Bài 5.
Cơ sở của không gian vectơ
1.
Định nghĩa cơ sở
2.
Tọa độ của vectơ trong một cơ sở
1.
Định nghĩa cơ sở
ĐN:
n
Trong không gian vectơ ¡ , hệ gồm n vectơ độc lập tuyến tính được
gọi là một cơ sở của nó.
Muốn chứng minh hệ vectơ X1 , X 2 ,K , X r là cơ sở của ¡
Số vectơ = Số chiều
n
:
( r = n)
Hệ vectơ X1 , X 2 ,K , X r phải ĐLTT ⇐ Dùng khử Gauss
1.
Định nghĩa cơ sở
n
Ví dụ 1: Trong không gian ¡ , hệ vectơ sau độc lập tuyến tính
E1 = ( 1,0,K ,0 )
E 2 = ( 0,1,K ,0 )
LLLLLL
E n = ( 0,0,K ,1)
n
Hệ vectơ { E1 , E 2 ,K , E n } là một cơ sở của ¡ , được gọi là hệ cơ sở đơn vị.
1.
Định nghĩa cơ sở
Ví dụ 2: Trong không gian ¡
3
hệ vectơ sau có là cơ sở của nó không?
X1 = ( 3, −1, 2 ) , X 2 = ( −1, 4,3 ) , X 3 = ( 1, 2, −1)
Hệ ba vectơ này có là cơ sở của ¡
×1 ×(−2)
3 −1 1
→
×3
A = −1 4 2 ÷
÷
2 3 −1÷ ×3
→
3 −1 1
0 11 7 ÷
÷
0 0 −12 ÷
⇒
3
hay không?
3 −1 1
0 11 7 ÷ ×(−1)
→
÷
0 11 −5 ÷ ×1
Hệ vectơ đã cho là một cơ sở của ¡
3
2.
Tọa độ của vectơ trong một cơ sở
ĐL:
n
Trong không gian vectơ ¡ , cho trước một cơ sở. Khi đó, mọi vectơ
bất kỳ đều biểu diễn tuyến tính một cách duy nhất qua cơ sở đó.
n
n
Cụ thể: Giả sử P1 , P2 ,K , Pn là một cơ sở của ¡ , khi đó với mọi X ∈ ¡ ,
thì tồn tại duy nhất bộ n số thực α1 , α 2 ,K , α n sao cho:
X = α1P1 + α 2 P2 + L + α n Pn
ĐN:
α1P1
a11α1
a α
21 1
L
a n1α1
P1
Bộ gồm n số thực ( α1 , α 2 ,K , α n ) trong
+
α 2 P2
+ L
+ α n Pn = X
vectơ X trong hệ cơ sở P1 , P2 ,K , Pn .
+ a12 α 2
+ a 22 α 2
L
+ a n 2α 2
+ L
+ L
L
+ L
P2
+ a1n α n
+ a 2n α n
L
+ a nn α n
Pn
= b1
= b2
L
= bn
X
( )
*
( )
*
được gọi là tọa độ của
Hệ có ma trận mở rộng:
a11 a12
a
a 22
21
A=
L
L
a n1 a n 2
L
L
L
L
a1n
a 2n
L
a nn
b1
b2 ÷
÷
L ÷
÷
bn
2.
Tọa độ của vectơ trong một cơ sở
3
Ví dụ 3: Trong không gian vectơ ¡ , cho hệ cơ sở:
P1 = ( 2,0, −3) , P2 = ( −1,0, 4 ) , P3 = ( 4,3,0 )
Tìm tọa độ của vectơ X = ( 5,6,7 ) trong hệ cơ sở này
Đáp số: Giải hệ phương trình tuyến tính có ma trận mở rộng A
2 −1 4 5
A = 0 0 3 6÷
÷
−3 4 0 7 ÷
được nghiệm là tọa độ của X trong hệ cơ sở đã cho:
( α1 = −1, α 2 = 1, α3 = 2 )