ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TIỂU LUẬN
MƠN: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:
ÁP DỤNG MƠ HÌNH LÝ THUYẾT ĐỂ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH:
TRƯỜNG HỢP TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH
Giảng viên hướng dẫn:
HVTH: Ngơ Minh Tâm
Ts. Nguyễn Tấn Bình
Mã số học viên: 1670632
Ts. Trần Lâm Vũ
Lớp: Cao học QLXD Đợt 2 - 2016
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2017
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.............................................................4
1.1. Giới thiệu về đề tài....................................................................................4
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................4
1.3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................4
1.4. Đề tài và phạm vi nghiên cứu...................................................................4
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY...........................................................5
1.1. Thơng tin chung.....................................................................................5
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................5
1.3. Lĩnh vực kinh doanh:.............................................................................6
CHƯƠNG 3. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY.......................................7
3.1. Nguồn tiền và sử dụng tiền.......................................................................7
3.1.1. Nguồn tiền và sử dụng tiền năm 2016.............................................12
3.1.2. Nguồn tiền và sử dụng tiền năm 2015.............................................14
3.2. Báo cáo ngân lưu....................................................................................16
CHƯƠNG 4. PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY THƠNG
QUA CÁC NHĨM HỆ SỐ TÀI CHÍNH..............................................................18
4.1. Nhóm hệ số ngắn hạn và vốn lưu động..................................................18
4.1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn.............................................................18
4.1.2. Hệ số thanh toán nhanh..................................................................19
4.1.3. Vốn lưu động...................................................................................19
4.2. Nhóm hiệu quả sử dụng vốn...................................................................20
4.2.1. Thời hạn thu tiền bình qn.............................................................20
4.2.2. Vịng quay khoản phải thu...............................................................20
4.2.3. Vịng quay tổng tài sản....................................................................20
4.3. Nhóm hệ số khả năng sinh lời................................................................21
4.3.1. Hệ số lãi gộp....................................................................................21
4.4. Nhóm hệ số rủi ro tài chính.....................................................................22
4.4.1. Hệ số nợ..........................................................................................22
4.4.2. Hệ số chi trả lãi vay..........................................................................22
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY THỜI GIAN TỚI..............................................................................23
2
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu khóa Cao học ở giảng đường Bách khoa
đến nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ, gia
đình và bạn bè.
Trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng tôi được tiếp cận với môn học
mà theo tôi là rất hữu ích đối với học viên ngành Kỹ thuật Xây dựng. Đó là
mơn học “Quản lý Tài chính trong Xây dựng”.
Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi đến hai Thầy ở bộ môn lời tri ân sâu sắc,
cùng với tri thức và tâm huyết của mình đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập môn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Tấn Bình, TS. Trần Lâm Vũ đã tận tâm
hướng dẫn lớp qua từng buổi học lý thuyết cũng như những đề tài mang tính
thời sự, thực tiễn, những bề nổi bề chìm của bức tranh tài chính. Qua cách
phân tích, đánh giá của hai thầy mà lớp chúng tơi đã có một cách nhìn khác,
hoặc một cách hiểu mới về Tài chính, nó khơng khơ khan qua những con số
mà trong đó cịn có nhiều điều để khám phá, học hỏi.
Bài tiểu luận này được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn, bước đầu đi
vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực Tài chính, kiến thức của tơi cịn hạn chế và
nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, tơi
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy để kiến
thức của tôi trong lĩnh vực này được hồn thiện hơn.
Tơi mong rằng sau này, chúng ta sẽ gặp lại nhau trong một buổi hội thảo, hoặc
một diễn đàn kinh tế nào đó, để tơi có thể học hỏi từ hai thầy nhiều hơn. Chúc
hai thầy luôn mạnh khỏe.
Email:
Học
viên
Ngô Minh Tâm
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu về đề tài
Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh và rủi ro ngày nay, một trong những
yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của cơng ty là
việc quản lý tài chính. Phân tích tài chính khơng chỉ giúp cơng ty biết được
tình hình tài chính hiện tại, kết quả kinh doanh mà cịn cung cấp thơng tin cho
việc phân tích dự báo về tài chính tốt hơn trong tương lai.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của nghiên cứu này là áp dụng mơ hình lý thuyết đã được nghiên
cứu để phân tích tài chính và dự báo tài chính. Từ kết quả đó, đưa ra các giải
pháp nhằm cải thiện hiệu quả tài chính của công ty.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu là báo cáo tài chính của cơng ty trong 3 năm gần nhất (20142016) và sau đó tiến hành phân tích dữ liệu để đánh giá.
1.4. Đề tài và phạm vi nghiên cứu
Nhằm áp dụng các kiến thức học đã học vào thực tế học viện chọn đề tài: “Áp
dụng mơ hình lý thuyết để phân tích tình hình tài chính: trường hợp tài chính
cơng ty cổ phần Tập đồn Xây dựng Hịa Bình".
4
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY
1.1.
Thơng tin chung
Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Tập đồn Xây dựng Hịa Bình
Mã chứng khốn: HBC
Vốn VNDiều lệ: 954.464.570.000 VND
Tổng tài sản (quý 3/2017): 12.042.246.336.337 VND
Tổng nợ (quý 3/2017): 9.980.504.536.251 VND
Vốn chủ sở hữu: 2.061.741.800.086 VND
Địa chỉ: 123 Nguyễn Đình Chiểu – P.6 - Q.3 - TPHCM
Website:
Điện thoại: 028. 3932 5030. fax: 028. 3930 2097
1.2.
Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1987, Văn phịng Xây dựng Hồ Bình, trực thuộc Cơng ty Xây dựng Dân
dụng và Công nghiệp, bắt đầu hoạt động với việc thiết kế và thi công một số
công trình nhà ở tư nhân.
Ngày 1/12/2000, CTCP Xây dựng và kinh doanh địa ốc Hịa Bình đã được Sở
Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp phép xây dựng.
Ngày 22/11/2006, cổ phiếu của công ty được chấp thuận niêm yết tại sở giao
dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2012:
-
Hịa Bình tổ chức Lễ Kỷ niệm 25 năm và đón nhận Huân chương Lao
động Hạng Ba.
Được trao danh hiệu Thương hiệu Quốc gia lần thứ ba liên tiếp trong ba
kỳ đánh giá hai năm một lần.
Phát triển thị phần sang xây dựng công nghiệp và hạ tầng.
Thiết lập thành công tất cả các phân hệ của Hệ thống ERP, triển khai Hệ
thống Lương 3P và Cổng Thơng tin Nội bộ (Portal Office)
Năm 2013:
-
Hịa Bình trở thành nhà thầu chính của tịa tháp cao nhất Việt Nam với
độ cao 363 m tại dự án Vietinbank Tower, Hà Nội.
Hịa Bình vươn đến thị trường quốc tế thứ 2 là Myanmar với vai trị
quản lý thi cơng xây dựng sau 2 năm đặt chân đến thị trường Malaysia.
Ký kết hợp tác chiến lược và phát hành thành công 10 triệu cổ phiếu
cho PT. Nikko Securities Indonesia.
5
1.3.
Lĩnh vực kinh doanh:
Xây dựng dân dụng, công nghiệp.
Xây dựng cầu đường, cơng trình giao thơng, xây dựng hệ thống cấp thoát
nước.
San lấp mặt bằng.
Kinh doanh nhà.
Tư vấn xây dựng (trừ tư vấn thiết kế cơng trình).
Sản xuất, mua bán hàng vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất.
Dịch vụ: sửa chữa nhà & trang trí nội thất.
6
CHƯƠNG 3. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
3.1. Nguồn tiền và sử dụng tiền
Việc phân tích nguồn tiền và sử dụng tiền của công ty được dựa trên sự bảng
cân đối kế toán. Trước tiên học viên tiến hành tính tốn các khoản thay đổi về
tài sản và thay đổi về nợ và vốn chủ trong năm 2016 và 2015. Kết quả tính
tốn được lập thành bảng:
7
Bảng cân đối kế toán
2016
2015
2014
01/01-31/12
01/01-31/12
01/01-31/12
572,302,157,645
148,979,583,605
350,924,944,311
423,322,574,040
-201,945,360,706
-423,322,574,040
201,945,360,706
Các khoản đầu tư ngắn
hạn
1,198,069,642,060
799,677,260,000
982,321,939,208
398,392,382,060
-182,644,679,208
-398,392,382,060
182,644,679,208
Tổng cộng tiền, tương
đương tiền và đầu tư
ngắn hạn
1,770,371,799,705
948,656,843,605
1,333,246,883,519
Khoản phải thu
6,774,510,445,327
4,212,399,847,452
3,032,488,997,491
2,562,110,597,875
1,179,910,849,961
-2,562,110,597,875
-1,179,910,849,961
Hàng tồn kho
1,228,870,861,760
923,006,622,938
561,238,403,293
305,864,238,822
361,768,219,645
-305,864,238,822
-361,768,219,645
126,215,241,653
62,336,397,941
31,381,956,788
63,878,843,712
30,954,441,153
-63,878,843,712
-30,954,441,153
9,899,968,348,445
6,146,399,711,936
4,958,356,241,091
37,950,500,535
9,445,287,695
93,959,879,293
28,505,212,840
-84,514,591,598
-28,505,212,840
84,514,591,598
(đơn vị tính: VND)
Thay đổi
2016
Ngân lưu
2015
2016
2015
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn:
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Chứng khốn kinh doanh
ngắn hạn
Chi phí trả trước và tài
sản ngắn hạn khác
Tài sản giữ để bán
Cộng tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn:
Các khoản phải thu dài
hạn
Đầu tư tài chính dài hạn
177,330,596,182
276,026,300,765
268,954,330,308
-98,695,704,583
7,071,970,457
98,695,704,583
-7,071,970,457
Tài sản dở dang dài hạn
25,064,774,441
41,857,261,831
45,521,237,461
-16,792,487,390
-3,663,975,630
16,792,487,390
3,663,975,630
Tài sản cố định (đất đai,
nhà xưởng, máy móc,
thiết bị), ròng
1,086,233,115,286
638,268,877,643
366,944,854,953
447,964,237,643
271,324,022,690
-447,964,237,643
-271,324,022,690
223,250,299,875
179,233,943,769
69,744,696,519
44,016,356,106
109,489,247,250
-44,016,356,106
-109,489,247,250
1,549,829,286,319
1,144,831,671,703
845,124,998,534
11,449,797,634,764
7,291,231,383,639
5,803,481,239,625
Phải trả người bán ngắn
hạn
2,046,992,169,043
1,229,271,354,767
904,759,776,852
817,720,814,276
324,511,577,915
817,720,814,276
324,511,577,915
Người mua trả tiền trước
ngắn hạn
2,531,258,159,047
1,709,099,654,433
1,019,658,087,783
822,158,504,614
689,441,566,650
822,158,504,614
689,441,566,650
Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
90,812,086,459
36,857,021,259
54,807,911,448
53,955,065,200
-17,950,890,189
53,955,065,200
-17,950,890,189
Phải trả người lao động
342,806,170,186
191,475,539,625
134,716,038,246
151,330,630,561
56,759,501,379
151,330,630,561
56,759,501,379
1,095,978,823,267
618,167,042,988
412,172,491,724
477,811,780,279
205,994,551,264
477,811,780,279
205,994,551,264
Tài sản dài hạn khác
Cộng tài sản dài hạn
TỔNG TÀI SẢN
NỢ VÀ VỐN CHỦ
Nợ ngắn hạn:
Chi phí phải trả ngắn hạn
Doanh thu chưa thực
hiện ngắn hạn
1,989,243,455
1,989,243,455
1,989,243,455
9
phải trả ngắn hạn khác
Vay ngắn hạn
Dự phòng phải trả ngắn
hạn
Qũy khen thưởng phúc lợi
Cộng nợ ngắn hạn
44,833,619,131
129,908,533,244
149,980,574,644
2,719,542,448,579
1,890,230,703,346
1,812,755,306,217
45,662,855
-85,074,914,113
-20,072,041,400
-85,074,914,113
-20,072,041,400
829,311,745,233
77,475,397,129
829,311,745,233
77,475,397,129
45,662,855
11,330,583,734
723,040,211
640,892,568
8,885,588,965,756
5,805,732,889,873
4,489,491,079,482
98,848,554,585
157,439,294,003
154,670,853,387
6,737,844,644
5,952,578,224
6,456,859,081
433,857,834,146
156,189,801,717
104,215,003,860
80,736,193,428
16,599,087,183
113,870,007,746
74,915,907,988
51,471,074,297
734,050,434,549
411,096,669,115
316,813,790,625
9,619,639,400,305
6,216,829,558,988
4,806,304,870,107
954,464,570,000
755,598,370,000
573,685,670,000
45,662,855
10,607,543,523
82,147,643
10,607,543,523
82,147,643
-58,590,739,418
2,768,440,616
-58,590,739,418
2,768,440,616
785,266,420
-504,280,857
785,266,420
-504,280,857
277,668,032,429
51,974,797,857
277,668,032,429
51,974,797,857
64,137,106,245
16,599,087,183
64,137,106,245
16,599,087,183
38,954,099,758
23,444,833,691
38,954,099,758
23,444,833,691
198,866,200,000
181,912,700,000
198,866,200,000
181,912,700,000
Nợ dài hạn
Người mua trả tiền trước
dài hạn
Phải trả dài hạn khác
Vay dài hạn
Thuế thu nhập hỗn lại
phải trả
Dự phịng phải trả dài hạn
Doanh thu chưa thực
hiện dài hạn
Cộng nợ dài hạn
Tổng cộng nợ phải trả
Cổ phiếu
10
Thặng dư vốn
30,494,112,981
106,043,322,981
Cổ phiếu quỹ
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Qũy đầu tư phát triển
Lợi nhuận giữ lại
301,199,313,203
-75,549,210,000
-195,155,990,222
-75,549,210,000
-195,155,990,222
110,073,072,979
0
110,073,072,979
-8,437,500
55,562,500
-8,437,500
55,562,500
65,846,974
21,043,900
65,846,974
21,043,900
420,039,743,162
-19,847,012,381
420,039,743,162
-19,847,012,381
0
0
0
0
212,342,267,172
166,078,357
0
0
0
0
-110,073,072,979
47,125,000
55,562,500
96,298,969,784
96,233,122,810
96,212,078,910
535,241,569,478
115,201,826,316
135,048,838,697
Qũy dự phòng tài chính
Tổng vốn chủ
Vốn góp khơng tham gia
kiểm sốt
Tổng vốn chủ sở hữu
TỔNG NỢ VÀ VỐN CHỦ
(NGUỒN VỐN)
1,616,546,347,243
1,073,132,204,607
996,072,827,831
213,611,887,216
1,269,620,044
1,103,541,687
1,830,158,234,459
1,074,401,824,651
997,176,369,518
11,449,797,634,764
7,291,231,383,639
5,803,481,239,625
212,342,267,172
166,078,357
11
12
3.1.1. Nguồn tiền và sử dụng tiền năm 2016
Bảng nguồn tiền và sử dụng tiền trong năm 2016
Nguồn tiền
Giảm trong đầu tư tài chính dài hạn
98,695,704,583
Giảm trong tài sản dở dang dài hạn
16,792,487,390
Tăng trong phải trả người bán ngắn hạn
817,720,814,276
Tăng trong người mua trả tiền trước ngắn
hạn
822,158,504,614
Tăng trong thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
53,955,065,200
Tăng trong phải trả người lao động
151,330,630,561
Tăng trong chi phí phải trả ngắn hạn
477,811,780,279
Tăng trong doanh thu chưa thực hiện
ngắn hạn
Tăng trong vay ngắn hạn
Tăng trong dự phòng phải trả ngắn hạn
Tăng trong qũy khen thưởng phúc lợi
Tăng trong phải trả dài hạn khác
Tăng trong vay dài hạn
1,989,243,455
829,311,745,233
45,662,855
10,607,543,523
785,266,420
277,668,032,429
Tăng trong thuế thu nhập hoãn lại phải
trả
64,137,106,245
Tăng trong dự phòng phải trả dài hạn
38,954,099,758
Tăng trong cổ phiếu
Tăng trong qũy đầu tư phát triển
198,866,200,000
65,846,974
Tăng trong lợi nhuận giữ lại
420,039,743,162
Tăng trong vốn góp khơng tham gia kiểm
sốt
212,342,267,172
Tổng cộng
4,493,277,744,129
Sử dụng tiền
Tăng trong tiền và các khoản tương
đương tiền
423,322,574,040
Tăng trong các khoản đầu tư ngắn hạn
398,392,382,060
Tăng trong khoản phải thu
Tăng trong hàng tồn kho
2,562,110,597,875
305,864,238,822
Giảm trong chi phí trả trước và tài sản
ngắn hạn khác
63,878,843,712
Giảm trong các khoản phải thu dài hạn
28,505,212,840
Giảm trong tài sản cố định (đất đai, nhà
xưởng, máy móc, thiết bị), rịng
447,964,237,643
Giảm trong tài sản dài hạn khác
44,016,356,106
Giảm trong các khoản phải trả ngắn hạn
khác
85,074,914,113
Giảm trong người mua trả tiền trước dài
hạn
58,590,739,418
Giảm trong thặng dư vốn
75,549,210,000
Giảm trong chênh lệch tỷ giá hối đoái
Tổng cộng
8,437,500
4,493,277,744,129
Nhận thấy trong năm 2016 các hoạt động tài chính làm ảnh hưởng đáng kể
vào nguồn tiền như: Tăng trong phải trả người bán ngắn hạn, Tăng trong
người mua trả tiền trước ngắn hạn, Tăng trong chi phí phải trả ngắn hạn, Tăng
trong vay ngắn hạn, Tăng trong phải trả dài hạn khác, Tăng trong vay dài hạn,
Tăng trong lợi nhuận giữ lại
Các hoạt động tải chính ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng tiền như: Tăng
trong tiền và các khoản tương đương tiền, Tăng trong các khoản đầu tư ngắn
hạn, Tăng trong khoản phải thu, Tăng trong hàng tồn kho, Giảm trong tài sản
cố định (đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị), rịng
Điều này cho thấy cơng ty đang huy động vốn để tập trung vào công tác sản
xuất, tuy nhiên hàng tồn kho tăng đột biến cũng rất lo ngại.
14
3.1.2. Nguồn tiền và sử dụng tiền năm 2015
Bảng nguồn tiền và sử dụng tiền trong năm 2015
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn:
Giảm trong tiền và các khoản tương đương
tiền
201,945,360,7
06
Giảm trong các khoản đầu tư ngắn hạn
182,644,679,2
08
Giảm trong các khoản phải thu dài hạn
84,514,591,59
8
Giảm trong tài sản dở dang dài hạn
3,663,975,630
Tăng trong phải trả người bán ngắn hạn
324,511,577,9
15
Tăng trong người mua trả tiền trước ngắn hạn
689,441,566,6
50
Tăng trong phải trả người lao động
56,759,501,37
9
Tăng trong chi phí phải trả ngắn hạn
205,994,551,2
64
Tăng trong vay ngắn hạn
77,475,397,12
9
Tăng trong qũy khen thưởng phúc lợi
82,147,643
Tăng trong người mua trả tiền trước dài hạn
2,768,440,616
Tăng trong vay dài hạn
51,974,797,85
7
Tăng trong thuế thu nhập hoãn lại phải trả
16,599,087,18
3
Tăng trong dự phòng phải trả dài hạn
23,444,833,69
1
Tăng trong cổ phiếu
181,912,700,0
00
Tăng trong cổ phiếu quỹ
110,073,072,9
79
Tăng trong chênh lệch tỷ giá hối đoái
55,562,500
Tăng trong qũy đầu tư phát triển
21,043,900
Tăng trong vốn góp khơng tham gia kiểm soát
166,078,357
15
Tổng cộng
2,214,048,966
,205
Sử dụng tiền
Tăng trong khoản phải thu
1,179,910,849
,961
Tăng trong hàng tồn kho
361,768,219,6
45
Tăng trong chi phí trả trước và tài sản ngắn
hạn khác
30,954,441,15
3
Tăng trong đầu tư tài chính dài hạn
7,071,970,457
Tăng trong tài sản cố định (đất đai, nhà
xưởng, máy móc, thiết bị), ròng
271,324,022,6
90
Tăng trong tài sản dài hạn khác
109,489,247,2
50
Giảm trong thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
17,950,890,18
9
Giảm trong phải trả ngắn hạn khác
20,072,041,40
0
Giảm trong phải trả dài hạn khác
504,280,857
Giảm trong thặng dư vốn
195,155,990,2
22
Giảm trong lợi nhuận giữ lại
19,847,012,38
1
Tổng cộng
2,214,048,966
,205
Nhận thấy trong năm 2015 các hoạt động tài chính làm ảnh hưởng đáng kể
vào nguồn tiền như: Tăng trong phải trả người bán ngắn hạn, Tăng trong
người mua trả tiền trước ngắn hạn
Các hoạt động tải chính ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng tiền như: Tăng
trong khoản phải thu, Tăng trong hàng tồn kho, Tăng trong tài sản cố định (đất
đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị), rịng.
Điều này cho thấy công ty đang tập trung vào công tác bán sản phẩn, tuy
nhiên các khoản phải thu tăng đáng kể cũng rất lo ngại
16
3.2. Báo cáo ngân lưu
Báo cáo ngân lưu của công ty được lập theo phương pháp gián tiếp như sau:
Báo cáo ngân lưu, kết thúc 31/12
2016
2015
2014
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lợi nhuận rịng
715,272,084,852
120,466,489,327
89,129,584,926
Khấu hao
157,206,663,512
95,597,202,382
78,387,559,384
Dự phịng (hồn nhập dự phịng)
163,724,974,346
-34,306,080,987
158,216,868,633
108,777,887
135,631,177
307,112
Lãi từ hoạt động đầu tư
-80,929,670,366
-89,676,164,974
-64,256,559,963
Chi phí lãi vay
145,159,759,539
129,763,438,392
96,661,666,555
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh trước khi thay đổi vốn lưu
động
1,100,542,589,77
0
221,980,515,317
358,139,426,647
Tăng các khoản phải thu
2,538,261,965,72
8
-947,097,394,519
-245,158,962,269
-64,749,364,423
-356,818,039,196
-184,670,596,555
2,293,750,929,86
3
1,381,313,332,21
9
323,429,411,790
-58,976,358,215
-107,762,903,501
-23,586,568,006
-142,180,746,543
-132,049,580,373
-93,698,836,363
-75,767,242,599
-38,095,548,900
-12,465,501,316
14,590,146,226
13,786,724,495
1,036,803,569
-199,727,655,838
-67,512,772,879
-13,088,042,220
329,220,332,513
-32,255,667,337
109,937,135,277
-454,850,633,774
-325,527,919,687
655,071,672,228
3,953,017,110
7,918,715,237
11,071,019,764
Chênh lệch tỷ gia hối đoái do đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ
Tăng hàng tồn kho
Tăng các khoản phải trả
Tăng chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Thuế TNDN đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh
doanh
Tiền chi khác cho hoạt động kinh
doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ (sử
dụng vào) hoạt động kinh doanh
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền gửi tiết kiệm, chi cho vay
Tiền thu từ thanh lý các khoản đầu tư
17
Tiền mua tài sản, nhà máy và thiết bị
-601,825,679,069
-373,874,242,875
-70,568,212,517
27,904,273,477
350,909,156,550
26,323,093,622
Hoạt động đầu tư khác
-119,161,885,839
-5,267,540,327
-77,368,132,696
Tiền lãi và cổ tức nhận được
130,996,161,766
35,818,424,189
53,705,065,554
Ngân lưu từ hoạt động đầu tư
1,012,984,746,32
9
-310,023,406,913
598,234,505,955
9,989,900,000
9,818,300,000
7,035,900,000
Tiền thu hồi cho vay
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Phát hành cổ phiếu
Tái phát hành cổ phiếu quỹ
-
87,011,482,757
Tiền thu từ đi vay
6,338,434,823,66
5
4,135,981,012,28
0
3,521,485,058,07
9
Tiền chi trả nợ gốc vay
5,231,455,046,00
3
4,006,530,817,29
4
2,978,632,084,35
1
-9,887,500,000
-85,985,657,475
-24,776,470,230
Ngân lưu từ hoạt động tài chính
1,107,082,177,66
2
140,294,320,268
525,112,403,498
Lưu chuyển tiền tệ và tương đương
tiền thuần trong năm
423,317,763,846
-201,984,753,982
-76,859,299,726
Tồn quỹ đầu năm
148,979,583,605
350,924,944,311
755,407,101,356
4,810,194
39,393,276
102,142,681
Tồn quỹ cuối năm
572,302,157,645
148,979,583,605
350,924,944,311
Tổng ngân lưu
423,317,763,846
-201,984,753,982
1,233,284,044,73
0
Chi trả cổ tức
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại tệ
18
CHƯƠNG 4. PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY THƠNG QUA CÁC
NHĨM HỆ SỐ TÀI CHÍNH.
4.1. Nhóm hệ số ngắn hạn và vốn lưu động.
4.1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn
Năm 2014: CR= 4.958.356.241.091/4.489.491.079.482= 1.1
Năm 2015: CR= 6.146.399.711.936/5.805.732.889.873=1.06
Năm 2016: CR= 9.899.968.348.445/8.885.588.965.756= 1.11
CR
1.12000
1.11416
1.11000
1.10444
1.10000
1.09000
1.08000
1.07000
1.05868
1.06000
1.05000
1.04000
1.03000
1
2
3
Hệ số thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng
các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để
chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tỷ số này càng cao chứng tỏ
khả năng cơng ty hồn trả các khoản nợ ngắn hạn cao.
Tỷ số thanh toán hiện hành xấp xỉ 1 cho thấy cơng ty đang ở trong tình trạng
tài chính tiêu cực, có khả năng khơng trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy
nhiên, điều này khơng có nghĩa là cơng ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách
để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng không phải là
một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa
dược hiệu quả.
Qua ba năm gần đây, hệ số thanh tốn ngắn hạn của cơng ty của cơng ty có
xu hướng tăng rồi lại giảm do sự biến động tăng giảm của nợ ngắn hạn (TS
ngắn hạn tăng qua 3 năm), tuy nhiên đều duy trì ở mức lớn hơn 1. VNDiều
này cho thấy rằng, doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn
hạn.
19
4.1.2. Hệ số thanh toán nhanh
Năm 2014:
8,671,097,486,685 / 8,885,588,965,756 = 0.96
Năm 2015:
5,223,393,088,998 / 5,805,732,889,873 = 0.9
Năm 2016:
4,397,117,837,798 /4,489,491,079,482 = 0.98
HỆ SỐ NHANH
1.00000
.97942
.97586
.98000
.96000
.94000
.92000
.89970
.90000
.88000
.86000
.84000
1
2
3
Tỷ số thanh tốn nhanh cho biết liệu cơng ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả
cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay khơng.
Tỷ số này phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh tốn hiện hành.
Một cơng ty có tỷ số thanh tốn nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hồn trả
các khoản nợ ngắn hạn. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số
thanh tốn hiện hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
Qua dữ liệu ta thấy các chỉ số này đều <1 => Số lượng hàng tồn kho q
nhiều khó có khả năng hồn trả các khoản nợ ngắn hạn.
4.1.3. Vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu
tư vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các
tài sản lưu động trong sản xuất và lưu thơng nhằm đảm bảo cho q trình tái sản
xuất được thực hiện thường xuyên, liên tục.
Vốn lưu VNDộng= Tài sản ngắn hạn - Các khoản phải trả ngắn hạn
Năm 2014: NWC
=
468,865,161,609 VND
Năm 2015: NWC
=
340,666,822,063 VND
Năm 2016: NWC
=
1,014,379,382,689 VND
20
Qua bảng dữ liệu ta thấy nguồn vốn lưu động của cơng ty có xu hướng tăng lên
, đặc biệt tăng mạnh vào năm 2016.
4.2. Nhóm hiệu quả sử dụng vốn.
4.2.1. Thời hạn thu tiền bình quân
I. Khoản phải thu
6,812,460,945,862
Các khoản phải thu ngắn hạn
Các khoản phải thu dài hạn
II. Doanh thu
4,221,845,135,147
3,126,448,876,784
6,774,510,445,327
782,549,020,965
1,087,741,243,333
37,950,500,535
857,894,057,980
758,504,802,786
10,766,205,824,099
Thời hạn thu tiền bình qn (Ix365÷II)
(ngày)
5,078,027,249,288
231
3,518,182,711,007
303
324
Thời hạn thu tiền bình qn của cơng ty biến động khá mạnh qua giai đoạn
2014-2016. Thời hạn thu tiền bình quân giảm là dấu hiệu tốt vì số ngày thu hồi
nợ khách hàng giảm, vì thế vịng quay của tiền và tốc độ luân chuyển tốt.
4.2.2. Vòng quay khoản phải thu
I. Khoản phải thu
Các khoản phải thu ngắn hạn
6,812,460,945,862
3,126,448,876,784
6,774,510,445,327
782,549,020,965
1,087,741,243,333
37,950,500,535
857,894,057,980
758,504,802,786
Các khoản phải thu dài hạn
II. Doanh thu
4,221,845,135,147
10,766,205,824,099
Vòng quay khoản phải thu
5,078,027,249,288
1.58
3,518,182,711,007
1.2
1.13
Vòng quay khoản phải thu có xu hướng tăng điều này cho thấy tốc độ thu hồi
nợ của công ty tốt, làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.
4.2.3. Vòng quay tổng tài sản
I. Doanh thu
10,766,205,824,099
5,078,027,249,288
3,518,182,711,007
II. Tổng tài sản
11,449,797,634,764
7,291,231,383,639
5,803,481,239,625
0.94
0.7
0.61
Vòng quay tổng tài sản
(I÷II)
21
Vịng quay tổng tài sản của cơng ty có xu huớg tăng. điều này chứng tỏ cơng
ty đã có sự chuyển biến tốt trong vấn đề sử dụng vốn cố định, nếu chỉ số này
tăng cao thì chứng tỏ nguồn vốn của doanh nghiệp khơng bị ứ đọng.
4.3. Nhóm hệ số khả năng sinh lời.
4.3.1. Hệ số lãi gộp
I. Doanh thu
10,766,205,824,099
5,078,027,249,288
3,518,182,711,007
1,232,444,358,569
295,691,718,977
410,206,393,485
II.Lãi gộp(1+2+4-3)
Hệ số lãi gộp (II÷I)
Năm
0.11
0.06
0.12
2016
2015
2014
4.70%
1.30%
2.00%
Số vịng quay tài sản (AT:
Assets turnover)
0.9
0.7
0.6
Suất sinh lời trên tài sản
ROA (=ROS x AT)
4.40%
0.90%
1.20%
Đòn bẩy tài chính FL (=Tài
sản/Vốn chủ)
6.3
6.8
5.8
Suất sinh lời trên vốn chủ
ROE (=ROA x FL)
27.60%
6.20%
6.90%
I. Doanh thu
1,185,659,326,89
9
2,224,471,653,08
7
II. Lợi nhuận ròng
255,830,552,561
911,881,879,94
6
159,685,122,67
3
0.175
0.18
Suất sinh lời trên doanh thu
ROS
Hệ số lợi nhuận rịng
(ROS=II÷I)
0.216
401,177,374,982
ROA 2014-2015 chỉ quanh mức 1.2% đến 2016 tăng lên 4.4% (đây là bước
tăng đáng kinh ngạc, hiếm có CP nào đạt mức tăng trưởng như vậy trong 12
tháng).(CTD có ROA 12% do CTD không vay nợ ngân hàng, vốn dồi dào và
chiếm dụng ít)
ROE nói lên 1 đồng vốn tự có làm ra bao nhiêu đồng / năm : trong năm 2014-2015
ROE của HB đạt 6.2%-6.9%. Nhưng đến 2016 đạt 27.6% tăng 4.5 lần so với năm 2015
(CTD có ROE 23%) Chỉ tiêu này cho thấy HBC dùng đòn bẩy chiếm dụng vốn tốt hơn.
Tỷ lệ tạo ra lợi nhuận lớn và nhanh hơn CTD trong năm 2016.
EPS đạt 5346 VND dự báo 2017 đạt 9-10.000 VND tạo ra P/E hiện tại của 2017 chỉ
khoản 3.4 lần.
22
4.4. Nhóm hệ số rủi ro tài chính
4.4.1. Hệ số nợ
I. Tổng tài sản
11,449,797,634,764
7,291,231,383,639
5,803,481,239,625
II. Tổng nợ
9,619,639,400,305
6,216,829,558,988
4,806,304,870,107
Hệ số nợ (II÷I)
0.84
0.853
0.828
Hệ số nợ của công ty qua các năm luôn nhỏ hơn 1, cho thấy rằng cơng ty vẫn
có khả năng thanh tốn các khoản nợ vay của mình.
4.4.2. Hệ số chi trả lãi vay
Lãi vay
145,159,759,53
9
129,763,438,39
2
96,661,666,555
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT)
845,217,787,00
6
235,425,808,54
8
188,387,902,63
7
5.82
1.81
1.95
Hệ số chi trả lãi vay (II÷I)
Hệ số chi trả lãi vay của công ty khá cao thể hiện mức độ lợi nhuận bảo đảm
cho khả năng trả lãi vay của công ty. Hệ số này tăng qua các năm biểu hiện
khả năng đảm bảo việc chi trả lãi ngày càng tăng.
23
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY THỜI GIAN TỚI.
Trong xu hướng tích cực chủ động hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam nói
chung và các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản nói riêng cần phải đón
đầu nắm bắt những cơ hội và hạn chế, khắc phục các tác động tiêu cực - coi
đó như là những thách thức cần phải vượt qua. Vấn đề cấp bách đặt ra cho
các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam hiện nay là làm thế nào để nâng cao
khả năng cạnh tranh, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững trong
điều kiện thị trường có sự tham gia của các tập đồn quốc tế đổ bộ vào Việt
Nam, thời hậu WTO. Trên cả thị trường trong nước và quốc tế, năng lực cạnh
tranh hiện nay của hầu hết các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam bị đánh giá
là cịn thấp.
Ngun nhân chính dẫn đến tình trạng đó là do năng lực tài chính của các
doanh nghiệp Việt Nam còn rất khiêm tốn, đã hạn chế các doanh nghiệp trong
việc tập trung vốn đầu tư, nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục
tiêu, xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao năng lực
quản lý và điều hành, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đổi mới công
nghệ, sử dụng nhân lực và các nhu cầu phát triển khác của doanh nghiệp.
Do đó, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xây dựng trong nước
là một tất yếu khách quan trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Nếu không làm được điều này, doanh nghiệp khơng chỉ thất bại trên "sân
khách" mà cịn gánh chịu những hậu quả tương tự trên "sân nhà".
Xuất phát từ thực tế trên, việc tìm giải pháp tài chính để nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam trong điều kiện hội nhập
kinh tế hiện nay là yêu cầu rất thiết thực và cấp bách và chính vì thế thì cơng
ty Hịa Bình Corp cũng cần phải có những giải pháp tài chính thiết thực tạo
điều kiện cho cơng ty có khả năng phát triển tốt trong thời gian tới như:
-
-
-
Một là, lập kế hoạch huy động và sử dụng vốn hợp lý. Công ty Hịa Bình
Corp cần xác định một cách chính xác nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết
cho toàn bộ cũng từng khâu quá hoạt động đồng thời phân bổ sử dụng
cho ph ù như hợp.Nhằm khắc phục nhược điểm là vốn lưu dộng nằm
trong khâu lưu thông quá lớn.
Hai là, nâng cao hiêu quả hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. Có thể bằng 1 số việc như tổ chức sắp xếp
lại sản xuất, cải tiến công tác chỉ đạo thi công, nghiên cứu nâng cao
chất lượng dịch vụ cung cấp đến khách hàng, đầu tư mua sắm thêm tài
sản cố định.
Ba là, sử dụng vốn khấu hao, đầu tư mua sắm TSCĐ, tăng tỷ trọng tài
sản phục vụ cho công tác thi công xây lắp.
24
-
Bốn là, đẩy nhanh tốc độ thu hồi các khoản nợ phải thu một cách triệt
để. Vì nếu để các khoản thu hồi này ứ động lại lâu ngày sẽ không tốt đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
25