NGÂN HÀNG CÂU HỎI HKI MÔN VẬT LÍ 8
Chương I: CƠ HỌC
Bài 1: Chuyển động cơ học
Mục tiêu: Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật
đó so với các vật khác theo thời gian.
Câu 1. (NB) Chuyển động cơ học là:
A. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác
B. sự thay đổi phương, chiều của vật
C. sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật so với vật khác
D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác
(Đáp án: C)
Mục tiêu: Để nhận biết một chuyển động cơ, ta chọn một vật mốc.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật
mốc.
Câu 2. (NB) Một canô đang chạy trên biển và kéo theo một vận động viên lướt ván. Vận
động viên lướt ván chuyển động so với:
A. Ván lướt
B. Canô
C. Khán giả
D. Tài xế canô
(Đáp án:C )
Mục tiêu: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so
với vật mốc.
Câu 3. (TH) Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Va li:
A. chuyển động so với thành tàu
B. chuyển động so với đầu máy
C. chuyển động so với người lái tàu
D. chuyển động so với cột điện bên đường
(Đáp án: D)
Mục tiêu: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so
với vật mốc.
Câu 4. (VD thấp) . Một chiếc xe buýt đang chạy từ Mỏ Cày Nam đến Thạnh Phú, nếu ta nói
chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là:
A. Cây bên đường
B. Tài xế
C. Nhà cửa bên đường
D. Chợ huyện
(Đáp án:B)
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về chuyển động cơ
Câu 5. (TH) Dựa vào sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc em hãy cho ví dụ về chuyển
động cơ trong thực tế?
(Đáp án: Ô tô rời bến, thì vị trí của ô tô thay đổi so với bến xe. Ta nói, ô tô đang chuyển
động so với bến xe.)
Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Như
vậy, ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối và tính tương đối của chuyển động
phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động
cơ.
Mục tiêu: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Câu 6. (VD cao) Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối? Cho ví dụ.
(Đáp án: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật
khác. Ta nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối. VD tùy HS: Hành khách ngồi
trên toa tàu đang rời ga. Nếu chọn nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển động so với
nhà ga. Nếu chọn đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên so với đoàn tàu và nhà ga
chuyển động so với đoàn tàu)
Bài 2. Vận tốc
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
Câu 1. (NB) Ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho tính chất nào của vật?
A.Sự nặng hay nhẹ của vật.
B. Sự nhanh hay chậm của chuyển động.
C. Vật lớn hay nhỏ.
D. Vật chuyển động quãng đường dài hay ngắn
(Đáp án: B)
Mục tiêu: Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
Câu 2. (NB) Đơn vị đo vận tốc là:
A. m
B. m2
C. m/s
D. m.s
(Đáp án: C)
s
t
Mục tiêu: Vận dụng được công thức tính tốc độ v = .
Câu 3. (VD thấp) Một ô tô đi từ Hà Nội lúc Hải Phòng mất 2h. Cho biết quãng đường từ Hà
Nội đến Hải Phòng dài 108km. Tính tốc độ của ô tô là bao nhiêu?
A. 74km/h
B. 64km/h
C. 54km/h
D. 44km/h
(Đáp án: C)
s
t
Mục tiêu: Vận dụng được công thức tính tốc độ v = .
Câu 4. (VD thấp) Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 15km, trong thời
gian 2h. Vận tốc của học sinh đó là:
A. 10,5km/h
B.9,5km/h
C. 8,5km/h
D. 7,5km/h
(Đáp án:D )
Mục tiêu: Đổi được đơn vị km/h sang m/s và ngược lại.
Câu 5. (TH) Em hãy đổi đơn vị sau: 15m/s = ... km/h?
(Đáp án:54km/h)
s
t
Mục tiêu: Vận dụng thành thạo công thức tính tốc độ v = .
Câu 6. (VD cao) Một học sinh đi từ nhà đến trường với vận tốc 5km/h mất 30ph. Tính
quãng đường từ nhà đến trường của học sinh đó.
(Đáp án: Tóm tắt
v=5km/h
t=30ph=0,5h
S=?km
Giải:
Quãng đường từ nhà đến trường của học sinh đó là:
v=
s
=> s=v.t=5.0,5=2,5 (km)
t
Đáp số: 2,5km)
Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỂU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Mục tiêu: Nêu được cách xác định tốc độ trung bình.
Câu 1. (NB) Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ trung bình:
A.vtb=s.t
B. v tb =
s
t
C.vtb=t/s
D.s=vtb.t
(Đáp án: B)
Mục tiêu: Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm
tốc độ.
Câu 2. (NB) Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?
A. Chuyển động của người đi xe đạp khi xuống dốc
B. Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
D. Chuyển động của xe máy đang chạy với vận tốc không đổi
(Đáp án:A )
Mục tiêu: Vận dụng được công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
Câu 3. (VD thấp) Một người đạp xe xuống dốc với vận tốc trung bình 10km/h mất 30ph.
Quãng đường từ nhà đến trường của học sinh đó là bao nhiêu?
A.5km
B.6km
C.7km
D.8km
(Đáp án:A)
Mục tiêu: Biết được cách tính tốc độ trung bình của chuyển động không đều khi vật chuyển
động trên những quãng đường khác nhau.
Câu 4. (VD thấp) Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s 1 và s2
là:
A. v=
s1
t1
B. v=
s2
t2
C. v=
s1 + s 2
t1 + t 2
D.v=
s1 + s 2
2
(Đáp án: C)
Mục tiêu: : Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm
tốc độ.
Câu 5. (TH) Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
(Đáp án: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời
gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian.)
Mục tiêu: Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều khi vật chuyển động
trên những quãng đường khác nhau.
Câu 6. (VD cao) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 125m hết 25 giây (s). Xuống
hết dốc xe lăn tiếp đoạn đường dài 50 m trong 10s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung
bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường ?
(Đáp án: Tóm tắt
t1= 25s
s1= 125m
t2= 25s
s2= 50m
v1=?, v2=?, v=?
Giải:
Tốc độ của người đi xe đạp trên đoạn đường dốc là:
v1=
s1 125
=
= 5 (m/s)
t1
25
Tốc độ của người đi xe đạp trên đoạn đường nằm ngang là:
v2=
s 2 50
= = 2(m/s)
t 2 25
Tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường
v=
s1 + s2
t1 + t 2
=
125 + 50
=3,5(m/s)
25 + 25
Đáp số: 5 m/s, 2m/s, 3,5 m/s)
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC
Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
Câu 1. (NB) Lực là nguyên nhân làm :
A.Thay đổi vận tốc của vật.
B.Vật bị biến dạng.
C.Thay đổi khối lượng của vật
D. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến
dạng.
(Đáp án: D)
Mục tiêu: Nhận dạng được trường hợp tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng
chuyển động của vật.
Câu 2. (NB) Trường hợp nào sau đây lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng?
A. Quả bóng đang nằm trên sân.
C. Lò xo đặt trên bàn
B. Quả bóng đang nằm trên sân.
D. Dùng tay kéo dãn lò xo
(Đáp án: D)
Mục tiêu: Nêu được lực là một đại lượng vectơ
Câu 3. (TH) Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ?
A. Vì nó có điểm đặt, có độ lớn, có phương .
B. Vì nó có điểm đặt, có độ lớn.
C. Vì nó có điểm đặt.
D. Vì nó có điểm đặt, có độ lớn, có phương và chiều
(Đáp án: D)
Mục tiêu: : Xác định được các yếu tố của lực khi lực được biểu diễn bằng véc tơ.
Câu 4. (VD thấp) Lực được biểu diễn trong hình vẽ có chiều như thế nào ? 2l
A. Trái sang phải
B. Từ trên xuống
C. Dưới lên
D. Phải sang trái
(Đáp án:D)
Mục tiêu: Nêu được lực là một đại lượng vectơ
Câu 5. (TH) Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ?
(Đáp án: • Lực là đại lượng véc tơ vì nó có điểm đặt, có độ lớn, có phương và chiều.
→
Kí hiệu véc tơ lực: F , cường độ là F.)
Mục tiêu: : Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
Câu 6. (VD cao) : Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật 15000N theo phương nằm ngang,
chiều từ phải sang trái (tỉ xích 1cm ứng với 3000N).
(Đáp án:
)
Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
Mục tiêu: Nhận biết được hai lực cân bằng
Câu 1. (NB) Một vật chỉ chịu tác dụng của hai lực và vật này đang đứng yên. Nhận xét nào
sau đây là đúng?
A. Hai lực tác dụng có cùng chiều
B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau
C. Hai lực tác dụng có phương khác nhau
D. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng
(Đáp án: D)
Mục tiêu: Biết được dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang chuyển động sẽ
chuyển động thẳng đều
Câu 2. (NB) Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang chuyển động thì vật sẽ như thế nào?
A. Vật sẽ tiếp tục chuyển dộng
B. Vật sẽ tiếp tục chuyển dộng thẳng đều
C. Vật sẽ tiếp tục chuyển dộng nhanh dần
D. Vật sẽ đứng yên
(Đáp án: B)
Mục tiêu: Biết được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
Câu 3. (TH) Vật nào sau đây chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Quả bóng đang chuyển động nhanh dần trên sân
B. Tàu hỏa đang vào nhà ga
C. Xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 30km/h
D. Quả nặng đang rơi nhanh dần từ trên cao xuống
(Đáp án: C)
Mục tiêu: Nêu được quán tính của một vật là gì?
Câu 4. (TH) Quán tính của một vật là :2l
A.Tính chất giữ nguyên quĩ đạo của vật.
B.Tính chất giữ nguyên tốc độ và hướng chuyển động của vật.
C.Tính chất giữ nguyên khối lượng của vật.
D.Tính chất giữ trọng lượng của vật.
(Đáp án:B)
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
Câu 5. (TH) Em hãy nêu ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động ?
(Đáp án: Ôtô (xe máy) đang chuyển động trên đường thẳng. Nếu ta thấy đồng hồ đo tốc độ
chỉ một số nhất định, thì ôtô (xe máy) đang chuyển động ‘‘thẳng’’ đều. Khi đó, chúng chịu
tác dụng của hai lực cân bằng là lực đẩy của động cơ và lực cản trở chuyển động.)
Mục tiêu: Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính
Câu 6. (VD cao) Giải thích tại sao xe máy đang chuyển động, nếu ta đột ngột tăng ga thì
người ngồi trên xe bị ngả về phía sau?
(Đáp án: TL: Vì do quán tính người đó có xu hướng giữ nguyên vận tốc cũ không chuyển
động kịp nên bị ngả về phía sau)
Bài 6. Lực ma sát
Mục tiêu: Nhận biết khi nào có ma sát trượt
Câu 1. (NB) Khi nào có ma sát trượt?
A. Khi có một vật trượt trên bề mặt vật khác
B. Khi có một vật lăn trên bề mặt vật khác
C. Khi có một vật đang đứng yên
D.Khi có một vật đang chuyển động
(Đáp án: A)
Mục tiêu: Biết được khi nào có ma sát nghỉ
Câu 2. (NB) Khi nào có ma sát nghỉ?
A. Khi có một lực tác dụng và vật chuyển động
B. Khi có một vật lăn trên bề mặt vật khác
C. Khi có một vật đang trượt trên bề mặt vật khác
D. Khi có một lực tác dụng nhưng vật vẫn đứng yên
(Đáp án: D)
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.
Câu 3. (TH) Trường hợp nào sau đây có lực ma sát lăn?2l
A. Kéo khúc gỗ trên mặt đường
B. Bóp phanh thì má phanh trượt trên vành xe đạp.
C. Viên bi lăn trên sân chậm dần rồi dừng lại
D.Đẩy ghế dịch chuyển trên sàn nhà
(Đáp án: C)
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ.
Câu 4. (TH) Trường hợp nào sau đây có ma sát nghỉ?
A. Bánh xe trượt trên mặt đường
B. Lốp xe đạp lăn trên mặt đường
C. Dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn
D. Một học sinh đẩy xe môtô nhưng nó vẫn không chuyển động.
(Đáp án:D)
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.
Câu 5. (TH) Khi nào thì có lực ma sát trượt? Cho ví dụ trường hợp có ma sát trượt?
(Đáp án: Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác
nó có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật. Ví dụ : Ở đàn nhị hay đàn violon, khi kéo
cần kéo trên dây đàn thì giữa chúng xuất hiện lực ma sát trượt làm dây đàn dao động và phát
ra âm thanh.)
Mục tiêu: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số
trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
Câu 6. (VD cao) :Em hãy đề ra cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một
trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật?
(Đáp án: Để giảm ma sát ở các vòng bi của động cơ ta phải thường xuyên và định kì tra dầu
mỡ.
Khi viết bảng, ta phải làm tăng ma sát giữa phấn và bảng để khi viết khỏi bị trơn.)
Bài 7. ÁP SUẤT
Mục tiêu: Nêu được đơn vị áp suất
Câu 1. (NB) Đơn vị nào sau đây là đơn vị tính áp suất ?2l
A.N/m2
B.N/m
C.N/m3
D.N
(Đáp án: A)
Mục tiêu: Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
Câu 2. (NB) Chọn phát biểu đúng:
A. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
B. Áp suất là độ lớn của áp lực.
C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
D. Đơn vị của áp suất là N/m3
(Đáp án:C)
F
S
Mục tiêu: Hiểu được công thức p = .
Câu 3. (TH) . Công thức tính áp suất vật rắn là:
A. P=
F
S
B. P= d.h
C. P = d.V
D. P=F.s
(Đáp án:A )
F
S
Mục tiêu: Vận dụng công thức p = .
Câu 4. (VD thấp) Đặt một vật có trọng lượng 400N trên mặt sàn nằm ngang, diện tích vật
này ép lên mặt sàn là 0.2m2. Vật sẽ tác dụng lên mặt sàn một áp suất là bao nhiêu?
A. 3000N/m2
B. 2000N/m2
C. 1000N/m2
D. 100N/m2
(Đáp án:B)
F
S
Mục tiêu: Vận dụng công thức p = .
Câu 5. (TH) Em hãy giải thích tại sao mũi đinh hay mũi khoan ta phải làm nhọn?
(Đáp án: Để làm giảm diện tích bị ép và tăng áp suất, đinh hay khoan dễ an sâu vào gỗ
hơn)
F
S
Mục tiêu: Vận dụng công thức p = .
Câu 6. (VD cao) Một xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích
xe lên mặt đất là 1,25m2.
a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người có trọng lượng 650N có
diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2.
(Đáp án: Tóm tắt
P= 45000N
S= 1,25m2
PN= 650N
S= 180 cm2= 0,018m2
a/ PXe= ?
b/ So sánh PXe và PN
Giải:
a/ Áp suất của xe tác dụng lên mặt đất
P=
45000
F
=
= 3,6 (N/m2)
1,25
S
b/ Áp suất của một người tác dụng lên mặt đất
P=
650
F
=
= 36,1 (N/m2)
S 0,018
Đáp số: 3,6 N/m2, 36,1N/m2 )
Bài 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
Mục tiêu: Biết đặc điểm của áp suất chất lỏng
Câu 1. (NB) Tại sao khi lặn xuống sâu người thợ lặn phải mặt áo lặn chịu áp suất lớn?
A. Vì xuống càng sâu thì áp suất càng nhỏ
B. Vì xuống càng sâu thì áp suất càng lớn
C. Vì xuống càng sâu thì áp suất không thay đổi
D. Vì xuống càng sâu thì áp suất bằng không
(Đáp án: B)
Mục tiêu: Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một
chất lỏng.
Câu 2. (NB) Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại hai điểm A, B cùng nằm trên mặt
phẳng nằm ngang sẽ như thế nào?2l
A. PA>PB
B. PA
C. PA=PB
D. PB>PA
(Đáp án: C)
Mục tiêu: Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h
Câu 3. (VD thấp) Thả một vật vào trong nước xướng đến độ sâu 0,5m. Vật này sẽ chịu áp
suất chất lỏng là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
A. 5N/m2
B. 50N/m2
C. 500N/m2
D. 5000N/m2
(Đáp án:D )
Mục tiêu: Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h
Câu 4. (VD thấp) Áp suất của nước gây ra lên đáy thùng cao 1,5m đựng đầy nước là bao
nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
A.14000N/m2
B. 15000N/m2
C. 16000N/m2
D. 17000N/m2
(Đáp án: B)
Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm của áp suất chất lỏng, công thức tính áp suất chất lỏng là p =
d.h.
Câu 5. (TH) Em hãy cho biết đặc điểm của áp suất chất lỏng, công thức tính áp suất chất
lỏng?
(Đáp án:
• Áp suất chất lỏng gây ra tại các điểm ở cùng một độ sâu trong lòng chất lỏng có cùng trị
số.
• Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h, trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d
là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng. (p tính bằng Pa, d tính
bằng N/m2, h tính bằng m.))
Mục tiêu: Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h
Câu 6. (VD cao) Một thùng cao 80cm đựng đầy nước. Tính áp suất tác dụng lên đáy thùng
và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
(Đáp án: Tóm tắt
h= 80cm= 0,8m
Giải
h’=20cm
hA=h-h’=0,8-0,2=0,6(m)
Áp suất tác dụng lên đáy thùng
3
P= d.h= 10000.0,8= 8000(N/m2)
d =10000N/m
P=?
Áp suất tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 20cm
pA=?
P=
d.hA=0,6.10000=6000(N/m2)
Đáp số: 8000N/m2, 6000N/m2)
Bài 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
Mục tiêu: Nhận biết mô hình bình thông nhau
Câu 4. (NB) Vật nào sau đây là mô hình bình thông nhau?
A.Bình trà
B.Chai
C.Con Sông
D.Cái xoong
(Đáp án: )
Mục tiêu: Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng
yên thì ở cùng độ cao.
Câu 2. (NB)Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong câu sau:
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở
các nhánh khác nhau đều ở ........... một độ cao
(Đáp án: cùng)
Mục tiêu: Đặc điểm của bình thông nhau
Câu 3. (VD thấp) Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông
nhau?
A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh
luôn ở cùng 1 độ cao.
(Đáp án:B )
Mục tiêu: Đặc điểm của bình thông nhau
Câu 4. (VD thấp) Cho hình vẽ bên. Kết luận nào sau
đây đúng khi so sánh áp suất tại các điểm A, B, C, D.
B
A. PA > PB
B. PA = PB
.
A
.
C. PA < PB
D. Cả A, B, C đều sai
(Đáp án:A)
Mục tiêu: : Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động
của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
Câu 5. (TH) Em hãy mô tả cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc
hoạt động của máy.
(Đáp án: • Cấu tạo của máy ép thủy lực: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống
hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một
pít tông.
• Khi ta tác dụng một lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p =
f
áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F = pS nâng
s
pít tông B lên.)
Mục tiêu: Ví dụ bình thông nhau.
Câu 6. (VD cao) Em hãy cho ví dụ về mô hình bình thông nhau trong thực tế và giải
thích nguyên tắc hoạt động của nó.
(Đáp án: Tùy HS)
Bài 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Mục tiêu: Đặc điểm của áp suất khí quyển
Câu 1. (NB) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
B. Áp suất khí quyển tác dụng theo hướng từ trên xuống
C. Áp suất khí quyển tác dụng theo hướng từ dưới lên
D. Áp suất khí quyển tác dụng theo phương ngang
(Đáp án: A)
Mục tiêu: Đặc điểm của áp suất khí quyển
Câu 2. (NB) Càng lên cao thỉ áp suất khí quyển:
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
D.Có thể tăng và cũng có thể giảm
(Đáp án: B )
Mục tiêu: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Câu 3. (VD thấp) Trường hợp nào sau đây là do áp suất khí quyển gây ra.
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phòng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bom căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
(Đáp án:C)
Mục tiêu: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Câu 4. (VD thấp)Trong các trường hợp sau trường hợp nào không có sự tồn tại của áp suất
khí quyển?
A. Úp ngược cốc đựng đầy nước tấm bìa đậy cốc nước không rơi ra.
B. Hút hết sữa trong hộp thì hộp bị bẹp.
C. Đóng đinh dính vào tường.
D. Khoét 2 lỗ trên hộp sữa thì sữa mới có thể chảy ra ngoài
(Đáp án: C)
Mục tiêu: Đặc điểm của áp suất khí quyển
Câu 5. (TH) Em hãy cho biết đặc điểm của áp suất khí quyển?
(Đáp án: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi
phương.)
Mục tiêu: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Câu 6. (VD cao) Em hãy cho ví dụ trường hợp có sự tồn tại của áp suất khí quyển và giải
thích?
(Đáp án:Tùy HS)
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Mục tiêu: Biết được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét
Câu 1. (NB) Công thức tính lực đẩy Acsimét là:
A. FA= D.V
B. FA= P/V
C. FA= d.V
D. FA= d.h
(Đáp án: C )
Mục tiêu: Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét
Câu 2. (NB) Lực đẩy Ác-si-met có phương như thế nào?
A. Phương thẳng đứng
B. Phương ngang
C. Phương xiên
D. Phương không xác định
(Đáp án: A )
Mục tiêu: : Vận dụng được công thức về lực ẩy Ác-si-mét F = V.d.
Câu 3. (VD thấp) Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng
chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác- si -met tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ác- si
-met lớn hơn.
C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác -si -met như nhau vì chúng cùng
được nhúng trong nước.
D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác -si -met như nhau vì chúng cùng
được nhúng chìm trong nước và có cùng thể tích.
(Đáp án: D)
Mục tiêu: : Vận dụng được công thức về lực ẩy Ác-si-mét F = V.d.
Câu 4. (VD thấp) Một vật có thể tích 2m3, được nhúng ngập vào nước, biết trọng lượng
riêng của nước là 10000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:2l
A. 20000N
B. 2000N
C. 200N
D. 20N
(Đáp án:A )
Mục tiêu: Viết được công thức tính lực đẩy Ác - si - mét
Câu 5. (TH) Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ác-si-met, chú thích và nêu đơn vị
của các đại lượng trong công thức?
(Đáp án: Công thức tính lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V, trong đó, FA là lực đẩy Ác-si-mét
(N), d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m 3), V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ
(m3).)
Mục tiêu: : Vận dụng được công thức về lực ẩy Ác-si-mét F = V.d.
Câu 6. (VD cao) Một vật có thể tích 500dm3, được nhúng ngập vào dầu, biết trọng
lượng riêng của dầu là 8000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
(Đáp án: )
Giải
V=500dm3=0,5m3
d=8000N/m3
FA=?
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là
FA =d.V= 8000.0,5=4000 (N)
Đáp số : 4000N
Bài 11. THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Mục tiêu: Rút ra được nhận xét: lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ.
Câu 1. (NB) Phát biều nào sau đây là đúng?
A. Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
B. Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
C. Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
D. Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng khối lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
(Đáp án: A)
Bài 12: SỰ NỔI
Mục tiêu: Biết được điều kiện nổi của vật nổi
Câu 1. (NB) Tàu to và nặng nhưng lại nổi được trên mặt nước là do:
A. FA>P
B. FA
C. FA=P
D. Do trọng tải của tàu lớn.
(Đáp án:A )
Mục tiêu: Biết được điều kiện nổi của vật nổi
Câu 2. (NB) Trường hợp nào sau đây lực đẩy Ác-si -mét nhỏ hơn trọng lượng của vật ?
A. Hòn bi gổ nổi
B.Hòn bi thép bị chìm
C. Miếng gỗ nổi
D. Con tàu nổi trên mặt nước
(Đáp án: B )
Mục tiêu: Nêu được điều kiện nổi của vật nổi
Câu 3. (VD thấp) Bỏ đinh sắt vào một cái ly rỗng. Nếu rót thủy ngân vào ly thì hiện tượng
gì sẽ xảy ra? Biết trọng lượng riêng của sắt là 78000 N/ m 3, trọng lượng riêng của thủy ngân
là 136000 N/ m3.
A. Đinh sắt chìm dưới đáy ly.
B. Đinh sắt nổi lên.
C. Lúc đầu nổi lên sau lại chìm xuống.
D. Đinh sắt lơ lửng trong thủy ngân.
(Đáp án: B)
Mục tiêu: Nêu được điều kiện nổi của vật nổi
Câu 4. (VD thấp) Một viên gạch thì chìm trong nước nhưng một mẩu gỗ lại nổi trên mặt
nước. Câu trả lời nào sau đây là đúng?
A. Vì trọng lượng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng viên gạch.
B. Vì lực đẩy Acsimet của nước vào gỗ nhỏ hơn vào gạch.
C. Vì viên gạch có kích thước lớn hơn mẩu gỗ.
D. Vì trọng lượng riêng của gạch lớn hơn trọng lượng riêng của nước còn trọng lượng
riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
(Đáp án: D)
Mục tiêu: Nêu được điều kiện nổi của vật nổi
Câu 5. (TH) Em hãy nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm?
(Đáp án: Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của
vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì:
- Vật chìm xuống khi FA < P.
- Vật nổi lên khi FA > P.
- Vật lơ lửng khi P = FA )
Mục tiêu: Vận dụng được công thức tính lực đẩy Ác-si–mét khi vật nổi trên mặt chất lỏng:
FA = d.V, trong đó, V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng
của chất lỏng.
Câu 6. (VD cao) Em hãy tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên con tàu, biết thể tích mà con
tàu chiếm chổ trong nước là 50m3 và khối lượng riêng của nước là D=1000kg/m3
(Đáp án:
Giải
3
Trọng lượng riêng của nước là:
V=50m
3
d=10.D=10.1000=10000(N/m3)
D=1000kg/m
FA=?
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên tàu là
FA =d.V= 10000.50=500000 (N)
Đáp số : 500000N