Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Ngân hàng câu hỏi GDCD 7 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.37 KB, 12 trang )

THƯ VIỆN CÂU HỎI
Bộ môn : GDCD; Lớp 7
Bài 1: Sống giản dị

Phần 01: Trắc nghiệm khách quan ( 4 câu):
Câu 01: (Biết)
*Mục tiêu: Thế nào là giản dị
*Nội dung: Trong các biểu hiện sau đây, biểu hiện nào nói lên tính giản dị
A. Lời nói ngắn gọn, dễ hiểu
B. Nói năng cộc lốc, trống không
C. Thái độ khách sáo, kiểu cách
D. Tổ chức sinh nhật linh đình
*Đáp án: A
Câu 02: (Biết)
*Mục tiêu: Biết câu ca dao, tục ngữ thể hiện tính giản dị
*Nội dung: Các câu ca dao, tục ngữ sau, câu nào thể hiện tính giản dị
A. Nghèo cho sạch, rách cho thơm
B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
C. Lá lành đùm lá rách
D. Uống nước nhớ nguồn
*Đáp án: B
Câu 03: (Hiểu)
*Mục tiêu: Hiểu được thế nào là giản dị
*Nội dung: Theo em, những ý kiến dưới đây về tính giản dị là đúng hay sai
Ý kiến
Đúng
Sai
A. Giản dị là sự qua loa, đại khái trong nếp sống và suy nghĩ
B. Giản dị là cái đẹp chân thực, gần gũi và hoà hợp với xung quanh
C. Người sống giản dị là người cổ hủ, lạc hậu, khó hoà đồng
D. Không cần thiết phải sống giản dị nếu bản thân và gia đình có


điều kiện về kinh tế
*Đáp án:
- Đúng: B
- Sai: A, C, D
Câu 04: (Hiểu)
*Mục tiêu: Hiểu được thế nào là sống giản dị
*Nội dung: Biểu hiện nào dưới đây là sống giản dị?
A. Làm việc gì cũng loa, đại khái
B. Nói năng đơn giản, dễ hiểu
C. Không bao giờ chú ý đến hình thức bề ngoài
D. Ăn mặc cẩu thả, nói năng cộc lốc
*Đáp án: B
Phần 02: tự luận (2câu)
Câu 01: (Hiểu)
*Mục tiêu: Hiểu được thế nào là sống giản dị
*Nội dung: Có ý kiến cho rằng: Chỉ những người nghèo mới phải sống giản dị. Em tán thành ý kiến
đó không? Vì sao?
*Đáp án:
- Không đồng ý với kiến đó
- Vì: Tấn cả mọi người cần sống giản dị vì giản dị là một phẩm chất đạo đức cao đẹp, một lối sống
được mọi người ưa chuộng. Người sống giản dị được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ
Câu 02: (Vận dụng)
*Mục tiêu: Hiểu được thế nào là sống giản dị
*Nội dung: : Em hãy tự liên hệ, nêu những biểu hiện giản dị và những biểu hiện giản dị của bản
thân?
*Đáp án:


-


Biểu hiện thiếu giản dị: tổ chức sinh nhật cầu kì, tiêu xài nhiều tiền bạc vào việc chơi bời,…
Biểu hiện giản dị: ăn mặc nghiêm chỉnh, đi thẳng đoàng hoàng, không ăn mặc lôi thôi, cẩu
thả…
Bài 02: Trung thực

Phần 01: Trắc nghiệm khách quan ( 4 câu):
Câu 01: (Biết)
*Mục tiêu: Biết thế nào là trung thực
*Nội dung: Điền những từ hoặc cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để làm rõ thế nào là trung thực.
“ Trung thực là luôn tôn trọng …………………………, tôn trọng chân lí, ………………………;
Sống ngay thẳng……………………..và dám ………………………….nhận lỗi khi mình mắc khuyết
điểm”.
*Đáp án:
- sự thật
- lẽ phải
- thật thà
- dũng cảm
Câu 02: (Biết)
*Mục tiêu: Thế nào là trung thực
*Nội dung: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực?
A. Làm hộ bài cho bạn
B. Quay cóp trong giờ kiểm tra
C. Nhận lỗi thay cho bạn
D. Dũng cảm nhận lỗi
*Đáp án: D
Câu 03: (Hiểu)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là trung thực
*Nội dung: Em tán thành ý kiến nào dưới đây về tính trung thực?
A. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết
B. Chỉ cần trung thực đối với cấp trên

C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết rõ sự thật
D. Phải trung thực với mọi người và trung thực với chính bản thân mình
*Đáp án: Câu D
Câu 04: (Hiểu)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là không trung thực
*Nội dung: Biểu hiện nào sau đây thể hiện không trung thực
A. Cư xử đàng hoàng, đúng mực
B. Luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ không để ai nhắc nhở
C. Quay cóp trong giờ kiểm tra.
D. Nhặt được của rơi trả lại cho người mất
*Đáp án: C
Phần 02: tự luận (2câu)
Câu 01: (Hiểu)
*Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực
*Nội dung: Hãy nêu 4 biểu hiện trung thực và 4 biểu hiện thiếu trung thực trong cuộc sống.
*Đáp án:
- Nêu 4 biểu hiện trung thực: luôn nói đúng sự thật; thật thà, thẳng thắn trong mọi việc; dám bảo vệ lẽ
phải; không che giấu khuyết điểm của mình và của người khác
- Nêu 4 biểu hiện thiếu trung thực: nói dối; gian lận trong thi cử, trong làm ăn; che giấu hoặc làm sai
lệch sự thật; cheiếm đoạt của người khác
Câu 02: (Vận dụng)
*Mục tiêu: Vận dụng bài trung thực để giải quyết bài tập sau
*Nội dung: Hôm nay cô giáo kiểm tra Toán 15’ mà Tuấn lại bị ốm, không đi học được. Thấy vậy,
Hùng liền làm bài cho bạn.
Theo em, việc làm của Hùng có đúng không? Vì sao?


*Đáp án: Việc làm của Hùng là không đúng vì: Làm như vậy tuy thể hiện thương bạn, giúp đỡ bạn
nhưng lại là lừa dối cô giáo, không trung thực
Bài 3: Tự trọng


Phần 01: Trắc nghiệm khách quan ( 4 câu):
Câu 01: (Biết)
*Mục tiêu: Biết thế nào là tự trọng
*Nội dung: Ý kiến nào dưới đây là đúng về lòng tự trọng?
A. Tự trọng là giấu những điều mà mình yếu.
B. Tự trọng là coi trọng danh dự của mình
C. Tự trọng là luôn đề cao cá nhân mình trước mọi người
D. Tự trọng là từ chối sự giúp đỡ của người khác, kể cả bạn bè và người thân
Câu 02: (Biết)
*Mục tiêu: Thế nào là tự trọng
*Nội dung: Hành vi nào sau đây thể hiện lòng tự trọng
A. Cư xử lịch sự với mọi người
B. Không giữ lời hứa
C. Luôn hoàn không thành nhiệm vụ tập thể giao
D. Nhặt của rơi khôn trả lại cho người bị mất
*Đáp án: A
Câu 03: (Hiểu)
*Mục tiêu: Biết phân biệt hành vi nào là tự trọng và hành vi nào thiếu tự trọng
*Nội dung: Theo em, hành vi nào dưới đây thể hiện tính tự trọng
A. Khi có khuyết điểm, Bình vui vẻ nhận lỗi để các bạn khỏi phê bình, nhưnh sau đó thường không
sửa chữa
B. Giờ kiểm tra, Lan không làm được bài nhưng cũng không hỏi bạn ngồi bên cạnh
C. Khi được điểm cao, Hồng đem khoe với các bạn, còn điểm kém thì giấu đi để các bạn khỏi chê là
Hồng học kém
D. Vân rất xấu hổ không dám nói với các bạn là mẹ mình làm công nhân vệ sinh
*Đáp án: B
Câu 04: (Hiểu)
*Mục tiêu: Biết phân biệt hành vi nào là tự trọng và hành vi nào thiếu tự trọng
*Nội dung: Những biểu hiện dưới đây là tự trọng hay thiếu tự trọng?

Biểu hiện
Tự trọng
Thiếu tự trọng
A. Luôn làm tròn nhiệm vụ không cần người khác
phải phải nhắc nhở, thúc giục
B. Không ăn năn hối hận, không thấy xấu hổ khi làm
điều sai trái
C. biết bảo vệ danh dự của mình, không chấp nhận sự
xúc phạm cũng như lòng thương hại của người khác.
D. Nịnh nọt để lấy lòng người khác
*Đáp án:
- Tự trọng: A, C
- Thiếu tự trọng: B, D
Phần 02: tự luận (2câu)
Câu 01: (Hiểu)
*Mục tiêu: Nêu được biểu hiện của lòng tự trọng
*Nội dung: Hãy nêu 4 biểu hiện của lòng tự trọng và 4 biểu hiện thiếu tự trọng
*Đáp án:
- Tự trọng: cư xử đúng mực; giao tiếp có lễ độ; luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ; biết giữ lời hứa
- Thiếu tự trọng: Hay để người khác nhắc nhở; nói xấu người khác khi không có mặt họ; gian lận
trong kiểm tra, thi cử; dối trá
Câu 02: (Vận dụng)
*Mục tiêu: Vận dụng bài tự trọng để giải quyết tình huống sau
*Nội dung: Trên đường đi học, Hoàng nhặt được một chiếc dây chuyền vàng của ai đánh rơi bên
đường. Cầm chiếc dây chuyền trên tay, hoàng nghĩ “ nhà mình đang không có tiền để mau thuốc điều


trị bệnh ung thư cho mẹ, mình sẽ bán chiếc dây chuyền này đi cũng có được một số tiền kha khá”.
Nhưng một thoáng suy tư, nhớ đến lời mẹ dạy “ Đói cho sạch, rách cho thơm”…, cuối cùng Hoàng
quyết định đem chiếc dây chuyền nộp cho thầy Hiệu trưởng để lại cho người bị mất.

Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hoàng trong tình huống trên?
*Đáp án: Việc làm của bạn Hoàng trong tình huống thể hiện người có lòng tự trọng cao, không tham
của rơi mặc dù gia đình đang gặp khó khăn, không có tiền mua thuốc điều trị bệnh cho mẹ
Bài 5: Yêu thương con người

Phần 01: Trắc nghiệm khách quan ( 4 câu):
Câu 01: (Biết)
*Mục tiêu: Ý nghĩa của yêu thương con người
* Nội dung: Hãy điền những cụm từ sau vào chỗ trống sao cho phù hợp:
- khó khăm, trở ngại
- truyền thống quý báu
- tình thương yêu
- phẩm chất đạo đức cao đẹp
“Con người không thể sống một mình và không thể sống thiếu ……………………. của mọi người
xung quanh. Tình thương yêu, đó là lẽ sống, là sức mạnh giúp con người vượt qua
mọi………………………….. trong cuộc đời. Yêu thương con người là một………………………,
là……………………………. của dân tộc cần được phát huy”.
*Đáp án:
- tình thương yêu
- khó khăn, trở ngại
- phẩm chất đạo đức cao đẹp
Câu 02: (Biết)
*Mục tiêu: Thế nào là yêu thương con người
* Nội dung: Chọn một từ phù hợp trong các từ dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Yêu thương con người là……………..quý báu của dân tộc, cần được giữ gìn và phát huy”.
Các từ cho trước: đức tính; truyền thống; phẩm chất
*Đáp án: truyền thống
Câu 03: (Hiểu)
*Mục tiêu: Nêu được biểu hiện của lòng yêu thương con người
* Nội dung: Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng yêu thương con người?

A. Quan tâm giúp đỡ những đã giúp đỡ mình, còn những khắc thì không quan tâm.
B. Giúp đỡ người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn
C. Thờ ơ khi người khác đau khổ hay gặp khó khăn
D. Bênh vực tất cả mọi người, kể cả người làm điều xấu
*Đáp án: B
Câu 04: (Hiểu)
*Mục tiêu: Hiểu được thế nào là lòng yêu thương con người
* Nội dung: Việc làm nào dưới đây tểh hiện lòng yêu thương con người?
A. Chỉ ủng hộ đồng bào bị lũ lụt khi có người đến vận động, quyên góp
B. Giúp đỡ những người gặp khó khăn xung quanh mình để khi mình gặp khó khăn thì họ sẽ giúp đỡ
lại
C. Giúp đỡ những gặp hoạn nạn vì mong họ vượt qua được khó khăn, có cuộc sống tốt hơn
D. Nhận nuôi người tàn tật, người cô đơn để được tiếng tốt và được nhiểu người tài trợ
*Đáp án: C
Phần 02: tự luận (2câu)
Câu 01: (Hiểu)
*Mục tiêu: Nêu được biểu hiện của lòng yêu thương con người
*Nội dung: Em hãy nêu biểu hiện của lòng yêu thương con người và bốn biểu hiện trái với lòng yêu
thương con người trong cuộc sống.
*Đáp án:
- Biểu hiện yêu thương con người: luôn nghĩ điều tốt cho người khác; chia sẻ với mọi người; tham
gia các hoạt động từ thiện; ân cần giúp đỡ người gặp khó khăn


- Biểu hiện trái với yêu thương con người: ghen tị trước thành công và hạnh phúc của người khác;
cười cợt trên đau khổ của người khác; bênh vực cho kẻ làm điều ác; làm điều xấu cho người khác
Câu 02: (Vận dụng)
*Mục tiêu: Vì sao phải yêu thương con người
*Nội dung: Theo em, vì sao chúng ta phải chống lại thờ ơ, lạnh nhạt trước khó khăn, đau khổ của
người khác

*Đáp án: Chúng ta phải chống lại thói thờ ơ, lạnh nhạt trước khó khăn, đau khổ của người khác vì
thói ơ, lạnh nhạt có thể dẫn con người đến những hành vi độc ác, trái với lòng yêu thương con người
Bài 5: Lòng yêu thương con người (T.2)

Phần 01: Trắc nghiệm khách quan ( 4 câu):
Câu 01: (Biết)
*Mục tiêu: Xác định lòng yêu thương con người
*Nội dung: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng về lòng yêu thương con người
A. Thầy thuốc vì tiền
B. Cười, chọc bạn tật nguyền
C. Bỏ mặt bàn bè không chăm sóc D. Dắt cụ già qua đường
*Đáp án: D
Câu 02: (Biết)
*Mục tiêu: Giúp học sinh biết được biểu hiện trái với lòng yêu thương con người
* Nội dung: Đánh dấu X trước câu trả lời đúng về hành vi không yêu thương con người
A. Tham gia hoạt động từ thiện
B. Chép bài cho bạn khi bạn ốm
C. Vâng lời cha mẹ
D. Bắt nạt, dụ dỗ trẻ em
*Đáp án : D
Câu 03: (Hiểu)
*Mục tiêu: Biết được câu ca dao tục ngữ về lòng yêu thương con người
* Nội dung: Đánh dấu X trước câu trả lời đúng về câu tục ngữ thể hiện lòng yêu thương con người
A. Thương người như thể thương thân
B. Cây ngay không sợ chết đứng
C. Qua cầu rút váng
D. Tránh voi chẳng xấu mặt nào
*Đáp án: A
Câu 04: (Vận dụng thấp)
*Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của lòng yêu thương con người

* Nội dung: Hãy điền vào chỗ trống qua các từ cho sẳn về ý nghĩa lòng yêu thương con người ( yêu
quý, kính trọng, giữ gìn)
- Là truyền thống quý báo của dân tộc ta, cần được….( 1)….và phát huy. Người biết yêu thương mọi
ngườisẽ được người khác …( 2)……và……( 3)……
*Đáp án: 1 – giữ gìn ; 2 – yêu quí ; 3 – kính trọng
Phần 02: tự luận (2câu)
Câu 01: (Hiểu)
*Mục tiêu: Biết được biểu hiện của lòng yêu thương con người
* Nội dung: Em hãy cho biết biểu hiện của lòng yêu thương con người
*Đáp án: Sẳn sàn giúp đở, chia sẽ những khó khăn, bất hạnh của người khác, dùi dắt, nâng đỡ những
người có lỗi lầm để học tìm ra con đường đúng đắn. Biết hy sinh vì người khác
Câu 02: (Vận dụng cao)
*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn luyện để trở thành người có lòng yêu thương con người
* Nội dung Em sẽ làm gì trong tình huống nhà bạn em bị bão lũ cuốn trôi hết nhà cửa đồ đạc?
* Đáp án: quyên góp quần áo, sách vở cho bạn; xin phép cha mẹ cho bạn ở nhờ trong lúckhông có nhà
cửa…
Bài 6: Tôn sư trọng đạo

Phần 01: Trắc nghiệm khách quan ( 4 câu):
Câu 01: (Biết)
*Mục tiêu: Biết thế nào là tôn sư trọng đạo
*Nội dung: Điền những cụm từ còn thiếu vào ô trống để phù hợp với nội dung bài học.


“ Tôn sư trọng đạo là tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với thầy, cô giáo ở……………,
……………..; coi trọng và làm theo những điều thầy cô dạy bảo; có những hành động đền
đáp…………….của thầy, cô giáo.”
*Đáp án: Mọi lúc, mọi nơi; công ơn
Câu 02: (Biết)
*Mục tiêu: Ý nghĩa của lòng tôn sư trọng đạo

*Nội dung: Điền những cụm từ còn thiếu vào ô trông sau:
“ Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy cô sẽ giúp ta……………, trở thành người ……………..cho
gia đình và xã hội.
Giúp các thầy, cô giáo làm tốt………….nặng nề và vẻ vang của mình là đào tạo lớp
người………………tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội.”
*Đáp án:
- tiến bộ; có ích
- trách nhiệm; lao động trẻ
Câu 03: (Hiểu)
*Mục tiêu:
*Nội dung: Những ý kiến dưới đây về bổn phận của học sinh đối với thầy, cô giáo là đúng hay sai?
Ý kiến
Đúng
Sai
A. Chỉ cần vâng lời thầy, cô giáo đang dạy mình
B. Làm người học sinh chăm ngoan là đền đáp công ơn của thầy, cô
giáo
C. Cần làm theo lời thầy, cô giáo khi ở trường, còn về nhà làm theo
lời cha mẹ
D. Phải luôn luôn kính trọng và biết ơn các thầy , cô giáo
*Đáp án:
- Đúng: B, D
- Sai: A, C
Câu 04: (Hiểu)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo
*Nội dung: Tôn sư trọng đạo là:
A. Tôn trọng, kính yêu, vâng lời thầy/cô giáo đang dạy mình
B. Tôn trọng, kính yêu, vâng lời thầy/cô giáo đã dạy mình
C. Tôn trọng, kính yêu, vâng lời thầy/cô giáo khi ở trường
D.Tôn trọng, kính yêu, vâng lời thầy/cô giáo đã và đang dạy mình ở mọi lúc mọi nơi

*Đáp án: D
Phần 02: tự luận (2câu)
Câu 01: (Hiểu)
*Mục tiêu: Vì sao phải kính trọng và biết ơn thầy, cố giáo
*Nội dung: Theo em, vì sao phải kính trọng và biết ơn thầy, cố giáo?
*Đáp án: - Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy cô sẽ giúp ta tiến bộ, trở nên người có ích cho
gia đình và xã hội
- Giúp các thầy cô giáo làm tốt trách nhiệm nặng nề vẻ vang của mình là đào tạo nên những
lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội
- Là truyền thống quý báu của dân tộc ta, chúng ta phải giữ gìn và phát huy
Câu 02: (Vận dụng)
*Mục tiêu: Biết thể hiện tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể.
*Nội dung: Hà tốt nghiệp trường THCS. Gặp lại cô giáo cũ, Hà gọi cô giáo là chị. Có người góp ý,
Hà nói: “Chị ấy còn trẻ, vả lại như vậy nó mới thân mật!”. Em có đồng ý với cách cư xử của Hà
không?Vì sao?
*Đáp án:
- Không đồng tình với cách ứng xử của Hà
- Phải kính trọng thầy cô giáo, dù cô giáo còn trẻ và có quan hệ thân
- Tôn trọng thầy cô giáo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc


Bài 7: ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ

Phần 01: Trắc nghiệm khách quan ( 4 câu):
Câu 01: (Biết)
* Mục tiêu: Xác định được biểu hiện của đoàn kết tương trợ.
* Nội dung: Đánh dấu X trước câu trả lời đúng: Hành vi nào là biểu hiện của đoàn kết tương trợ.
A. Thấy xe bạn hư, bỏ chạy luôn.
B. Thấy bạn bệnh coi như không có gì xảy ra.
C. Mạnh ai nấy sống.

D. Nhân dân đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
* Đáp án: D
Câu 02: (Nhận biết)
*Mục tiêu: Xác định biểu hiện của đoàn kết tương trợ
*Nội Dung: Đánh dấu X trước câu trả lời đúng, xác định hành vi không phải là đoàn kết tương trợ.
A. Sống chỉ vì lợi ích bản thân.
B. Giúp đỡ bạn nghèo.
C. Xây dựng nhà tình thương.
D. Miền Bắc chi diện lương thực cho Miền Nam.
*Đáp án : A
Câu 3: (Thông hiểu)
*Mục tiêu: hiểu được những việc trái của đoàn kết tương trợ
*Nội Dung: Hãy điền vào chỗ trống cho câu sau có nghĩa ( Kết bè, kéo cánh, đi ngược lại, bao che)
- Đoàn kết tương trợ không phải là sự -1…………… a dua hoặc -2……….. cái xấu – 3…………….lợi
ích chung
*Đáp án : 1- Kết bè, kéo cánh, 2- Bao che, đi ngược lại.
Câu 4: (Hiểu )
*Mục tiêu: Nắm được thế nào là đoàn kết tương trợ
*Nội Dung: Đánh dấu X trước câu trả lời đúng. Câu ca dao, tục ngữ về đoàn kết tương trợ là câu nào?
A. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
B.Không thầy đố mày làm nên.
C.Một cây làm chẳng nên non ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
D.Cây ngay không sợ chết đứng.
Phần 02: tự luận ( 2 câu )
Câu 01: ( Hiểu )
*Mục tiêu: Hiểu được đoàn kết tương trợ là gì
*Nội Dung: Em hãy cho biết thế nào là đoàn kết tương trợ? ý nghĩa của đoàn kết tương trợ?
*Đáp án: - Là sự thông cảm, chia sẻ bằng những việc làm cụ thể giúp nhau khi khó khăn là sự liên kết,
đùm bọc lẫn nhau, giúp đỡ nhau, tạo nên sức mạnh lớn hơn để hoàn thành nhiệm vụ của mỗi người và
làm nên sự nghiệp chung.

- Giúp ta dễ dàng hòa nhập, hợp tác với mọi người xung quanh và sẽ được mọi người yêu quí
Tạo nên sức mạnh, vượt qua khó khăn
Là truyền thống quí báu của dân tộc.
Câu 02: (Vận dụng)
*Mục tiêu: HS vận dụng bài học “ Đoàn kết, tương trợ” để giải quyết tình huống sau:
*Nội Dung: Trong lớp của Vũ có một số bạn tụ tập thành một nhóm chơi riêng với nhau, hay bao che
khuyết điểm cho nhau và chê bai các bạn khác trong lớp.
Em hãy vận dụng bài học “ Đoàn kết, tương trợ” để nêu nhận xét của em về hành vi của một số bạn
đó.
*Đáp án:
Nếu là học sinh cùng lớp với Vũ, em sẽ làm gì?
TL: + Nhận xét:
- Hành vi của một số bạn trong lớp của Vũ là không đúng, đáng phê phán
- Đó là việc làm gây chia rẽ, mất đoàn kết, vì có sự phân biệt đối xử, thiếu sự cảm thông, chia
sẻ và do đó khó hoà nhập, hợp tác và giúp đỡ nhau.
- Việc làm đó sẻ cản trở sự tiến bộ của bản thân các bạn và của tập thể lớp
+ Nêu việc sẽ làm:


-

Góp ý cho bạn đó: không nên chia bè nhóm mà nên hoà đồng với tất cả các bạn trong lớp;
không nên bao che khuyết điểm cho nhau và chê bai các bạn khác
Chủ động gần gũi các bạn đó, tạo sự thông cảm, chia rẻ, giúp các bạn những gì có thể giúp
được
Vận động các bạn khác trong lớp cũng làm như vậy
Bài 8 KHOAN DUNG

Phần 01: Trắc nghiệm khách quan ( 4 câu):
Câu 01: (Biết)

*Mục tiêu: Biết được đặt điểm của khoan dung
*Nội Dung: Đánh dấu X trước câu trả lời đúng, hành vi nào thể hiện sự khoan dung
A. Biết lắng nghe để hiểu và thông cảm cho người khác
B.Thô bạo
C. Không bao giờ tha thứ lỗi cho người khác
D. Kiên quyết bảo vệ quan điểm của mình
*Đáp án : A
Câu 02: (Biết)
*Mục tiêu: biết được biểu hiện của lòng khoan dung
*Nội Dung: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng, hành vi nào không phải là đặc điểm của lòng khoan
dung:
A.Luôn tôn trọng ý kiến của người khác
B.Không định kiến người khác
C.Nhường nhịn em nhỏ
D. Luôn làm theo ý mình, không nghe ý kiến người khác
Câu 3: ( hiểu)
*Mục tiêu: Biết được thế nào là khoan dung
*Nội Dung: Điền vào chỗ trống để câu sau có nghĩa ( tôn trọng, hối hận, tha thứ)
Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn luôn -(1)………và thông
cảm với người khác, biết – (2)……cho người khác khi họ (3)…….và sửa chửa lỗi lầm.
Đáp án: 1- Tôn trọng; 2 – Tha thứ; 3 – Hối hận.
Câu 4: ( hiểu)
*Mục tiêu: Phân biệt được hành vi thể hiện khoan dung với thiếu khoan dung.
*Nội Dung: Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng khoan dung?
A. Hay đổ lỗi cho người khác.
B. Luôn lắng nghe để hiểu và thông cảm với mọi người.
C. Hay tìm khuyết điển của người khác để chê bai, làm hạ uy tín của họ.
D. Nặng lời với người khác khi có điều gì không cừa ý
*Đáp án: B
Phần 02: tự luận (2câu)

Câu 01: (Hiểu)
-MT: Giúp học sinh hiểu được biểu hiện của khoan dung. Hiểu được ý nghĩa của khoan dung,
*Nội Dung: Hãy nêu biểu hiện của khoan dung? Hãy nêu ý nghĩa của khoan dung ?
*Đáp án: Ôn tồn, thuyết phục, góp ý giúp bạn sửa lỗi, tha thứ khi người khác biết lỗi lầm và sửa,
nhường nhịn bạn bè, em nhỏ, công bằng, vô tư khi nhnậ xét người khác, chấp nhận cá tính người khác,
không hẹp hồi, cố chấp.
- Ý nghĩa: Khoan dung là một đức tính quý báo của con người, luôn được mọi người yêu mến, tin cậy
và được nhiều bạn tốt. Cuộc sống và quan hệ giữa mọi người lành mạnh thân ái, dễ chịu
Câu 2: (Vận dụng cao)
*Mục tiêu: HS biết xử lí tình huống thể hiện khoan dung.
*Nội Dung: Giả sử giữa em và bạn bè có sự hiểu lầm hoặc bất đồng, em sẽ làm gì? Để có lòng khoan
dung em phải rèn luyện như thế nào?
*Đáp án: - Em sẽ chủ động gặp bạn trao đổi để hiểu và thông cảm cho nhau; không gây gổ, cãi vã
hoặc trách móc nặng lời, không làm bạn bị tổ thương.


- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người và cư xử chân thành rộng lượng, tôn trọng và chấp
nhận cá tính, sở thích thói quen của người khác tên cơ sở chuẩn mực xã hội.
Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA ( T1)

Phần 01: Trắc nghiệm khách quan ( 4 câu):
Câu 01: (Biết)
*Mục tiêu: Xác định hành vi gia đình có văn hóa.
*Nội Dung: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng, hành vi nào là hành vi của một gia đình có văn hóa
A.Việc nhà là việc của mẹ
B.Trong gia đình nhất thiết phải có con trai
C.Trong gia đình không cần phân công, phân việc
D.Việc nhà là việc chung của tất cả mọi người
Đáp án : 1.D
2.Nhận biết

*Mục tiêu: Biết được hành vi không phải là gia đình văn hóa
*Nội Dung: Đánh dấu X trước câu trả lời đúng, xác định hành vi của gia đình không có văn hóa
A. Mọi người trong gia đình yêu thương, giúp đỡ nhau
B.Trong gia đình không nhất thiết phải có con trai
C.Gia đình hòa thuận là hạnh phúc
D.Gia đình có con cái ăn chơi
Đáp án: 2.A
Câu 3: ( hiểu)
*Mục tiêu: Biết phân biệt đúng, sai trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình.
*Nội Dung: Những biểu hiện dưới đây là đúng hay sai đối với việc xây dựng gia đình văn hoá?
Biểu hiện
Đúng
Sai
A. Cho rằng gia đình đông con là gia đình hạnh phúc nên cố sinh
nhiều con
B. Các thành viên gia đình tích cực học tập, tìm hiểu tình hình thực
tế đất nước, địa phương
C. Trẻ em không tham gia các công việc gia đình
D. Các thành viên gia đình không tham gia vào các tệ nạn xã hội
*Đáp án:
- Đúng: B, D
- Sai: A, C
Câu 04: ( hiểu)
*Mục tiêu: hiểu được tiêu chuẩn gia đình văn hóa
*Nội Dung: Điền vào ô trống để tiêu chuẩn gia đình văn hóa được hoàn thành
Anh em yêu thương – (1)…….thuận
- (2) ………..làm gương cho con cái
*Đáp án: 1 - hòa
2 - cha mẹ
Phần 02: tự luận (2câu)

Câu 01: ( hiểu)
*Mục tiêu: Xác định được những tiêu chuẩn gia đình văn hóa.
*Nội Dung: Hãy nêu tiêu chuẩn gia đình văn hóa
*Đáp án: Xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ.
Thực hiện kế hoạch hóa gia đình,
Đoàn kết với xóm giềng,
Làm tốt nghĩa vụ công dân….
Câu 02: (Vận dụng )
* Mục tiêu: Thái độ HS trong việc xây dựng gia đình văn hoá
*Nội Dung: Theo em, học sinh có thể làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hoá?
*Đáp án:
- Nếu bản thân chăm ngoan, học giỏi, làm tốt bổn phận với gia đình, không đua đòi ăn chơi,
không làm điều gì tổn hại danh dự gia đình thì cha mẹ vui lòng, gia đình hoà thuận, hạnh
phúc


-

HS có thể tham gia những công việc vừa sức trong gia đình, giúp đỡ cha mẹ, góp phần làm
cho gia đình no ấm
Bài 9 ( T2) XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA

Phần 01: Trắc nghiệm khách quan ( 4 câu):
Câu 01: (Biết)
*Mục tiêu: hiểu được các tiêu chuẩn xây dựng gia đình văn hóa
*Nội Dung: Đánh dấu X trước câu trả lời đúng, đâu không phải là tiêu chuẩn của gia đình văn hóa
A. Gia đình hạnh phúc, tiến bộ
B. Bất hòa với xóm giềng
C. Đoàn kết với xóm giềng
D. Hút, chích ma túy

*Đáp án: D
Câu 02: (hiểu)
*Mục tiêu: hiểu được các tiêu chuẩn gia đình văn hóa
*Nội Dung: Đánh dấu X trước câu trả lời đúng về tiêu chuẩn gia đình văn hóa
A. Cha mẹ không gương mẫu
B.Con cái ăn chơi
C. Nghiện hút ma túy
D. Không đua đòi ăn chơi
Đáp án : 3.D
Câu 03: ( hiểu)
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được tiêu chuẩn của gia đình văn hóa
*Nội Dung: Điền vào ô trống để câu sau có nghĩa ( bà con, nếp sống)
Quan tâm giúp đỡ - (1)………..lối xóm
Tích cực xây dựng – (2)……….văn hóa địa phương
*Đáp án : 1 – Bà con
2 - Nếp sống
Phần 02: tự luận (2câu)
Câu 01: ( hiểu)
*Mục tiêu: Biết được các tiêu chuẩn gia đình văn hóa
*Nội Dung: Nêu các tiêu chuẩn gia đình văn hóa:
*Đáp án:
Câu 02: (Vận dụng )
*Mục tiêu: Nắm được bổn phận trách nhiệm của công dân
*Nội Dung: Em hãy nêu được trách nhiệm và bổn phận công dân
*Đáp án: Thực hiện tốt bổn phận trách nhiệm của mình với gia đình sống lành mạnh, giản dị, không
sa vào tệ nạn xã hội.

BÀI 10: GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA
ĐÌNH, DÒNG HỌ.
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan ( 4 câu):

Câu 01: (Nhận biết)
*Mục tiêu: Biết được truyền thống của gia đình, dòng họ.
*Nội Dung: Đánh dấu X trước câu trả lời đúng, hành vi nào là giữ gìn và phát huy truyền thống của
gia đình, dòng họ
A. Gia đình, dòng họ nào cũng có truyền thống tốt đẹp.
B. Coi thường gia đình, dòng họ.
C. Gia đình nghèo không cần giữ gìn.
D. Sống vì bản thân.
*Đáp án: A.
Câu 02: (Thông hiểu)
*Mục tiêu: Biết thế nào là giữ gìn truyền thống gia đình, dòng họ.
*Nội Dung: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng, hành vi nào là không phải giữ gìn truyền thống gia đình,
dòng họ
A. Gia đình, dòng họ nghèo không có gì đáng tự hào
B. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình là thể hiện lòng biết ơn cha mẹ, ông bà
C. Truyền thống đoàn kết là vô cùng quý báu.
D. Cần cù lao động là truyền thống quý báu.
*Đáp án: A.
Câu 03: (thông hiểu)


*Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ
*Nội Dung: Điền từ vào chỗ trống để câu sau có nghĩa:
- Giấy rách phải (1)…….
- ….( 2) là nhà có phúc
*Đáp án: 1 - Giữ lấy lề
2 - Con hơn cha
Câu 04: (Vận dụng thấp)
*Mục tiêu: Biết được những truyền thống tốt đẹp gì cần được giữ gìn
*Nội Dung: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng, đâu là truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần

được giữ gìn
A. Tảo hôn.
B. Gia đình đông con.
C. Trọng nam khinh nữ.
D. Cần cù, siêng năng.
*Đáp án: D
Phần 02: Tự luận (2câu)
Câu 01: ( Thông hiểu)
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của việt giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ
*Nội Dung:.Hãy cho biết ý nghĩa của việc phát huy giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ.
*Đáp án:
Là vốn quí, kinh nghiệm mà các thế hệ con cháu có thể học tập, có thêm sức mạnh để không ngừng
vươn lên, thể hiện việc biết ơn ông bà, cha mẹ, tổ tiên, đạo lý dân tộc Việt Nam.
Góp phần làm phong phú thêm truyền thống, bản sắc dân tộc Việt Nam
Câu 02: (Vận dụng )
*Mục tiêu: Biết vận dụng vào trong thực tế cuộc sống để giải quyết tình huống.
*Nội Dung: Trong dòng họ của Nam chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. Nam xấu hổ,
tự ti về dòng họ và không bao giờ giới thiệu dòng họ của mình với bạn bè.
- Em có đồng tình với suy nghĩ của Nam không? Vì sao?
- Em sẽ góp ý gì cho Nam?
*Đáp án:
a/ Không đồng tình với suy nghĩ của Nam.
Vì: Dòng họ nào cũng có truyền thống tốt đẹp như cần cù lao động, yêu nước, chống giặc ngoại
xâm, hiếu thảo, hiếu học, truyền thống về nghề, về nghệ thuật…. Ai cũng có quyền tự hào về dòng họ
của mình.
b/ Góp ý cho Nam:
- Cần tìm hiểu về truyền thống dòng họ mình để biết rõ những truyền thống tốt đẹp của dòng
họ và học tập, phát huy .

- Không xấu hổ, hay tự ti mà hãy tự hào giới thiệu về truyền thống dòng họ mình với bạn bè.
- Cố gắng học tập, rèn luyện thật tốt để làm rạng rỡ, vẻ vang cho dòng họ mình.

Bài 11: TỰ TIN
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan (4 câu):
Câu 01: (Nhận biết)
*Mục tiêu: Biết được biểu hiện thể hiện sự tự tin.
*Nội Dung: Biểu hiện nào dưới đây là tự tin?
A. Luôn tự đánh giá cao bản thân mình
B. Lúc nào cũng giữ ý kiến riêng của mình
C. Tự mình giải quyết mọi, không cần nghe ý kiến của ai.
D. Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc
*Đáp án: D.
Câu 02: (Nhận biết)
*Mục tiêu:
*Nội Dung: Người tự tin có biểu hiện nào sau đây?

A. Không cần ai hỗ trợ, giúp đỡ
B. Cần biết tự giải quyết công việc của mình.
C. Không cần hỏi ý kiến ai.


D. Không cần hợp tác với ai.
*Đáp án: B.
Câu 03: (Thông hiểu)
*Mục tiêu: Biết phân biệt những ý kiến nào là đúng hay sai khi nói về người có tính tự tin.
*Nội Dung: Những ý kiến dưới đây là đúng hay sai khi nói về người có tính tự tin?

Ý kiến
A. Người tự tin là người luôn có tính kiên quyết trong học tập,

trong công việc
B. Người tự tin là người luôn nghe ý kiến của số đông
C. Người tự tin là người luôn kiêu ngạo
D. Người tự tin là người không bao giờ tin vào người khác

Đúng

Sai

Đúng
X

Sai

*Đáp án:

Ý kiến
A. Người tự tin là người luôn có tính kiên quyết trong học tập,
trong công việc
B. Người tự tin là người luôn nghe ý kiến của số đông.
C. Người tự tin là người luôn kiêu ngạo
D. Người tự tin là người không bao giờ tin vào người khác.

X
X
X

Câu 04: (Vận dụng thấp)
*Mục tiêu: Biết được câu ca dao tục ngữ nói lên tính tự tin.
*Nội Dung: Điền vào ô trống để hoàn thành các câu sau:

… (1)………… sóng cả mà ngã tay chèo.
Có cứng mới đứng …….. (2)
*Đáp án: 1 - Chớ thấy; 2 - đầu gió
Phần 02: Tự luận (2câu)
Câu 01: (Thông hiểu)
*Mục tiêu: Hiểu được vì sao con người cần có lòng tự tin và HS làm gì để rèn luyện lòng tự tin
*Nội Dung: Vì sao con người cần có lòng tự tin? Là hs, em cần phải làm gì để rèn luyện lòng tự tin.
*Đáp án:
- Giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sức sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn.
- Chủ động, tự giác học tập tham gia hoạt động tập thể. Cần khắc phục tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm.
Câu 02: (Vận dụng)
*Mục tiêu: HS tự nêu lên được việc làm của bản thân hoặc từ bạn bè thể hiện lòng tự tin.
*Nội Dung: Hãy nêu những việc làm thể hiện lòng tự tin của các bạn trong lớp em hoặc của em.
*Đáp án: - Tự tin phát biểu xây dựng bài.
- Không lúng túng, sợ sệt khi phải đối mặt với khó khăn mà bình tĩnh tìm cách giải quyết…



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×