Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Kiểm tra 1 tiết lịch sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.78 KB, 3 trang )

KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: LỊCH SỬ 9
HỌC KÌ I. NH: 2015-2016
MA TRẬN
Chủ đề
Các nước
Đông Nam
Á
Số câu:3
Điểm:4
%: 40%

Châu Á

Nhận biết
TN
TL
Việt
Nam
Scâu:1/2
Điểm:0.25
Inđônêsia
Scâu:1/2
Điểm:0.25
Trung
Quốc.

Scâu:3
Điểm:4.5
%: 45%


Scâu:1/2
Điểm:0.25

C.Phi, Mĩ
latinh, LX,
các nước
Đ.Âu
Scâu: 2
Điểm:1.5
%: 15%

C.Phi
Scâu:2/3
Điểm:0.75
Sự sụp đổ
của Liên xô
S câu:1/2
Điểm:0.25

Tổng
Scâu: 9
Tổng
điểm:10
%: 100%

Scâu:
2+2/3

Thông hiểu
Vận dụng

TN
TL
TN
TL
Tổ
chức
Tổ chức ASEAN
Tổ chức ĐNA
ASEAN
ASEAN
Scâu:1/2 Scâu:1/2
Điểm : Điểm:0.25
1.5
Những
nét
chung
c.Á
Scâu:1/2
Điểm:1.5

Scâu::1/2
Điểm:1.5

C.Á
1945

sau Những nét
chung
châu Á
Scâu:1/2

Scâu:1/2
Điểm:1.5
Điểm:0.25 Trung
Quốc
Scâu:1/2
Điểm:0.5

Scâu:1/3
Điểm:0,25
Scâu:
1+1/3

Scâu:3
Điểm:4
%: 40%
Đối ngoại
Trung
Quốc
Scâu:3
Scâu:1/2
Điểm:4.5
Điểm:0.5 Tỉ lệ:45%

Khu vực
Mĩ la tinh
Scâu:1/2
Điểm:0.25

Thắng lợi
chế

độ
Apac thai

Scâu: 1

Scâu: 1/2
Điểm:0.25

Cộng

Scâu: 1.5

Scâu: 1

Scâu: 1/2

Scâu:2
Điểm:1.5
Tỉ lệ:15%
Tổng
Scâu: 8

Sđiểm:1.75 Sđiểm :3 Sđiểm:0.75 Sđiểm:3.5 Sđiểm:0.5 Sđiểm:0.5 T điểm:10
%: 17.5% %:30 % %: 7.5%
%: 35%
%: 5%
%: 5%
%: 100%

ĐỀ KIỂM TRA

1. Trắc nghiệm (3 đ)
1. Điền nội dung thích hợp (2 đ)
1
15-8-1945
2
2-9-1945


3
8-8-1967
4
1-10-1949
5
Năm 1960
6
1-1-1959
7
25-12-1991
8
5-1994
2. Khối quân sự SEATO ra đời nhằm mục đích gì (0,25)
A. Hạn chế sự lớn mạnh của các nước đế quốc tại khu vực Châu Á.
B. Đẩy lùi phong trào cách mạng tại khu vực Đông Nam Á.
C. Tạo đồng minh lớn mạnh của Mĩ.
D. Giúp đỡ các nước nghèo cùng nhau phát triển kinh tế.
3. Thành tựu nổi bật nhất của Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XX đến những năm 2000. (0,25đ)
A. Khu vực ổn định hoà bình, phát triển.
B.Vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài.
C. Mâu thuẩn sắc tộc, chiến tranh khu vực.
D. Các nước đều tham gia tồ chức ASEAN.

4. Cuộc đấu tranhchống chế độ phân biệt chủng tộc thắng lợi vào những năm (0,25)
A.Giữa những năm 60.
B. Giữa những năm 70.
C.Giữa những năm 90.
D. Đầu thế kỉ XX.
5. Mĩ La tinh là khu vực rộng lớn nằm ở: (0,25đ)
A. Bắc Mĩ.
B. Nam Mĩ.
C. Trung Mĩ.
D. Từ Mê-hi-cô trải dài xuống Nam Mĩ.
II.Tự luận (7đ)
1. Tình hình chung của các nước c.Á sau chiến tranh TGII? (3đ)
2. Nêu những nét lớn về sự ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN? (3đ)
3. Nêu chính sách đối ngoại của Trung Quốc. Phương châm ngoại giao Trung Quốc và Việt Nam
ngày nay là gì? (1đ)

ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm
1. (2 đ)

1
15-8-1945
In-đô-nê-xi-a độc lập
2
2-9-1945
Nước Việt Nam DCCH ra đời
3
8-8-1967
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
4

1-10-1949
Nước CHND Trung Hoa độc lập
5
1960
Sự kiện “năm châu Phi”
6
1-1-1959
Quốc khánh Cu-ba
7
25-12-1991
Liên Xô sụp đổ
8
5-1994
Nam Phi bầu cử tổng thống da đen
Các câu sau mỗi câu đúng 0.25đ
2 –B ; 3-A ; 4-C ; 5 –D
II. Tự luận
Câu 1: Những sự kiện chính trị nổi bật của khu vực Châu Á từ 1945 đến nay? (3đ)


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở châu Á. Tới cuối
những năm 50 phần lớn các nước châu Á giành được độc lập (1đ)
- Nhưng sau đó tình hình không ổn định nhất là khu vực Đông Nam Á và Trung Đông.Sau chiến
tranh lạnh lại xảy ra xung đột, li khai khủng bố ở một số nước: Phi-lip-pin,Thái lan, In-đô-nê-si-a,
Ấn Độ, Pa-ki-xtan,… (1đ)
- Cũng từ nhiều thập kỉ qua các nước châu Á đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế: Ấn Độ,
Trung Quốc, Hàn Quốc,… Ấn Độ là một trường hợp tiêu biểu với cuộc CM xanh trong nông nghiệp,
sự phát triển của công nghiệp phần mền, các ngành công nghiệp thép, xe hơi,… (1đ)
Câu 2: Nêu những nét lớn về sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN? (3đ)
1. Hoàn cảnh.

- Các nước đều có nhu cầu hợp tác, phát triển kinh tế và hạn chế sự ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài đối với khu vực (0.5đ)
- 8/8/1967, ASIAN ra đời gồm 5 nước: Indônexia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
Trong thời kì mới thành lập ASEAN có 2 văn kiện quan trọng: Tuyên bố Băng Cốc và Hiệp ước Ba
li (sgk) (2đ)
2. Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hoá bằng hợp tác hoà bình ổn định cùng phát triển (0.5đ)
Câu 3: Nêu chính sách đối ngoại của Trung Quốc: mở rộng quan hệ hợp tác các nước láng giềng.
Thu hồi Hồng Kông (7/1997), Ma Cao (12/1999) (0,5đ)
Phương châm ngoại giao Trung Quốc và Việt Nam là: 16 chữ vàng và 4 tốt: Láng giềng hữu
nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”& “láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí
tốt, đối tác tốt” (0,5đ).
Hết.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×