Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ngan hang cau hoi sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.24 KB, 7 trang )

CÂU HỎI TỰ LUẬN VÀ ĐÁP ÁN SINH HỌC 7
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiển của ngành Động Vật Nguyên
Sinh ? (10 phút)
Đáp án:Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là: cơ thể có kích thước hiển
vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống. Phần lớn: dị dưỡng,
di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm. Sinh sản vô tính
theo kiểu phân đôi.
Câu 2: Trình bày vòng đời trùng Sốt Rét ? (15 phút)
Đáp án:Sau khi được muỗi Anophen truyền vào máu người, chúng chui vòa
hồng cầu và sinh sản rất nhanh, sử dụng hết chất nguyên sinh bên trong hồng
cầu rồi chui ra và lại chui vào hồng cầu khác, tiếp tục vòng đời kí sinh mới.
Câu 3: Vẽ và chú thích cấu tạo thùng Giày ? (20 phút)
Vẽ đúng, đẹp. Chú thích đầy đủ.
Câu 4: Trùng Roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ? (30 phút)
Đáp án:Trùng roi giống thực vật ở các điểm: có cấu tạo từ tế bào, có diệp lục,
có khả năng tự dưỡng, cũng gồm: nhân, chất nguyên sinh.
Khác động vật có khả năng di chuyển, dinh dưỡng dị dưỡng.
Câu 5:Trùng Biến Hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi , tiêu hóa mồi như thế nào ?
(40 phút)
Đáp án:Trùng biến hình sống ở các lớp váng ao hồ ngoài tự nhiên hay ở trong
các bình nuôi cấy. Chúng di chuyển nhờ hình thành chân giả, dùng chân giả để
bắt mồi và tiêu hóa mồi nhờ hình thành không bào tiêu hóa.
CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
Câu 1: Cách di chuyển của Sứa trong nước như thế nào ? (10 phút)
Đáp án:Sứa di chuyển bằng dù. Khi phồng lên, nước biển được hút vào, khi dù
cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía
trước. Như vậy, sứa di chuyển theo kiểu phản lực, thức ăn cũng theo dòng
nước mà hút vào lỗ miệng.
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiển của ngành Ruột Khoang ? (15
phút)


Đáp án:Đặc điểm chung: Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, Cấu tạo thành
cơ thể có hai lớp tế bào, đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
Vai trò thực tiển: Tạo nên một vẽ đẹp kì diệu cho biển, có ý nghĩa sinh thái đối
với biển, là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng, làm vật trang trí,
trang sức háo thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
Câu 3: Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang
phải có phương tiện gì ? (20 phút)
Đáp án:Đề phòng chất độc ở Ruột khoang, khi tiếp xúc với nhóm động vật này
nên dùng dụng cụ để thu lượm: vớt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải đeo
găng cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc làm
bỏng da tay.
Câu 4: Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và
chức năng từng loại tế bào này ? (30 phút)
Đáp án
-Lớp trong cơ thể thủy gồm chủ yếu là tế bào cơ, tiêu hóa đóng góp vào chức
năng tiêu hóa của ruột.
-Còn lớp ngoài có nhiều tế bào phân hóa lớn hơn như: tế bào mô bì – cơ, tế bào
thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản có chức năng: che chở, bảo vệ, giúp cơ
thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ và sinh sản để duy trì nòi giống.
Câu 5: Sự khác nhau giữa San Hô và Thủy Tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ? (40
phút)
Đáp án:Sự mọc chồi ở thủy tức và san hô hoàn toàn giống nhau. Chúng chỉ
khác nhau ở chổ: ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập.
Còn san hô, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể mẹ để tạo thành các tập đoàn.
CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN
Câu 1:Hãy trình bày vòng đời của Giun Đũa ? (10 phút)
Đáp án:Trứng theo phân ra ngoài phát triển thành ấu trùng phân tán đi khắp
nơi.
Khi ngưới ăn chúng chui vào ruột non, ấu trùng chui ra vào máu qua gan, tim,
phổi, rồi về lại ruột non kí sinh.

Câu 2: Hãy trình bày vòng đời của Sán Lá Gan ? (15 phút)
Đáp án:Sán lá gan đẻ khoảng 4000 trứng mỗi ngày.
Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi, kí sinh trong ốc, sinh sản cho
nhiều ấu trùng có đuôi rời khỏi ốc bám cây thủy sinh rụng đuôi thành kén sán.
Trâu bò ăn phải bị bệnh sán lá gan.
Câu 3: Nêu đặc điểm chung của ngành Giun Dẹp ? Tại sao lấy đặc điểm “dẹp” đặt tên
cho ngành ? (20 phút)
Đáp án:Người ta dùng đặc điểm cơ thể dẹp để đặt tên cho ngành Giun Dẹp vì
đặc điểm này được thể hiện triệt đểnhất trong tất cả các đại diện của ngành và
cũng giúp dễ phân biệt với giun tròn và giun đốt sau này.
Câu 4:Để giúp nhận biết các đại diện ngành Giun Đốt ở thiên nhiên cần dựa vào đặc
điểm cơ bản nào ? (30 phút)
Đáp án:Trong số các đặc điểm chung của ngành giun đốt thì đặc điểm cơ thể
hình giun và phân đốt là đặc điểm quan trọng để nhận biết chúng ở ngoài thiên
nhiên.
Câu 5:Nêu tác hại của Giun Đũa với sức khỏe con người ? (40 phút)
Đáp án:Giun đũa gây hại cho sức khỏe con người ở chổ: Lấy tranh thức ăn, gây
tắc ruột, tắc ống mật và còn tiết ra độc tố gây hại cho cơ thể người. Sau nữa,
một người mắc bệnh giun đũa sẽ trở thành một “ổ” để phát tán bệnh này cho
cộng đồng. Vì thế ở nhiều nước phát triển, trước khi cho người ở nơi khác đến
nhập cư, người ta yêu cầu họ phải tẩy rữa giun sán trước.
CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM
Câu 1: Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của Trai đảm bảo cách tự vệ đó có
hiệu quả ? (10 phút)
Đáp án:Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép
vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể
chúng.
Câu 2: Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao ? (15 phút)
Đáp án:Nhiều ao thả cá không thả trai mà tự nhiên có, vì ấu trùng trai thường
bám vào mang và da cá. Khi mưa, cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao.

Câu 3:Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiển của ngành thân mềm ? (20 phút)
Đáp án
Đặc điểm chung:
-Thân mềm, không phân đốt.
-Có vỏ đá vôi, có khoang áo phát triển.
-Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển phát triển.
-Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ
tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
Vai trò:
-Làm thực phẩm cho người, nguyên liệu xuất khẩu
-Làm thức ăn cho động vật khác, làm sạch môi trường nước.
-Làm đồ trang sức, trang trí.
Câu 4:Em thường gặp ốc sên ở đâu ? khi bò ốc sên để lại dấu vết trên lá như thế nào ?
(30 phút)
Đáp án:Ốc sên thường gặp ở trên cạn, nơi có nhiều cây cối rậm rạp, ẩm ướt.
Đôi khi, ốc sên phân bố trên độ cao tới trên 1000m so với mặt biển. Khi bò, ốc
sên tiết ra chất nhờn nhằm giảm ma sát và để laih vết đó ở trên lá cây.
Câu 5 Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ ? Hỏa mù mực che mắt
động vật khác nhưng bản thân mực có thể nhìn rõ để chốn chạy không ? (40 phút)
Đáp án:Tuyến mực phun ra mực để tự vệ là chính. Hỏa mù của mực làm tối
đen cả một vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian
chạy trốn. Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn nhìn rõ được
phương hướng để trốn chạy an toàn.
CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP
Câu 1: Nêu ba đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung ?
(10 phút)
Đáp án:Cơ thể có ba phần rõ rệt: đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân thường
có 2 đôi cánh là những đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ
nói chung.
Câu 2: Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của Tôm ? (15 phút)

Đáp án:Vỏ kitin có ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngoài chắc chắn,
làm cơ sở cho các cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với
môi trường, giúp chúng tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù.
Câu 3: Trình bày các phần phụ và chức năng của Tôm ? (20 phút)
Đáp án
Cơ thể tôm gồm hai phần: đầu – ngực và bụng.
-Phần đầu – ngực gồm:
+Mắt kép và hai đôi râu: Định hướng phát hiện mồi.
+Các đôi chân hàm: Giữ và xử lí mồi.
+Các đôi chân ngực: Bắt mồi và bò.
-Phần bụng gồm:
+Các đôi chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
+Tấm lái: Lái và giúp tôm nhảy.
Câu 4 Cơ thể Nhện gồm mấy phần ? So sánh các phần cơ thể với Giáp Xác, vai trò
của mỗi phần cơ thể ? (30 phút)
Đáp án
Cơ thể nhện gồm hai phần: đầu – ngực và bụng.
-Đầu – ngực và bụng: là trung tâm của vận động và định hướng.
-Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
So với giáp xác, nhện giống về sự phân chia cơ thể nhưng khác về số
lượng các phần phụ. Ở nhện, phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ
còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.
Câu 5: Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về: tập tính và môi trường
sống ? (40)
Đáp án
Chân khớp đa dạng về môi trường sống và về tập tính là nhờ thích nghi rất cao
và lâu dài với điều kiện sống thể hiện ở:
-Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: ở nước là
chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới.
-Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, thức ăn rắn ... khác

nhau.
-Đặc điểm thần kinh (đặc biệt não phát triển) và các giác quan phát triển là cơ
sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Câu 1: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp thú ? (10 phút)
Đáp án
Đặc điểm chung:
-Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
-Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
-Có lông mao, bộ răng phân hóa thành ba loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm.
-Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt.
Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu, làm đồ mĩ nghệ,
và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
Câu 2: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư ? (15 phút)
Đáp án
Đặc điểm chung:
-Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa
ở cạn.
-Da trần và ẩm ướt.
-Di chuyển bằng 4 chi.
-Hô hấp bằng da và phổi.
-Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
-Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt.
Vai trò thực tiển:Làm thức ăn cho người, một số lưỡng cư làm thuốc, diệt sâu
bọ và là động vật trung gian truyền bệnh.
Câu 3: Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời
sống ở cạn ? (20 phút)
Đáp án
Những đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
-Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.

-Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn.
-Thằn lằn là động vật biến nhiệt.
-Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước
tiểu.
-Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.
Câu 4: Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn ? Ý
nghĩa ? (30 phút)
Đáp án
Trong sự thụ tinh, ngoài số lượng trứng do cá chép cái đẻ ra lớn vì thụ tinh
ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng để thụ tinh ít, vì sự thụ tinh xảy ra ở trong
môi trường nước không được an toàn do làm mồi cho kẻ thù và điều kiện môi
trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển trứng như: nhiệt độ, nồng
độ ôxi thấp…
Câu 5: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống
bay ? (40 phút)
Đáp án
Hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy một dòng khí liên
tục đi qua các ống khí trong phổi theo một chiều nhất định khiến cơ thể sử
dụng được nguồn ôxi trong không khí với hiệu suất cao, đặc biệt trong khi bay,
càng bay nhanh sự chuyển động dòng khí qua các ống khí càng nhanh đáp ứng
nhu cầu năng lượng trong hoạt động khi bay.
CHƯƠNG VII: SỰ TIÊN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
Câu 1: So sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính ? (10 phút)
Đáp án:Hình thức sinh sản vô tính không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục
đực và tế bào sinh dục cái trong sự thụ tinh của trứng ngược hẳn lại với hình
thức sinh sản hữu tính.
Câu 2: Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của
giới động vật ? cho ví dụ ? (15 phút)
Đáp án:Sự phức tạp hóa hệ vận động, di chuyển tạo điều kiện cho con vật có
nhiều hình thức di chuyển hơn (vịt trời, châu chấu) và ở từng cơ quan vận

động, các động tác đa dạng hơn thích nghi với điều kiện sống của loài (bàn tay
khỉ thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo).
Câu 3: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ? (20 phút)
Đáp án:Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc
chung (tổ tiên chung), các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những
gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh
trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy
nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng
gần với nhau hơn.
Câu 4: Trình bày sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật ? (30 phút)
Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản:
-Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong.
-Đẻ nhiều trứng → ít trứng →đẻ con.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×