suy
nghĩ
* Đoạn b:
Từ chủ đề : Phạm Văn Đồng.
Các câu tiếp theo cung cấp thông tin
về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê
về các hoạt động đã làm.
H: ở đoạn văn b có từ chủ
đề hay câu chủ đề ?
HS thảo luận
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết
minh cha chuẩn.
- GV cho học sinh đọc 2
đoạn văn mục I
2

HS thảo luận
nhóm
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
14
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim

Đoạn 1: * Nhợc điểm : Đoạn văn
trên viết còn lộn xộn --> chia làm 2
đoạn.
- Giới thiệu cấu tạo : phải chia thành
các bộ phận : ruột bút, vỏ bút bi, các
loại bút bi.
Đoạn 2: - Nhợc điểm : Viết còn lộn
xộn.
- Nên tách thành 3 đoạn theo cấu tạo:
+ Phần đèn : có bóng đèn, đui đèn,
công tắc, dây điện.
? Nêu nhợc điểm của mỗi
đoạn và cách sửa.
H: Nên giới thiệu đèn bằng
phơng pháp nào ?
+ Phần chao đèn
+Phần đế đèn
- GV cho học sinh lập dàn
bài vào vở bài tập
- Yêu cầu học sinh sửa và
viết lại.
HS lập dàn bài
Viết lại
II. Luyện tập :
GV cho học sinh làm bài
tập 3 .
Làm BT 2, 3
Bài tập 3 : Viết đoạn văn giới thiệu
về bố cục SGK ngữ văn 8 - tập 1.
- Học sinh cần phải xem

cấu tạo của sách giáo khoa
ngữ văn 8
HS xem lại cấu
tạo của sgk
Sách giáo khoa ngữ văn 8 tập 1 gồm
hai phần : phần các bài học và phần
phụ lục.
Phần các bài học có 17 bài, ở mỗi
bài đợc chia làm 4 tiết học ở 3 phân
môn khác nhau. Văn học, Tiếng
Việt và tập làm văn. ở phần Văn
học đợc học ở các tác phẩm văn học
Việt Nam giai đoạn 30-45. Văn học
nớc ngoài và văn bản nhật dụng,
phần Tiếng Việt là các bài học
thuộc phần từ vựng, nghĩa của từ và
- GV yêu cầu học sinh
trình bày
HS lập dàn ý
Viết đoạn văn
Trình bày
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
15
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
ngữ pháp. Phần tập làm văn đợc học
ở 2 dạng, Văn tự sự và thuyết minh.
Phần phụ lục liệt kê tên các bài học
tiết học, các trang ứng với số tiết
học để ngời học dễ dàng tìm ra bài
mình cần học.

- Học sinh nhận xét.
- GV ......... nội dung.
III. Bài học : Khi viết đoạn văn
thuyết minh cần chú ý đến các ý lớn
và mỗi ý viết thành một đoạn.
H: Khi làm bài văn thuyết
minh phần viết đoạn cần
chú ý đến điều gì ?
Rút ra bài học
- Khi viết cần chú ý trình bày chủ
đề của đoạn, tránh lẫn ý của đoạn
văn khác.
- Các ý trong đoạn văn sắp xếp theo
cấu tạo của sự vật theo thứ tự của
sự vật, nhận thức ( từ tổng thể đến
bộ phận ) ...
- GV chốt nội dung.
C. Hớng dẫn học bài :
- Nắm vững các yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Làm bài tập 1, 2.
- Soạn bài : Quê hơng Tế Hanh.
Ngày ..... tháng ..... năm 2006
Tuần 20 :
Tiết 77: Quê hơng - Tế Hanh
78 : Khi con tu hú - Tố Hữu
79 : Câu nghi vấn : tiếp theo.
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
16
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
80 : TLV : Thuyết minh về một phơng pháp.

I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
a. Văn : Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng của bức tranh làng quê vùng biển của
Tế Hanh. Thấy đợc tình cảm quê hơng đằm thắm và bút pháp trữ tình bình dị giàu
cảm xúc của nhà thơ.
- Cảm nhận đợc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của
ngời chiến sỹ cách mạng trẻ tuổi trong cảnh tù ngục đợc diễn tả thiết tha, sôi nổi
trong bài Khi con Tu hú của Tố Hữu.
b. TV : Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu
khiến khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
c. TLV : Biết làm bài làm văn thuyết minh một phơng pháp.
2. Kỹ năng :
a. Văn : - Cảm nhận đợc nét đặc sắc qua nghệ thuật ẩn dụ, so sánh và bút
pháp trữ tình ở bài thơ.
- Tinh thần lạc quan, khao khát tự do, ý chí của ngời tù cách mạng.
b. TV : Viết câu nghi vấn.
c. TLV : Biết lựa chọn phơng pháp thuyết minh.
A. Kiểm tra :
? Đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ trong bài Nhớ rừng
? Những đặc sắc về nội dung - nghệ thuật của bài thơ.
B. Tổ chức các hoạt động tiết học :
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò
I. Tìm hiểu chung :
GV dẫn dắt giới thiệu bài. HS nhìn lớt chú
thích sgk
1. Tác giả :
- Lớp nhà thơ cuối trong phong
trào thơ mới ( 1940 - 1945 )
- Thơ ông có nhiều bài viết về quê
H : Em hãy giới thiệu những

nét sơ lợc về nhà thơ Tế Hanh
?
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
17
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
hơng. Đặc biệt trong những năm
(1954-1975) mảng thơ thành công
của ông là viết về quê hơng miền
Nam đau thơng anh dũng --> Ông
là nhà thơ quê hơng.
2. Bài thơ rút trong tập thơ
Nghẹn ngào (1939) sau in lại
trong tập Hoa niên (1945)
H: Bài thơ Quê hơng ra đời
trong hoàn cảnh nào ?
* Đọc : - GV hớng dẫn học sinh đọc
diễn cảm bài thơ.
* Tìm hiểu chú thích : - Lu ý chú thích 2, 4
* Bố cục bài thơ chia làm 3 phần
+ 6 câu thơ : (3-9) cảnh thuyền
chài ra khơi đánh cá.
+ 8 câu tiếp : Cảnh thuyền cá trở
về bến.
+ Khổ thơ cuối : Nỗi nhớ làng quê
của tác giả.
H: Bài thơ có bố cục mấy
phần
II. Phân tích :
1. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
đánh cá:

- GV cho học sinh đọc 6 câu
thơ đầu
HS đọc
- 2 câu đầu : bình dị, tự nhiên tác
giả giới thiệu chung về làng quê
mình
- H: Em có nhận xét gì về 2
câu thơ mở đầu ?
- 6 câu thơ : miêu tả cảnh trai tráng
bơi thuyền đi đánh cá.
H: 6 câu thơ tiếp theo miêu tả
điều gì ?
- Câu thơ đẹp : Bầu trời cao rộng
trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình
minh.
H: Em có nhận xét gì về 6 câu
thơ tả cảnh này ?
Nổi bật : hình ảnh đoàn thuyền
băng mình ra khơi.
- Chiếc thuyền nhẹ hăng nh con
tuấn mã.
H: Theo em câu thơ nào đẹp
nhất trong 6 câu thơ này ?
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
18
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vợt tr-
ờng giang.
--> hình ảnh : So sánh
- Các từ ngữ : hăng, phăng, vợt -->

diễn tả thật ấn tợng khí thế dũng
mãnh của con thuyền ra khơi -->
sức sống mạnh mẽ hùng tráng đầy
hấp dẫn.
--> Câu thơ vừa tả cảnh thiên
nhiên tơi sáng vừa là bức tranh lao
động đầy hứng khởi dạt dào sức
sống.
H: Cảm nhận của em ở 4 câu
thơ này ?
- Hình ảnh lãng mạn độc đáo :
Cánh buồm giơng to nh mảnh ...
H: Vẻ đẹp lãng mạn đợc thể
hiện ở câu thơ nào ?
- NT : So sánh độc đáo, bất ngờ H : Hãy chỉ ra NT ở câu thơ
này ?
Cánh buồm trắng căng gió biển
quen thuộc, lớn lao, thiêng liêng và
thơ mộng. Với Tế Hanh đó là biểu
tợng của linh hồn làng chài.
- Nhà thơ vẽ chính xác cái hình
cảm nhận đợc cái hồn của sự
vật. --> vẻ đẹp vừa bay bổng mang
ý nghĩa lớn lao --> Bút pháp lãng
mạn.
H: Em có nhận xét gì về cách
miêu tả ở 2 câu thơ này ?
2. Cảnh đón thuyền trở về :
- Học sinh đọc khổ thơ 3.
* Bốn câu đầu : Bức tranh lao động

náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự
sống :
+ Từ ngữ : ồn ào, tấp nập
H: Khổ thơ 3 gồm mấy nội
dung ?
HS độc lập suy
nghĩ
+ Hình ảnh : Chiếc ghe đầy cá.
+ Lời cảm tạ đất trời đã sóng
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
19
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
yên, biển lặng
--> Câu thơ thể hiện sự mộc mạc
trong lời ăn tiếng nói hòa lẫn niềm
vui khi khoang thuyền đầy ắp cá.
Bốn câu thơ đầu thể hiện sâu
sắc điều gì ?
HS thảo luận
* Bốn câu sau : Đặc sắc miêu tả
dân chài và con thuyền nằm nghỉ
trên bến.
H: Bốn câu sau thể hiện điều
gì ?
- Câu thơ tả ngời chài lới :
Dân chài lới dân da đen ngăm rám
nắng
Cả thân hình nồng thở ra vị xa xăm
--> Câu thơ vừa tả thực vừa sáng
tạo. Hình ảnh ngời dân chài vừa

chân thực mà lãng mạn vừa có tầm
vóc phi thờng.
- Câu thơ miêu tả con thuyền : thể
hiện sự sáng tạo độc đáo :
H: Câu thơ tả hình ảnh ngời
chài lới là thực hay tởng tợng.
+ Con thuyền nằm im trên bến còn
thấy sự mệt mỏi, nh đang lắng
nghe chất muối thấm dần trong thớ
vỏ.
--> Con thuyền vô t trở nên có hồn
con thuyền thấm đẫm vị mặn của
muối nh ngời đánh cá trên biển.
--> Nét tài hoa, tâm hồn tinh tế của
tác giả.
H: Hãy chỉ ra nét độc đáo ở
những câu thơ miêu tả con
thuyền nằm nghỉ trên bờ ?
3. Khổ thơ kết : Nỗi nhớ làng quê
của tác giả :
- Biểu cảm trực tiếp : ... lòng tôi
luôn tởng nhớ.
- Nhớ : màu sắc, hơng vị làng chài.
H: Khổ thơ cuối thể hiện tình
cảm của tác giả qua phơng
thức nào ? Tác dụng ?
? Tác giả nhớ những gì ở quê
hơng.
HS độc lập suy
nghĩ

Đọc ghi nhớ
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
20
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
sgk
--> Bộc lộ tình cảm vừa chân thành
vừa tha thiết mà giản dị, tự nhiên.
Chứng tỏ một tình yêu và sự gắn
bó máu thịt với quê hơng.
H: Em có nhận xét gì về cách
bộc lộ tình cảm và nỗi quê
của tác giả.
III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật : Bằng phơng thức
biểu cảm bài thơ thể hiện bằng
những hình ảnh so sánh đẹp, bay
bổng và đầy lãng mạn, biện pháp
nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn
vào sự vật khiến cho sự vật có một
vẻ đẹp tâm hồn, một tầm vóc thật
bất ngờ.
H: Hãy chỉ ra nét nghệ thuật
đặc sắc đợc biểu hiện qua bài
thơ ?
HS khái quát
toàn bài
2. Nội dung : Thể hiện tình yêu
quê hơng tha thiết, chân thành
trong nỗi nhớ không nguôi về làng
chài.

H: Bài thơ thể hiện nội dung
gì ?
IV. Luyện tập :
GV yêu cầu học sinh làm bài
tập
1. Em hiểu gì về nhà thơ Tế
Hanh qua bài thơ này.
2. Em hãy đọc bài thơ viết về
quê hơng mà em biết.
HS bộc lộ
C. Hớng dẫn học bài :
- Học thuộc lòng bài thơ : Quê hơng. Kiến thức về tác giả, tác phẩm.
- Soạn bài : Khi con Tu hú - Tố Hữu.
- Soạn trả lời câu hỏi hớng dẫn học bài.
Ngày ..... tháng ..... năm 2006
Tiết 78 : Khi con tu hú
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
21
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
( Tố Hữu )
A. Kiểm tra :
Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Quê hơng - Tế Hanh. Hãy chỉ ra câu thơ mà
em cho là hay nhất, độc đáo nhất ở bài thơ.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Tác giả : ( 1920 - 2002 )
- Tên thật là Nguyễn Kim Thành
- Quê ở Thừa Thiên Huế.
- Là nhà thơ tiêu biểu của nền
VHCM đơng đại.
- Con đờng thơ của ông hầu nh bắt

đầu cùng con đờng cách mạng.
- Thơ Tố Hữu có sức sống truyền
cảm mạnh mẽ, rộng rãi một phần do
tiếp thu tinh hoa của nền thơ dân tộc
và làm phong phú thêm cho những
tinh hoa truyền thống.
- GV cho học sinh đọc chú
thích SGK.
H: Hãy giới thiệu về nhà thơ
Tố Hữu ?
HS làm quen với
bài mới
HS giới thiệu về
nhà thơ (sgk)
2. Bài thơ :
- Bài thơ sáng tác trong nhà lao thừa
phủ khi tác giả vừa bị bắt giam
(7/1939)
H: Bài thơ Khi con Tu
hú đợc sáng tác trong hoàn
cảnh nào ?
HS độc lập suy
nghĩ
* Đọc : - Lu ý cách đọc diễn cảm
bài thơ thể hiện tâm trạng
của tác giả.
HS đọc diễn cảm
bài thơ
* Tìm hiểu chú thích : - Lu ý học sinh ở chú thích
2, 3

HS giải nghĩa chú
thích
* Bố cục : 2 phần.
- 6 câu đầu : Bức tranh mùa hè.
- 4 câu sau : Tâm trạng ngời tù.
? Bài thơ có bố cục nh thế
nào.
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
22
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
II. Phân tích :
1. Nhan đề bài thơ : Khi con Tu

Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè
đến. Ngời tù cách mạng ( nhân vật
trữ tình ) càng cảm thấy ngột ngạt
trong phòng giam chật chội, càng
thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự
do tng bừng bên ngoài.
? Em hiểu gì về nhan đề bài
thơ.
--> Đây là mạch cảm xúc của toàn
bài thơ
H: Vì sao tiếng tu hú lại có
tác động mạnh đến tâm hồn
nhà thơ ?
HS độc lập suy
nghĩ
- Tiếng tu hú : Tín hiệu của mùa hè
rực rỡ, sức sống tng bừng của trời

cao lồng lộng tự do có tác động
mạnh mẽ đến tâm hồn ngời tù.
H: Vì sao tiếng tu hú lại có
tác động mạnh đến tâm hồn
nhà thơ ?
2. Phân tích :
- Yêu cầu HS đọc 6 câu đầu. HS đọc
a. 6 câu thơ đầu : Cảnh đất trời vào
hè trong tâm tởng của ngời tù cách
mạng : lắng nghe, cảm nhận
H: 6 câu đầu thể hiện điều
gì ?
- Khung cảnh rộn ràng, tràn trề
nhựa sống, hình ảnh tiêu biểu : +
Tiếng ve ran trong vờn.
+ Lúa chiêm chín vàng, bầu trời cao
rộng.
+ Cánh diều chao lợn, trái cây đợm
ngọt.
? Cảnh mùa hè hiện ra trong
tâm tởng của ngời tù nh thế
nào.
- Âm thanh : Tiếng chim tu hú hót
--> mở và bắt nhịp cho tất cả :
+ Rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu.
+ Ngọt ngào hơng thơm.
+ Bầu trời thoáng đãng tự do.
H: Âm thanh tiếng tu hú có
sức gợi cảm nh thế nào ?
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa

23
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
- Cảm nhận hoàn cảnh đặc biệt khi
bị tù đầy --> nó lạ lẫm mà khơi gợi
vô cùng.
--> Sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế
của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời
nhng đang mất tự do, khao khát tự
do đến cháy bỏng.
? Em cảm nhận đợc gì về
tâm hồn, tâm trạng của
nhân vật trữ tình.
HS tự bộc lộ
b. 4 câu cuối : Tâm trạng của ngời
tù cách mạng.
- HS đọc 4 câu cuối. HS đọc
- Phơng thức biểu cảm trực tiếp :
+ Thể hiện tâm trạng đau khổ, uất
ức, ngột ngạt đợc nhà thơ bộc lộ
trực tiếp.
H: Bốn câu cuối thể hiện
điều gì ?
+ Sử dụng từ cảm thán : (ôi, thôi,
sao )
+ Từ ngữ mạnh : Đập tan, chết uất.
H: Em có nhận xét gì về
cách sử dụng từ ngữ ?
--> Cảm giác ngột ngạt cao độ,
niềm khao khát cháy bỏng muốn
thoát khỏi tù ngục về với cuộc sống

tự do.
? ý nghĩa của việc sử dụng
một loạt từ cảm thán và từ
ngữ mạnh.
- Mở đầu : Tiếng tu hú kêu gợi ra
cảnh tợng đất trời bao la, tng bừng
sự sống lúc vào hè.
- Câu kết : Tiếng kêu ấy khiến cho
ngời tù cảm thấy hết sức đau khổ,
bực bội.
--> Âm thanh tiếng tu hú nh tiếng
gọi thiết tha của tự do, của thế giới
tràn đầy sức sống với ngời chiến sỹ
cách mạng.
H: Tại sao mở đầu bài thơ
và kết thúc bài thơ đều có
âm thanh tiếng chim tu hú ?
HS thảo luận
III. Tổng kết :
GV cho học sinh thảo luận
tổng kết.
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
24
Ngữ văn 8 - Giáo viên : Văn Mai Phim
1. Nội dung : Lòng yêu cuộc sống,
niềm khao khát tự do cháy bỏng của
ngời chiến sỹ cách mạng trong cảnh
tù đày.
H: Hai đoạn thơ, một thiên
về tả cảnh, một thien về tả

tình nhng đều là tiếng nói
của một tâm hồn, em cảm
nhận nh thế nào về điều cao
đẹp ấy ?
2. Nghệ thuật : Sử dụng phơng thức
biểu cảm trực tiếp, thể thơ lục bát
mềm mại uyển chuyển, linh hoạt.
H: Hãy chỉ ra nét nghệ thuật
đặc sắc đợc thể hiện qua bài
thơ ?
C. Hớng dẫn học bài :
- Nắm vững kiến thức về tác giả, ghi nhớ.
- Học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị cho tiết 79 : Câu Nghi vấn.
Ngày ..... tháng ..... năm 2006
Tiết 79 : Câu nghi vấn ( Tiếp theo )
A. Kiểm tra :
? Câu nghi vấn đợc dùng với mục đích gì ?
? Ngoài chức năng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì ?
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
III. Những chức năng khác :
* Ví dụ :
a. Những ngời muôn năm cũ hồn ở
đâu bây giờ ?
- Học sinh đọc các ví dụ
(SGK T11)
HS đọc
b. Mày định nói cho cha mày nghe
đấy à ?
c. Có biết không ? lính đâu? Sao

bay dám để cho nó chạy xồng xộc
H: Trong những đoạn trích
trên thì câu nào là câu nghi
HS độc lập suy
trờng thcs Quảng phú quảng xơng -thanh hóa
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×