Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

SKKN Hướng dẫn học sinh giải các bài toán về Mắt và dụng cụ quang học Vật Lí 11_HKII.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.92 KB, 20 trang )

1
MỤC LỤC
PHẦN I - MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài..........................................................................................2
2. Mục đích sáng kiến kinh nghiệm................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................2
PHẦN II - NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận................................................................................................3
2. Thực trạng vấn đề:.......................................................................................3
3. Đề xuất giải pháp:........................................................................................3
4. Thực hiện giải pháp:....................................................................................3
5. Nội dung:.....................................................................................................4
5.1. Soạn tài liệu tóm tắt lí thuyết và biểu thức của chương:..........................4
5.1.1. Mắt:.......................................................................................................4
5.1.2. Kính lúp.................................................................................................4
5.1.3. Kính hiển vi...........................................................................................6
5.1.4. Kính thiên văn.......................................................................................8
5.2 Bảng tổng hợp kiến thức...........................................................................10
5.3. Vận dụng vào bài tập................................................................................11
5.3.1. Dạng 1: Xác định khoảng đặt vật..........................................................11
5.3.2. Dạng 2: Xác định số bội giác của kính..................................................13
5.3.3.Dạng 3: Xác định góc trông, năng suất phân li của mắt, kích thước tối thiểu
của vật..............................................................................................................14
5.3.4.Dạng 4. Xác định độ dịch chuyển của kính............................................15
6. Kết quả........................................................................................................15
PHẦN III - KẾT LUẬN
1. Ý nghĩa, hiệu quả sáng kiến........................................................................17
2. Ý kiến đề xuất..............................................................................................17


2


PHẦN I – MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chương Mắt và các dụng cụ quang là một mảng kiến thức quan trọng và
khó học đối với học sinh. Chương học vừa trừu tượng lại khá dài tuy nhiên thời
lượng lên lớp thì khá hạn hẹp. Thế nên các bài toán về mắt và dụng cụ quang là
phần mà học sinh 11 hoang mang và ngần ngại nhất với môn Vật Lí 11_HKII.
Học sinh có cố gắng tìm thêm bài tập trên mạng hoặc từ bạn bè nhưng
vẫn còn khá nhiều bài không giải được vì thiếu công thức, do kiến thức sách
giáo khoa chỉ công bố ở vài trường hợp thường gặp mà thôi. Nhưng các bài tập
có yêu cầu ngoài sách giáo khoa lại xuất hiện khá nhiều trong mảng này. Bên
cạnh đó, học sinh lại không thể tự chứng minh thành lập cho mình công thức
tính như yêu cầu bài toán cho. Các sách tham khảo cũng tuyên bố, không chứng
minh nên chưa đáng tin cậy. Và không phải em nào cũng tìm được sách có ghi
những công thức cần thiết đó.
Vì thế, tôi chọn đề tài này nhằm cung cấp thêm công
thức vận dụng để tính toán và vận dụng giải một số bài toán minh họa.
2. Mục đích sáng kiến kinh nghiệm
 Xuất phát từ thực trạng về sự khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức của
học sinh và tầm quan trọng của vấn đề cần nghiên cứu.
 Mục đích nêu ra giải pháp ôn tập chương có hiệu quả vừa đảm bảo tiến độ
vừa có thể trang bị được khối lượng kiến thức cần thiết, vừa kích thích được trí
sáng tạo của người học.
 Nêu ra một cách tiếp cận khác sách giáo khoa.
 Nêu ra phương án tổng kết gióp học sinh dễ hiểu, dễ nhớ.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Học sinh khối Trung học phổ thông (khối 11, 12)
- Kiến thức về phần quang hình học. Đặc biệt là chương mắt và dụng cụ
quang. Những bài toán quang hình thường gặp trong khối 11.



3
PHẦN II- NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
- Dựa vào đặc điểm của ảnh qua thấu kính và hệ thấu kính.
- Đặc điểm của mắt, sự điều tiết, điểm cực cận, cực viễn, giới hạn nhìn rõ, góc
trông và năng suất phân li của mắt.
- Các biểu thức (đã chứng minh) về số bội giác.
2. Thực trạng vấn đề:
- Kiến thức về quang hình khá trừu tượng.
- Thời lượng mỗi bài không đủ để cho học sinh có thể vận dụng kiến thức thành
thạo để giải một bài toán quang hình.
- Với hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan thì học sinh cần có cách thức
giải nhanh các câu hỏi.
- Trong khi, có những yêu cầu chỉ cần thiết lập biểu thức một lần là có thể áp
dụng cho các bài khác.
3. Đề xuất giải pháp:
Vì những lí do nổi cộm trên mà tôi, người giáo viên giảng dạy môn Vật lí
cần hỗ trợ lực thêm cho các em có thêm động lực vượt qua các câu hỏi khó trong
quá trình học. Bằng cách lập bảng tổng hợp kiến thức và công thức mỗi bài
thành một bảng ghi nhớ và đưa thêm vào một số biểu thức tính toán mà sách
giáo khoa không đề cập đến.
4. Thực hiện giải pháp:
- Giáo viên soạn tài liệu về kiến thức trọng tâm mỗi bài trong cả chương,
có thống kê công thức và câu hỏi trắc nghiệm.
- Phát tài liệu về lớp ở bài học thứ 2 của chương. Nhằm kích thích sự
hứng thú theo dõi môn học của học sinh đối với bài đã học và những bài tiếp
theo. Qua đó, cũng hình thành cho các em khả năng tự đọc và nghiên cứu tài
liệu.
- Khi lên lớp, giáo viên sẽ tranh thủ kiến thức bài học mà chứng minh vài
biểu thức mở rộng có trong tài liệu để các em dễ theo dõi.



4
- Học sinh có thời gian để chuẩn bị các bài tập ở nhà và giáo viên cũng
thuận tiện dặn dò các em nội dung ôn tập nếu cần.
- Học sinh sẽ định hướng tốt các bài tập khó về quang hình đặc biệt là bài
Mắt và các bài về dụng cụ quang.
5. Nội dung:
5.1. Soạn tài liệu tóm tắt lí thuyết và biểu thức của chương:
5.1.1. Mắt: Là một thấu kính hội tụ có tiêu cự và độ tụ thay đổi được nhờ
thay đổi độ cong của thủy tinh thể
- Điểm cực cận (CC) là điểm gần nhất trên trục chính mà đặt vật tại đó mắt
còn nhìn rõ khi điều tiết tối đa (fmin)
- Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất trên trục chính mà đặt vật tại đó mắt
còn nhìn rõ khi không điều tiết (fmax)
- Giới hạn nhìn rõ: Từ điểm CC đến điểm CV
- Cách sửa tật cận thị: đeo thấu kính phân kỳ có tiêu cự thích hợp
- Cách sửa tật viễn thị: đeo thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp
* Lưu ý: Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới luôn không đổi.
* Phương pháp giải:
Sơ đồ tạo ảnh.
AB
d (d < f)

Ok

A1B1
df

d’ = d  f


- Ngắm chừng ở điểm cực cận: A1 trùng với điểm Cc (Mắt điều tiết tối đa)
- Ngắm chừng ở điểm cực viễn: A1 trùng với điểm Cv (Mắt không điều tiết)
5.1.2. Kính lúp
5.1.2.1 Tác dụng của kính lúp.
- Làm tăng góc trông ảnh của vật bằng cách tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật
nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
5.1.2.2. Cấu tạo:


5
- Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ (TKHT) có tiêu cự ngắn.
5.1.2.3. Cách điều chỉnh.
Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến kính hoặc từ kính đến mắt
Sơ đồ tạo ảnh.
Ok
AB
d (d < f)

A1B1
d’

5.1.2.4. Cách ngắm chừng
- Ngắm chừng ở điểm cực cận: A1 trùng với điểm Cc
- Ngắm chừng ở điểm cực viễn: A1 trùng với điểm Cv
- Ngắm chừng ở vô cùng: A1 ở vô cùng
5.1.2.5. Số bội giác.
- Trước hết đưa ra định nghĩa số bội giác của một dụng cụ quang học
(Kính lúp và kính hiển vi)
G



tan 

 0 tan  0

Trong đó:

A' B '
A' B '
Đối với kính lúp: tan   OA '  d '  l
OC
tan 
A ' B ' OC c
G


k . ' c
Suy ra:
'
tan  0
AB d  l
d l
'
- Ngắm chừng ở điểm cực cận: d  l OC c  Gc k c

OC

'
c

- Ngắm chừng ở điểm cực viễn: d  l OC v  Gv k v OC
v

- Ngắm chừng ở vô cùng:
d '  l  d ' 
d ' OCc OCc
 G k '


d  d'
f
d l
OCc

Lưu ý

tan  0 

AB
OC c


6
Ở đây ta dùng số bội giác và số phóng đại vì đó là những đại
lượng không thứ nguyên và đây là số bội giác của kính không phải của ảnh.
-

Để làm rõ bản chất việc tạo ảnh qua kính nên vẽ đường
truyền của tia sáng một cách trọn vẹn từ điểm xuất phát cho đến vị trí ảnh ở
màng lưới.

-

A’
B
B’

-

A

F

Ok

F,

O

Trường hợp mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính (l = f)
G k

OC c
d' l



OC
f  d ' OC c
 c G
'

f  d f
f

Nhận xét: Nếu mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính thì độ bội giác không
phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.
5.1.3. Kính hiển vi.
5.1.3.1. Kính hiển vi và tác dụng của kính hiển vi
- Kính hiển vi: Là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các
vật rất nhỏ
- Làm tăng góc trông ảnh của những vật rất nhỏ bằng cách tạo ra một ảnh ảo
lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
5.1.3.2. Cấu tạo của kính hiển vi
- Vật kính: TKHT có tiêu cự rất ngắn.
- Thị kính: TKHT có tiêu cự ngắn.
- Bộ phận chiếu sáng.
* Lưu ý: học sinh vật kính và thị kính được đặt đồng trục và khoảng cách giữa
chúng không thể thay đổi được.
5.1.3.3. Cách điều chỉnh.


7
- Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính để ảnh cuối cùng nằm trong
giới hạn nhìn rõ của mắt và góc trông   min .


8
Sơ đồ tạo ảnh.
A2B2

A1B1


AB
d1’

d1

d2’

d2

5.1.3.4. Cách ngắm chừng
- Ngắm chừng ở điểm cực cận: A2 trùng với điểm Cc
- Ngắm chừng ở điểm cực viễn: A2 trùng với điểm Cv
- Ngắm chừng ở vô cùng: A1 ở vô cùng
5.1.3.5. Số bội giác
tan 

AB

- Theo định nghĩa ta có G  tan  , tan  0  OC
0
c
AB

AB

AB

AB


2 2
2 2
2 2
1 1
- Đối với kính hiển vi: tan   OA  O A  d '  d
2
2 2
2
2

G

OC
A2 B2 OC c
k ' c
'
AB d 2
d2

G

A1 B1 OC c
OC c
 k1
AB d 2
d2

Suy ra

- Xét 3 cách ngắm chừng:

+ Ngắm chừng ở điểm cực cận:
A2 C c  d 2' OC c
 Gc  k c  k1 .k 2

Dựa vào sơ đồ tạo ảnh
d 2'  O2 C c  d 2 
 d1 

d 2' f 2
 d 1' l  d 2
'
d2  f2

d1' f 1
d1' d 2'

k
.
k

1 2
d1 d 2
d1'  f 1
OC

c
+ Ngắm chừng ở điểm cực viễn: Gv  k v OC
v

+ Ngắm chừng ở vô cùng:



9
d 2'   d 2  f 2
 G   k1

OC c
 k1 G 2
f2

f 1  d1' OC c O1O2  f 1  f 2 OC c
 G  

f1
f2
f1
f2
 G 

 .OC c
f1 f 2

Lưu ý
-

Các công thức trên đây chỉ áp dụng khi mắt đặt sát thị kính.

-

Ngắm chừng ở vô cùng số bội giác không phụ thuộc vào vị


trí đặt mắt.
-

Nếu đặt mắt quan sát tại tiêu điểm ảnh của thị kính ta có: l =

f2
tan  

A2 B2
d 2'  l

 G

OC c
A2 B2 OC c
f 2  d 2' OC c

k

k
G
1
1
'
AB d 2'  l
f2
f2
f2  d2


Nhận xét: Nếu mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính thì số bội giác bằng
số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cùng.
5.1.4. Kính thiên văn
5.1.4.1. Kính thiên văn và tác dụng của kính thiên văn
- Kính thiên văn: Dụng cụ quang học hỗ trợ cho mắt trong việc quan sát
các vật ở xa.
- Tác dụng: Tạo ảnh ảo có góc trông lớn hơn vật nhiều lần.
5.1.4.2. Cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ.
- Vật kính: TKHTcó tiêu cự lớn
- Thị kính: TKHT có tiêu cự nhỏ
* Lưu ý: Khoảng cách giữa vật kính và thị kính có thể thay đổi được.
5.1.4.3. Cách điều chỉnh
- Đặt mắt sát thị kính và thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính
bằng cách dịch chuyển thị kính để ảnh cuối cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của
mắt.
Sơ đồ tạo ảnh:

AB
d
1

O1

A1B1

d1
d
2

O2

d2



A2B2


10

5.1.4.4. Cách ngắm chừng
- Ngắm chừng ở điểm cực cận: A2 trùng với điểm cực cận
- Ngắm chừng ở vô cùng: A2 ở vô cùng.
Trường hợp ngắm chừng ở vô cùng phải điều chỉnh kính sao cho ảnh A 1B1
nằm ở tiêu diện vật F2 của thị kính lúc đó tiêu điểm ảnh F1 của vật kính trùng với
tiêu điểm ảnh của thị kính. Khi đó O1O2 = f1 + f2
5.1.4.5. Số bội giác của kính thiên văn
G

tan 
Trong đó  ,  0 là góc trông ảnh của vật qua dụng cụ (kính thiên
tan  0

văn) và góc trông trực tiếp vật khi đặt mắt tại vị trí đặt kính.
AB

1 1
Ta có: tan  0  f
1

tan  


A2 B2 A2 B2
 ' (O O 2 )
OA2
d2

tan  

A1 B1
d2

 G

AB f
f
tan 
 2 2 1'  1
tan  0
A1 B1 d 2
d2
f

1
- Ngắm chừng ở điểm cực cận: Gc k 2 OC
c

f

1
- Ngắm chừng ở vô cùng: d 2  f 2  G  f

2


11

5.2 BẢNG TỔNG HỢP KIẾN THỨC
TÊN
DỤNG
TÁC DỤNG
CỤ
QUANG
- Làm tăng
góc
trông
bằng
cách
tạo ra một
ảnh ảo cùng
chiều và lớn
hơn vật.
KÍNH
LÚP

CÁCH ĐIỀU
CHỈNH,

SỐ BỘI GIÁC

CÁCH NGẮM
CHỪNG


OC
- Điều chỉnh vị trí
tan 
A ' B ' OC c
G

k . ' c
'
tan  0
AB d  l
của vật hoặc kính
d l
sao cho ảnh của vật
'
hiện
ra
trong - Ngắm ở Cc: d  l OC c  Gc k c
khoảng nhìn rõ của
OC c
'
mắt.
- Ngắm ở Cv: d  l OCv  Gv k v OC
v

- Có 3 cách ngắm
- Ngắm ở 
chừng.
. Ngắm ở Cc


d '  l  d ' 

. Ngắm ở Cv

 G k

OC c
d' l



d ' OC c OC c

d  d'
f

. Ngắm ở 
- Tác dụng
làm tăng góc
trông
ảnh
của những
vật rất nhỏ
với độ bội
giác rất lớn
so với kính
lúp.

- Thay đổi khoảng G  A2 B2 OC c  k OCc
AB d 2'

d 2'
cách giữa vật và
vật kính bằng cách
A B OC c
OC c
G 1 1
 k1
AB d 2
d2
đưa toàn bộ ống
kính lên hay xuống
để ảnh A2B2 nằm - Ngắm ở Cc
trong khoảng nhìn
A2 C c  d 2' OC c
rõ của mắt.
 Gc  k c  k1 .k 2

- Có 3 cách ngắm
chừng.

d 2'  O2 C c  d 2 

d 2' f 2
 d1' l  d 2
d 2'  f 2

d1' f1
d1' d 2'
 d1  '
 Gc  k1 .k 2 

d1 d 2
d1  f 1

- Ngắm ở Cv


12
TÊN
DỤNG
TÁC DỤNG
CỤ
QUANG

CÁCH ĐIỀU
CHỈNH,

SỐ BỘI GIÁC

CÁCH NGẮM
CHỪNG
Gv  k v

OC c
OC v

- Ngắm ở 

KÍNH
HIỂN
VI


d 2'   d 2  f 2
 G   k1

OC c
 k1 G 2
f2

 G  

f 1  d1' OC c O1O2  f 1  f 2 OC c

f1
f2
f1
f2

 G 

- Tác dụng
tạo ảnh có
góc trông lớn
hơn
vật
nhiều lần.
KÍNH
THIÊN
VĂN

 .OC c

f1 f 2

- Thay đổi khoảng
cách giữa vật kính  G  tan   A2 B2 f1  f1
tan  0
A1 B1 d 2'
d2
và thị kính bằng
cách dịch chuyển
f1
thị kính sao cho
- Ngắm ở Cc : Gc k 2 OC
c
ảnh A2B2 nằm
- Ngắm ở  :
trong khoảng nhìn
f
rõ của mắt.
d 2  f 2  G  1
f2

- Thông thường
người quan sát
ngắm chừng ở vô
cùng.

5.3. VẬN DỤNG VÀO BÀI TẬP
5.3.1. Dạng 1: Xác định khoảng đặt vật.
Phương pháp:
- Xác định vị trí các điểm vật cho ảnh tại điểm Cc, Cv.

Hệ quang học
- Sơ đồ: M

Cv


13
dM

dM’ = - OkCv = -(OOk - OkCv)
Cc

- Sơ đồ: N
dN

dN ‘ = - OkCc = -(OOk OkCc)
- Phạm vi ngắm chừng: d d M  d N
Bài 1: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15 cm và giới
hạn nhìn rõ là 35 cm. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu
cự 5 cm. Mắt cách kính 10 cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
Gợi ý : dM’= OOk – OkCv = 10 – 35 = -25 cm
'

d .f
4,17 cm
= M'
dM  f

Suy ra dM


dN’= OOk – OkCc = 10 – 15 = -5 cm
'

dN . f

nên dN =

'

dN  f

2,5 cm

Vậy: 2,5cm d 4,17cm
Bài 2: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f 1 =
1cm, f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính  15cm . Người quan sát có điểm
cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễn ở vô cực. Hỏi phải đặt vật trong
khoảng nào trước kính.
Gợi ý : M

M’’ OCv 

M’

d11 ? 

d12 =f2




d12’=  
'

d .f
nên d =f1+  =16 cm suy ra d11 = 11' 1 1,066 cm
d11  f1

11

N

N’’ OCc  20cm

N’

d21 ? 

d22



d22’= -20 cm

'

d22

d .f
= 22' 2 3,333 cm
d 22  f 2


do đó: d21’=f1+  +f2- d22= 16,667 cm


14
'

d .f
suy ra: d21= 21' 1 1,0638cm
d 21  f1

Vậy d d11  d 21 1,0667  1,0638 0,0029 cm = 2,9 mm
5.3.2. Dạng 2: Xác định số bội giác của kính
Phương pháp
- Áp dụng các công thức tổng quát về độ bội giác.
- Áp dụng các công thức tính độ bội giác trong trường hợp đặc biệt.
Lưu ý các trường hợp.
- Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính hoặc thị kính
- Độ bội giác ghi trên vành quang cụ.
0,25

VD: với kính lúp ghi x5 có nghĩa là G  f 5  f 0,05m
Bài 1: Vật kính và thị kính của kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f 1 =
1cm, f2 = 4cm. Hai kính cách nhau 17cm.
a) Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực (Đ = 25 cm).
b) Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát
ngắm chừng ở điểm cực cận.
 .OC

c

Gợi ý : a) G  f f 75
1 2

b)

N’’ OCc 25

N

N’

d11 ? 

d12 ?



d12’= -25

'

d .f
d12 = 12' 2 3,448 cm
d12  f 2

d11’=f1+  +f2- d12= 13,552 cm
'

d .f
suy ra: d11= 11' 1 1,082cm

d11  f1


15
'

Vậy Gc 

'

d1 .d 2
90,813 91 cm
d1 .d 2
'

d
Độ phóng đại ảnh: k = - 2 23
d1

Bài 2: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f 1 = 1,2m. Thị kính có
tiêu cự f2 = 4cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính khi
ngắm chừng ở vô cực.
Gợi ý :

l= f1+f2=124 cm
G 

f1
30
f2


Đs: 124cm; 30
Bài 3: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm.
hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận cách mắt 25 cm) đặt
mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng trong trạng thái
không điều tiết là bao nhiêu?
Đs: 13,28
5.3.3.Dạng 3: Xác định góc trông, năng suất phân li của mắt, kích thước
tối thiểu của vật.
Phương pháp
- Công thức tính góc trông vật: tan  

AB
l

- Công thức tính góc trông ảnh: tan  

A' B '
OA '

- Năng suất phân li của mắt: Góc trông nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt được
hai điểm.
- Điều kiện để mắt nhìn thấy ảnh   min  tan  tan  min  min
Bài 1: Mắt cận khi về già có điểm cực cận cách mắt 1/3m điểm cực viễn
cách mắt 50 cm. Mắt tại tiêu điểm ảnh của kính lúp, vật cách kính 0,4 mm.
a. Tính số bội giác của kính lúp biết mắt quan sát trong trạng thái không
điều tiết.


16

b. Tính độ cao tối thiểu của vật AB mà mắt có thể phân biệt được qua
kính lúp. Biết năng suất phân li của mắt là 3.10-4 rad.
Đs: G = 17, AB = 5,8.10-4 cm.
Bài 2: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1 cm, thị kính có tiêu
cự f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát mắt
không có tật có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm.
a)

phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.

b) Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận và
ngắm chừng ở vô cùng.
c) Năng suất phân li của mắt là 2 ’. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa
hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó khi ngắm
cừng ở vô cực.
Đs: a- 1,006cm d 1,0625cm , b- 80, 100; c- 1,43 m
5.3.4.Dạng 4. Xác định độ dịch chuyển của kính
Bài 1: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là 4
mm và 25 mm. Các quang tâm cách nhau 160 mm.
1)

Định vị trí vật để ảnh sau cùng ở vô cực.

2) Phải dời toàn bộ kính theo chiều nào, một đoạn bao nhiêu để có thể
tạo được ảnh của vật trên màn đặt cách kính 25 cm.
Tính độ lớn của ảnh biết độ lớn của vật là 1 mm.
Đs: a- 4,122 mm,

b- 2,7.10-6 m, 288 mm


Bài 2: Một người mắt thường dùng kính thiên văn để quan sát không
điều tiết một vật ở rất xa khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 55
cm và số bội giác là 10.
1)

Tính tiêu cự của vật kính và thị kính.

2) một người cận thị nhìn xa nhất được 20 cm dùng kính thiên văn để
quan sát vật đó không điều tiết. Tìm đoạn dịch chuyển của thị kính cho biết
mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính.
6. Kết quả:
- Đã áp dụng sáng kiến cho 2 lớp 11a7 và 11a10.


17
- Sau khi nhận được tài liệu và được giáo viên gợi ý các bước giải thì đa
số học sinh đều nắm rõ hơn về hướng giải bài toán quang hình đặc biệt là Mắt và
các bài về dụng cụ quang.
- Cụ thể, trước khi áp dụng đề tài thì ở bài thấu kính mỏng, số
lượng các em chủ động xung phong giải bài tập khó chỉ khoảng 5%. Sau khi áp
dụng đề tài, nhờ có phát trước tài liệu, học sinh được nghiên cứu trước nội dung
và giáo viên giao nhiệm vụ về nhà, lên lớp có sửa chữa, hướng dẫn...nên số
lượng các em xung phong giải bài tập khó tăng lên gần 20%. Bên cạnh đó các
em cũng vững tin hơn và vượt qua tốt các bài kiểm tra và thi học kỳ 2.


18
PHẦN III- KẾT LUẬN
1. Ý nghĩa, hiệu quả sáng kiến:
- Sáng kiến đã tạo nhiều thuận lợi cho giáo viên và học sinh trong tiết bài

tập và ôn tập.
- Nói về đề tài thì đây chưa đủ để gọi là một phát hiện lớn nhưng nó đã
mang lại lợi ích không nhỏ trong việc học và dạy của giáo viên, đặc biệt là môn
học “khô khan” này. Nội dung kiến thức giáo viên có thể soạn theo năng lực
từng lớp hoặc chung cho các lớp về lí thuyết còn bài tập thì bao gồm cơ bản và
nâng cao tùy theo năng lực học sinh mà giáo viên phân chia công việc cho hợp
lí.
- Khi vận dụng đề tài này kịp thời thì tiến độ lên lớp sẽ nhanh và đạt hiệu
quả hơn mà giáo viên cũng đỡ vất vả hơn. Tuy nhiên giáo viên cũng khá cực ở
khâu soạn tài liệu và phân chia khối lượng công việc về học sinh sao cho hợp lí.
Làm tốt được việc đó thì đề tài này mới mang lại hiệu quả như mong đợi.
- Việc gửi tài liệu về lớp đã được thực hiện từ lâu nhưng mấu chốt ở đây
là đưa vào lúc nào và nội dung là gì. Tài liệu có thật sự hữu ích thì học sinh mới
chịu học và mới không uổn công giáo viên đã soạn. Nên nội dung là quan trọng
và nên giao cho các em khi vừa học xong một bài hơi “quá lực” các em thì lúc
đó tài liệu trở nên hiệu quả, vì kích thích được khả năng hiếu kỳ, tự tìm tòi học
hỏi ở các em. Ở chương Mắt và các dụng cụ quang thì hầu hết các lớp đều than
thở về độ khó và trừu tượng vì thế cần soạn trước nội dung và phương pháp để
các em học tốt hơn.
2. Ý kiến đề xuất:
Tôi cũng chỉ áp dụng cho các đối tượng học sinh là ở ban cơ bản thôi và
thấy rằng các em rất thích và làm bài có kết quả tốt. Có thể nói đây mới là
phương pháp mang tính chủ quan của cá nhân tôi, chắc chắn không tránh khỏi
những hạn chế và thiếu sót. Rất mong được sự quan tâm giúp đỡ, chia sẻ kinh
nghiệm của các quí đồng nghiệp. Chân thành cảm ơn!


19
NHẬN XÉT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thạnh Trị, ngày tháng 6 năm 2015

TỔ TRƯỞNG

Phạm Tuấn Thanh
NHẬN XÉT CỦA Hệệ̃I Đễễ̀NG XÉT DUYậậ́T SÁNG KIấậ́N CẢI TIấậ́N KY
THUẬT TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN BẢY
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thạnh Trị, ngày tháng 6 năm 2015
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

HIỆU TRƯỞNG
Phan Văn Tiếng


20
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN CẢI TIẾN KY
THUẬT NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



×