ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI
ÁP DỤNG MÔ HÌNH LÝ THUYẾT
ĐỂ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TRƯỜNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
COTECCONS
GV hướng dẫn
: TS. Nguyễn Tấn Bình
HVTH
: Vũ Hoàng Anh
MSHV
: 1670606
Lớp
: QLXD 2016 – Đợt 2
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12/2017
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................2
CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY.....................................................3
1.
Thông tin Công ty:..................................................................................3
2.
Lịch sử hình thành và các mốc thời gian:...........................................3
3.
Địa bàn hoạt động của CotecCons:......................................................6
4.
Thông tin Cổ phiếu và Cơ cấu cổ đông:..............................................7
CHƯƠNG II – PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY...........11
1.
Báo cáo tài chính của Công ty (theo Phụ lục 1 đính kèm)..............11
2.
Báo cáo ngân lưu của Công ty CotecCons:.......................................11
3.
Bảng cân đối tài sản của Công ty Coteccons:...................................14
4.
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Coteccons:.......................17
5.
Bảng cân đối tài sản của Công ty Coteccons theo tỷ lệ %:..............22
6.
Một số giải pháp trong tương lai:.......................................................24
PHỤ LỤC...........................................................................................................25
2
CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1. Thông tin Công ty:
Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng CotecCons (Coteccons
Construction Joint Stock Company).
Mã số thuế: 0303443233
Giấy phép thành lập số: 1242/QĐ-BXD
Ngày cấp: 22/07/2004.
Giấy phép kinh doanh số: 4103002611
Ngày cấp: 24/8/2004
Ngành nghề kinh doanh chính:
-
Xây dựng, lắp đặt, sửa chữa công trình dân dụng,công nghiệp, công trình
kỹ thuật hạ tầng đô thị và KCN, công trình giao thông, thủy lợi.
-
Lắp đặt đường dây, trạm biến áp và thiết bị công nghiệp.
-
Tư vấn đầu tư, kinh doanh BĐS; kinh doanh du lịch lữ hành.
-
Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp.
-
Cho thuê, bán buôn máy móc, thiết bị xây dựng, vật liệu xây dựng...
Tên viết tắt trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE): CTD
Vốn điều lệ: 770,5 tỷ đồng.
Tổng tài sản (tính đến 31/12/2016): 11.741 tỷ đồng.
Nhóm ngành niêm yết: Xây dựng và Bất động sản.
Ngành niêm yết: Xây dựng nhà cửa, cao ốc.
Ngày niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán: 20/01/2010.
Số Cổ phần niêm yết: 77,050,000.
Địa chỉ: 236/6 Điện Biên Phủ - P. 17 - Q. Bình Thạnh - Tp. HCM.
Email:
Website: .
Điện thoại: (84.28) 3514 2255.
- Fax: (84.28) 3514 2277.
2. Lịch sử hình thành và các mốc thời gian:
- Năm 2004 – Chuyển đổi mô hình hoạt động thành Công ty Cổ phần
Coteccons chuyển đổi mô hình hoạt động thành Công ty Cổ phần theo quyết
định số 1242/QĐ-BXD ngày 30/7/2004 của Bộ Xây dựng. Vốn điều lệ 15,2
tỷ đồng.
- Năm 2006 – Góp vốn thành lập UNICONS
3
Coteccons đẩy mạnh chiến lược tập trung vào phân khúc các loại dự án lớn,
đồng thời tiếp tục giữ vững và phát triển thị phần tại phân khúc dự án cỡ vừa
thông qua góp vốn đầu tư thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Uy
Nam (Unicons). Coteccons nắm giữ 27% trong tổng số vốn điều lệ ban đầu
của Unicons.
- Năm 2007 – Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần 1
Nhằm huy động thêm nguồn vốn thực hiện các dự án lớn và nâng cao hình
ảnh, Coteccons đã thực hiện việc phát hành cổ phiếu ra công chúng thu hút
nhiều Nhà đầu tư, Tổ chức nước ngoài lớn như: Dragon Capital, Indochina
Capital, Tainan Spinning Co.,… Đơn vị tiên phong tại Việt Nam nghiên cứu
và áp dụng thành công phương pháp thi công tiên tiến top-down nhằm đẩy
nhanh tiến độ thi công nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng công trình.
- Năm 2009 – Cổ phiếu COTECCONS chính thức được niêm yết
Khởi công xây dựng Cao ốc Văn phòng Coteccons tại số 236/6 Điện Biên
Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP. HCM do Coteccons đầu tư 100%
vốn. Cổ phiếu Coteccons chính thức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán
TP. HCM (HOSE) theo quyết định số 155/QĐ-SGDHCM ngày 09/12/2009
đã mở ra một trang mới trong lịch sử hoạt động của Coteccons. Số lượng cổ
phiếu niêm yết ban đầu 12.000.000 cổ phiếu. Mã chứng khoán CTD.
- Năm 2010 – Đưa vào hoạt động cao ốc văn phòng COTECCONS
Hoàn thành và đưa vào hoạt động Cao ốc Văn phòng Coteccons. Trụ sở làm
việc mới đáp ứng được nhu cầu về cơ sở vật chất và mặt bằng hoạt động của
Công ty, mang lại một vị thế mới cho Coteccons trên thị trường. Thành lập
Văn phòng đại diện Coteccons tại Hà Nội, tạo bước tiến đột phá tại thị
trường miền Bắc.
- Năm 2011 – Nhận cúp vàng chất lượng xây dựng Việt Nam
Coteccons vinh dự nhận cúp Vàng chất lượng xây dựng Việt Nam của Bộ
Xây dựng. Ký kết hợp đồng Tổng thầu dự án Casino - The Grand Hồ Tràm một dự án nghỉ dưỡng phức hợp có quy mô lớn nhất Việt Nam và khu vực,
được đầu tư 100% vốn nước ngoài (Asian Coast Development Limited
ACDL - Canada) lần đầu tiên được giao cho Nhà thầu Việt Nam làm Tổng
thầu. Coteccons vừa thi công, vừa quản lý các Nhà thầu phụ nước ngoài đến
từ Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc…
- Năm 2012 – Phát hành cổ phiếu cho cổ đông chiến lược lần 2
Mở rộng địa bàn hoạt động, thi công công trình nước ngoài (Lào), bước đầu
chinh phục thị trường tại khu vực Đông Dương. Phát hành cổ phiếu cho Cổ
đông chiến lược lần 2. Trong thời điểm kinh tế khó khăn, thị trường chứng
khoán sụt giảm nhưng Coteccons đã thành công trong việc đàm phán, ký hợp
đồng hợp tác chiến lược với Kustocem Pte. Ltd. (Singapore) và phát hành
4
10.430.000 cổ phiếu. Tổng số vốn huy động trong đợt phát hành tương
đương 25 triệu USD.
- Năm 2013 – Nâng tỷ lệ sở hữu cổ phần tại UNICONS lên 51,24%
Ký kết hợp đồng Tổng thầu dự án quốc tế: Công trình SC VivoCity - Quận 7
do Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn Co.op (Việt Nam) và Công ty Mapletree
(Singapore) làm Chủ đầu tư. Tổng giá trị hợp đồng khoảng 1.200 tỷ đồng.
Nâng tỷ lệ sở hữu cổ phần của Coteccons tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Uy Nam (Unicons) lên 51,24%.
- Năm 2014 – Cổ đông sáng lập Công ty FCC
FCC đầu tư xây dựng 23km QL1 đoạn tránh TP. Phủ Lý và tăng cường mặt
đường QL1 đoạn Km215+775-Km235+885 trị giá hơn 2.000 tỷ đồng. Thực
hiện nhiều công trình tổng thầu D&B: Masteri Thảo Điền trị giá hơn 3.316 tỷ
đồng là công trình bản lề, quy mô lớn tạo đà liên tiếp để các Chủ đầu tư khác
tin tưởng và chỉ định thực hiện thi công theo mô hình D&B như Nhà máy
Regina giai đoạn 1,2,3: khoảng 1.250 tỷ đồng, nhà máy First team: 171 tỷ
đồng.
- Năm 2015 – Tạo đà chiến lược mua bán sáp nhập
Phát hành 3.604.530 cổ phiếu để hoán đổi toàn bộ số lượng cổ phiếu của
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Uy Nam (Unicons) để tăng tỷ lệ sở hữu
của Coteccons tại Unicons là 100%. Thiết lập mức tăng trưởng kỷ lục. Năm
2015 đánh dấu mức tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận cao kỷ lục trong
quá trình hoạt động 11 năm đạt tốc độ phát triển gần 100% so với năm 2014.
Triển khai nhiều hợp đồng D&B lớn được ký kết với các Chủ đầu tư mới:
The Gold View, T&T, Vĩnh Hưng, Đức Việt Resort… Liên tục ký kết nhiều
hợp đồng dự án lớn có giá trị trên 1.000 tỷ đồng: TimesCity Park Hill,
Vinhomes Central Park, Worldon…
- Năm 2016 – Tiếp tục tăng trưởng, huy động vốn từ cổ đông chiến lược
phục vụ mục tiêu phát triển bền vững
Năm 2016 tiếp tục là cột mốc trong tăng trưởng kinh tế của Coteccons.
Doanh thu đạt 20.783 tỷ đồng tăng 52%. Lợi nhuận tăng 113% so với năm
2015, đạt 1.422 tỷ đồng. Coteccons đã chiến thắng nhiều nhà thầu quốc tế để
giành quyền thi công dự án The Landmark 81, tòa nhà cao nhất Việt Nam và
cao thứ 8 trên thế giới. Hàng loạt dự án D&B được ký kết đóng góp vào 40%
tổng doanh thu Công ty như Vinhomes Thăng Long, nhà máy Regina giai
đoạn 5, Panorama Nha Trang, Diamond Island giai đoạn 2, The Millenium,
D'Capitale. Coteccons đã phát hành thành công cổ phiếu cho cổ đông chiến
lược và thu về 1.762 tỷ đồng, tăng vốn điều lệ lên 770,5 tỷ đồng. Về mặt kỹ
thuật, Coteccons đã có những bước tiến vượt bậc khi hoàn thành nhiều hạng
mục khó, trong đó có gói thầu kết cấu hầm dự án The Landmark 81, The
Spirit of Saigon. Ngoài ra, BIM cũng được áp dụng thành công vào thực tế
5
như dầm chuyển dự án The Landmark 81 và đã đạt được những thành tựu
đầu tiên.
3. Địa bàn hoạt động của CotecCons:
Sau 12 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, các công trình do CotecCons
thi công đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước và mở rộng ra thị
trường nước ngoài. Cụ thể:
Trong nước:
- Miền Nam: TP. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Long An, Bình Dương, Vũng
Tàu, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Phước, Phú Quốc, Cần Thơ, Kiên Giang...
6
- Miền Trung: Đà Nẵng, Quảng Nam, Nghệ An, Quảng Ngãi, Khánh Hòa,
Phú Yên, Huế, Hà Tĩnh...
- Miền Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai,
Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định...
Nước ngoài:
Từ năm 2012, Coteccons đã mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh ra
phạm vi khu vực Đông Nam Á thi công công trình tại Lào, Campuchia.
4. Thông tin Cổ phiếu và Cơ cấu cổ đông:
- Thông tin cổ phiếu:
Vốn điều lệ Công ty
Số lượng cổ phiếu niêm yết
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
Cổ phiếu quỹ
Mệnh giá cổ phiếu
770.500.000.000 đồng
77.050.000 cổ phiếu
76.983.344 cổ phiếu
66.656 cổ phiếu
10.000 đồng/cổ phiếu
- Tỷ lệ sở hữu vốn cổ phần:
Cổ đông trong nước
ST
T
Tên tổ
chức
1
Cổ đông
nhà nước
-
2
Cổ đông
sở hữu từ
5% trở lên
Tỷ
lệ/VĐ
L (%)
Số
lượn
g CĐ
-
-
-
-
-
-
-
1
11.192.65
2
14,5%
1
13.906.66
6
18,0%
25.099.31
8
32,5%
3
Cổ đông
sở hữu từ
1% - 5%
11
15.108.73
3
19,6%
7
11.310.24
9
14,7%
26.418.98
2
34,3%
4
Cổ đông
sở hữu
66.656dướ
i 1%
2.87
0
18.451.61
4
24%
212
7.013.430
9,1%
25.465.04
4
33,1%
5
Cổ phiếu
quỹ
1
66.656
0,1%
-
0,0%
66.656
0,1%
2.88
3
44.819.65
5
58,2%
32.230.34
5
41,8%
77.050.00
0
100%
Số CP
220
Tỷ
lệ/VĐ
L (%)
Tổng số
cổ phiếu
Tỷ
lệ/VĐ
L (%)
Tổng
Số
lượn
g CĐ
Cổ đông nước ngoài
Số CP
7
- Danh sách cổ đông lớn:
- Cổ phiếu tự do chuyển nhượng và hạn chế chuyển nhượng:
8
- Thông tin giá cổ phiếu:
- Giá trị cổ phiếu theo sổ sách:
9
10
CHƯƠNG II – PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
1. Báo cáo tài chính của Công ty (theo Phụ lục 1 đính kèm).
2. Báo cáo ngân lưu của Công ty CotecCons:
11
COTECCONS, Cash flows statement
(VNĐ)
Báo cáo ngân lưu, kết thúc 31/12
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lợi nhuận ròng
Khấu hao
2016
2015
2014
2013
2012
1,422,143,918,540
53,782,443,059
732,802,653,417
45,201,994,948
357,465,707,491
34,952,395,297
277,964,972,756
37,172,297,421
231,283,060,924
38,468,222,418
(626,544,417,321)
420,848,898,833
(271,563,779,559)
13,423,888,696
165,784,445,691
849,381,944,278
1,198,853,547,198
120,854,323,229
328,561,158,873
435,535,729,033
(42,000,000,000)
(8,085,000,000)
(55,031,937,615)
81,178,250,155
(478,000,000)
-
38,238,062,386
23,226,256,020
10,168,260,338
-
(26,748,510,780)
(6,403,111,257)
(3,981,876,969)
(150,300,541,735) (427,464,217,194)
(342,520,817,958
(208,854,734,110)
)
2014
2013
(440,265,133,736)
Điều chỉnh khác
Ngân lưu từ hoạt động kinh
doanh
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền mua các khoản đầu tư
Tiền thu từ thanh lý các khoản
đầu tư
Tiền mua tài sản, nhà máy và thiết
bị
Hoạt động đầu tư khác
(182,980,904,421)
(240,723,516,707)
(1,759,145,383,684)
96,086,235,283
Ngân lưu từ hoạt động đầu tư
(1,984,126,288,105)
(114,484,219,038)
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2016
2015
Phát hành nợ
Thanh toán các khoản nợ
Phát hành cổ phiếu
Tiền mua chứng khoán quỹ
Chi trả cổ tức
(50,000,000,000)
1,875,250,945,385
(257,186,590,275)
45,815,000,000
(167,264,407,250)
(72,142,670,300)
(88,636,789,800)
(300,000,000,000)
516,540,000,000
(84,201,015,000)
50,000,000,000
-
-
-
300,000,000,000
1,618,064,355,110
(121,449,407,250)
(72,142,670,300)
(88,636,789,800)
432,338,985,000
Hoạt động tài chính khác
Ngân lưu từ hoạt động tài chính
(444,725,010,705)
2012
12
Ảnh hưởng của tỉ giá hối đoái
Ngân lưu ròng trong năm
Tồn quỹ đầu năm
Tồn quỹ cuối năm
Test
6,046,758
(300,547)
483,326,058,041
1,461,621,853,393
1,996,627,577,169
535,005,723,776
962,919,620,363
469,023,469,430
1,461,621,853,393
992,598,383,963
943,151,027
56,221,993
228,423
(159,199,930,154) (102,540,226,892)
618,518,444,081
681,485,846,811
469,023,469,430
618,518,444,081
(149,494,974,651) (62,967,402,730)
423,149,931,751
251,978,411,295
681,485,846,811
429,507,435,516
* Phân tích ngân lưu của Công ty Coteccons:
COTECCONS
(VNĐ)
Ngân lưu được tạo ra (sử dụng)
bởi:
Hoạt động kinh doanh
2016
2015
2014
2013
2012
849,381,944,278
1,198,853,547,198
120,854,323,229
328,561,158,873
435,535,729,033
Hoạt động đầu tư
(1,984,126,288,105)
(114,484,219,038)
(208,854,734,110)
(342,520,817,958)
(444,725,010,705)
Ngân lưu tự do (free cash flows)
Hoạt động tài chính:
Phát hành trái phiếu (vay nợ)
Phát hành cổ phiếu (huy động vốn
chủ)
Để trang trải cho:
Thanh toán nợ
Mua chứng khoán quỹ
Chi trả cổ tức
(1,134,744,343,827)
1,084,369,328,160
(88,000,410,881)
(13,959,659,085)
(9,189,281,672)
-
-
-
-
-
1,875,250,945,385
45,815,000,000
-
-
516,540,000,000
(50,000,000,000)
(257,186,590,275)
(167,264,407,250)
(72,142,670,300)
(88,636,789,800)
(300,000,000,000)
(84,201,015,000)
13
CotecCons sử dụng phần lớn ngân lưu vào việc tập trung đầu tư vào các
Công ty và liên doanh (đặc biệt năm 2016 có sử dụng ngân lưu cho các công ty
nhiều nhất). Hiện nay Coteccons đang sở hữu hoặc là cổ đông góp vốn của Công
ty Unicons, Rikons, FCC, Covestcons… Ngoài ra Công ty còn sử dụng ngân lưu
cho việc phát hành cổ phiếu (đặc biệt ngân lưu phát hành cổ phiếu năm 2016 rất
cao) và chi trả cổ tức cho các cổ đông.
Do không vay nợ và mua cổ phiếu quỹ, Công ty cũng không dành ngân
lưu để huy động vốn trả nợ mà chỉ huy động vốn phát triển thông qua cổ phiếu.
Theo kết quả từ bàng ngân lưu có thể thấy năm 2016 là năm Coteccons
đẩy mạnh hoạt động đầu tư hơn cả (các hoạt động mua bán, sáp nhập lớn) và
hoạt động tài chính (phát hành cổ phiếu) dẫn đến dòng tiền từ hai hoạt động đầu
tư lên đến gần 2.000 tỷ đồng cho mỗi hoạt động. Trong khi đó, năm 2015 lại là
năm vượt trội về kinh doanh xây dựng và bất động sản khi công ty trúng thầu
nhiều công trình lớn với giá trị cao.
Như vậy có thể nhận thấy CotecCons là một công ty có thâm niên trên thị
trường, tuy nhiên trong giai đoạn này hoạt động kinh doanh có dấu hiệu chững
lại, ngân lưu từ hoạt động kinh doanh không đủ để đầu tư mở rộng và đầu tư vào
các công ty liên kết nên phải huy động vốn từ việc phát hành cổ phiếu.
3. Bảng cân đối tài sản của Công ty Coteccons:
14
COTECCONS, Bảng cân đối, tại
31/12, VNĐ
TÀI SẢN
2016
2015
2014
2013
2012
1,996,627,577,169
1,461,621,853,393
469,023,469,430
618,518,444,081
681,485,846,811
Các khoản đầu tư ngắn hạn
Tổng cộng tiền, tương đương tiền
và đầu tư ngắn hạn
Chứng khoán kinh doanh ngắn hạn
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước và tài sản ngắn
hạn khác
Tài sản giữ để bán
2,675,000,000,000
928,100,000,000
629,080,000,000
1,055,500,000,000
515,339,420,000
4,671,627,577,169
2,389,721,853,393
1,098,103,469,430
1,674,018,444,081
1,196,825,266,811
3,483,690,579,494
1,240,877,076,159
2,608,589,628,142
1,051,277,324,227
2,129,477,879,588
269,593,810,165
2,010,311,772,164
248,339,897,206
1,457,889,671,264
382,675,128,544
547,269,712,077
436,285,911,061
138,521,253,745
63,256,319,810
9,325,599,097
-
-
-
-
-
Cộng tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn:
Đầu tư phương pháp vốn chủ sở
hữu
Đầu tư khác
Tài sản khác
Tài sản cố định (đất đai, nhà xưởng,
máy móc, thiết bị), ròng
Quyền thương hiệu
Quyền thương hiệu đối với các chi
nhánh đóng chai (franchises)
Tài sản vô hình (Goodwill)
9,943,464,944,899
6,485,874,716,823
3,635,696,412,928
3,995,926,433,261
3,046,715,665,716
714,783,616,306
492,937,092,625
781,240,497,580
104,524,316,290
177,066,322,916
78,054,175,594
418,946,919,777
91,813,818,041
304,437,632,832
104,795,419,660
92,296,694,242
92,307,223,295
110,034,397,562
96,286,741,297
131,909,674,999
492,919,469,626
340,259,899,558
149,321,611,004
149,800,937,999
138,599,650,290
92,448,088,902
99,523,832,144
99,666,230,035
99,622,080,043
88,214,332,027
253,976,000
248,976,000
45,000,000
45,000,000
45,000,000
Tài sản ngắn hạn:
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tài sản vô hình khác
15
Cộng tài sản dài hạn
TỔNG TÀI SẢN
NỢ VÀ VỐN CHỦ
Nợ ngắn hạn:
Các khoản phải trả và chi phí phát
sinh phải trả
Vay ngắn hạn và thương phiếu phải
trả
Nợ dài hạn đến hạn trả
Thuế thu nhập phải trả
Nợ giữ để bán
Cộng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nợ dài hạn khác
Thuế thu nhập ưu đãi chậm nộp
Cộng nợ dài hạn
Tổng cộng nợ phải trả
Cổ phiếu
Thặng dư vốn
Lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận (lỗ) khác
Cổ phiếu quỹ, giá gốc
Tổng vốn chủ
Vốn góp không tham gia kiểm soát
Tổng vốn chủ sở hữu
1,797,406,246,205
1,329,221,251,200
1,227,365,452,521
556,333,955,189
632,121,721,529
11,740,871,191,104
7,815,095,968,023
4,863,061,865,449
4,552,260,388,450
3,678,837,387,245
2016
2015
2014
2013
2012
1,927,263,946,402
2,455,823,175,999
1,072,258,842,394
877,578,256,968
800,189,169,253
3,228,154,146,494
1,962,369,570,532
975,592,525,919
1,013,608,167,423
575,290,157,020
244,479,991,421
116,914,020,888
72,799,155,371
62,860,072,852
43,101,396,504
95,301,132,287
24,026,122,901
18,591,488,392
48,849,374,729
102,068,016,427
5,495,199,216,604
1,794,179,213
10,249,956,011
4,559,132,890,320
2,458,289,430
10,969,006,011
2,139,242,012,076
13,927,733,676
500,000,000
2,002,895,871,972
15,670,693,741
65,199,931,186
1,520,648,739,204
14,424,269,610
-
-
-
-
-
-
12,044,135,224
13,427,295,441
14,427,733,676
80,870,624,927
14,424,269,610
5,507,243,351,828
770,500,000,000
2,958,550,175,385
1,435,367,163,772
1,070,951,960,122
4,572,560,185,761
468,575,300,000
1,385,223,930,000
639,053,052,232
751,424,960,122
2,153,669,745,752
422,000,000,000
869,140,000,000
560,147,617,787
677,695,028,874
2,083,766,496,899
422,000,000,000
869,140,000,000
465,963,609,276
547,115,140,161
1,535,073,008,814
422,000,000,000
869,140,000,000
416,813,971,556
437,551,866,875
(1,741,460,000)
(1,741,460,000)
(1,741,460,000)
(1,741,460,000)
(1,741,460,000)
6,233,627,839,279
3,242,535,782,354
2,527,241,186,661
2,302,477,289,437
2,143,764,378,431
-
-
182,150,933,036
166,016,602,114
-
6,233,627,839,279
3,242,535,782,354
2,709,392,119,697
2,468,493,891,551
2,143,764,378,431
16
Tổng nợ và vốn chủ (nguồn vốn)
11,740,871,191,107
7,815,095,968,115
4,863,061,865,449
4,552,260,388,450
3,678,837,387,245
4. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Coteccons:
Các tính toán
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận ròng
Tài sản ngắn hạn CA
Tài sản dài hạn LA
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn CL
Nợ dài hạn LL
Tổng nợ
Vốn chủ
Tổng nợ và vốn chủ
Vốn dài hạn (Permanent
capital/capitalization)
CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH
Hệ số thanh toán ngắn hạn CR
(lần)
Hàng tồn kho (VNĐ)
Hệ số nhanh (lần)
Vốn lưu động (VNĐ)
Vòng quay khoản phải thu
2016
2015
2014
2013
2012
20,782,721,033,541
1,762,921,903,118
281,190,168
1,422,143,918,540
9,943,464,944,899
13,668,916,257,891
926,668,522,246
1,590,712,601
732,802,653,417
6,485,874,716,823
7,633,621,860,050
464,287,418,714
372,976,263
357,465,707,491
3,635,696,412,928
6,189,651,406,151
391,238,426,218
956,344,811
277,964,972,756
3,995,926,433,261
4,477,276,306,689
312,831,672,007
218,398,481
231,283,060,924
3,046,715,665,716
1,797,406,246,205
1,329,221,251,200
1,227,365,452,521
556,333,955,189
632,121,721,529
11,740,871,191,104
5,495,199,216,604
7,815,095,968,023
4,559,132,890,320
4,863,061,865,449
2,139,242,012,076
4,552,260,388,450
2,002,895,871,972
3,678,837,387,245
1,520,648,739,204
12,044,135,224
13,427,295,441
14,427,733,676
80,870,624,927
14,424,269,610
5,507,243,351,828
6,233,627,839,279
11,740,871,191,107
4,572,560,185,761
3,242,535,782,354
7,815,095,968,115
2,153,669,745,752
2,709,392,119,697
4,863,061,865,449
2,083,766,496,899
2,468,493,891,551
4,552,260,388,450
1,535,073,008,814
2,143,764,378,431
3,678,837,387,245
6,245,671,974,503
3,255,963,077,795
2,723,819,853,373
2,549,364,516,478
2,158,188,648,041
1.8
1.4
1.7
2.0
2.0
1,240,877,076,159.0 1,051,277,324,227.0
269,593,810,165.0
248,339,897,206.0
382,675,128,544.0
1.6
1.2
1.6
1.9
1.8
4,448,265,728,295.0 1,926,741,826,503.0 1,496,454,400,852.0 1,993,030,561,289.0 1,526,066,926,512.0
6.0
5.2
3.6
3.1
3.1
17
Số ngày hoạt động trong năm
Doanh thu bình quân ngày
Số ngày thu tiền (=Khoản phải
thu/Doanh thu bình quân ngày)
Số ngày thu tiền (=365/Vòng
quay khoản phải thu)
Vòng quay hàng tồn kho
Số ngày tồn kho
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay vốn chủ sở hữu
Hệ số đảm bảo
Hệ số đảm bảo lãi vay
(=EBIT/Lãi vay)
Hệ số đảm bảo bằng ngân lưu
(=EBIT+Dep.)/Nợ dài hạn)
EBIT + Khấu hao
Hệ số đòn bẩy tài chính
Tổng nợ so với tài sản
Tổng nợ so với vốn chủ
Nợ dài hạn so với vốn chủ
Nợ dài hạn so với vốn dài hạn
(capitalization)
Tổng tài sản so với vốn chủ (đòn
bẩy tài chính FL)
Hệ số khả năng sinh lời
Suất sinh lời trên doanh thu
(ROS)
Suất sinh lời trên tài sản (ROA)
365.0
56,938,961,735.7
365.0
37,449,085,638.1
365.0
20,914,032,493.3
365.0
16,957,949,057.9
365.0
12,266,510,429.3
61.2
69.7
101.8
118.5
118.9
61.2
69.7
101.8
118.5
118.9
16.7
21.8
1.8
3.3
13.0
28.1
1.7
4.2
28.3
12.9
1.6
2.8
24.9
14.6
1.4
2.5
11.7
31.2
1.2
2.1
6,270.5
583.5
1,245.8
410.1
1,433.4
150.86
72.50
34.63
5.31
24.37
1,551,528,559,333
792,395,772,992
360,360,732,848
276,608,403,753
239,529,957,032
0.5
0.5
0.0
0.6
0.4
0.0
0.4
0.6
0.0
0.5
0.5
0.0
0.4
0.6
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
1.9
2.4
1.8
1.8
1.7
6.8%
5.4%
4.7%
4.5%
5.2%
12.11%
9.38%
7.35%
6.11%
6.29%
18
Suất sinh lời trên vốn chủ (ROE)
Test (ROE=ROA*FL)
Suất sinh lời trước thuế trên vốn
dài hạn (Pretax Rate of Return)
Ghi chú, tiêu chuẩn đánh giá:
PRR> Lãi suất
Phân tích DuPont
22.8%
22.8%
22.6%
22.6%
13.2%
13.2%
11.3%
11.3%
10.8%
10.8%
28.2%
28.5%
17.1%
15.4%
14.5%
Năm
2016
2015
2014
2013
2012
Suất sinh lời trên doanh thu ROS
Số vòng quay tài sản (AT: Assets
turnover)
Suất sinh lời trên tài sản ROA
(=ROS x AT)
Đòn bẩy tài chính FL (=Tài
sản/Vốn chủ)
Suất sinh lời trên vốn chủ ROE
(=ROA x FL)
Phân tích cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu đang lưu
hành (cổ phiếu)
Thu nhập một cổ phiếu EPS:
Earnings per share (VNĐ)
Tổng số tiền cổ tức được chia
(VNĐ)
Cổ tức tiền mặt cho một cổ
phiếu
Hệ số chi trả cổ đông (=Cổ
tức/Lợi nhuận ròng)
Hệ số lợi nhuận giữ lại RR (=1Hệ số chi trả cổ đông)
6.8%
5.4%
4.7%
4.5%
5.2%
1.8
1.7
1.6
1.4
1.2
12.1%
9.4%
7.4%
6.1%
6.3%
1.9
2.4
1.8
1.8
1.7
22.8%
22.6%
13.2%
11.3%
10.8%
76,983,344
46,790,874
42,133,344
42,133,344
42,133,344
18,473.40
15,661.23
8,484.15
6,597.27
5,489.31
257,186,590,275
167,264,407,250
72,142,670,300
88,636,789,800
84,201,015,000
3,340.81
3,574.72
1,712.25
2,103.72
1,998.44
18%
23%
20%
32%
36%
82%
77%
80%
68%
64%
19
Tốc độ tăng trưởng bền vững
(RR x ROE)
18.7%
17.4%
10.5%
7.7%
6.9%
20
5.
21
- Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE:
Trong 5 năm, suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của Công ty đã tăng đáng kể
chứng tỏ qua thời gian công ty đã đạt được mức lợi nhuận bình quân. Tuy nhiên
do ROE cao chứng tỏ lĩnh vực công ty đang đầu tư có sự hấp dẫn và sẽ khiến
các công ty khác nhảy vào cạnh canh nhằm chia sẻ lợi nhuận. Để có thể tồn tại
và tiếp tục phát triển, công ty phải nghiên cứu chiến lược kinh doanh và chiến
lược tài chính phù hợp.
- Hệ số lãi ròng ROS:
Hệ số lãi ròng biểu thị quan hệ giữa lãi ròng và doanh thu. Trong 5 năm hệ số lãi
ròng của công ty chỉ ở mức thấp, nguyên nhân xuất phát từ chiến lược kinh
doanh của công ty là đảm bảo chất lượng và không yêu cầu quay vòng vốn
nhanh.
- Suất sinh lời của tài sản ROA:
Suất sinh lời trên tài sản của Coteccons tăng khá đều từ năm 2014 đến nay
(khoảng 3%/năm), trung bình cứ bỏ ra 1 đồng vốn Coteccons thu về được 12,11
xu trong năm 2016.
- Số vòng quay tài sản:
Số vòng quay tài sản của Coteccons trong những năm gần đây thường ở mức
gần 2 lần, tức là mỗi đồng chi phí cho tài sản thì Coteccons thu về 2 đồng doanh
thu. Chứng tỏ công ty nhận được nhiều hợp đồng, phương châm ‘lời ít nhưng
quay vòng nhanh”.
- Số vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay hàng tồn kho của Coteccons ngày cảng giảm tức là thời gian hàng
hóa lưu kho ngày càng được rút ngắn, chứng tỏ công ty đã có những tác động
trong quản lý để duy trì vòng quay hàng tồn kho ở mức độ vừa phải, vừa không
làm mất cơ hội sinh lời, vừa đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
- Nhóm hệ số đòn bẩy tài chính:
+ Hệ số nợ so với tài sản của Coteccons là 0,5; tức là 50% số tiền đầu tư vào tải
sản của công ty theo sổ sách là từ những người bán chịu và những người cho
vay. Như vậy tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tài sản là 50%.
+ Hệ số nợ so với vốn chủ của Coteccons cũng là 50%, tức là ứng với 1 đồng
chủ sở hữu bỏ ra thì các chủ nợ cũng bỏ ra 0,5 đồng đối ứng.
+ Hệ số khả năng chi trả lãi vay của Coteccons là 6.270, tức là chi phí lãi vay
thấp trong khi lợi nhuận lớn hơn nhiều và đảm bảo cho chi phí lãi vay.
- Các hệ số thanh khoản:
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn CR:
22
Hệ số thanh toán ngắn hạn của Coteccons ở mức thấp tức là công ty không thể
giảm tài sản ngắn hạn nhằm chuyển thành tiền mặt để thanh toán nợ ngắn hạn
mà phải sử dụng kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh của Coteccons cũng ở mức thấp tức là công ty cũng
không có quá nhiều hàng tồn kho cần bán để quy ra tiền mặt.
6. Bảng cân đối tài sản của Công ty Coteccons theo tỷ lệ %:
COTECCONS, Bảng cân đối, tại
31/12
TÀI SẢN
2016
2015
2014
2013
2012
Tài sản ngắn hạn:
Tiền và các khoản tương đương tiền
17.0%
18.7%
9.6%
13.6%
18.5%
Các khoản đầu tư ngắn hạn
Tổng cộng tiền, tương đương tiền và
đầu tư ngắn hạn
Chứng khoán kinh doanh ngắn hạn
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước và tài sản ngắn hạn
khác
Tài sản giữ để bán
22.8%
11.9%
12.9%
23.2%
14.0%
39.8%
30.6%
22.6%
36.8%
32.5%
0.0%
29.7%
10.6%
0.0%
33.4%
13.5%
0.0%
43.8%
5.5%
0.0%
44.2%
5.5%
0.0%
39.6%
10.4%
4.7%
5.6%
2.8%
1.4%
0.3%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
Cộng tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn:
Đầu tư phương pháp vốn chủ sở hữu
Đầu tư khác
Tài sản khác
Tài sản cố định (đất đai, nhà xưởng,
máy móc, thiết bị), ròng
Quyền thương hiệu
Quyền thương hiệu đối với các chi
nhánh đóng chai (franchises)
Tài sản vô hình (Goodwill)
84.7%
0.0%
6.1%
0.7%
3.6%
83.0%
0.0%
6.3%
1.2%
3.9%
74.8%
0.0%
16.1%
2.2%
1.9%
87.8%
0.0%
2.3%
2.0%
2.4%
82.8%
0.0%
4.8%
2.6%
3.6%
4.2%
4.4%
3.1%
3.3%
3.8%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
0.8%
1.3%
2.0%
2.2%
2.4%
Tài sản vô hình khác
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
Cộng tài sản dài hạn
15.3%
17.0%
25.2%
100.0%
100.0%
100.0%
2016
2015
2014
16.4%
31.4%
22.0%
19.3%
21.8%
27.5%
0.0%
25.1%
0.0%
20.1%
0.0%
22.3%
0.0%
15.6%
0.0%
TỔNG TÀI SẢN
NỢ VÀ VỐN CHỦ
Nợ ngắn hạn:
Các khoản phải trả và chi phí phát
sinh phải trả
Vay ngắn hạn và thương phiếu phải trả
Nợ dài hạn đến hạn trả
12.2%
17.2%
100.0
100.0%
%
2013
2012
23
Thuế thu nhập phải trả
2.1%
1.5%
1.5%
1.4%
1.2%
Nợ giữ để bán
0.8%
0.3%
0.4%
1.1%
2.8%
46.8%
0.0%
0.1%
58.3%
0.0%
0.1%
44.0%
0.3%
0.0%
44.0%
0.3%
1.4%
41.3%
0.4%
0.0%
Thuế thu nhập ưu đãi chậm nộp
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
Cộng nợ dài hạn
0.1%
0.2%
0.3%
1.8%
0.4%
46.9%
6.6%
25.2%
12.2%
9.1%
58.5%
6.0%
17.7%
8.2%
9.6%
44.3%
8.7%
17.9%
11.5%
13.9%
45.8%
9.3%
19.1%
10.2%
12.0%
41.7%
11.5%
23.6%
11.3%
11.9%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
53.1%
41.5%
52.0%
50.6%
58.3%
0.0%
0.0%
3.7%
3.6%
0.0%
53.1%
41.5%
55.7%
100.0%
100.0%
100.0%
Cộng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nợ dài hạn khác
Tổng cộng nợ phải trả
Cổ phiếu
Thặng dư vốn
Lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận (lỗ) khác
Cổ phiếu quỹ, giá gốc
Tổng vốn chủ
Vốn góp không tham gia kiểm soát
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ và vốn chủ (nguồn vốn)
54.2%
58.3%
100.0 100.0%
%
Tài sản chính của Coteccons tập trung vào các khoản đầu tư ngắn hạn và khoản
phải thu. Do đó việc quan trong của công ty là phải kiểm soát được vốn lưu
động của doanh nghiệp.
Chỉ số thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) lên mức cao trên thị trường, đạt mức
trên 18.000 đồng. Đặc điểm nổi bật của trong hoạt động kinh doanh của
CotecCons là dù doanh thu tăng mạnh nhưng các khoản phải thu và hàng tồn
kho lại không tăng đáng kể. Số ngày phải thu tiền của CotecCons liên tục cải
thiện từ mức 118 ngày từ năm 2012, xuống còn 61 ngày trong năm 2016. Điều
này cho thấy tiến độ thi công dự án và thu hồi vốn rất nhanh đồng thời thể hiện
năng lực đấu thầu và giá trị uy tín của CotecCons.
Một nghịch lý lớn nhất của CotecCons chính là doanh số ngày càng lớn, nhưng
chi phí lãi vay của CotecCons lại cực thấp. Các khoản nợ ngắn hạn của
CotecCons đến nay chủ yếu là các khoản mua hàng trả chậm và khoản ứng trước
của khách hàng.
Coteccons có lợi thế là có dòng tiền mạnh nên có thể làm chủ được tình hình
khó khăn của thị trường mà còn nhân cơ hội, vượt qua các đối thủ khác để nới
rộng khoảng cách. Thậm chí còn phát huy sức mạnh, không những tăng doanh
số một cách đơn thuần mà còn giúp họ có quyền chọn lựa những khách hàng
chất lượng, hạn chế tối đa rủi ro thu hồi vốn.
7. Một số giải pháp trong tương lai:
24
Có thể nhận thấy rằng, sự bứt phá của CotecCons trong những năm gần đây có
sự đóng góp rất lớn từ sự ấm lại của thị trường địa ốc. Nhưng câu chuyện suôn
sẻ của thị trường nhà đất không kéo dài mãi. Đó là một trong những vấn đề lớn
mà lãnh đạo doanh nghiệp này phải tìm ra phương án giải quyết tối ưu.
Dù vậy, hiện nay CotecCons đang còn khối lượng lớn giá trị hợp đồng nên trong
thời gian ngắn CotecCons có thể chưa gặp khó khăn. Trường hợp gặp khó khăn,
CotecCons có thể giảm lợi nhuận vì rủi ro về thanh toán của CotecCons rất thấp.
Còn nhớ vào năm 2012, khi thị trường bất động sản nằm trong tâm xoáy khủng
hoảng. CotecCons đã chấp nhận bán 24,7% cổ phần cho nhà đầu tư quốc tế
Kusto Group với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, tổng giá trị giao dịch đạt 525 tỉ đồng
(tương đương 25 triệu USD). Cùng với lợi nhuận tích lũy, CotecCons nắm trong
tay hơn 1.000 tỉ đồng tiền mặt.
Nhơ quyết định sáng suốt đó, CotecCons đã tăng trưởng mạnh trong những năm
gần đây với tốc độ bình quân 40%/năm, trong khi các đối thủ khác vì mãi loay
hoay trong bài toán tài chính của mình nên cứ dậm chân tại chổ.
Một sự khác biệt trong cách quản trị tài chính và tư duy chiến lược đã giúp
CotecCons tạo lập một vị thế mới. Hiệu quả quản lý của CotecCons ở mức rất
cao. Các chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận trên tổng tài
sản (ROA) đã tăng liên tục từ năm 2012 đến nay.
Nếu như giai đoạn 2012, CotecCons dùng nguồn vốn huy động được để tăng
năng lực tài chính, giúp Công ty thắng thầu nhiều dự án lớn để khẳng định vị thế
thì giai đoạn mới này, CotecCons đang phải toan tính hướng đi mới (hạ tầng
giao thông).
Ngoài ra, Coteccosn có thể tiếp tục tăng lợi nhuận ở hoạt động đầu tư bằng cách
tăng vốn vào các công ty liên kết để tăng giá trị.
25