Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ CÔNG NGHỆ DKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.84 KB, 135 trang )

MỤC LỤC
Chương 1: TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VÀ CÔNG NGHỆ DKT..............................................................................................................3
1.1.Tình hình chung của công ty cổ phần và công nghệ DKT................................................................4
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần và công nghệ DKT............................................................4
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.............................................................................4
1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh.....................................................................................................................5
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ...............................................................................................................6
1.2.

Điều kiện địa lý, kinh tế nhân văn của Thủ đô Hà Nội..............................................................6

1.2.1. Điều kiện địa lý.............................................................................................................................6
1.2.2. Lao động và dân số......................................................................................................................7
1.2.3. Điều kiện kinh tế-xã hội...............................................................................................................8
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty DKT.............................................................................................9
1.4. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý ,tổ chức sản xuất và lao động của Công ty cổ phần công
nghệ DKT..............................................................................................................................................12
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...............................................................................12
1.4.2. Chức năng của các phòng ban:..................................................................................................14
1.4.3. Tình hình tổ chức lao động của Công ty...................................................................................16
1.4.4. Tình hình sử dụng lao động của Công ty DKT...........................................................................18
1.5. Phương hướng phát triển công ty trong tương lai......................................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................................................22
Chương 2: PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2015 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
DKT........................................................................................................................................................23
2.1. Đánh giá chung kinh tế hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần và công nghệ DKT năm
2015......................................................................................................................................................24
2.2. Phân tích tình hình cung cấp dịch vụ của công ty Cổ phần và Công nghệ DKT...........................27
2.2.1. Phân tích chỉ tiêu các giá trị sản lượng.....................................................................................27
2.2.3. Phân tích tình hình cung cấp dịch vụ theo mặt hàng...............................................................31


2.2.4. Phân tích tình hình cung cấp dịch vụ theo thời gian................................................................32
2.2.5. Phân tích tính chất nhịp nhàng của quá trình cung cấp dịch vụ..............................................34
2.2.6. Phân tích về các sản phẩm của công ty và triển vọng phát triển trong tương lai...................35
2.3. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định năm 2015 .............................................................37
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định..............................................................................38
2.3.2. Phân tích kết cấu TSCĐ của công ty Cổ phần công nghệ DKT..................................................40
2.3.3. Phân tích tình hình tăng giảm TSCĐ công ty Cổ phần công nghệ DKT..........................................41

1


2.3.4. Phân tích tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định.....................................................................44
2.4. Phân tích tình hình sử dụng lao động – tiền lương năm 2015....................................................46
2.4.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động.......................................................................................46
2.4.2. Phân tích năng suất lao động....................................................................................................51
2.4.3. Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương.............................................................................53
2.5. Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh của công ty...................................................................56
2.5.1. Phân tích chung giá thành sản phẩm theo yếu tố chi phí........................................................56
2.5.2. Kết cấu chi phí công ty trong năm 2015....................................................................................58
2.5.3. Phân tích chi phí trên 1000đ doanh thu...................................................................................60
2.6. Phân tích tình hình tài chính của công ty.....................................................................................61
2.6.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty qua bảng cân đối kế toán........................62
2.6.3. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn của công ty cổ phần công nghệ DKT.......................69
2.6.4. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của công ty......................................74
2.6.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần công nghệ DKT. .80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................................................85
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DKT.................................................................................................................86
3.1. Căn cứ lựa chọn chuyên đề..........................................................................................................87
3.1.1. Tính cấp thiết của chuyên đề tuyển dụng và đào tạo..............................................................87

3.1.2. Mục đích, đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu..................................................88
3.2. Cơ sở lý thuyết về công tác tuyển dụng vào đào tạo nhân lực...................................................89
3.2.1. Khái quát về quản trị nhân lực trong doanh nghiệp.................................................................89
3.2.2. Công tác tuyển dụng trong doanh nghiệp................................................................................91
3.2.3. Công tác đào tạo trong doanh nghiệp......................................................................................95
3.3. Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ DKT...................100
3.3.1. Khái quát về công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ DKT......................100
3.3.2. Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty...........................................................................100
3.3.3. Thực trạng công tác đào tạo tại công ty.................................................................................117
3.4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nhân lực tại Công ty...............121
3.4.1. Phương hướng hoàn thiện......................................................................................................121
3.4.2. Các giải pháp hoàn thiện.........................................................................................................122
3.4.3. Kiến nghị thực hiện các giải pháp...........................................................................................132
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................................................133

2


Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VÀ CÔNG NGHỆ DKT

3


1.1.Tình hình chung của công ty cổ phần và công nghệ DKT
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần và công nghệ DKT
- Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Công nghệ DKT
- Tên tiếng anh: DKT TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY

- Tên viết tắt: DKT Technology., JSC
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
- Trụ sở chính Hà Nội :
 Địa chỉ: Tầng 4 - Tòa nhà Hanoi Group - 442 Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội
 Điện thoại: (84-4) 66558868 - Fax: (84-4) 37868904 - Email:
- Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh:
 Địa chỉ: Lầu 3 - Tòa nhà Lữ Gia - Số 70 Lữ Gia - Phường 15 - Quận 11 - TP Hồ
Chí Minh
 ĐT: (84-8) 66809214 - Fax: (84-8) 38666276 - Email:
-

Website : />Logo:

Hình 1.1:
Logo của công

ty

Slogan:
“Khát
vọng
vươn xa”
- Vốn điều lệ:
2.682.940.000
ND ( hai tỷ sáu
trăm tám mươi hai triệu chín trăm bốn mươi nghìn đồng)

V

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

- Nhận thấy xu thế kinh doanh online phát triển mạnh,DKT đã đi tiên phong
vào lĩnh vực thương mại điện tử.
- DKT được thành lập vào tháng 8 năm 2008 với 5 thành viên chính thức
- Tháng 3 năm 2009 thuê văn phòng chính thức,rộng 60m2
- Tháng 4 năm 2009 hợp tác cùng Imusik (Viettel)
- Tháng 7 năm 2009 phát triển Baokim.vn với Vatgia JSC
- Tháng 4 năm 2010 giới thiệu Bizweb.vn và bắt đầu kinh doanh
- Tháng 12 năm 2010 phát triển lên 27 thành viên

4


- Tháng 1 năm 2011 thuê văn phòng mới rộng 170m2\
- Tháng 5 năm 2011 ra mắt Bizmail.vn
- Tháng 12 năm 2011 ra mắt Vietclick.com và tăng nhân sự lên con số 40
người
- Tháng 4 năm 2012 Bizweb vinh dự nhận giải Sao Khuê
- Tháng 7 năm 2012 thuê văn phòng mới rộng đến 330m2
- Tháng 12 năm 2012 bắt đầu chạy Hangtot.com và cũng trong tháng 12 tăng
nhân sự lên con số 60 người
- Năm 2013 Bizweb vinh dự nhận giải nhân tài đất Việt,đoạt giải 3 trong lĩnh
vực Sản phẩm CNTT Thành Công
- Tháng 12 năm 2013 Bizweb tăng nhân sự lên con số 140 người và mở rộng
thêm văn phòng tại Tp Hồ Chí Minh.
- Bước sang năm 2014 DKT phát triển dự án SAPO và Beemart
- Cũng trong năm 2014 này nhân sự của công ty đã tăng lên con số hơn 300
người
- Tháng 4 năm 2015 công ty phát triển phần mềm quản lí bán hàng SAPO và
tiếp tục mở rộng thêm thị trường của công ty
- Tháng 7 năm 2015 công ty mua lại SIEUWEB.COM và tích hợp các quản lí

của công ty phát triển trên SIEUWEB.COM
Công ty Cổ phần Công nghệ DKT được thành lập vào ngày 20/08/2008 với
niềm đam mê và khát vọng thành công trong lĩnh vực Thương mại điện tử. Nhờ
chiến lược rõ ràng và hướng đi đúng, DKT nhanh chóng phát triển và đạt được
những thành công nhất định. Năm 2010, 2011 và 2012 đạt mức tăng trưởng doanh
thu 300% trong 3 năm liên tiếp. Dự kiến 2016 sẽ tiếp tục đạt mức tăng trưởng này
và hướng tới đạt doanh thu 35 triệu USD
DKT đã và đang khẳng định được vị trí hàng đầu của mình trên thị trường
Thương mại điện tử.Bizweb.vn là một sản phẩm tiêu biểu của DKT, đây là thương
hiệu đang được đánh giá là Giải pháp bán hàng online số 1 Việt Nam.
Với đội ngũ nhân lực có trình độ kỹ thuật cao, trong đó có những chuyên gia
hàng đầu sở hữu nhiều chứng chỉ quốc tế từ Microsoft, Google, Oracle. DKT luôn
đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ mới để nâng cao chất lượng dịch vụ.
Ngoài ra, DKT còn có đội ngũ tư vấn, chăm sóc khách hàng, thiết kế … với
chuyên môn cao tận tình với khách hàng. Chúng tôi cam kết sẽ mang đến chất
lượng dịch vụ hoàn hảo vượt trên cả mong đợi của khách hàng.
1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh

5


Hoạt động chủ yếu của công ty theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là
Thương mại điện tử và internet,bao gồm:
- Giải pháp bán hàng online
- Sàn thương mại điện tử
- Quảng cáo trực tuyến
- Trang thông tin điện tử
- Email Marketing
- Giải pháp quản lí bán hàng và quản lí kho trên nền điện toán đám mây
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ

1.1.4.1. Chức năng
Chức năng của công ty là đưa nên tảng thiết kế website đến với khách hàng.
Ngoài ra công ty còn có các giải pháp hỗ trợ đi kèm website giúp khách hang thuận
lợi hơn trong sử dụng website
1.1.4.2. Nhiệm vụ
 Đối với nhà nước:
Công ty là một doanh nghiệp tư nhân có đầy đủ tư cách pháp nhân có tài sản
riêng. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình công ty có nhiệm
vụ:
-Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao và nộp ngân sách Nhà nước.
-Thực hiện chế độ thu chi hoá đơn chứng từ theo chế độ hạch toán của Nhà nước.
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của Nhà nước trong quá trình sản xuất - kinh
doanh và đường lối của Đảng, sản xuất - kinh doanh trong ngành nghề cho phép.
- Nghiêm chỉnh thực hiện chế độ bảo vệ lao động và ô nhiễm môi trường...
 Đối với xã hội:
- Là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực thương mại điện tử tại Việt
Nam, cong ty có xứ mệnh và cũng là ước mơ của công ty là đưa thương mai điện tử
phát triển trên toàn Việt Nam và vươn xa hơn là ra thế giới.
1.2. Điều kiện địa lý, kinh tế nhân văn của Thủ đô Hà Nội
1.2.1. Điều kiện địa lý
a. Vị trí địa lý

6


- Công ty cổ phần và công nghệ DKT nằm tại tầng 4 của tòa nhà Hà Nội
Group,442 Đội Cấn,Ba Đình,Hà Nội
- Khu đặt trụ sở của công ty là một trong những khu trung tâm sầm uất của Hà
Nội.
- Tổng diện tích tự nhiên của toàn thành phố Hà Nội là 3344,7 km2(tính đến

27/12/2014)
- Thành phố Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng
châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến
106°02' kinh độ Đông. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km. Là thành
phố thủ đô và có vị trí ở khu vực trung tâm của miền Bắc, bên cạnh con sông Hồng,
giao thông từ Hà Nội đến các tỉnh khác của Việt Nam tương đối thuận tiện, có mạng
lưới giao thông gồm cả đường không, đường bộ, đường thủy và đường sắt rất thuận
tiện cho việc giao lưu,tiêu thụ hàng hóa.
b. Địa hình
- Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang
Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù sa bồi
đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông
Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần
lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao như
Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh Lanh (427 m), Thiên
Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng
c. Khí hậu
- Khí hậu mang đặc điểm của vùng Đông Bắc Việt Nam với khí hậu miền
nhiệt đới gió mùa với bốn mùa rõ rệt. Nhiệt độ trung bình từ 21 0C – 380C, về mùa
đông nhiệt độ có khi xuống thấp 100C – 150C, độ ẩm trung bình 70- 80%. Lượng
mưa ít, chủ yếu là mưa phùn, về mùa đông thường xuyên chịu ảnh hưởng của các
đợt không khí lạnh, gió mùa. Nhưng nhìn chung Hà Nội là khu vực có điều kiện khí
hậu tương đối thuận lợi so với các khu vực khác trong cả nước.
Qua những đặc trưng về địa lý,địa hình cũng như khí hậu của Hà Nội có thể
thấy rằng điểu kiện địa hình và địa hình của Hà Nội rất thuận lợi cho các doanh
nghiệp nói chung và công ty DKT nói riêng. Địa lí của Hà Nội thuận lợi cho việc
mở rộng,phát triển kinh tế,mở rộng đất đai và đương nhiên sẽ là cơ hội lớn để công
ty mở rộng thị trường. Ngoài những thuận lợi đó cũng có không ít khó khăn khi Hà
Nội có khí hậu 4 mùa trong năm. Các mùa thể hiện đặc trưng riêng 1 cách rõ rệt.
Điều này dễ làm ảnh hưởng đến con người,nói cụ thể là tình hình sức khỏe của nhân


7


viên trong công ty dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện khí hậu này. Điều này cũng ảnh
hưởng 1 phần nhỏ đến chất lượng làm việc của công ty.
1.2.2. Lao động và dân số
- Quy mô dân số:
Quy mô dân số của thành phố Hà Nội đến năm 2015 là 7.500.000 người.
Trong đó : Dân số thành thị : 3.494.400 người
Dân số nông thôn: 4.005.600 người.
- Cơ cấu lao động: Hà Nội có dân số trẻ với nhóm tuổi lao động từ 15 đến 60
chiếm 70,2% trong đó nam chiếm 73,8%, nữ chiếm 66,8 %.
+, Lao động nông lâm nghiệp, thủy sản : 24,1 %
+, Lao động công nghiệp, xây dựng: 27,9%
+, Lao động dịch vụ: 48 %.
1.2.3. Điều kiện kinh tế-xã hội
a. Tình hình kinh tế vùng
Năm 2015 kinh tế Hà Nội so với năm trước: Tổng sản phẩm trên địa bàn
GRDP tăng 8,8% :giá trị tăng thêm ngành nông lâm nghiệp thuỷ sản tăng 2 %,chỉ số
sản xuất công nghiệp tăng 8,9%; vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tăng 12,1%; tổng
mức bán hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội tăng 12,5%; kim ngạch
xuất khẩu tăng 11,7%...
Hà Nội là thủ đô của cả nước nên có điều kiện chính trị ổn định, kỷ cương
pháp luật được giữ vững, nếp sống văn minh thanh lịch. Hà Nội đã được thế giới
công nhận là “ Thành phố hòa bình”, được cả nước công nhận là “ Thủ đô anh
hùng”. Các nhà đầu tư luôn yên tâm khi hoạt động ở đây và đó còn là một lợi thế
khi Công ty ký kết hợp đồng làm ăn với các đối tác trong và ngoài nước.
b. Mạng lưới giao thông
- Đường bộ

Là nơi các xe chở khách liên tỉnh tỏa đi khắp đất nước theo các quốc lộ
1A xuyên Bắc – Nam, quốc lộ 2 đến Hà Giang,quốc lộ 3 đến Cao Bằng; quốc lộ
5 đi Hải Phòng, quốc lộ 18 đi Quảng Ninh, quốc lộ 6 và quốc lộ 32 đi các tỉnh Tây
Bắc. Ngoài ra, Hà Nội còn có các nhiều tuyến đường cao tốc trên địa bàn như đại lộ
Thăng Long, Pháp Vân-Cầu Giẽ, ngoài ra các tuyến cao tốc Hà Nội-Lạng Sơn, Hà
Nội-Hải Phòng, Nội Bài-Lào Cai, Hà Nội-Thái Nguyên cũng đang trong quá trình
xây dựng.
- Đường không
Ngoài sân bay quốc tế Nội Bài cách trung tâm khoảng 35 km, thành phố còn
có sân bay Gia Lâm ở phía Đông, thuộc quận Long Biên, từng là sân bay chính của
8


Hà Nội những năm 1970. Bên cạnh đó là sân bay Bạch Mai thuộc quận Đống
Đa được xây dựng từ năm 1919 và có thời gian đóng vai trò như một sân bay quân
sự. Ngoài ra, Hà Nội còn có sân bay quân sự Hòa Lạc tại huyện Ba Vì, sân bay quân
sự Miếu Môn tại huyện Mỹ Đức.
- Đường sắt
Hà Nội là đầu mối giao thông của năm tuyến đường sắt trong nước và một
tuyến liên vận sang Bắc Kinh, Trung Quốc, đi nhiều nướcchâu Âu, một tuyến quốc
tế sang Côn Minh, Trung Quốc. Các bến xe Phía Nam, Gia Lâm, Lương Yên, Nước
Ngầm, Giáp Bát, Yên Nghĩa, Mỹ Đình.
- Đường thủy
Hà Nội cũng là đầu mối giao thông quan trọng với bến Phà Đen đi Hưng
Yên, Nam Định, Thái Bình, Việt Trì và bến Hàm Tử Quan đi Phả Lại.
c. Môi trường
Trong thời gian vừa qua, các ngành, các cấp, các đơn vị, doanh nghiệp và
nhân dân TP Hà Nội đã có nhiều cố gắng, thực hiện nhiều giải pháp thiết thực, hiệu
quả, nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đặc biệt trong ngành công nghệ thông
tin, than, điện, vật liệu xây dựng. Cùng với việc đẩy mạnh công tác tuyên truyền,

thành phố đã có nhiều chủ trương, chính sách kịp thời, thu hút không nhỏ nguồn lực
trong và ngoài nước đầu tư kinh phí triển khai các dự án bảo vệ môi trường. Tuy
nhiên, cũng phải thừa nhận rằng, tính chất hoạt động, vận hành của ngành than, điện
tử… cũng đã gây ảnh hưởng tới môi trường, đồng thời ý thức của một số đơn vị,
một bộ phận ngườidân vẫn còn nhiều hạn chế đã khiến cho công tác quản lý, bảo vệ
môi trường gặp nhiều khó khăn. Khắc phục tình trạng này, thành phố đã thuê đơn vị
tư vấn lập quy hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm
2020.
Qua tình hình điều kiện kinh tế xã hội của Hà Nội,có thể thấy trong 1 điều
kiện về giao thông thuận lợi như vậy là 1 lợi thế cực kì lớn của công ty. Việc tiếp
cận,giao lưu và mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận và cả nước sẽ cực kì thuận lợi
cho công ty. Cơ cấu về con người của Hà Nội cũng cực kì thuận lợi cho công ty về
tuyển chọn và đào tạo phát triển nguồn nhân lực,với số người trong độ tuổi lao động
chiếm đến 70,2%. Ngoài những thuận lợi đó,không thể không nhắc đến những khó
khăn mà công ty phải đối diện. Vì có quá nhiều điểm thuận lợi nên Hà Nội là điểm
cập bến của rất nhiều công ty trong nước và quốc tế. Chính vì thế đây sẽ là 1 sự
thách thức cực kì lớn đối với công ty nói riêng và các doanh nghiệp trong Hà Nội
nói chung khi phải cạnh tranh rất quyết liệt để dành thị trường.
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty DKT.

9


 Các sản phẩm - dịch vụ và giải pháp chủ đạo của DKT bao gồm:
- Phần mềm bán hàng online trên nền tảng điện toán đám mây: BIZWEB.VN
- Phần mềm quản lý bán hàng: SAPO.VN
- Dịch vụ Email Marketing: BIZMAIL.VN
- Mạng quảng cáo liên kết: VIETCLICK.COM
- Sàn thương mại điện tử: HANGTOT.COM
- Trang thông tin điện tử: LAMSAO.COM

- Trang tin điện tử: DOANHNHAN.NET
- Dịch vụ giao vận hàng hóa: HANGTOTEXPRESS.COM
 Các phần mềm ứng dụng:
- Photoshop Cs6, camtasia studio 8, microsoft office, coredarw 12, foxit
reader, sonyvega pro 11, phần mềm viết code khác...
- Dreamweaver CS6, iSEO, MassSeoContent, công cụ Google Adword, phần
mềm SEO Master cho nhân viên SEO.
- Nukeviet, joomla, wordpress… cho nhân viên kĩ thuật.
 Quy trình thiết kế Website của công ty:

10


STT

Nội dung

Công việc của Công ty thiết
kế web BizWeb.vn

Công việc của Quý khách

Số ngày

Trao đổi với khách hàng về các chức năng của web
1

Thu thập thông tin thiết
kế web


Viết đề án và gửi cho khách
hàng

Tiếp nhận đề án
Bổ sung Nội dung của Đề án

05

Thống nhất nội dung và giá trị của dự án
2

Ký hợp đồng

3

Thiết kế giao diện

4

Demo giao diện website

Tạm ứng chi phí lần 01

Thanh toán chi phí lần 01

Lấy hình ảnh sản phẩm

Cung cấp hình ảnh

Triển khai thực hiện

Theo dõi tiến độ triển khai

Chuẩn bị nội dung chi tiết
Chuẩn bị thông tin tên miền

Gửi Demo Giao diện

Duyệt Demo giao diện

Chỉnh sửa giao diện

Yêu cầu chỉnh sửa giao diện

Thống nhất nội dung và giá trị của dự án
Tạm ứng chi phí lần 02

Thanh toán chi phí lần 02
Theo dõi tiến độ triển khai

5

Lập trình web

Coding, lập trình xây dựng
CSDL cho hạng mục Chức
năng chung
Theo dõi tiến độ triển khai

6


Xuất bản (website chạy
trên Internet)

Cho web chạy thử trên Internet, Vận hành thử và thống nhất
chỉnh sửa nếu cần
các, phản hồi ý kiến

7

Thêm hiệu ứng Flash ,
Javascript

Thiết kế Flash Banner

8

Đào tạo quản trị website, Đào tạo quản trị website, phát
phát triển web
triển web

9

10

Bàn giao

Phát triển web

Theo dõi tiến độ


Thống nhất Flash banner
Tiếp nhận phần quản trị website

Bàn giao sản phẩm, các thông
số quản lý

Nhận bàn giao sản phẩm, các
thông số quản lý

Tiếp nhận chi phí

Thanh toán chi phí xây dựng
Website

Bảo hành & hỗ trợ kỹ thuật

Chăm sóc website

11

01
05

05

07

02
01
01


01


 Đánh giá về công nghệ cũng công nghệ phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty
DKT:
- Các phần mềm và ứng dụng mà công ty đang dung là những phần mềm ứng
dụng tốt nhất hiện nay trên thế giới về mảng thiết kế website và thương mại điện tử.
- Công ty có 1 lợi thế lớn là Website của công ty được thiết kế trên nền
BizWeb,là 1 công cụ thiết kế Website do chính công ty sang tạo ra và đã được công
nhận bằng sáng chế. Đây là 1 lợi thế cực kì lớn đối với công ty.
1.4. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý ,tổ chức sản xuất và lao động của Công
ty cổ phần công nghệ DKT
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hiện nay Công ty trách nhiệm hữu hạn hệ thống thông tin đang áp dụng
hình thức tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến chức năng, với hình thức này bên cạnh
các đường trực tuyến có đặt các đường bộ phận (các phòng ban) tham mưu cố vấn
cho Giám đốc trong vấn đề đưa ra các quyết định có tính chuyên môn cao, tập trung
nguồn lực để giải quyết các vấn đề, đặc biệt là những vấn đề có chuyên môn sâu,
đồng thời người lãnh đạo doanh nghiệp sẽ được sự giúp đỡ của các lãnh đạo chức
năng để chuẩn bị quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quyết định
đó trong phạm vi doanh nghiệp.

12


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC


CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

CHI NHÀNH HÀ NỘI

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KINH DOANH
P. KỸ THUẬT

P.THIẾT KẾ

GIÁM ĐỐC

P.HÀNH CHÍNH –
NHÂN SỰ

P. HÀNH CHÍNH –
NHÂN SỰ

P. TÀI CHÍNH – KẾ
TOÁN

P. KINH DOANH

P. NỘI DUNG

P. KỸ THUẬT


P. CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG

P. KẾ TOÁN

P. PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM

P.THIẾT KẾ

Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy nhân sự của DKT
P. MARKETING
13


 Hội đồng quản trị và Ban giám đốc:
- Ông: Trần Trọng Tuyến - Chủ tịch HĐQT – Tổng Giám Đốc
- Bà: Nguyễn Thị Minh Khuê - Phó Giám Đốc
 Các phòng ban:
- Phòng kinh doanh 1: Hiếu NP - Trưởng phòng và 6 trưởng nhóm
- Phòng kinh doanh 2: Hà NĐ – trưởng phòng và 5 trưởng nhóm
- Phòng kinh doanh 3: Nguyễn Văn Nam - Trưởng phòng - Trưởng nhóm S13
- Nguyễn Thị Thu Hương - Giám đốc chi nhánh Hồ Chí Minh, trưởng phòng
kinh doanh 2, trưởng nhóm SG7 và 5 trưởng nhóm
- Trưởng phòng kỹ thuật: Nguyễn Minh Khôi
- Trưởng phòng nhân sự: Vũ Khánh Hiếu
- Trưởng dự án Bizweb.vn: Nguyễn Minh Quý
- Trưởng dự án Hangtot.com: Nguyễn Tiến Thành
- Trường dự án Sapo.vn: Cát Văn Khôi

Công ty DKT trực tiếp thực hiện tổ chức,quản lý các công ty thành viên,các
trung tâm,các ban chức năng.Các công ty thành viên chịu trách nhiệm về quản
lý,kinh doanh các đơn vị của mình theo điều lệ công ty. Các trung tâm,ban chức
năng chịu trách nhiệm quản lý và điều phối theo trách nhiệm được giao.Các trung
tâm kinh doanh có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch ,tổ chức thực hiện và
quản lý hoạt động kinh doanh,xây dựng tổ chức đội ngũ và đảm bảo các chỉ tiêu
được giao của đơn vị mình.
Mô hình tổ chức thực hiện là phù hợp với tình hình thực tế của công ty.Mô
hình này với mục đích tăng hiệu quả kinh doanh của tất cả các khối,các bộ phận
hạch toán độc lập song vẫn hợp tác trong 1 DKT thống nhất,sử dụng sản phẩm ,dịch
vụ nguồn lực của nhau để đạt hiệu quả và lợi nhuận cao nhất.
Việc phân chia của DKT thành các ban chức năng là nhằm đảm bảo các bộ
phận kinh doanh có tính chủ động cao,năng động nhưng vẫn phát huy được sức
mạnh tổng lực và tính gắn kết giữa DKT
1.4.2. Chức năng của các phòng ban:
1. Giám đốc:
- Là người điều hành hoạt đông sản xuất kinh doanh hằng ngày của công ty.
Giám đốc là người đại diện pháp luật của Công ty.
- Quyết định tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động hằng ngày của Công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty.
14


Ban hành quy chế quản lí nội bộ của Công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lí trong công ty, trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên.
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty.
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức của công ty.
- Trình báo quyết toán tài chính hằng năm lên hội đồng thành viên.
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh

doanh.
- Các quyền khác được quy định tại điều lệ Công ty, tại hợp đồng lao động mà
giám đốc ký với công ty và theo quyết định của hội đồng thành viên.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, mãn cán vì
lợi ích hợp pháp của Công ty.
- Khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
đến hạn phải trả thì thông báo tình hình tài chính của Công ty cho tất cả các thành
viên trong Công ty và chủ nợ biết, không được tang tiền lương, không được chi trả
tiền thưởng cho công nhân viên của công ty (kể cả cho người quản lí). Phải chịu
trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực hiện nghĩa vụ
quy định tại điểm này, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính của
Công ty.
- Thực hiên các nghĩa vụ khác do pháp luật và điều lệ của công ty quy định
2. Phó giám đốc:
- Chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp các phòng hành chính nhân sự,kế
toán,nội dung. Xử lý kịp thời hoặc trình lên giám đốc ngay để giải quyết sửa chữa
nhanh nhằm tránh những thiệt hại lớn về chất lượng dịch vụ mà công ty mang lại.
- Có quyền thưởng cho công nhân có trách nhiệm trong công việc hoặc phạt
những công nhân không chấp hành đầy đủ mọi nội dung của công ty như nghỉ
không lý do, đi muộn.
3. Phòng kinh doanh:
Đây là bộ phận quan trọng nhất của mỗi công ty. Phòng kinh doanh có nhiệm
vụ tìm kiếm khách hàng và kí kết hợp đồng với khách hàng để mang lại thu nhập
cho công ty.
4. Phòng kĩ thuật:
Phòng có nhiệm vụ phát triển các phần mềm đã có mà công ty viết ra,đồng
thời nghiên cứu phát triển thêm những cái mới. Và một nhiệm vụ nữa của phòng kĩ
thuật là hoàn thành các Website hợp đồng mà công ty đã kí.
5. Phòng hành chính nhân sự:
15



Phòng có nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực,tìm kiếm nhân lực và đào tạo
đưa chất lượng nguồn nhân lực của công ty phát triển hơn trong thực trạng phát
triển không ngừng của công ty.
6. Phòng chăm sóc khách hàng:
Phòng này có nhiệm vụ chính là hỗ trợ khách hàng,trả lời giải đáp những
câu hỏi thắc mắc của khách hàng về sản phẩm và những vấn đề xung quanh sản
phẩm,hỗ trợ cho phòng kinh doanh kí kết được hợp đồng. Việc hỗ trợ khách hàng
sau khi kí hợp đồng cũng là nhiệm vụ rất quan trọng của phòng.
7. Phòng Marketing:
Phòng có nhiệm vụ quảng quá thương hiệu của công ty. Đưa những sản
phẩm của công ty tiếp cận gần hơn đến khách hàng và đưa khách hàng tiếp cận gần
hơn với công ty.
7. Phòng thiết kế:
Phòng có nhiệm vụ chính là thiết thế các nền Website phục phụ cho khách
hàng,bổ sung cho phòng kĩ thuật về nền Website. Và trực tiếp hỗ trợ khách hàng khi
sản phẩm có vấn đề về kĩ thuật.
8. Phòng kế toán-tài chính
- Có trách nhiệm tham mưu cho ban giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản
xuất, quản lý các hoạt động tài chính – kế toán, kiểm tra việc sử dụng tiền vốn theo
pháp lệnh kế toán thống kê và pháp luật nhà nước hiện hành.
- Xây dựng kế hoạch tài chính trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh của
toàn công ty.
- Đề xuất lên ban giám đốc phương án tổ chức hoạt động của bộ máy kế toán
của công ty phù hợp với chế độ kế toán nhà nước.
- Tổ chức quản lý kế toán, các hoạt động hạch toán sản xuất kinh doanh trong
toàn công ty.
- Có nhiệm vụ khai thác, huy động các nguồn lực, nguồn vốn phục vụ kịp thời
các phương án sản xuất kinh doanh của công ty.

- Hạch toán các hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu trong văn phòng công ty.
1.4.3. Tình hình tổ chức lao động của Công ty
a. Chế độ làm việc
Công ty DKT Thực hiện chế độ làm việc theo giờ hành chính của nhà nước.
Làm 24 ngày trong một tháng,nghỉ chiều thứ 7 và chủ nhật. Giờ làm việc của công
ty như sau :
- Buổi sáng bắt đầu vào làm việc từ : 8h-12h
- Buổi chiều bắt đầu làm việc từ
: 13h30-5h30
16


b. Chế độ đại ngộ
1, Đối với chính sách nhân sự DKT luôn mong muốn trở thành 1 tổ chức kiểu
mới ,vững mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công
nghê,góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện
phát triển đầy đủ về vật chất,phong phú về tinh thần.
2, Với phương châm coi đội ngũ cán bộ nhân viên là nhân tố chủ yếu quyết
định sự thành công hay thất bại của công ty ,DKT đã quan tâm hết sức việc phát
triển và củng cố đội ngũ cán bộ công nhân viên (CBCNV), chăm lo đời sống vật
chất và tinh thần cho CBCNV. Điều này thể hiện ở chỗ công ty luôn tuân thủ tốt các
quy định của Bộ Luật lao động,các chế độ,chính sách của nhà nước,tạo những điều
kiện thuận lợi cho CBCNV trong công tác,học tập,thăng tiến.Đời sống vật chất
CBCNV ngày càng được nâng cao,mức thu nhập năm sau tăng so với năm trước.
3, Chính sách với nhân viên được thể hiện trong các quy định cụ thể sau:
- Thực hiện chế độ làm việc 5 ngày/ tuần và 8h/ ngày. Thực hiện chế độ làm
thêm giờ, chế độ thai sản, chăm sóc con nhỏ theo đúng Luật hiện hành.
- Chế độ lương và phụ cấp : ngoài tiền lương cơ bản hàng tháng CBCNV được
hưởng theo quy định của công ty,tùy theo kết quả kinh doanh hàng năm của công
ty,phòng ban,CBCNV DKT còn được hưởng lương kinh doanh, lương tháng 13,

lương mềm, các loại phụ cấp kiêm nhiệm, điện thoại … tùy thuộc vào từng vị trí
công việc và chức danh theo quy định của từng thời kì.
- Chế độ thưởng:dành cho việc phát huy sang kiến,thành tích kí hợp đồng,
hoàn thành doanh số,hoàn thành tốt dự án,nhiệm vụ…Thưởng cá nhân, tập thể xuất
sắc và tiên tiến hàng năm.
- Phúc lợi :
 Bảo hiểm: Bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, khám sức
khỏe,bảo hiểm phúc lợi, bảo hiểm đi công tác nước ngoài.
 Chế độ nghỉ mát.
 Trợ cấp đồng phục: dành cho các đối tượng ở vị trí như lễ tân,dịch vụ khách
hàng,công nhân kĩ thuật.
 Chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ theo đúng quy định của Bộ luật Lao động
 Các hoạt động phát triển bản than và chăm lo gia đình như: đào tạo ,hoạt
động công đoàn,Tổng hội,Hội Phụ Nữ….
 Thẻ tín dụng: Hỗ trợ các cấp cán bộ quản lý cao cấp được cấp thẻ tín dụng
 Bảo lãnh vay Ngân Hàng:Công ty bảo lãnh các cán bộ cấp cao được vay
tiền tại Tiền Phong Bank.

17


- Cơ hội thăng tiến: DKT có môi trường làm việc năng động, nhiều cơ hội thăng
tiến,là nơi các bạn trẻ có điều kiện thể hiện, phát huy năng lực của bản thân mình.
1.4.4. Tình hình sử dụng lao động của Công ty DKT
a. Tình hình sử dụng lao động của công ty
Trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên có ảnh hưởng rất lớn
đến năng suất lao động cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhằm
nâng cao hơn nữa năng lực lãnh đạo, năng lực điều hành trong những năm qua của
Công ty đã thực thi những bước quan trọng trong việc củng cố bộ máy. Song song
với việc mở rộng kinh doanh thì lực lượng lao động cũng không ngừng được bổ

sung về cả số lượng và chất lượng nhằm đáp ứng đòi hỏi cấp thiết của việc mở rộng
kinh doanh. Chính vì vây, trong những năm qua chất lượng lao động của Công ty
luôn được cải thiện. Tùy thuộc vào từng vị trí chức danh mà Công ty có cách bố trí
sắp xếp lao động khác nhau để phù hợp với chuyên môn và nghiệp vụ.
BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2015
Bảng 1.1
Năm 2014
STT

1

2

3

Chỉ tiêu
Tổng số
CBCNV
Nam
Nữ
Trình độ văn
hóa
Trên đại học
Đại học và
cao đẳng
Trung cấp và
lao động phổ
thông
Tuổi đời
<30

30 ÷ 39
40 ÷ 49
50 ÷ 55
> 55

Năm 2015

So sánh
2015/2014

Số
lượng
(người)

Tỷ trọng
%

Số
lượng
(người)

Tỷ
trọng
%

+/-

%

290

160
130

100
55,17
44,83

360
210
150

100
58,33
41,67

70
50
20

124,14
131,25
105,06

290
14

100
4,83

360

21

100
5,83

70
7

124,14
150

230

79,3

286

79,44

56

115,2

46
290
200
50
25
15
0


15,86
100
68,97
17,24
6,62
5,17
0

53
360
260
60
30
10
0

14,72
100
72,22
16,67
8,33
2,77
0

7
70
60
10
5

-5
0

116,8
124,14
135,6
120
120
66,66
0

18


b. Đánh giá về tình hình sử dụng lao động của công ty
1, Cơ cấu theo trình độ lao động
- Đội ngũ lao động của công ty có trình độ khá cao. Chủ yếu là từ đại học và
cao đẳng trở lên. Cụ thể là năm 2014 có 230 người có trình độ đại học và cao
đẳng,năm 2015 là 286 người. Do đặc thù về thương mại điện tử nên cần trình độ
chuyên môn khá cao,chính vì vậy công ty hầu như tuyển nhân viên có trình độ đại
học. Ngoài ra cũng có 1 số nhân viên cao cấp của công ty được cử đi học cao hơn
như thạc sĩ,nhằm mục đích phát triển công ty toàn diện hơn.
- Trong năm 2015 nhìn chung cơ cấu lao động theo trình độ của công ty
không có nhiều thay đổi so với năm 2014. Nhưng có 1 điều cần chú ý là số lượng
lao động dưới đại học đã tăng 1 cách đáng kể. Điều này là do quá trình mở rộng
kinh doanh của công ty và mở rộng cơ sở làm việc nên việc tuyển thêm các bộ phận
không cần trình độ cao như lao công,bảo vệ,lái xe…tăng lên nhiều.
2, Cơ cấu lao động theo giới tính lao động
- Về cơ cấu theo giới tính lao động thì công ty có một lực lượng lao động Nam
và nữ khá cân bằng. Mặc dù là công ty về kĩ thuật nên dễ hiểu khi lượng lao động

Nam chiếm tỉ lệ cao hơn lao động nữ. Cụ thể năm 2014 là 55,17% Nam và 44,83%
Nữ. Năm 2015 là 58,33% Nam và 44,67% Nữ. Có thể thấy sang đến năm 2015 thì
số lượng Nữ đã tăng lên đáng kể so với năm 2014. Điều này có thể được giải thích
là do với tình hình mở rộng kinh doanh thì đội ngũ Marketing và Suppost cần được
phát triển mạnh để làm hài long khách hàng,mà nhiệm vụ này lao động Nữ sẽ có lợi
thế hơn lao động Nam nên công ty đã tuyển thêm số lượng lao động Nữ nhiều hơn.
3, Cơ cấu lao động theo độ tuổi:
- Nhìn vào bảng 1.2 ta thấy độ tuổi lao động tại công ty DKT rất trẻ. Cụ thể
năm 2014 độ tuổi dưới 20 tuổi chiếm 68,97% sang đến năm 2015 tăng lên thành
72,22%. Với môi trường kinh doanh và làm việc năng động,nên cần 1 đội ngũ lao
động trẻ có nhiệt huyết và khát khao,vì thế nên công ty luôn ưu tiên cho các lao
động có độ tuổi trẻ có cơ hội thử sức làm việc.
- Ta có thể thấy việc có 1 đội ngũ nhân viên với tuổi đời trẻ,sự nhiệt huyết
làm việc cao. Thêm vào đó đội ngũ này có trình độ và kĩ thuật rất tốt nên đã góp
phần tạo lên công ty ngày hôm này,đưa công ty phát triển hơn trong ngày mai. Đi
cùng những thuận lợi đó là những khó khăn phải kể đến như chính vì có 1 đội ngũ
làm việc trẻ nên công ty phải duy trì được một nét văn hóa trẻ,không để nhân viên
cảm thấy chán khi làm việc tại công ty. Đây là 1 điều khá khó khăn mà công ty cần
giải quyết vì nó không phải chỉ cần mỗi tiền mà nó cần cả 1 quá trình tổ chức bài

19


bản. Nếu công ty không làm được điều này thì việc giữ được môi trường để các
nhân viên trẻ tuổi có thể cháy là rất khó khăn.
1.5. Phương hướng phát triển công ty trong tương lai.
Năm 2016 là một năm với nhiều những thử thách cũng như cơ hội chờ đón
công ty ở phía trước. Với sự phát triển của thương mại điện tử thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng thì có thể nói cơ hội phát triển của công ty là cực kỳ rộng mở.
Nhưng bên cạnh đó còn không ít khó khăn mà công ty cần giải quyết. Để giữ được

những gì đã đạt được trong năm 2015 và hướng tới năm 2016 công ty đã xây dựng
kế hoạch cho năm 2016,như sau:
a, Một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2016
Năm 2016,thương mại điện tử Việt Nam sẽ có nhiều biến động rất mạnh
mẽ. Cụ thể là việc các công ty lớn mua và sát nhập các công ty nhỏ tạo thành một
tập đoàn,điều này khiến cho sức cạnh tranh đẩy lên rất cao. Nhưng với vị thế số 1
trong thương mại điện tử Việt Nam hiện nay,công ty vẫn đề ra kế hoạch với sự tang
trưởng ổn định như sau:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ KẾ HOACH TRONG NĂM 2016
Bảng 1.2
KH2016/TH2015
Chỉ tiêu

ĐVT

TH 2015

KH 2016
+/-

%

2.Tổng doanh thu

Tỷ đồng

413,4

612,4


199

148,1

3.Lợi nhuận trước thuế

Tỷ đồng

91,2

140,1

48,9

153,6

b, Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty năm 2016
 Chiến lược và mục tiêu công ty 5 năm tới ( 2016 – 2020)
- Xây dựng thương hiệu DKT trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực
thương mại điện tử trong và ngoài nước. Trở thành một Công ty Thương mại điện tử
vĩ đại do người Việt Nam làm chủ.
- Liên tục nghiên cứu đổi mới để đưa ra những sản phẩm công nghệ, những
giải pháp trực tuyến hiệu quả nhất, tốt nhất và đem lại cho khách hàng những dịch
vụ tối ưu nhất.
- Là công ty Cung cấp giải pháp bán hàng trực tuyến số 1 tại Việt Nam
20


- Thành lập các dự án mobile marketing imo.vn, dịch vụ quản lý quan hệ
khách hàng bica.vn (2016-2017).

 Chiến lược và mục tiêu công ty trong năm 2016
- Tiếp tục phát triển các dự án mới của công ty (dự án siêu thị bán lẻ
beemart.vn).
- Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và cải tiến các tính năng của các
dịch vụ của công ty.
- Tiếp tục phát huy những giá trị văn hóa công ty đã đạt được, xây dựng và
nâng cao đội ngũ cán bộ nhân viên có khả năng ứng dụng công nghệ hiện đại, có
kiến thức về thương mại điện tử, công nghệ thông tin, biết ngoại ngữ và am hiểu sâu
sắc về nghiệp vụ khách hàng để tư vấn cho khách hàng và tiếp cận với các khách
hàng tiềm năng.
 Mục tiêu:
- Được người bán hàng đánh giá là hiệu quả và dễ dàng với chi phí tối ưu
- Trở thành biểu tượng giúp người bán gia tăng doanh số bán hàng dựa vào
Internet
- Doanh số vượt ngưỡng 35.000.000 USD
- Nhân sự trên 400 người
- Mang lại thu nhập gấp đôi mặt bằng chung của thị trường cho thành viên
của mình.

21


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua quá trình tìm hiểu về công ty thấy được những thuận lợi và khó khăn
của công ty. Cùng với sự phát triển của xu thế thương mại điện tử hóa trên toàn
cầu,Việt Nam cũng đang phát triển rất mạnh. Ngoài việc các nước đầu tư vào Việt
Nam thì việc phát triển của các công ty trong nước cũng tạo cho Thương mại điện
tử Việt Nam lên một tầm cao mới,cùng với đó là những khó khăn cũng như thuận
lợi mà công ty DKT phải đối mặt phía trước :
 Những thuận lợi và cơ hội:

- Việc kinh doanh trên Internet và Thương Mại Điện Tử đang bùng nổ.
- Nhu cầu về website, các dịch vụ marketing Online, phần mềm quản trị doanh
nghiệp thông minh, online rất lớn.
- Đang ở thế hệ vàng về nhu cầu mua sắm, ứng dụng nền tảng di động, smart
phone tăng cao
- Các dịch vụ nển tảng ở Việt Nam thiếu đồng bộ và liên kết với nhau
- Có trụ sở tại Hà Nội: nằm ở phía trung tâm tài chính Hà Nội.Điều kiện tự
nhiên,dân số và giao thông vô cùng thuận lợi.
- Là 1 công ty có uy tín và tên tuổi về công nghệ trên thị trường.
- Có đội ngũ đông đảo các kỹ sư được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp tại
các trường Đại học danh tiếng trong và ngoài nước ( Anh, Mỹ, Pháp, Đức,
Úc...).Ngoài ra, với các chính sách đào tạo,nâng cấp thường xuyên về công nghệ và
giải pháp, các chuyên gia của DKT liên tục được đào tạo trong quá trình làm
việc.Các kỹ sư của công ty sở hữu nhiều chứng chỉ quốc tế của các hãng cung cấp
giải pháp và dịch vụ hàng đầu thế giới như: Oracle, SAP, Microsoft...
- Sản phẩm dịch vụ đa dạng, chất lượng cao, hỗ trợ trọn gói.
- Có nhiều khách hàng lớn
 Khó khăn,thách thức:
- Thị trường TMĐT ở Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ tạo nên rất
nhiều cơ hội phát triển cho DKT nhưng đồng thời DKT cũng gặp phải sự cạnh tranh
không nhỏ từ các đối thủ như vatgia.com, chodientu.com,…Đòi hỏi DKT phải lựa
chọn con đường đi phù hợp nhất cho mình.
- Thị trường TMĐT Việt Nam hiện nay vẫn chưa tạo được uy tín cao trong
lòng khách hàng do thoi quen mua sắm của khách hàng hay cũng có thể là do lý do
xuất phát từ những cá nhân tham gia thị trường TMĐT như lừa đảo khách hàng, sản
phẩm dịch vụ, chất lượng không tốt,…
Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty năm vừa qua
tác giả xin đi vào “Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh năm 2015 của công
ty Cổ phần công nghệ DKT” được trình bày cụ thể trong chương 2.


22


Chương 2
PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2015 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DKT

23


Phân tích kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nghiên
cứu một cách toàn diện và có căn cứ khoa học tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trên cơ sở những tài liệu thống kê, hạch toán và tìm hiểu các điều kiện
kinh doanh cụ thể, nhằm đánh giá thực trạng quá trình kinh doanh, rút ra những
khuyết điểm, làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Nước ta đang vận hành nền kinh tế nhiều thành phần, đang trong quá trình
chuyển đổi và phát triển năng động. Các thành phần kinh tế vừa hợp tác vừa cạnh
tranh và cùng phát triển có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Để tìm cho mình một hướng đi đúng, một chiến lược cạnh tranh thích hợp.
Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh là một công cụ đắc lực giúp công ty, những
người quản lý có một cái nhìn đúng nhất về thực trạng hoạt động của công ty, từ đó
rút ra những ưu, khuyết điểm làm cơ sở để hoạch định chính sách chiến lược kinh
doanh phát triển bền vững.
Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh vừa là một nội dung quan trọng, đồng
thời là công cụ đắc lực trong quản lý kinh tế nói chung và quản lý kinh tế ở công ty
nói riêng; nội dung chương này là phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh của công
ty Cổ phần va công nghệ DKT năm 2015 bao gồm:
- Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần và công nghệ

DKT năm 2015
- Phân tích tình hình kinh doanh
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định
- Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương
- Phân tích chi phí
- Phân tích tình hình tài chính của công ty
2.1. Đánh giá chung kinh tế hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần và
công nghệ DKT năm 2015

24


BẢNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA CÔNG TY DKT NĂM 2015
Bảng 2.1
STT

Chỉ tiêu

1
2
3
4

Tổng doanh thu
Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
_
TSNH bình quân
_

TSDH bình quân
5 Tổng số lao động bình quân
6 Tổng quỹ lương
8 NSLĐ bình quân
9 Tiền lương bình quân
10 Tổng lợi nhuận trước thuế
11 Giá trị gia tăng
- Các khoản nộp NSNN
- Lợi nhuận sau thuế
Lương và các khoản trích theo
lương
- Chi phí khấu hao TSCĐ

ĐVT

Năm 2014

Năm 2015

SSTH( 05/04)

SS(THO5/KH05)

TH
413.409.990.905
238.000.689.800
413.240.829.000
118.600.955.834
83.670.289.599
33.516.983.916

360
33.951.872.150

KH
369.645.255.000
187.141.490.490
369.582.588.765
96.121.451.052
66.998.539.676
29.122.911.376
360
31.973.395.400

86.625.137.071
42.758.122.250
86.486.106.846
42.839.256.274
23.954.074.724
19.259.944.455
70
10.008.221.414

%
126,51
121,90
126,47
156,54
140,11
235,09
124,14

141,80

1.148.361.085,85

857.729.677,30

21.516.762

101,91

290.631.409 133,88

82.564.314,88

94.310.755,22

88.814.987,22

11.746.440

114,23

5.495.768 106,19

73.658.542.587

91.189.275.720

72.015.770.242


17.530.733.133

123,80

19.173.505.478 126,62

101.912.051.139
14.731.708.517
58.926.834.070

131.252.484.857
18.237.855.144
72.951.420.576

109.744.376.814
14.403.154.048
57.612.616.194

29.340.433.718
3.506.146.627
14.024.586.506

128,79
123,80
123,80

21.508.108.043 119,60
3.834.701.096 126,62
15.338.804.382 126,62


đồng

28.253.508.552

40.063.209.137

37.728.606.572

11.809.700.585

141,80

2.334.602.565 106,19

đồng

656.587.447

774.713.850

706.657.647

118.126.403

117,99

68.056.203 109,63

đồng
đồng

đồng
đồng
đồng
đồng
Người
đồng
đ/ngườinăm
đ/ngườinăm
đ/ngườinăm
đồng
đồng
đồng

326.784.853.834
195.242.567.550
326.754.722.154
75.761.699.561
59.716.214.875
14.257.039.461
290
23.943.650.736
1.126.844.323,5
7

43.764.735.905
50.859.199.310
61.658.240.235
22.479.504.782
16.671.749.923
4.394.072.540

0
1.978.476.750

%
111,84
127,18
117,54
123,39
124,88
115,09
100,00
106,19


×