Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

bài tập nhóm topica EG017 nhập môn internet và elearning

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 29 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TẠI ĐÀ NẴNG

------

BÀI TẬP NHÓM MÔN EG017
Nhóm 1- Lớp 164232.CD9D

CÁC CÔNG CỤ TÌM KIẾM TIN TỨC PHỔ BIẾN HIỆN NAY
TRÊN INTERNET

Tháng 8/2016

MỤC LỤC
Trang bìa.......................................................................................................................... 1

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

1


Mục lục............................................................................................................................ 2
Phần I. Tìm hiểu về Công cụ tìm kiếm (Search Engine)..................................................3
1.1. Công cụ tìm kiếm là gì?........................................................................................3
1.2. Ba công việc chính của Công cụ tìm kiếm............................................................3
1.3. Sơ lược lịch sử phát triển của Công cụ tìm kiếm..................................................5
1.4. Thị phần sử dụng toàn cầu của các Công cụ tìm kiếm .........................................7
Phần II. Các công cụ tìm kiếm phổ biến trên Internet......................................................9
2.1. Google.................................................................................................................. 9
2.1.1. Lịch sử phát triển công cụ tìm kiếm Google..................................................9
2.1.2. Ba chức năng chính của công cụ tìm kiếm Google........................................10


2.1.3. Ưu điểm và nhược điểm của công cụ tìm kiếm Google.................................11
2.1.4. Một số cách tìm kiếm hiệu quả trên Google..................................................11
2.2. Bing...................................................................................................................... 15
2.2.1. Lịch sử phát triển của công cụ tìm kiếm Bing...............................................15
2.2.2. Ưu điểm và nhược điểm của công cụ tìm kiếm Bing.....................................16
2.3. Yahoo!..................................................................................................................17
2.3.1. Lịch sử phát triển của công cụ tìm kiếm Yahoo!............................................17
2.3.2. Ưu điểm và nhược điểm của công cụ tìm kiếm Yahoo!.................................18
2.4. Ask........................................................................................................................ 19
2.4.1. Lịch sử phát triển của công cụ tìm kiếm Ask.................................................19
2.4.2. Ưu điểm và nhược điểm của công cụ tìm kiếm Ask......................................20
Phần III. Các công cụ tìm kiếm phổ biến tại Việt Nam....................................................20
3.1. Cốc cốc................................................................................................................. 21
3.1.1. Lịch sử phát triển của công cụ tìm kiếm Cốc Cốc.........................................21
3.1.3. Ưu điểm và nhược điểm của công cụ tìm kiếm Cốc Cốc...............................21
3.2. Tìm nhanh............................................................................................................. 23
3.2.1. Lịch sử phát triển của công cụ tìm kiếm Tìm Nhanh.....................................23
3.2.2. Ưu điểm và nhược điểm của công cụ tìm kiếm Tìm Nhanh..........................24
3.3. Wada..................................................................................................................... 25
NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

2


3.3.1. Lịch sử phát triển của công cụ tìm kiếm Wada..............................................25
3.3.2. Ưu điểm và nhược điểm của công cụ tìm kiếm Wada....................................25
Phần IV. Tìm kiếm thông tin nhanh chóng và hiệu quả trên Internet...............................26
4.1. Các bước chuẩn bị trước khi bắt đầu dùng Internet tìm kiếm...............................26
4.2. Những lưu ý khi sử dụng từ khóa tìm kiếm..........................................................27
4.3. Những bước tìm kiếm cơ bản...............................................................................27

4.4. Tìm kiếm nâng cao...............................................................................................28
4.5. Thao tác tải và lưu thông tin................................................................................. 30
Kết luận..........................................................................................................................................................30

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Công cụ tìm kiếm (Search Engine) là gì?
NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

3


Ngày nay, ở bất cứ nơi nào trên trái đất, chỉ với một chiếc máy tính nối mạng, chúng ta
đều có thể truy cập nguồn dữ liệu khổng lồ từ thế giới các website trên mạng Internet.
Ngày trước, khi thế giới Internet còn nhỏ, các website được biết đến nhờ truyền miệng
hoặc nhờ một trang web danh bạ chứa địa chỉ của tất cả các trang web khác (web hub).
Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của Internet vào những năm tiếp theo, một giải
pháp mới là điều bắt buộc và Search Engine (Công cụ tìm kiếm) ra đời.
Công cụ tìm kiếm (Web search Engine) là một hệ điều hành được thiết kế với chức
năng tìm kiếm các thông tin trên mạng World Wide Web. Khi sử dụng Công cụ tìm kiếm,
người dùng cần nhập một từ khóa (keyword) của chủ đề cần tìm để nhận về một bảng kết
quả có chứa các trang web, hình ảnh, địa chỉ bản đồ (đối với tên địa danh) hoặc các loại
file tài liệu… có liên quan đến chủ đề tìm kiếm đó. Các kết quả trả về này được sắp xếp
theo một thứ tự nhất định bằng các thuật toán tìm kiếm của Search Engine, và tùy vào mỗi
Search Engine mà chúng ta lại có một thuật toán tìm kiếm khác nhau.
Xuất hiện đầu tiên vào năm 1993, đến nay, Search Engine không ngừng được cải tiến
về số lượng và chất lượng các kết quả tìm kiếm. Sự phát triển của Search Engine gắn liền
với sự phát triển của công nghệ thông tin toàn cầu.

1.2. Ba công việc chính của Công cụ tìm kiếm:
a) Dò quét: Là quá trình máy tìm kiếm đi tìm những nội dung mới thông qua những

phần mềm có thể tự động ghé thăm các website và lần theo liên kết trên các trang
để tìm ra những nội dung mới.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu: Các máy tìm kiếm sao chép nội dung của các trang web
mà chúng đã ghé thăm và lưu trữ những dữ liệu này trên rất nhiều máy tính trong
các trung tâm dữ liệu (data center) ở khắp nơi trên thế giới. Điều này giúp cho việc
tìm kiếm trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn và giúp kết quả trả về chỉ trong 1/2s
hoặc ít hơn.
c) Xếp hạng: Khi người dùng tìm kiếm, các cỗ máy này cần một thuật toán để đánh
giá trang web nhằm xác định trang nào liên quan nhất, và từ đó tính ra thứ hạng
của trang web đó trên bảng kết quả.

1.3. Sơ lược lịch sử phát triển của các công cụ tìm kiếm
NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

4


 1991: Internet ra đời. Tim Berners-Lee đã công bố phát minh của mình: World
Wide Web (Mạng toàn cầu)
 1993: Có hơn 10 triệu người dùng Internet và hơn 600 trang web trực tuyến
 Aliweb ra đời: cho phép người dùng cập nhập các trang web vào bộ chỉ mục
của nó
 Wanderer: Là chương trình tự động tìm kiếm trên Internet đầu tiên đo lường
được dung lượng của trang web, tạo ra bởi Mathew Gray
 1994:
 WebCrawder: Công cụ tìm kiếm đầu tiên chỉ mục toàn trang web và cho
phép người dùng tìm kiếm với bất cứ từ nào
 Lycos: Giới thiệu công cụ tìm kiếm và cổng thông tin điện tử mới
 1995:
 Yahoo: sử dụng danh bạ web chứ không dùng chỉ mục toàn văn bản

 AltaVista ra đời: giới thiệu chương trình tìm kiếm tự động đa luồng








(scooter) cho phép tìm kiếm ở nhiều trang web hơn
 Excite: Giới thiệu cổng thông tin điện tử mới
1996: Có hơn 74 triệu người dùng Internet và hơn 650 trang web trực tuyến
 Tạo lập Inktomi: công nghệ tìm kiếm được HotBot và MSN search sử dụng
 Tạo lập Alexa: Alexa Rank ra đời
1998:
 Google được tạo ra bởi Sergey Brin và Larry Page – PageRank ra đời
 MSN Search: sử dụng công cụ tìm kiếm của Inktomi
1999: hơn 279 triệu người dùng Internet và hơn 2,2 triệu trang web
2000:
 Yahoo: bắt đầu sử dụng công cụ tìm kiếm Google nhưng chuyển đổi sang

công nghệ của Yahoo vào năm 2004
 Baidu: công cụ tìm kiếm lớn nhất của Trung Quốc ra đời
 2001: Sự thống trị của Google bắt đầu.
 Theo các con số thống kê, người dùng đã bỏ rơi những công cụ tìm kiếm
khác như Hotbot, AltaVista và Excite.
 2002:
 Cộng đồng ngôn từ Mỹ lựa chọn Google là “từ hữu dụng nhất trong năm
2002”. Nó chính thức được đưa vào từ điển tiếng anh Oxford vào ngày 15
tháng 6 năm 2006

 Google ra mắt Froogle, một sản phẩm công cụ tìm kiếm

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

5


 Yahoo: mua lại Inktomi với giá 235 triệu USD và được chào mua Google
với giá 3 tỉ USD
 2003: hơn 782 triệu người dùng Internet và hơn 38 triệu trang web trực tuyến
 Nâng cấp Google “Florida”: Thuật toán mới dựa trên phạm vi bối cảnh. Sau
nâng cấp, yếu tố quan trọng trong xếp hạng của công cụ tìm kiếm là chất
lượng nội dung mã HTML.
 2004:
 Google local: cung cấp những danh sách doanh nghiệp địa phương, bản đồ
và chỉ đường
 2005:
 Google:
- Giới thiệu tìm kiếm cá nhân
- Thông báo những siêu liên kết sẽ không ảnh hưởng đến xếp hạng của
trang
 Live search: MSN đổi tên thương hiệu thành “Live” search
 Yahoo! Ra mắt yahoo! SiteExplorer
 2006:
 Google ra mắt Google Webmaster Central
 Google cùng với MSN và Yahoo tuyên bố cùng hỗ trợ sitemap protocol
 Google mua lại Youtube với giá 1.65 tỉ USD, sau này YouTube đã trở thành
công cụ tìm kiếm lớn thứ 2
 2007:
 Google:

- Giới thiệu công cụ tìm kiếm sản phẩm Google Product Search
- Bắt đầu chiến dịch chống lại những links trả tiền làm chuyển đổi
-

PageRank
Giới thiệu hệ thống “Tìm kiếm toàn cầu” bao gồm cả tin tức, video, hình

ảnh, địa điểm và sách cùng với những trang tìm kiếm tự động
 SMX: Search Marketing Expo đầu tiên
 2008:
 Cuil.com: công cụ tìm kiếm tạo ra bởi thành viên cũ của Google, ra đời và
biến mất sau đó vào năm 2010
 2009:
 Bing: Windows Live Search được đổi tên thành Bing
 Google:
- Kết hợp với dữ liệu của Twitter trong kết quả tìm kiếm
 2010: hơn 2 tỉ người dùng Internet và hơn 240 triệu trang web trực tuyến
NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

6


 Google: giới thiệu giao diện xem ngay nội dung tìm kiếm Instant Previews
 Yahoo! và Microsoft: Yahoo! cộng tác với Microsoft để sử dụng công nghệ
tìm kiếm Bing
 2011:
 Google +1: google đẩy mạnh mạng tìm kiếm xã hội với nút +1, giống như
nút “like” của Facebook. Trong năm 2011, 25% lợi tức dựa vào sự thành
công hay thất bại của Google với mạng xã hội.


1.4. Thị phần sử dụng công cụ tìm kiếm trên toàn cầu
Hiện nay, Công cụ tìm kiếm là một mảng thị phần cạnh tranh rất gay gắt trên toàn cầu,
với ngôi đầu bảng rơi vào tay Google Search, với thị phần người dùng trung bình trên
toàn cầu rơi vào khoảng trên 70%. Tiếp theo là Bing Search, Yahoo! Search…Cụ thể theo
một thống kê cho đến thời điểm tháng 08/2016 của trang web: netmarketshares.com như
sau:

Thị phần tìm kiếm trên toàn cầu của Search Engine năm 2016

Tuy nhiên, tại Nga và một số các quốc gia Đông Á, Google lại để mất vị thế dẫn đầu
của mình vào tay các đối thủ khác. Cụ thể, Yandex là công cụ tìm kiếm được sử dụng
nhiều nhất tại Nga với 61.9 % thị phần tìm kiếm. Tại Trung Quốc, Baidu là công cụ tìm

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

7


kiếm phổ biến nhất, Naver tại Hàn Quốc và Yahoo! Japan và Yahoo! Taiwan tại Nhật Bản
và Đài Loan. (Nguồn: wikipedia.com)
Việt Nam là một trường hợp khá đặc biệt khác. Tại Việt Nam, Cốc Cốc là công cụ tìm
kiếm có lượng người truy cập hàng tháng và hàng ngày nhiều nhất. Tuy nhiên, các kết quả
tìm kiếm trả về trên công cụ tìm kiếm này phần lớn được thực hiện bởi Google Search. Vì
vậy, trên lý thuyết, Google Search sẽ là công cụ tìm kiếm được sử dụng nhiều nhất tại
Việt Nam hiện nay.

PHẦN II. CÁC CÔNG CỤ TÌM KIẾM PHỔ BIẾN TRÊN
INTERNET
2.1. GOOGLE SEARCH


2.1.1. Lịch sử phát triển của công cụ tìm kiếm Google
Google Search là một công cụ tìm kiếm thông tin thuộc sở hữu của tập đoàn Google –
có trụ sở tại Hoa Kỳ, là một trong những Công cụ tìm kiếm được sử dụng phổ biến nhất
hiện nay trên thế giới, với hơn 3 tỷ lượt tìm kiếm mỗi ngày. Được phát triển từ năm 1997
bởi Larry Page và Sergey Brin, đến năm 1998, Google đã chính thức ra mắt công cụ tìm
kiếm của mình.

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

8


Đến nay, sau nhiều năm liên tục được cập nhật và phát triển, với hàng tỷ dữ liệu được
lưu trữ, tốc độ tìm kiếm ưu việt hàng đầu và luôn đi tiên phong trong việc tạo và cập nhật
các thuật toán chống spam, Google được nhiều người đánh giá là công cụ tìm kiếm hữu
ích và mạnh mẽ nhất trên Internet. Google cũng tận dụng công nghệ tìm kiếm của mình
vào nhiều dịch vụ tìm kiếm khác, bao gồm Image Search (tìm kiếm ảnh), Google News,
trang web so sánh giá cả Froogle, cộng đồng tương tác Google Groups, Google Maps và
còn nhiều nữa.
Trong đó, phải kể đến một số các ứng dụng nổi tiếng như:
• Năm 2004, Google ra mắt dịch vụ email trên nền web, gọi là Gmail. Gmail hỗ trợ
công nghệ lọc thư rác và khả năng sử dụng Công nghệ tìm kiếm của Google để tìm
kiếm thư.
• Đầu năm 2006, Google ra mắt dịch vụ Google Video, dịch vụ không chỉ cho phép
người dùng tìm kiếm và xem miễn phí các video có sẵn mà còn cho người sử dụng
hay các nhà phát hành khả năng phát hành nội dung mà họ muốn. Nhưng đến tháng
8 năm 2007, Google đã đóng cửa trang web này trước sự cạnh tranh của đối
thủ Youtube cũng thuộc sở hữu của công ty.
• Vào ngày 2 tháng 9 năm 2008, Google đã thông báo sự xuất hiện của Google
Chrome, một trình duyệt mã nguồn mở. Trình duyệt này được giới phân tích đánh

giá sẽ là đối thủ cạnh tranh thị phần của Internet Explorer và Firefox.

2.1.2. Ba chức năng chính của công cụ tìm kiếm Google
a) Thu thập dữ liệu (Crawling)
Google thu thập dữ liệu thông qua những phần mềm được các kỹ sư Google lập trình
với tính năng thu thập thông tin trên mạng Internet. Những phần mềm này được dân học
SEO và làm SEO đặt tên như: nhện, bọ, Googlebot, vv…. Cơ chế hoạt động của
Crawling: Thông qua các link liên kết bọ tìm kiếm sẽ lang thang trên mạng Internet và âm
thầm thu thập thông tin của các website mà nó đã đi qua.
b) Xây dựng chỉ mục (Building Index)
Với những thuật toán so sánh đánh giá mức độ liên quan giữa các nội dung thu thập
được, công cụ tìm kiếm Google sẽ tiến hành phân loại dữ liệu theo các nhóm liên quan
NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

9


như nội dung, hình ảnh, video, tài liệu, phần mềm, vv.. Một nội dung muốn được Google
Index phải đáp ứng một trong những tiêu chuẩn sau đây:
-

Nội dung độc đáo, có tính sáng tạo, cung cấp nhiều thông tin cho người dùng.
Google rất khuyến khích nội dung có chứa đầy đủ các thành phần như hình

-

ảnh, video, các loại tài liệu liên quan như PDF…
Nội dung không trùng lặp với những nội dung có trước đó mà Google đã Index.
Bởi vì hệ thống máy chủ của Google cũng có giới hạn nên không thể lưu tất cả.
Hơn nữa, nội dung trùng lặp sẽ gây nhàm chán cho người truy vấn. Việc sao chép

tràn lan nội dung giữa các website với nhau là điều mà công cụ tìm kiếm Google

ghét nhất.
c) Trả về các kết quả tìm kiếm chính xác nhất với nội dung truy vấn
Sau khi đã lập chỉ mục (Index), các nội dung thu thập từ Internet sẽ được sắp xếp và so
sánh dựa trên các thuật toán. Mỗi khi có một truy vấn từ khóa tìm kiếm từ người dùng,
công cụ tìm kiếm Google sẽ đưa ra kết quả tương ứng với từ khóa đó. Các website có độ
liên quan cao đến từ khóa sẽ xuất hiện ở các vị trí cao trong kết quả tìm kiếm trả về.

2.1.3. Ưu điểm và nhược điểm của công cụ tìm kiếm Google
• Ưu điểm
- Là công cụ tìm kiếm phổ biến, hữu ích và mạnh mẽ nhất trên internet hiện nay.
- Trình bày đơn giản, kết quả trả về có độ thích hợp cao với nội dung truy vấn
 Phát triển nhiều dịch vụ và công cụ: Ví dụ,
Google Suggets: Ra đời từ 8/2008. Khi bạn bắt đầu gõ, Google sẽ đề xuất
từ khóa cho bạn, giúp bạn không mất nhiều thời gian mà vẫn biết được từ
khóa nào phù hợp nhất cho mình.
 Google Instant: Ra đời 9/2010, Google Instant thay đổi đáng kể cách tìm
kiếm bằng cách ngay lập tức cung cấp kết quả dựa trên những ký tự mà
người dùng gõ vào. Bạn sẽ thu được kết quả ngay khi gõ mà không cần
-

nhấn Enter.
Có trên 100 ngôn ngữ, kể cả tiếng việt và một số ngôn ngữ dí dỏm như tiếng

Klington và tiếng Leet
• Nhược điểm
- Giao diện của những quảng cáo trên google chưa được đẹp mắt vì ít sử dụng hình
ảnh
NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI


10


2.1.4. Cách tìm kiếm thông tin hiệu quả trên Google
Để nhanh chóng tìm kiếm được thông tin mong muốn trên Google, bên cạnh những
cách tìm kiếm thông thường, chúng ta có thể tham khảo thêm một số thủ thuật và cách tìm
kiếm nâng cao như sau:
a) Sử dụng dấu ngoặc kép để tìm kiếm chính xác hơn

Khi đó, Google sẽ chỉ trả về các kết quả với từ khóa theo đúng những gì bạn đặt trong
ngoặc kép. Thủ thuật này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn tìm một cụm từ cụ thể nào đó.
b) Sử dụng dấu sao (*) cùng cụm từ đặt trong dấu ngoặc kép để tìm kiếm với
cụm từ mình không biết rõ

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

11


Khi trả kết quả, Google sẽ hiển thị trang chứa tất cả các kết quả cùng một từ khả thi, hợp
lý thay thế vào vị trí của dấu *. Thủ thuật này sẽ phát huy tác dụng nếu bạn đang tìm kiếm
lời một bài hát mà không nhớ rõ lời.
c) Dùng dấu trừ (-) để loại bỏ kết quả tìm kiếm chứa từ nhất định nào đó

Khi muốn loại bỏ các kết quả tìm kiếm có chứa từ nhất định nào đó, bạn có thể sử dụng
dấu trừ (-) để tránh các kết quả tìm kiếm không cần thiết.
d) Dùng dấu trừ (-) để loại bỏ kết quả tìm kiếm từ một trang nhất định

Tương tự, bạn có thể dùng dấu trừ (-) cùng cú pháp "-tên website từ khóa" để loại bỏ hoàn

toàn các kết quả chứa từ khóa trả về từ website không mong muốn.

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

12


e) Tìm kiếm từ khóa trong một website nhất định nào đó

Cú pháp "site:" khi sử dụng trên Google sẽ ra lệnh cho cỗ máy này chỉ tìm kiếm các từ
khóa trên một website nhất định nào đó. Giả sử, bạn muốn tìm kiếm những thông tin liên
quan đến học tiếng anh trên trang topica.edu.vn, hãy sử dụng cú pháp: hoc tieng anh
site:topica.edu.vn
f) Tìm kiếm lưu trữ tin tức từ giữa những năm 1880
Google News có một tùy chọn cho phép người dùng tìm kiếm những bài viết trên các báo
trên toàn thế giới trong hơn 100 năm qua.
/>g) Tìm kiếm một định dạng tệp tin nhất định

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

13


Sử dụng cú pháp "filetype:pdf,doc,docx,prc,epub... từ khóa" để phục vụ mục đích tìm
kiếm tài liệu đúng định dạng mong muốn. Giả sử, khi sử dụng cú pháp "filetype:pdf nhập
môn internet và elearning", kết quả trả về sẽ bao gồm các tệp tin định dạng .pdf liên quan
đến chủ đề nhập môn internet và elearning.
h) Xem nhanh dự báo thời tiết
Với cú pháp "thời tiết [địa danh], ví dụ: thời tiết đà nẵng, ta có thể xem nhanh thời tiết
khu vực mong muốn ngay trên Google. Dữ liệu thời tiết này được Google lấy từ một bên

thứ ba là website: Weather.com.

2.2. BING SEARCH

2.2.1. Lịch sử phát triển của công cụ tìm kiếm Bing
Bing Search, tiền thân là MSN Search (trước đó còn gọi với tên là Live
Search, Windows Live Search) là một công cụ tìm kiếm của tập đoàn Microsoft, được
đổi tên thành Bing vào năm 2009.

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

14


Bing là một công cụ tìm kiếm đa ngôn ngữ. Cho đến nay, hơn 11 năm hình thành và phát
triển, theo số liệu vào tháng Mười năm 2015, comScore thông báo rằng Google giữ thị
phần 63.9%, Bing ở mức 20.7% và Yahoo là 12.7%. Cũng trong 11 năm qua, Bing đã tiêu
tốn hàng tỷ USD của Microsoft khi xây dựng một trung tâm dữ liệu khổng lồ với khả
năng phân tích hàng tỷ trang web và truy vấn tìm kiếm cho ra kết quả với tốc độ đạt mức
mili giây.

2.2.2. Ưu điểm, nhược điểm của Bing:
• Ưu điểm:
 Thông tin tìm kiếm cải tiến: Ví dụ, thống kê về Đội bóng và Cầu thủ ; Liệt kê khách
sạn trong thành phố; Liệt kê các hãng kinh doanh; Trích dẫn tài chính;; Tìm kiếm địa
phương hóa cho nhà hàng và dịch vụ; Các bình luận về nhà hàng; Xếp hạng người nổi
tiếng (xRank); Các bộ phim đang chiếu trong khu vực; Câu trả lời thức thời (What is
the capital of Vietnam?); So trùng đúng nhất (cùng với các trang tương tự; Mua hàng
và Bing Cashback; Thông tin sức khỏe; Dò tình trạng gói hàng…
 Tập trung vào 04 lĩnh vực: Mua bán, Du lịch, Thông tin của doanh nghiệp tại

địa phương và những thông tin liên quan đến Sức khỏe là những lĩnh vực mà
người dùng muốn tìm hiểu kỹ hơn trước khi ra quyết định. Những công cụ tìm
NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

15


kiếm hiện tại chưa chú trọng đến yếu tố này nhưng Bing đã đi trước một bước
để mang đến trải nghiệm tốt hơn cho người dùng.
 Kết quả tìm kiếm tốt hơn: Bing hỗ trợ việc nhận dạng các thông tin có liên
-

quan thông qua một số tính năng như:
Best Match – hiển thị các câu trả lời tốt nhất.
Deep links – cho phép người dùng tìm kiếm sâu hơn trên một số site đặc biệt.
Quick preview – mở ra một cửa sổ nhỏ để người dùng dễ dàng xem trước kết
quả tìm kiếm. Bên cạnh đó Bing cũng giảm thiểu số lần click chuột với tính
năng Instant Answers, người dùng chỉ cần click chuột một lần duy nhất để truy
cập nhanh đến kết quả tìm kiếm.
 Tổ chức thông tin tốt hơn: Việc sắp xếp thông tin hợp lý có thể giúp tăng
gấp đôi hiệu quả tìm kiếm. Do vậy, Bing mang đến một số tính năng hỗ

-

trợ việc sắp xếp kết quả tìm kiếm như:
Explore Pane – một dãy menu thông minh và tùy biến nằm ở bên trái;
Web Groups – tập hợp các kết quả liên quan vào một nhóm;
Related Searches và Quick Tabs – mở rộng kết quả tìm kiếm cho các lĩnh vực

khác.

• Nhược điểm:
 Bing là trang tìm kiếm đã chiếm được thị phần đáng kể, tuy nhiên với nội
dung tiếng Việt còn nhiều hạn chế bởi tính năng lọc dấu.

2.3. YAHOO! SEARCH

2.3.1. Lịch sử phát triển của công cụ tìm kiếm Yahoo!
Yahoo Search là công cụ tìm kiếm website trực thuộc sở hữu của tập đoàn Yahoo!. Đây
là công cụ tìm kiếm lớn thứ ba tại Mỹ tính đến tháng 2 năm 2015, với lượng truy vấn tìm
kiếm đạt 12,8%. Mặc dù được thành lập từ năm 1995, nhưng phải đến 2004, Yahoo! mới
chính thức trình làng sản phẩm Search Engine của mình. Mặc dù được ra đời sau, nhưng

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

16


do lợi thế về thị phần người sử dụng Yahoo! Messenger và Yahoo! Mail khá lớn. Yahoo
Search vẫn cạnh tranh khá tốt với các đối thủ đi trước mình cả nửa thập niên.

2.3.2. Ưu và nhược điểm của công cụ tìm kiếm Yahoo!

-

Ưu điểm:
Yahoo là sản phẩm của tập đoàn Yahoo! cho nên tích hợp với YM chat hỏi đáp rất

tiện lợi cho người dùng.
- Dịch vụ email được sử dụng nhiều thứ 2 trên thế giới
- Webside đông thứ 4 trên thế giới

- Trang web về thể thao số 1 thế giới
- Trang web về tài chính số 1 thế giới
• Nhược điểm:
- Trang chủ của Yahoo bây giờ có giao diện khá rườm rà, chức năng tìm kiếm ảnh
chậm và hổ trợ xem ảnh kém hơn Google

2.4. ASK SEARCH

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

17


2.4.1. Lịch sử phát triển của công cụ tìm kiếm Ask
Công ty Ask Jeeves được thành lập ở Berkeley, California vào năm 1997. Vào năm
2004, Ask Jeeves trở thành công cụ tìm kiếm chủ lực đầu tiên tung ra hệ thống tìm kiếm
mang tính cá nhân mang tên MyJeeves. Ask.com được giới thiệu ra toàn cầu vào năm
2006 và công ty Ask Jeeves trở thành công ty Ask.com, một bộ phận của tập đoàn IAC
Search & Media.Thay vì trải rộng phạm vi tìm kiếm trên tất cả các lĩnh vực, giờ đây
Ask.com sẽ chỉ tập trung tối ưu hóa kết quả tìm kiếm trong một lĩnh vực hẹp hơn bao gồm
việc giải đáp các vấn đề liên quan đến quản lý các công việc trong cuộc sống của những
phụ nữ đã lập gia đình. Đó là chiến lược mới của Ask sau nhiều năm nỗ lực xây dựng một
công cụ tìm kiếm trên mọi lĩnh vực với số tiền đầu tư hàng chục triệu USD để có dịch vụ
tốt hơn Google nhưng không thành công.

2.4.2. Ưu điểm, nhược điểm của công cụ tìm kiếm Ask:
• Ưu điểm:
- Ask hỗ trợ tìm kiếm hình ảnh, thông tin, từ điển trực tuyến

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI


18


-

Ask có một thiết kế giao diện trang chủ mới đẹp hơn và nội dung trên trang web

-

được sắp xếp rõ ràng và dễ hiểu hơn
Ask hiển thị rất ít các trang quảng cáo trong số các kết quả tìm kiếm
Tính năng Smart Answers cho thấy Ask.com là công cụ tìm kiếm luôn coi trọng

và đặt các kết quả tìm kiếm có nội dung lên trên các quảng cáo.
• Nhược điểm:
- Kiểm soát thông tin ít nhiều kém hiệu quả
- Lượng dữ liệu khổng lồ lưu trữ trong chỉ mục dẫn đến sự hạn chế trong kiểm soát
thông tin. Có rất nhiều địa chỉ cung cấp trong kết quả tìm kiếm không còn hoạt
-

động. Kết quả đôi khi không liên quan hoặc thường bị "nhiễu"
Kĩ thuật tra cứu phức tạp: Giao diện và kĩ thuật tra cứu thay đổi tuỳ theo bộ máy
tìm kiếm, dù vẫn có một số điểm tương đồng. Người mới làm quen với máy tính
hay Internet cần không ít thời gian để có thể làm chủ được thao tác

PHẦN III. MỘT SỐ CÔNG CỤ TÌM KIẾM TẠI THỊ TRƯỜNG
VIỆT NAM
3.1. CỐC CỐC


3.1.1. Lịch sử hình thành Cốc Cốc
Công cụ tìm kiếm Cốc Cốc được chính thức công bố vào tháng 4 năm 2013. Chỉ hai
tháng sau khi ra mắt, Cốc Cốc thu hút gần 02 triệu lượt truy cập. Dự án do ba lập trình
viên Việt Nam tốt nghiệp đại học Moscow, Liên bang Nga sáng lập. Cốc Cốc được hỗ trợ
bởi Yandex (công cụ tìm kiếm chiếm 60% thị phần tại Nga), Mail.ru Group (Công ty
Internet đứng thứ 7 thế giới), Digital Sky Technologies (quỹ đã đầu tư cho Facebook 200
triệu USD).
NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

19


Sau khi trình duyệt Cờ Rôm + được đổi tên thành Cốc Cốc, trang chủ tìm kiếm Cốc Cốc
được đổi thành trang tải Cốc Cốc. Đồng thời, trang chủ tìm kiếm Cốc Cốc được chuyển
về địa chỉ mới:

3.1.2. Ưu điểm và nhược điểm của Cốc Cốc
• Ưu điểm:
a) Cơ sở dữ liệu lớn
Đây là công cụ tìm kiếm ngôn ngữ tiếng Việt với cơ sở dữ liệu lớn nhất Việt Nam với
hơn 2,1 tỷ trang web, trong đó số lượng dữ liệu từ tên miền ".vn", ".com.vn" nhiều gấp
hai lần so với Google.
b) Khả năng xử lý ngôn ngữ Tiếng Việt
Cốc Cốc có khả năng phân tích xử lý ngôn ngữ tiếng Việt với các đặc điểm riêng như
dấu, âm tiết, từ đồng âm, phân tích từ ngữ và các từ viết tắt, giúp tìm kiếm tốt hơn và
nhanh hơn bằng tiếng Việt, và những hiểu biết về địa phương sẽ tạo ra các kết quả hữu ích
hơn cho người sử dụng.
c) Dịch vụ tìm kiếm địa điểm
NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI


20


Dịch vụ bản đồ của Cốc Cốc sở hữu kho dữ liệu đồ sộ hơn nửa triệu địa điểm tại 171
thành phố và thị xã trên khắp lãnh thổ Việt Nam. Cơ sở dữ liệu này cũng bao gồm các
video quay khung cảnh địa điểm, ứng dụng công nghệ 360 độ panorama. Công nghệ này
cho phép người xem có thể quan sát một địa điểm, sự kiện từ tất cả các góc nhìn như thể
chính họ đang trực tiếp có mặt tại đó.
Dịch vụ bản đồ của Cốc Cốc này có thể tự động định vị thành phố mà người dùng đang
có mặt để đưa ra kết quả tìm kiếm địa điểm phù hợp. Nhóm phát triển của Cốc Cốc cũng
triển khai việc cung cấp các thông tin về giá cả, thực đơn, xếp hạng từ 1 – 5 sao từ cộng
đồng nhằm giúp người dùng dễ dàng ra quyết định hơn.
Ngoài ra, dịch vụ còn có ứng dụng trên Android và iOS, gợi ý địa điểm theo chủ đề
trong bán kính 1500m, định vị GPS và dẫn đường. Ứng dụng này lọt vào danh sách
những ứng dụng tiềm năng nhất châu Á, theo đánh giá từ website công nghệ hàng đầu
châu Á TechInAsia "Cốc Cốc sở hữu một cơ sở dữ liệu khổng lồ về các địa điểm phù hợp
và thích ứng với từng địa phương, điều mà các cỗ máy tìm kiếm khổng lồ khác không có.
Đây trở thành lợi thế lớn cho Cốc Cốc so với Google và Apple, hai ông trùm công nghệ
thế giới không hề có bất kỳ nhân viên hay văn phòng chính thức tại Việt Nam".
d) Dịch vụ giải toán phổ thông và giải hóa vô cô
Cốc Cốc hiện cung cấp dịch vụ giải toán thông minh với khả năng "hiểu" ngôn ngữ
tiếng Việt, hỗ trợ các bài toán trong chương trình phổ thông, như giải phương trình
Logarit, khảo sát và vẽ đồ thị hàm số, phương trình vi phân, phương trình bậc 4… Cốc
Cốc được bổ sung cơ sở dữ liệu hơn 800 đơn vị đo lường, và tỷ giá.
Bên cạnh đó là Cốc Cốc có tính năng giải bài tập hóa học vô cơ. Khi người dùng gõ
các hợp chất, phản ứng, chuỗi phản ứng hóa học vô cơ vào ô tìm kiếm, Cốc Cốc sẽ tự
động hoàn thành phương trình hóa học khi biết các chất tham gia, hoặc khi biết các chất
sản phẩm, cùng với phản ứng ion, hướng dẫn cân bằng phương trình.

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI


21


e) Các ưu điểm khác:
- Có thể đăng nhập vào Facebook bất kỳ lúc nào mà không bao giờ bị chặn
-

Tốc độ tải gấp 8 lần mà không cần công cụ hỗ trợ

-

Tải video, audio từ Youtube hoặc các trang đa phương tiện

-

Năng lực phân giải tên miền được cải thiện và nâng cao

-

Khôi phục tiến trình tải file

-



Nhược điểm:

- Tiêu tốn lượng RAM lớn, máy tính cấu hình yếu (1RAM) không thể sử dụng.
- Thường xuyên xảy ra các lỗi Plugin

- Tìm kiếm thông tin nước ngoài kém hơn
- Tốc độ tải trang chậm.
- Với từ khóa khó, tìm kiếm khá chậm
- Các dịch vụ, tính năng đi kèm quá ít (Gmail, Google Drive...)

3.2. TÌM NHANH
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ra đời năm 2007, là trang tin điện tử của Công ty cổ phần VON với lợi thế là việc có
nhiều mảng tin tức và muốn trở thành Yahoo của Việt Nam, tức hoạt động theo mô hình
cổng thông tin mà Yahoo đang rất mạnh lúc bấy giờ. Hơn nữa, trang này cho rằng mình
có khả năng vượt qua Google và Yahoo về khả năng xử lý tiếng Việt.
Công ty VON sử dụng một hệ thống 12 máy chủ lưu trữ thông tin công suất lớn, phục
vụ nhu cầu tra cứu của một lượng lớn người sử dụng lên đến hàng trăm ngàn
người.Timnhanh từng được quỹ DFJ Vinacapital đầu tư 2 triệu USD. Tới năm 2008,
Timnhanh công bố có số lượng truy cập lên tới 3 triệu lượt/ngày và lượng thành viên lên
tới 2 triệu người.

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

22


Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động và quyết định bán mình cho Yahoo không
thành, Tìm Nhanh đã chuyển qua dùng công cụ tìm kiếm của Google làm nhân tìm kiếm
của mình.

3.2.2. Ưu và nhược điểm của timnhanh.com
• Ưu điểm:
- Tích hợp nhiều trang thông tin, thời trang, mạng xã hội và việc làm
- Tin tức được cập nhật liên tục

• Nhược điểm:
- Hoạt động giống như một cổng tổng hợp thông tin từ báo chí và bị chìm ngập trong
hàng loạt trang web
- Lấy lại các bài viết từ các báo khác thêm bớt nội dung, không có quyền tác giả, và
đăng tải nhiều bài viết, hình ảnh có nội dung xấu
- Sản phẩm tìm kiếm trên trang web được thông báo “đang trong quá trình cập nhật” cho
nên hiện tại không sử dụng được dịch vụ tìm kiếm này

3.3. WADA
3.3.1. Lịch sử phát triển của công cụ tìm kiếm WADA
“Wada” là một công cụ tìm kiếm thuần Việt với đầy đủ những dịch vụ trực tuyến
mang đậm bản sắc Việt Nam như tìm kiếm web, tìm kiếm chuyên biệt về tin tức, giải
trí, địa điểm, kiến thức, giá cả, sản phẩm và nhiều mảng nội dung khác. Wada do Công
NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

23


ty Cổ phần Tầm Nhìn Mới đến từ Nga phát triển và được hỗ trợ từ Yandex. Trang tìm
kiếm chính thức hoạt động ngày 15/11/2012, có địa chỉ trang wed là “”.

3.3.2. Ưu điểm và nhược điểm của công cụ tìm kiếm Wada:
• Ưu điểm:
-

Một số quốc gia trên thế giới như Hàn Quốc, Nga, CH Czech, các quốc gia có hệ
thống ngôn ngữ rất phức tạp cũng đã thắng thế trước Google hay Yahoo bằng các
trang mạng tìm kiếm của riêng mình như Naver, Yandex hay Ceznam bởi họ tập
trung tất cả nỗ lực để địa phương hóa và thấu hiểu ngôn ngữ địa phương. WADA
đang làm những điều tương tự - tìm kiếm theo ngôn ngữ thuần Việt. Đây là một

hướng đi riêng mang lại lợi thế cho Wada ở thị trường Việt Nam.

-

Đa dạng hóa các ứng dụng và liên tục nâng cấp dịch vụ cho người sử dụng. Hiện
nay Wada cung cấp 51258 website được phân loại thành 1.000 chuyên mục khác
nhau để người sử dụng thuận tiện trong việc chọn lọc nội dung và tìm kiếm.

• Nhược điểm:

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

24


-

Các trang thông tin đầu mà người dùng nhận được quá phụ thuộc vào đối tác
quảng cáo mà không theo lượt truy cập của người dùng

-

Các thông tin khi tra cứu không được cập nhập theo thời gian

-

Tốc độ truy cập của trang web chưa được nâng tầm so với những gã khổng lồ
Google, Bing,Yahoo làm cho người dùng Việt sau một thời gian dùng thử đã từ
chối sử dụng tiếp công cụ tìm kiếm này.


PHẦN IV: TÌM KIẾM THÔNG TIN NHANH CHÓNG TRÊN
INTERNET
Mạng Internet là nơi chứa nguồn thông tin dồi dào. Người dùng có thể sử dụng các
Công cụ tìm kiếm để tìm thấy bất kì thông tin nào dựa theo từ khóa hoặc tổ hợp các từ
khóa. Công cụ tìm kiếm nhận các từ khóa do người dùng nhập vào và trả về những địa
chỉ URL chứa thông tin có từ khóa đó. Trước một kho thông tin như thế mà chúng ta
thiếu kỹ năng tìm kiếm thì sẽ vô cùng mất thời gian mà hiệu quả không cao. Sau đây, là
một số phương pháp tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả.

4.1. Các bước chuẩn bị trước khi bắt đầu dùng Internet tìm kiếm
-

Thu hẹp chủ đề, chọn những từ khóa quan trọng: bạn sẽ tìm kiếm thông tin

theo chiều sâu và sẽ sát với chủ đề muốn tìm
Liệt kê những trang web nổi tiếng, có các đánh giá, chọn lọc
Ghi vào sổ tay các địa chỉ trang web chuyên về chủ điểm đang cần nghiên cứu
Nên sử dụng nhiều công cụ tìm kiếm khác nhau: Mỗi công cụ tìm kiếm có một
dữ liệu khác nhau về danh sách các trang web. Một vài công cụ tìm kiếm cỡ lớn
còn tìm ra luôn cả những công cụ tìm kiếm nhỏ khác. Kết quả tìm đối với trang

-

này có thể ít, nhưng trang khác thì rất phong phú hoặc ngược lại.
Khả năng ngoại ngữ: Khả năng ngoại ngữ giúp người dùng tìm kiếm được nhiều
tài liệu hơn từ nhiều nguồn khác nhau.

NHOM 1 – LOP 164232.CD9D- VIEN DH MO HA NOI

25



×