Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ Phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 115 trang )

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ TḤT CƠNG NGHỆ TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
……….………


Đề tài


GVHD : Th.S PHẠM HẢI NAM
SVTH : THÁI THỊ NHO
MSSV : 105401163
LỚP : 05DQK
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2009
SVTH: Thái Thị Nho Trang 1
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của Nhà trường và
đơn vị thực tập.
Em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu trường ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp. HCM, Ban
chủ nhiệm khoa Quản Trị Kinh Doanh và các Thầy Cơ đã dạy em trong suốt những năm
học qua. Đặc biệt là Thầy Th.S Phạm Hải Nam đã hướng dẫn em làm khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Cơng ty CP Cơ khí và xây dựng Bình
Triệu, các cơ chú ở phòng Kế tốn- Tài vụ đã tạo điều kiện cho em thực tập và tìm hiểu
về tình hình tài chính của cơng ty, đã cung cấp tài liệu, giải thích những vấn đề có liên
quan để em hồn thành khóa luận đúng thời gian và thời hạn quy định.
Do thời gian thực tập tại Cơng ty có hạn và kinh nghiệm về thực tế của em còn hạn
chế nên khóa luận này khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong được sự
góp ý và chỉ bảo của q thầy cơ để khóa luận này được hồn chỉnh hơn.
Sinh viên


Thái Thị Nho
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: Thái Thị Nho Trang 2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
------

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2009
Chữ ký của giảng viên
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
SVTH: Thái Thị Nho Trang 3
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
------

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2009
Chữ ký của giảng viên
MỤC LỤC
SVTH: Thái Thị Nho Trang 4
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.1
1.1 Mục đích và tính cấp thiết của đề tài........................................................................1
1.1.1 Mục đích...........................................................................................................1
1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
1.2 Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................2
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...............................2
1.2.1.1 Khái niệm...............................................................................................2
1.2.1.2 Ý nghĩa....................................................................................................2
1.2.2 Vai trò, mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp......................................2
1.2.2.1 Vai trò.....................................................................................................2
1.2.2.2 Mục đích.................................................................................................3

1.2.3 Tài liệu phân tích..............................................................................................3
1.2.4 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp................................................5
1.2.5 Nội dung phân tích...........................................................................................6
1.2.5.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán.............6
1.2.5.2 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn....................................................9
1.2.5.3 Tình hình thanh toán và khả năng thanh toán........................................10
1.2.5.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................................12
1.2.5.5 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.....................................................15
1.2.5.6 Phân tích các tỉ số tài chính...................................................................16
a. Tỉ số cơ cấu tài chính.................................................................................16
b. Tỉ số hoạt động..........................................................................................17
c. Tỉ số doanh lợi...........................................................................................18
1.2.5.7 Phân tích qua sơ đồ tài chính Dupont.....................................................19
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CP CƠ KHÍ VÀ
XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU.........................................................................................21
2.1 Giới thiệu về Công ty............................................................................................21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................21
2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh................................................................23
2.1.3 Cơ cấu tổ chức...............................................................................................25
2.1.4 Thị phần và đối thủ cạnh tranh.......................................................................28
2.1.5 Quy trình sản xuất..........................................................................................28
SVTH: Thái Thị Nho Trang 5
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
2.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây.................29
2.1.7 Định hướng phát triển trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp........................31
2.2 Thực trạng tình hình tài chính Công ty CP Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu.........31
2.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán..........31
2.2.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản ..................................................31
2.2.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn............................................32
2.2.2 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn............................................................39

2.2.3 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán...................................45
2.2.3.1 Phân tích tình thanh toán........................................................................45
2.2.3.2 Phân tích khả năng thanh toán................................................................51
2.2.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................55
2.2.4.1 Phân tích tình hình biến động của giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý.............................................................................................................55
2.2.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.........................................................58
2.2.4.3 Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận...........59
2.2.4.4 Phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến lợi nhuận của doanh
nghiệp.................................................................................................................60
2.2.4.5 Phân tích lợi nhuận................................................................................61
2.2.5 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..............................................................62
2.2.6 Phân tích các tỉ số tài chính............................................................................65
2.2.6.1 Tỉ số cơ cấu tài chính.............................................................................65
a. Tỉ số nợ trên vốn cổ phần..........................................................................65
b. Tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần............................................................66
c. Khả năng thanh toán lãi vay.....................................................................66
2.2.6.2 Tỉ số hoạt động......................................................................................68
a. Vòng quay hàng tồn kho...........................................................................68
b. Kì thu tiền bình quân................................................................................69
c. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.............................................................70
d. Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần.................................................................71
e. Vòng quay tài sản.....................................................................................72
2.2.6.3 Tỉ số khả năng sinh lời...........................................................................73
a. Doanh lợi tiêu thụ (ROS)..........................................................................73
SVTH: Thái Thị Nho Trang 6
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
b. Doanh lợi tài sản (ROA)..........................................................................74
c. Doanh lợi vốn tự có (ROE)......................................................................75
2.2.6.4 Tỉ số giá thị trường................................................................................77

a. Thu nhập mỗi cổ phiếu.............................................................................77
b. Chỉ số giá- thu nhập (P/E)........................................................................77
 Đánh giá chung tình hình tài chính của Công ty thông qua các tỉ số tài chính..............79
2.2.7 Phân tích qua sơ đồ tài chính Dupont...............................................................80
PHẦN III: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ.....................................................................84
3.1 Những thuận lợi và khó khăn...............................................................................84
3.1.1 Thuận lợi........................................................................................................84
3.1.2 Khó khăn........................................................................................................84
3.2 Nguyên nhân yếu kém về tài chính......................................................................88
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính công ty................................86
3.3.1 Giải pháp đối với Công ty..............................................................................86
 Về công tác đầu tư và quản lý tài sản cố định.................................................86
 Về công tác quản lý nợ phải thu.....................................................................87
 Khai thác hiệu quả nguồn tài trợ bên ngoài....................................................87
 Về công tác kế toán........................................................................................88
 Về sử dụng nguồn nhân lực............................................................................88
 Về tình hình quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh.................................89
 Hoàn thiện công tác đấu thầu.........................................................................89
 Về khả năng sinh lợi......................................................................................89
3.3.2 Giải pháp đối với Nhà nước...........................................................................90
Kết luận
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
SVTH: Thái Thị Nho Trang 7
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
DANH MỤC BIỂU BẢNG
      
1. Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Năm 2006, 2007, 2008)
2. Bảng 2: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2007.
3. Bảng 3: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2008.

4. Bảng 4: Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2007.
5. Bảng 5: Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2008.
6. Bảng 6: Bảng phân tích tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
7. Bảng 7: Bảng phân tích tỉ suất đầu tư.
8. Bảng 8: Bảng phân tích tỉ suất nợ.
9. Bảng 9: Bảng phân tích tỉ suất tự tài trợ.
10.Bảng 10: Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải thu.
11.Bảng 11: Bảng phân tích các tỉ số khoản phải thu.
12.Bảng 12: Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải trả.
13.Bảng 13: Bảng phân tích tỉ lệ khoản phải trả trên tổng tài sản ngắn hạn.
14.Bảng 14: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán hiện thời.
15.Bảng 15: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh.
16.Bảng 16: Bảng phân tích khả năng thanh toán bằng tiền.
17.Bảng 17: Bảng phân tích tình hình biến động giá vốn, CPBH, CPQL.
18.Bảng 18: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.
19.Bảng 19: Bảng phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận.
20.Bảng 20: Bảng phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến lợi nhuận.
21.Bảng 21: Bảng phân tích lợi nhuận.
22.Bảng 22: Bảng phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.
23.Bảng 23: Bảng phân tích tỷ trọng tiền bán hàng trong doanh thu.
24.Bảng 24: Bảng phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.
25.Bảng 25: Bảng phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
26.Bảng 26: Bảng phân tích tỉ số nợ trên vốn cổ phần.
27.Bảng 27: Bảng phân tích tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần
28.Bảng 28: Bảng phân tích khả năng trả nợ lãi vay.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 8
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
29.Bảng 29: Bảng phân tích tình hình luân chuyển hàng tồn kho.
30.Bảng 30: Bảng phân tích kì thu tiền bình quân.
31.Bảng 31: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ.

32.Bảng 32: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng vốn cổ phần.
33.Bảng 33: Bảng phân tích vòng quay tài sản.
34.Bảng 34: Bảng phân tích tỉ suất doanh lợi tiêu thụ (ROS)
35.Bảng 35: Bảng phân tích tỉ suất doanh lợi tài sản (ROA)
36.Bảng 36: Bảng phân tích tỉ suất doanh lợi vốn tự có (ROE)
37.Bảng 37: Bảng phân tích thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS).
38.Bảng 38: Bảng phân tích tỉ số giá trên thu nhập (P/E).
39.Bảng 39: Bảng tóm tắt các tỉ số tài chính.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 9
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
DANH MỤC ĐỒ THỊ
      
1. Đồ thị 1: Đồ thị tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản.
2. Đồ thị 2: Đồ thị tỉ suất đầu tư.
3. Đồ thị 3: Đồ thị tỉ suất nợ.
4. Đồ thị 4: Đồ thị tỉ suất tự tài trợ
5. Đồ thị 5: Đồ thị tỉ số khoản phải thu.
6. Đồ thị 6: Đồ thị khoản phải trả trên tổng tài sản ngắn hạn.
7. Đồ thị 7: Đồ thị hệ số khả năng thanh toán hiện thời.
8. Đồ thị 8: Đồ thị hệ số khả năng thanh toán nhanh.
9. Đồ thị 9: Đồ thị hệ số khả năng thanh toán bằng tiền.
10.Đồ thị 10: Đồ thị tỷ trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu.
11.Đồ thị 11: Đồ thị tỷ trọng chi phí bán hàng trong doanh thu.
12.Đồ thị 12: Đồ thị tỷ trọng chi phí quản lý trong doanh thu.
13.Đồ thị 13: Đồ thị hiệu suất sử dụng chi phí.
14.Đồ thị 14: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của HĐTC đền tổng lợi nhuận.
15.Đồ thị 15: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của hoạt động khác đến lợi nhuận.
16.Đồ thị 16: Đồ thị biểu diễn tình hình lợi nhuận trên doanh thu.
17.Đồ thị 17: Đồ thị tỷ trọng bán hàng trong doanh thu
18.Đồ thị 18: Đồ thị tỉ số nợ trên vốn cổ phần.

19.Đồ thị 19: Đồ thị tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần.
20.Đồ thị 20: Đồ thị biểu diễn khả năng trả nợ lãi vay.
21.Đồ thị 21: Đồ thị tình hình luân chuyển hàng tồn kho.
22.Đồ thị 22: Đồ thị phân tích kì thu tiền bình quân.
23.Đồ thị 23: Đồ thị hiệu suất sử dụng TSCĐ.
24.Đồ thị 24: Đồ thị hiệu suất sử dụng vốn cổ phần.
25.Đồ thị 25: Đồ thị biểu diễn vòng quay tài sản.
26.Đồ thị 26: Đồ thị tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu.
27.Đồ thị 27: Đồ thị biểu diễn doanh lợi tài sản.
28.Đồ thị 28: Đồ thị biểu diễn doanh lợi vốn tự có.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 10
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
      
CPBH Chi phí bán hàng
CPQL Chi phí quản lý
GVHB Giá vốn hàng bán
TSLĐ & ĐTNH Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
TSCĐ & ĐTDH Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
HĐKD Hoạt động kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
HTK Hàng tồn kho
GTGT Thuế giá trị gia tăng
TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
VCSH Vốn chủ sở hữu
ĐVT Đơn vị tính
CK Chứng khoán
NN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
CKVN Chứng khoán Việt Nam

XDCB Xây dựng cơ bản
LN Lợi nhuận
DT Doanh thu
TS Tài sản
PHẦN I
SVTH: Thái Thị Nho Trang 11
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1 Mục đích và tính cấp thiết của đề tài
1.1.1 Mục đích
Hệ thống hóa cơ sở lý luận của việc phân tích báo cáo tài chính trong Doanh
nghiệp.
Giới thiệu tóm lược cơ cấu tổ chức, Bộ máy quản lý,....và các mặt hoạt động kinh
doanh trong những năm gần đây của Công ty CP Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu.
Phân tích tình hình tài chính của Công ty trong ba năm: 2006, 2007, 2008 để đánh
giá thực trạng tài chính hiện tại và xu hướng phát triển của Công ty.
Đề ra các giải pháp, phương hướng nhằm cải thiện tình hình tài chính và giúp doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Vốn trong doanh nghiệp cũng quan trọng như máu của cơ thể, sự vận hành nhịp
nhàng sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Để tiến hành sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định bao gồm: vốn lưu động, vốn cố
định và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động
và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài
chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Vì vậy để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn,
hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng
thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc
thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà doanh nghiệp
thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ

ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính. Từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn
định và tăng cường tình hình tài chính.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị, nhà
đầu tư, nhà cho vay,…mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên góc độ
khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể thiếu trong quản
lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài. Chính vì tầm
quan trọng đó em chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ Phần Cơ
khí và Xây dựng Bình Triệu” để làm đề tài tốt nghiệp.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 12
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
1.2 Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính
1.2.1.1 Khái niệm về phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số
liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ. Tình hình tài chính của đơn vị với
những chỉ tiêu trung bình ngành, thông qua đó các nhà phân tích có thể thấy được thực
trạng tài chính hiện tại và những dự đoán cho tương lai.
1.2.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính
Nội dung quan trọng đầu tiên của phân tích tài chính doanh nghiệp chính là phân
tích hiện trạng và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dưới góc độ tài chính,
tức là phân tích và đánh giá thông qua các tỉ số tài chính. Qua đó rút ra các nhận định cơ
bản về hiệu quả hoạt động, khả năng tài chính của doanh nghiệp trong hiện tại, làm cơ
sở cho việc xây dựng kế hoạch tài chính và hoạch định các chiến lược tài chính trong
giai đoạn kế tiếp, đảm bảo đáp ứng kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển của
doanh nghiệp một cách khả thi và có hiệu quả nhất.
Điều này còn hàm chứa rằng mọi kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển
của doanh nghiệp nếu không dựa trên sự phân tích về hiện trạng tài chính doanh nghiệp
sẽ thiếu thực tế và khoa học.
1.2.2 Vai trò, mục đích của phân tích tình hình tài chính

1.2.2.1 Vai trò của tài chính đối với doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh tế gắn liền với việc
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích tình hình tài chính cho phép
các doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của doanh
nghiệp. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng với
chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Phân tích tình hình tài chính còn là công cụ quan
trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình
nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý
nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục
tiêu kinh doanh. Chính vì tầm quan trọng trên mà các doanh nghiệp phải thường xuyên
tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
1.2.2.2 Mục đích của phân tích tài chính
SVTH: Thái Thị Nho Trang 13
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Phân tích tình hình tài chính là giúp nhà phân tích đánh giá chính xác sức mạnh
tài chính, khả năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những
triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp, để từ đó ra quyết
định cho phù hợp.
1.2.3 Tài liệu phân tích
Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục
tiêu của dự toán tài chính trong đó chủ yếu thông tin từ các báo cáo tài chính.
1.2.3.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định, theo 2 cách phân loại là kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh
doanh.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản, và nguồn hình thành tài sản đó.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính

doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán thường có kết cấu hai phần:
 Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Tài sản được chia làm 2 phần: tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
 Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lí của
doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lí và sử dụng tại doanh nghiệp. Nguồn vốn được
chia thành: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sỡ hữu.
1.2.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và hiệu quả kinh
doanh trong một kì kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính
và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản
phải nộp.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần:
SVTH: Thái Thị Nho Trang 14
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
 Phần I: Lãi- lỗ: phản ánh tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này
đều trình bày số liệu của kì trước, tổng số phát sinh trong kì báo cáo.
 Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước, thuế, và các khoản phải nộp khác. Tất cả các chỉ tiêu trong
phần này đều được trình bày số còn phải nộp kì trước chuyển sang, số còn phải nộp phát
sinh trong kì báo cáo, số đã nộp trong kì báo cáo, số còn phải nộp đến cuối kì báo cáo.
 Phần III: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ, được miễn giảm, được
hoàn lại: phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khầu trừ cuối
kì, số thuế GTGT được miễn giảm và còn được miễn giảm cuối kì.
Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số kế toán
trong kì các tài khoản từ loại 5 đến loại 9, tài khoản 333 và báo cáo kết quả kinh doanh

kì trước.
1.2.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu chi tiền
trong kì của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính. Dựa vào báo cáo lưu chyển tiền tệ ta có thể đánh giá được khả năng tạo
ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán, và dự đoán được luồng tiền
trong kì tiếp theo của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần :
 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu
vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thu
tiền mặt từ hoạt động mua hàng, các khoản thu bất thường khác, chi tiền mặt trả cho
người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương, nộp thuế, chi trả lãi tiền vay…
 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào
và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các khoản thu tiền
mặt như bán tài sản, bán chứng khóan đầu tư, thu nợ các công ty khác, thu lại về phần
đầu tư... Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản, mua chứng khoán đầu tư của doanh
nghiệp khác…
 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu,
chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ
SVTH: Thái Thị Nho Trang 15
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
làm tăng giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay
vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu…
Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và
phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo
nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.
1.2.3.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích bổ sung thông tin về tình hình hoạt động
của doanh nghiệp trong kì báo cáo mà các báo cáo tài chính không thể trình bày rõ ràng

và chi tiết.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát địa điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng,
tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng,
phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số
liệu lập thuyết minh báo cáo tài chính là các số kế toán kì báo cáo, bảng cân đối kế toán
kì báo cáo, thuyết minh báo cáo tài chính kì trước, năm trước.
1.2.4 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.4.1 Phân tích theo chiều ngang:
Điểm khởi đầu chung cho việc nghiên cứu các báo cáo tài chính là phân tích
theo chiều ngang, bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm này so với năm trước. Tỉ lệ
phần trăm chênh lệch phải được tính toán để thấy quy mô thay đổi tương quan ra sao
với quy mô của số tiền liên quan.
1.2.4.2 Phân tích theo chiều dọc:
Trong phân tích theo chiều dọc, tỉ lệ phần trăm được sử dụng để chỉ mối quan hệ
của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của một báo
cáo sẽ được đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ được tính tỉ lệ phần trăm so với
con số đó. Báo cáo bao gồm kết quả tính toán của các tỷ lệ phần trăm trên được gọi là
báo cáo quy mô chung.
Phân tích theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các thành
phần nào đó trong hoạt động kinh doanh và trong việc chỉ ra những thay đổi quan trọng
về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mô chung.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 16
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Báo cáo quy mô chung thường được sử dụng để so sánh giữa các doanh nghiệp,
cho phép nhà phân tích so sánh các đặc điểm hoạt động và đặc điểm tài trợ có quy mô
khác nhau trong cùng ngành.
1.2.4.3 Phân tích xu hướng:
Một biến thể của phân tích theo chiều ngang là phân tích xu hướng. Trong phân
tích xu hướng, các tỉ lệ chênh lệch được tính cho nhiều năm thay vì hai năm. Phân tích

xu hướng quan trọng bởi vì nó có thể chỉ ra những thay đổi cơ bản về bản chất của hoạt
động kinh doanh.
1.2.4.4 Phân tích tỉ số:
Phân tích tỉ số là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ có
ý nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tài chính. Nghiên cứu một tỉ số cũng phải
bao gồm việc nghiên cứu những dữ liệu đằng sau các tỉ số đó. Mục đích chính của phân
tích tỉ số là chỉ ra những lĩnh vực cần nghiên cứu nhiều hơn. Nên sử dụng các tỉ số gắn
với hiểu biết chung về doanh nghiệp và môi trường của nó.
1.2.5 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.5.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp qua Bảng cân đối
kế toán
a. Phân tích khái quát tình hình biến động tài sản :
Phân tích khái quát tình hình tài sản là đánh giá tình hình tăng, giảm và biến
động kết cấu của tài sản của doanh nghiệp. Qua phân tích tình hình tài sản sẽ cho thấy
tài sản của doanh nghiệp nói chung, của từng khoản mục tài sản thay đổi như thế nào
giữa các năm? Doanh nghiệp có đang đầu tư mở rộng sản xuất hay không? Tình trạng
thiết bị của doanh nghiệp như thế nào? Doanh nghiệp có ứ động tiền, hàng tồn kho hay
không?...
Phân tích tài sản ngắn hạn :
Xem xét sự biến động của giá trị cũng như kết cấu các khoản mục trong tài
sản ngắn hạn. Ở những doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu tài sản ngắn hạn cũng khác
nhau. Việc nghiên cứu kết cấu tài sản ngắn hạn giúp xác định trọng điểm quản lý tài sản
ngắn hạn từ đó tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong từng điều kiện
cụ thể.
• Tiền và các khoản tương đương tiền :
SVTH: Thái Thị Nho Trang 17
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
So sánh tỷ trọng và số tuyệt đối của các tài sản tiền, qua đó thấy được tình
hình sử dụng các quỹ, xem xét sự biến động các khoản tiền có hợp lý hay không. Phân
tích chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền cho thấy khả năng thanh toán nhanh của

doanh nghiệp. Xu hướng chung của tài sản tiền giảm được đánh giá là tích cực, vì không
nên dự trữ tiền mặt và số dư tiền gửi ngân hàng quá lớn mà phải giải phóng nó, đưa vào
sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn hoặc hoàn trả nợ. Nhưng ở mặt khác, sự gia
tăng vốn bằng tiền làm tăng khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.
• Các khoản phải thu :
Các khoản phải thu là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị khác
chiếm dụng. Xem xét về tỷ trọng và số tuyệt đối cuối năm so với đầu năm và các năm
trước. Các khoản phải thu giảm được đánh giá là tích cực. Tuy nhiên, cần chú ý rằng
không phải lúc nào các khoản phải thu tăng lên cũng đánh giá là không tích cực. Chẳng
hạn, trong trường hợp doanh nghiệp mở rộng các quan hệ kinh tế thì khoản này tăng lên
là điều tất nhiên. Vấn đề đặt ra là xem xét số tài sản bị chiếm dụng có hợp lý hay không.
• Hàng tồn kho :
Phân tích hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch dự trữ thích
hợp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho tăng lên do qui mô sản xuất mở
rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên, trong trường hợp thực hiện tất cả các định mức dự trữ
đánh giá hợp lý. Hàng tồn kho giảm do định mức dự trữ bằng các biện pháp tiết kiệm
chi phí, hạ thấp giá thành, tìm nguồn cung cấp hợp lý…nhưng vẫn đảm bảo sản xuất
kinh doanh thì được đánh giá là tích cực. Hàng tồn kho giảm do thiếu vốn để dự trữ vật
tư, hàng hóa…được đánh giá không tốt.
 Phân tích tài sản dài hạn :
Tài sản dài hạn là nguồn lực được sử dụng để tạo ra thu nhập hoạt động
trong một thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh. Loại tài sản phổ biến nhất là tài sản
hữu hình, chẳng hạn như bất động sản, nhà máy và thiết bị. Tài sản dài hạn cũng bao
gồm tài sản vô hình như bản quyền, thương hiệu, bằng phát minh sáng chế, lợi thế
thương mại và các nguồn tự nhiên khác. Đánh giá sự biến động về giá trị và kết cấu của
các khoản mục cấu thành tài sản dài hạn để đánh giá tình hình đầu tư chiều sâu, tình
hình cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài
của doanh nghiệp.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 18
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

Tài sản cố định là các tài sản hữu hình dài hạn được sử dụng trong quá trình
sản xuất, thương mại hoặc cung cấp dịch vụ để tạo ra doanh thu và dòng tiền đối với
thời kì trên một năm.
Xu hướng chung của quá trình phát triển sản xuất kinh doanh là tài sản cố
định phải tăng về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng vì điều này thể hiện quy mô sản xuất, cơ sở
vật chất gia tăng, trình độ tổ chức sản xuất cao…Tuy nhiên không phải lúc nào tài sản
cố định tăng lên đều đánh giá là tích cực, chẳng hạn như trường hợp đầu tư nhà xưởng,
máy móc thiết bị quá nhiều nhưng lại thiếu nguyên liệu sản xuất, hoặc đầu tư nhiều
nhưng không sản xuất do sản phẩm không tiêu thụ được.
b. Phân tích khái quát tình hình biến động nguồn vốn :
Phân tích khái tình hình nguồn vốn là đánh giá tình hình tăng, giảm, kết cấu và
biến động kết cấu của nguồn vốn của doanh nghiệp. Qua phân tích tình hình nguồn vốn
sẽ cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp nói chung, của từng khoản mục nguồn vốn
thay đổi như thế nào giữa các năm? Công nợ của doanh nghiệp tăng /giảm thay đổi như
thế nào? Cơ cấu vốn chủ sở hữu biến động như thế nào?...
 Phân tích nợ phải trả :
Nợ ngắn hạn là các nghĩa vụ tài chính gắn liền với các nghĩa vụ thanh toán
mà theo đó doanh nghiệp sẽ sử dụng các tài sản ngắn hạn tương ứng hoặc sử dụng các
khoản nợ ngắn hạn khác để thanh toán. Nợ ngắn hạn có thời hạn thanh toán là dưới một
năm hoặc trong một chu kì sản xuất kinh doanh.
Nợ dài hạn là các nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp không phải thanh
toán trong thời hạn một năm hoặc trong chu kì hoạt động sản xuất kinh doanh.
Một sự gia tăng của nợ phải trả sẽ đặt gánh nặng thanh toán lên tài sản
ngắn hạn và dài hạn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, nếu nợ phải
trả tăng do doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh (tài sản tăng tương ứng) thì biểu
hiện này được đánh giá là tốt.
 Phân tích vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình
thành từ kết quả kinh doanh. Do đó, vốn chủ sở hữu được xem là trái quyền của chủ sở
SVTH: Thái Thị Nho Trang 19

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
hữu đối với giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có quyền chủ động
sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành.
1.2.5.2 Phân tích kết cấu tài sản, nguồn vốn.
Quá trình kinh doanh diễn ra thuận lợi hay không, có hiệu quả hay không
được biểu hiện qua việc phân bổ và sử dụng vốn phải hợp lý, phân bổ hợp lý sẽ dễ
dàng cho việc sử dụng cũng như mang lại hiệu quả cao, cũng chính vì thế nhận xét
khái quát về quan hệ kết cấu và biến động kết cấu trên bảng cân đối kế toán sẽ giúp
cho doanh nghiệp đánh giá kết cấu tài chính hiện hành có biến động phù hợp với hoạt
động doanh nghiệp hay không.
a. Phân tích kết cấu tài sản: Bảng kết cấu tài sản
Chỉ tiêu
Đầu kỳ Cuối kỳ
Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng %
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
1. Tiền
2. Các khoản đầu tư ngắn hạn
3. Các khoản phải thu
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản lưu động khác
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
1. Tài sản cố định
2. Góp vốn liên doanh
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Qua bảng kết cấu vốn có thể đánh giá quy mô về vốn của doanh nghiệp tăng hay
giảm. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp có được tăng cường hay không thể hiện
qua tình hình tăng thêm tài sản cố định.
Khi phân tích kết cấu tài sản ta cần chú ý đến tỉ suất đầu tư. Tỉ suất đầu tư nói lên
kết cấu tài sản, là tỉ lệ giữa giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn so với tổng tài sản. Tỉ
suất đầu tư cũng là chỉ tiêu thể hiện sự khác nhau của bảng cân đối kế toán giữa các

doanh nghiệp khác nhau về đặc điểm, ngành nghề kinh doanh.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 20
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam


Tỉ suất này càng cao cho thấy năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài.
b. Phân tích kết cấu vốn
Bảng kết cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số cuối kỳ
A.Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
3. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn – Quỹ
2. Nguồn kinh phí
Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình
thành từ kết quả kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.
Các doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có
theo chế độ hiện hành.
Trong phân tích kết cấu nguồn vốn ta cũng đặc biệt chú ý đến tỉ suất tự tài trợ
( còn lại là tỉ suất vốn chủ sở hữu). Tỉ số này cho thấy mức độ tự chủ của doanh nghiệp
về vốn, là tỉ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn.

Tỉ suất tự tài trợ =
Tỉ suất này càng cao càng thể hiện khả năng tự chủ cao về mặt tài chính hay mức
độ tự tài trợ của doanh nghiệp tốt.
1.2.5.3 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán
a. Phân tích tình hình thanh toán:
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn tồn tại các khoản phải thu và phải

trả. Tình hình thanh toán có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân
tích tình hình thanh toán để đánh giá tính hợp lý về các khoản phải thu, phải trả, tìm ra
những nguyên nhân của sự đình trệ trong thanh toán, giúp doanh nghiệp làm chủ được
tình hình tài chính, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 21
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
X 100
X 100
Trị giá TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn
Tổng tài sản
Tỉ suất đầu tư =
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
 Phân tích các khoản phải thu: đây là chỉ tiêu cho thấy có bao nhiêu % vốn
thực chất không tham gia vào hoạt động kinh doanh trong tổng vốn huy động được,
phản ánh mức độ vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp.
 Phân tích các khoản phải trả: chỉ tiêu này cho thấy mức độ nợ trong tổng
tài sản của doanh nghiệp, từ đó cho thấy phần sở hữu thật sự của doanh nghiệp là bao
nhiêu.
b. Khả năng thanh toán:
Việc đánh giá rủi ro ở đây là về mặt tài chính và chủ yếu đánh giá khả năng
thanh khoản của doanh nghiệp vì lí do người cho vay vốn và các nhà đầu tư đều có thể
bị mất vốn nếu doanh nghiệp bị vỡ nợ do đó các nhà đầu tư chủ yếu đánh giá xem các
doanh nghiệp có khả năng vỡ nợ không.
 Khả năng thanh toán hiện thời:
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể trả nợ của doanh nghiệp khi các
khoản nợ đến hạn.
Hệ số này có giá trị càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu giá trị của hệ số này quá cao thì điều này
lại không tốt vì nó phản ánh doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài sản lưu động so

với nhu cầu của doanh nghiệp. Tài sản lưu động dư thừa thường không tạo thêm doanh
thu.
 Khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản lưu động có
khả năng chuyển nhanh thành tiền để thanh toán các khoản nợ cần chi trả nhanh trong
cùng thời điểm. Hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền nên hàng tồn kho
không được xếp vào loại tài sản lưu động có khả năng chuyển nhanh thành tiền.
Tỉ lệ này thông thường nếu lớn hơn 1 thì tình hình thanh toán của doanh
nghiệp tương đối khả quan, doanh nghiệp có thể đáp ứng được yêu cầu thanh toán
SVTH: Thái Thị Nho Trang 22
Khả năng thanh toán hiện thời =
Tài sản ngắn hạn
(lần)
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
(lần)
Nợ ngắn hạn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
nhanh. Tuy nhiên, hệ số này quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động.
 Khả năng thanh toán bằng tiền
Tỉ số này phản ánh 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu tiền.
1.2.5.4 Phân tích khái quát tình hình kết quả kinh doanh qua các năm
Để tiến hành phân tích các khoản mục trong trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, ta phải nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nó. Các khoản
mục chủ yếu gồm:
a. Phân tích doanh thu:
Đó là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất kinh
doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ. Đây là một trong những
chỉ tiêu có ý nghĩa nhất đối với tình trạng của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị

trường.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu về bán sản phẩm, hàng
hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ
cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ doanh thu của
doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức
chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn
quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng
lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, để trả lương, thưởng cho người
lao động, trích Bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định…
Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai thác
tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên đều đặn. Phân
tích tình hình doanh thu giúp cho nhà quản lý thấy được ưu, khuyết điểm trong quá trình
thực hiện doanh thu để có thể thấy được nhân tố làm tăng và những nhân tố làm giảm
SVTH: Thái Thị Nho Trang 23
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền =
Tiền + Đầu tư ngắn hạn
(lần)
Nợ ngắn hạn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
doanh thu. Từ đó, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn những nhân
tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng cao lợi
nhuận.
b. Phân tích chi phí:
Chi phí là dòng tiền ra, dòng tiền ra trong tương lai hoặc phân bổ dòng tiền ra
trong quá khứ xuất phát từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa,
giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá vốn hàng bán là yếu tố quyết định khả
năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trong trường hợp
doanh nghiệp có vấn đề với giá vốn hàng bán thì phải theo dõi và phân tích từng cấu

phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, …
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh
nghiệp.
Chi phí tài chính: bao gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt
động liên doanh… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tâm đến
là doanh thu. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp chỉ quan tâm đến doanh thu mà bỏ qua chi
phí thì sẽ là một thiếu sót lớn. Yếu tố chi phí thể hiện sự hiệu quả trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ chi phí lớn
hơn tốc độ doanh thu, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn lực không hiệu quả.
 Tỉ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần:
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần thu được, doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Tỉ lệ này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý
trong khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.
Tỉ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần = Giá vốn hàng bán / DT thuần
 Tỉ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần:
Phản ánh để thu được một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp bỏ ra bao
nhiêu đồng chi phí bán hàng. Tỉ số này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán hàng càng có
hiệu quả và ngược lại.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 24
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Tỉ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = Chi phí bán hàng / DT thuần
 Tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần:
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp
phải chi bao nhiêu chi phí quản lý. Tỉ lệ này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng
cao và ngược lại.
Tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên DT thuần = Chi phí quản lý doanh

nghiệp / DT thuần
c. Phân tích lợi nhuận:
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp,
phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật tư, …
Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay
thấp, đòi hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được
của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu
quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng
các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng
của tất cả các doanh nghiệp là tạo ra sản phẩm với giá thành thấp nhất và mang lại lợi
nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, tăng tích lũy mở rộng sản xuất, nâng cao đơì sống
cho người lao động. Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp khó khăn, thiếu khả năng thanh toán, tình hình này kéo dài
doanh nghiệp sẽ bị phá sản.
 Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần:
Cho biết cứ một đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
gộp. Tỉ lệ này càng lớn chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán
càng tốt và ngược lại.
Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần = Lợi nhuận gộp / DT thuần
 Tỉ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần:
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận thuần. Tỉ lệ này càng lớn chứng tỏ công tác bán hàng, công tác quản lý càng
có hiệu quả và ngược lại.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 25

×