Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư xây dựng Coteccons

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.66 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY COTECCONS VÀ SO SÁNH CÁC SỐ LIỆU KẾ
TOÁN TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Giới thiệu về công ty COTECCONS..................................................................................2
1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty COTECCONS............................................................2
1.3. Tình hình tài chính của công ty COTECCONS..............................................................2
1.4. Báo cáo ngân lưu của công ty trong 3 năm gần nhất.............................................9
1.4.1.Theo phương pháp gián tiếp...........................................................................................9
CHƯƠNG 2: PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY COTECCONS
THÔNG QUA CÁC NHÓM HỆ SỐ TÀI CHÍNH..........................................................................11
2.1.

Nhóm hệ số ngắn hạn và vốn lưu động.................................................................11

2.1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn.........................................................................................11
2.1.2. Hệ số thanh toán nhanh................................................................................................12
2.1.3. Vốn lưu động..................................................................................................................... 12
2.2. Nhóm hiệu quả sử dụng vốn.........................................................................................13
2.2.1. Thời hạn thu tiền bình quân.......................................................................................13
2.2.2. Vòng quay khoản phải thu............................................................................................13
2.2.3. Vòng quay tổng tài sản...................................................................................................14
2.3. Nhóm hệ số khả năng sinh lời........................................................................................14
2.3.1. Hệ số lãi gộp.......................................................................................................................14
2.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng ROS............................................................................................14
2.3.3. Suất sinh lời tài sản.........................................................................................................14
2.3.4. Suất sinh lời vốn chủ sở hữu.......................................................................................15
2.4. Nhóm hệ số rủi ro tài chính.............................................................................................15
2.4.1. Hệ số nợ............................................................................................................................... 15
2.4.2. Hệ số chi trả lãi vay.........................................................................................................16
CHƯƠNG 3: DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY COTECCONS TRONG
THỜI GIAN TỚI................................................................................................................................ 17


3.1. Kế hoạch tài chính / ngân sách năm của công ty COTECCONS........................17
3.1.1. Bảng cân đối và báo cáo thu nhập hiện tại năm 2016.....................................17
3.1.2. Bảng cân đối và báo cáo thu nhập dự toán năm 2017......................................17
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
COTECCONS TRONG THỜI GIAN TỚI.....................................................................................18


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY COTECCONS VÀ SO SÁNH CÁC SỐ LIỆU
KẾ TOÁN TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.

Giới thiệu về công ty Coteccons

Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng COTECCONS
Tên viết tắt: COTECCONS
Vốn điều lệ: 770.500.000.000 VNDồng.
Tổng tài sản (quý 3/2017): 13.439.171.550.217 VND
Tổng nợ (quý 3/2017): 6.594.610.863.019 VND
Vốn chủ sở hữu: 6.844.560.687.198 VND
Địa chỉ: 236/6 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí
Minh
Website:
Điện thoại: 028.35142255 – 3.5142266
1.2.

Fax: 028. 35142277

Lĩnh vực hoạt động:

Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng và công nghiệp; Công trình kỹ

thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp; Công trình giao thông; Công trình th ủy
lợi.
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: Thi ết kế tổng mặt
bằng xây dựng công trình; Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công
nghiệp; Thiết kế nội ngoại thất công trình; Thi ết kế cấp nhiệt, thông h ơi, thông
gió, điều hòa không khí, công trình dân dụng và công nghi ệp; Thi ết kế phần c ơ
điện công trình; Thiết kế xây dựng công trình dân dụng – công nghi ệp; Thi ết k ế
xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Xây dựng công trình cấp thoát nước, xử lý môi trường.
Kinh doanh, môi giới, tư vấn bất động sản, quyền sử dụng đất thu ộc chủ
sở hữu.
Lắp đặt hệ thống cơ – điện – lạnh.


Chuyên kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu: sắt, thép, kết cấu xây dựng, vật liệu, thi ết bị lắp đ ặt khác trong xây d ựng,
vật tư – máy móc – thiết bị – phụ tùng thay thế, dây chuyền công ngh ệ ngành xây
dựng và sản xuất vật liệu xây dựng; máy móc thiết bị xây dựng.
1.3.

Tình hình tài chính của công ty COTECCONS


Bảng 1.1. Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng COTECCONS trong 3 năm gần nhất
COTECCONS, Bảng cân đối, tại
31/12
TÀI SẢN

ĐVT: Đồng
2016


2015

2014

2016

2015

2014

1,996,627,577,169

1,461,621,853,393

469,023,469,430

17.0%

18.7%

9.6%

2,675,000,000,000

928,100,000,000

629,080,000,000

22.8%


11.9%

12.9%

Tổng cộng tiền, tương đương tiền
và đầu tư ngắn hạn
Chứng khoán kinh doanh ngắn hạn

4,671,627,577,169

2,389,721,853,393

1,098,103,469,430

39.8%

30.6%

22.6%

-

-

-

0.0%

0.0%


0.0%

Khoản phải thu

3,483,690,579,494

2,608,589,628,142

2,129,477,879,588

29.7%

33.4%

43.8%

Hàng tồn kho

1,240,877,076,159

1,051,277,324,227

269,593,810,165

10.6%

13.5%

5.5%


547,269,712,077

436,285,911,061

138,521,253,745

4.7%

5.6%

2.8%

-

-

-

0.0%

0.0%

0.0%

6,485,874,716,823

3,635,696,412,928

84.7%


83.0%

74.8%

0.0%

0.0%

0.0%

Tài sản ngắn hạn:
Tiền và các khoản tương đương
tiền
Các khoản đầu tư ngắn hạn

Chi phí trả trước và tài sản ngắn
hạn khác
Tài sản giữ để bán
Cộng tài sản ngắn hạn

9,943,464,944,899

Tài sản dài hạn:
Các khoản phải thu dài hạn

253,976,000

248,976,000


45,000,000

0.0%

0.0%

0.0%

585,367,558,531

439,783,731,702

248,987,841,039

5.0%

5.6%

5.1%

78,054,175,594

91,813,818,041

104,795,419,660

0.7%

1.2%


2.2%

Tài sản dở dang dài hạn

18,354,164,656

26,019,018,249

5,690,512,097

0.2%

0.3%

0.1%

Đầu tư tài chính dài hạn

714,783,616,306

492,937,092,625

781,240,497,580

6.1%

6.3%

16.1%


Tài sản dài hạn khác

400,592,755,121

278,418,614,583

86,606,182,145

3.4%

3.6%

1.8%

1,797,406,246,208

1,329,221,251,200

1,227,365,452,521

15.3%

17.0%

25.2%

11,740,871,191,107

7,815,095,968,023


4,863,061,865,449

100.0%

100.0%

100.0%

Tài sản cố định (đất đai, nhà
xưởng, máy móc, thiết bị), ròng
Bất động sản đầu tư

Cộng tài sản dài hạn
TỔNG TÀI SẢN


NỢ VÀ VỐN CHỦ

2016

2015

2014

2016

2015

2014


3,228,154,146,494

1,962,369,570,532

975,592,525,
919

27.5%

25.1%

20.1%

Người mua trả tiền trước ngắn hạn

795,653,018,908

1,107,822,409,888

77,521,200,566

6.8%

14.2%

1.6%

Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước


244,479,991,421

116,914,020,796

72,799,155,371

2.1%

1.5%

1.5%

Chi phí phải trả ngắn hạn

822,046,183,940

1,098,234,426,509

767,998,460,368

7.0%

14.1%

15.8%

Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

95,301,132,287


24,026,122,901

18,591,488,392

0.8%

0.3%

0.4%

Phải trả ngắn hạn khác

147,219,837,037

121,558,744,015

125,410,598,469

1.3%

1.6%

2.6%

Dự phòng phải trả ngắn hạn khác

60,163,598,312

71,491,247,162


61,946,118,798

0.5%

0.9%

1.3%

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

102,181,308,205

56,716,348,425

39,382,464,193

0.9%

0.7%

0.8%

Cộng nợ ngắn hạn

5,495,199,216,604

4,559,132,890,228

2,139,242,012,076


46.8%

58.3%

44.0%

Phải trả dài hạn khác

1,794,179,213

2,458,289,430

13,927,733,676

0.0%

0.0%

0.3%

Dự phòng phải trả dài hạn

10,249,956,011

10,969,006,011

500,000,000

0.1%


0.1%

0.0%

Cộng nợ dài hạn

12,044,135,224

13,427,295,441

14,427,733,676

0.1%

0.2%

0.3%

Tổng cộng nợ phải trả

5,507,243,351,828

4,572,560,185,669

2,153,669,745,752

46.9%

58.5%


44.3%

Cổ phiếu

770,500,000,000

468,575,300,000

422,000,000,000

6.6%

6.0%

8.7%

Thặng dư vốn

2,958,550,175,385

1,385,223,930,000

869,140,000,000

25.2%

17.7%

17.9%


Cổ phiếu quỹ

(1,741,460,000)

(1,741,460,000)

(1,741,460,000)

0.0%

0.0%

0.0%

Quỹ đầu tư phát triển

1,070,951,960,122

751,424,960,122

677,695,028,874

9.1%

9.6%

13.9%

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối


1,435,367,163,772

639,053,052,232

560,147,617,787

12.2%

8.2%

11.5%

Nợ ngắn hạn:
Phải trả người bán ngắn hạn


Tổng vốn chủ

6,233,627,839,279

3,242,535,782,354

2,527,241,186,661

53.1%

Vốn góp không tham gia kiểm soát

-


-

182,150,933,036

-

Tổng vốn chủ sở hữu

6,233,627,839,279

3,242,535,782,354

2,709,392,119,697

53.1%

41.5%

55.7%

Tổng nợ và vốn chủ (nguồn vốn)

11,740,871,191,107

7,815,095,968,023

4,863,061,865,449

100.0%


100.0%

100.0%

41.5%
-

52.0%
0


Qua bảng số liệu trên, ta có thể nhận thấy tổng tài s ản của công ty
tăng qua các năm, đạt giá trị cao nhất 11,740,871,191,107 VND năm 2016 và
tăng 57% so với năm 2015. Chứng tỏ quy môt tài sản của công ty không
ngừng tăng qua các năm.
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng thêm trong năm 2016 là : 3,753,568,636,509
VND. Mức tăng tài sản ngắn hạn chỉ trong vòng 12 tháng do các nguyên nhân
sau :
+ Tiền và các khoản tương đương tiền tăng : 423,322,574,040 VND lên
572,302,157,645 VND so với năm 2015 lượng tiền này chỉ 148,979,583,605 VND
+ Phải thu ngắn hạn tăng lên: 2,562,110,597,875 VND, trong khi đó phải thu Khách
hàng tăng thêm 1.060.000.000 VND và phải thu theo tiến độ HĐXD tăng thêm
1.130.000.000 VND.
+ Hàng tồn kho tăng 300 tỷ .
Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn này cho thấy nguồn thu sẽ tăng thêm 5060% trong ngắn hạn, điều này phản ánh mức tăng trưởng trong các quý tới.
COTECCONS có khoản tương đương tiền gần 600 tỷ , cho thấy tình hình tài
chính cải thiện mạnh.
Tài sản dài hạn tăng thêm 430 tỷ đồng:
+ Phần tài sản này chủ yếu đầu tư thêm tài sản cố định để phục vụ thi công .
+ COTECCONS giảm mạnh đầu tư các ngành nghề khác bằng cách giảm đầu tư

tài chính (vào công ty khác) còn 178 tỷ từ 276 tỷ .Điều này cho thấy COTECCONS
thoái vốn các ngành nghề hoạt động không hiệu quả tập trung vào các ngành
nghề chính.
Tổng tài sản tăng lên 11.449 tỷ đồng so với 7.291 tỷ năm 2015 tăng 56%
Phân tích cơ cấu nợ của COTECCONS:
+ Nợ của COTECCONS tăng 3.402 tỷ đồng trong năm 2016 so với năm 2015 lên
9.619 tỷ (2015: nợ 6.216 tỷ)
+ Trong dó phải trả người bán ngắn hạn (chiếm dụng vốn) 2.047 tỷ : Có lợi
cho COTECCONS (tăng 817 tỷ đồng)
+ Chi phí phải trả ngắn hạn tăng 478 tỷ đồng.
+ Vay nợ ngắn hạn tăng thêm 829 tỷ từ 1.890 tỷ đồng lên 2.719 tỷ .
+ Vay nợ dài hạn tăng thêm 277 tỷ lên 433 tỷ
Thêm
chỉ
số
nguồn
+ VCSH lên 1.830 tỷ từ 1.074 tỷ : VCSH tăng 70% năm 2016 .
+ LN chưa phân phối và các quỹ đạt 631 tỷ đồng tăng 120%
Như vậy :

vốn:


+ Tỷ lệ nợ / VCSH 2014 là : 4806/997 =4.8 lần
+ Tỷ lệ nợ / VCSH 2015 là : 6216/1074 =5.8 lần
+ Tỷ lệ nợ / VCSH 2016 là : 9619/1830 =5.3 lần
Trên thực tế tỷ lệ nợ của COTECCONS tăng 55% do tài sản tăng lên . Nợ có ảnh
hưởng đến kinh doanh là nợ vay, còn các khoản nợ khác chi ếm d ụng v ốn có l ợi
cho kinh doanh .
Cơ cấu nợ vay của COTECCONS rất thấp chỉ chiếm 1.7 lần vốn tự có và chỉ 27.5%

trên tổng tài sản. Khi COTECCONS thi công càng nhiều thì khoản tạm ứng càng
cao. Đến 31/12/2016 khoản này là 3000 tỷ đồng, tăng 50%. V ấn đề n ợ ch ỉ xem
xét đến nợ vay vì trọng số đến an toàn tài chính mới quan tr ọng . Còn n ợ chi ếm
dụng vốn là có lợi cho COTECCONS nắm tiền trước, số nợ chiếm dụng vốn càng
cao thì càng tốt.


Bảng 1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần
Xây dựng COTECCONS trong 3 năm gần nhất.
ĐVT: Đồng
Báo cáo thu nhập , kết thúc 31/12

2016

2015

2014

2016

2015

2014

Doanh thu ròng

10,766,205,824,099

5,078,027,249,288


3,518,182,711,007

100.0%

100.0%

100.0%

Giá vốn hàng bán

(9,533,761,465,530)

(4,782,335,530,311)

(3,107,976,317,522)

-88.6%

-94.2%

-88.3%

1,232,444,358,569

295,691,718,977

410,206,393,485

11.4%


5.8%

11.7%

102,760,488,158

87,206,752,356

69,678,161,197

3,920,176,597

7,920,467,949

(2,386,484,534)

(635,146,819,260)

(277,236,101,177)

(388,158,318,600)

-5.9%

-5.5%

-11.0%

703,978,204,064


113,582,838,105

89,339,751,548

6.5%

2.2%

2.5%

Thu nhập khác

18,573,801,099

29,781,451,767

12,921,458,421

0.2%

0.6%

0.4%

Chi phí khác

(7,279,920,311)

(22,897,800,545)


(13,131,625,043)

-0.1%

-0.5%

-0.4%

Lợi nhuận khác

11,293,880,788

6,883,651,222

(210,166,622)

Lợi nhuận trước thuế

715,272,084,852

120,466,489,327

89,129,584,926

Thuế thu nhập DN hiện hành

(98,981,437,954)

(37,308,305,627)


(22,075,671,268)

-0.9%

-0.7%

-0.6%

Thuế TNDN hoãn lại

(48,277,443,972)

(322,960,454)

1,723,003,550

-0.4%

0.0%

0.0%

Lợi nhuận ròng

568,013,202,926

82,835,223,246

68,776,917,208


5.3%

1.6%

2.0%

Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Lãi từ các công ty liên doanh, liên
kết
Chi phí bán hàng, chung và chi phí
hành chính
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay


1.4.

Báo cáo ngân lưu của công ty trong 3 năm gần nhất.

1.4.1. Theo phương pháp gián tiếp.

Báo cáo ngân lưu, kết thúc 31/12

2016

2015

2014

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Lợi nhuận ròng

715,272,084,852

120,466,489,327

89,129,584,926

Khấu hao

157,206,663,512

95,597,202,382

78,387,559,384

Dự phòng (hoàn nhập dự phòng)

163,724,974,346

(34,306,080,987)

158,216,868,633

108,777,887

135,631,177

307,112


Lãi từ hoạt động đầu tư

(80,929,670,366)

(89,676,164,974)

(64,256,559,963)

Chi phí lãi vay

145,159,759,539

129,763,438,392

96,661,666,555

1,100,542,589,770

221,980,515,317

358,139,426,647

(2,538,261,965,728)

(947,097,394,519)

(245,158,962,269)

(64,749,364,423)


(356,818,039,196)

(184,670,596,555)

2,293,750,929,863

1,381,313,332,219

323,429,411,790

(58,976,358,215)

(107,762,903,501)

(23,586,568,006)

(142,180,746,543)

(132,049,580,373)

(93,698,836,363)

(75,767,242,599)

(38,095,548,900)

(12,465,501,316)

14,590,146,226


13,786,724,495

1,036,803,569

(199,727,655,838)

(67,512,772,879)

(13,088,042,220)

Chênh lệch tỷ gia hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước khi
thay đổi vốn lưu động
Tăng các khoản phải thu
Tăng hàng tồn kho
Tăng các khoản phải trả
Tăng chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Thuế TNDN đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh


Lưu chuyển tiền thuần từ (sử dụng vào) hoạt
động kinh doanh

329,220,332,513


(32,255,667,337)

109,937,135,277

(454,850,633,774)

(325,527,919,687)

655,071,672,228

Tiền thu từ thanh lý các khoản đầu tư

3,953,017,110

7,918,715,237

11,071,019,764

Tiền mua tài sản, nhà máy và thiết bị

(601,825,679,069)

(373,874,242,875)

(70,568,212,517)

27,904,273,477

350,909,156,550


26,323,093,622

(119,161,885,839)

(5,267,540,327)

(77,368,132,696)

130,996,161,766

35,818,424,189

53,705,065,554

(1,012,984,746,329)

(310,023,406,913)

598,234,505,955

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền gửi tiết kiệm, chi cho vay

Tiền thu hồi cho vay
Hoạt động đầu tư khác
Tiền lãi và cổ tức nhận được
Ngân lưu từ hoạt động đầu tư
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Phát hành cổ phiếu
Tái phát hành cổ phiếu quỹ

Tiền thu từ đi vay

2016

2015

9,989,900,000
-

9,818,300,000

2014
7,035,900,000

87,011,482,757

6,338,434,823,665

4,135,981,012,280

3,521,485,058,079

(5,231,455,046,003)

(4,006,530,817,294)

(2,978,632,084,351)

(9,887,500,000)


(85,985,657,475)

(24,776,470,230)

1,107,082,177,662

140,294,320,268

525,112,403,498

Lưu chuyển tiền tệ và tương đương tiền thuần
trong năm

423,317,763,846

(201,984,753,982)

(76,859,299,726)

Tồn quỹ đầu năm

148,979,583,605

350,924,944,311

755,407,101,356

4,810,194

39,393,276


102,142,681

Tồn quỹ cuối năm

572,302,157,645

148,979,583,605

350,924,944,311

Test

423,322,574,040

(201,945,360,706)

(404,482,157,045)

Tiền chi trả nợ gốc vay
Chi trả cổ tức
Ngân lưu từ hoạt động tài chính

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ


CHƯƠNG 2: PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CPXD
COTECCONS THÔNG QUA CÁC NHÓM HỆ SỐ TÀI CHÍNH.
2.1.


Nhóm hệ số ngắn hạn và vốn lưu động.

2.1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn
Năm 2014: CR= 4.958.356.241.091/4.489.491.079.482= 1.1
Năm 2015: CR= 6.146.399.711.936/5.805.732.889.873=1.06
Năm 2016: CR= 9.899.968.348.445/8.885.588.965.756= 1.11

CR
1.12000

1.11416

1.11000

1.10444

1.10000
1.09000
1.08000
1.07000

1.05868

1.06000
1.05000
1.04000
1.03000

1


2

3

Hệ số thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng của một công ty trong vi ệc
dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho hay các kho ản ph ải thu
để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tỷ số này càng cao ch ứng t ỏ
khả năng công ty hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn cao.
Tỷ số thanh toán hiện hành xấp xỉ 1 cho thấy công ty đang ở trong tình
trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được các kho ản n ợ khi đáo h ạn.
Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản b ởi vì có r ất nhi ều
cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng không ph ải
là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài s ản chưa
dược hiệu quả.
Qua ba năm gần đây, hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty của
công ty có xu hướng tăng rồi lại giảm do sự bi ến động tăng gi ảm của n ợ
ngắn hạn (TS ngắn hạn tăng qua 3 năm), tuy nhiên đều duy trì ở m ức l ớn
hơn 1. Điều này cho thấy rằng, doanh nghiệp có khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn.


2.1.2. Hệ số thanh toán nhanh
Năm 2014:

8,671,097,486,685 / 8,885,588,965,756 = 0.96

Năm 2015:

5,223,393,088,998 / 5,805,732,889,873 = 0.9


Năm 2016:

4,397,117,837,798 /4,489,491,079,482 = 0.98
HỆ SỐ NHANH

1.00000
.98000

.97942

.97586

.96000
.94000
.92000

.89970

.90000
.88000
.86000
.84000

1

2

3


Tỷ số thanh toán nhanh cho biết liệu công ty có đủ các tài s ản ng ắn
hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn
kho hay không. Tỷ số này phản ánh chính xác hơn tỷ s ố thanh toán hi ện
hành.
Một công ty có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có kh ả
năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn. Ngoài ra, n ếu t ỷ s ố này nh ỏ h ơn
hẳn so với tỷ số thanh toán hiện hành thì điều đó có nghĩa là tài s ản ng ắn
hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
Qua dữ liệu ta thấy các chỉ số này đều <1 => Số lượng hàng t ồn kho
quá nhiều khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn.
2.1.3. Vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền những tài sản lưu động mà
doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn
bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản lưu động trong sản xuất và lưu
thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thực hiện thường
xuyên, liên tục.
Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn - Các khoản phải trả ngắn
hạn


Năm 2014: NWC

=

468,865,161,609 VND

Năm 2015: NWC =

340,666,822,063 VND


Năm 2016: NWC=

1,014,379,382,689 VND

Qua bảng dữ liệu ta thấy nguồn vốn lưu động của công ty có xu
hướng tăng lên , đặc biệt tăng mạnh vào năm 2016 .
2.2. Nhóm hiệu quả sử dụng vốn.
2.2.1. Thời hạn thu tiền bình quân
I. Khoản phải
6,812,460,945,862
thu
Các khoản phải
6,774,510,445,327
thu ngắn hạn
Các khoản phải
37,950,500,535
thu dài hạn
II. Doanh thu
10,766,205,824,099
Thời hạn thu
tiền bình quân
231
(Ix365÷II)
(ngày)

4,221,845,135,14

3,126,448,876,784

782,549,020,965


1,087,741,243,333

857,894,057,980

758,504,802,786

5,078,027,249,288
303

3,518,182,711,007
324

Thời hạn thu tiền bình quân của công ty biến động khá mạnh qua
giai đoạn 2014-2016. Thời hạn thu tiền bình quân giảm là dấu hiệu tốt vì
số ngày thu hồi nợ khách hàng giảm, vì thế vòng quay của tiền và tốc độ
luân chuyển tốt.
2.2.2. Vòng quay khoản phải thu
I. Khoản phải
thu khoản phải
Các
thu ngắn hạn
Các khoản phải
thu dài hạn
II. Doanh thu
Vòng
quay
khoản phải thu

6,812,460,945,862


4,221,845,135,14

3,126,448,876,784

6,774,510,445,327

782,549,020,965

1,087,741,243,333

37,950,500,535

857,894,057,980

758,504,802,786

10,766,205,824,099

5,078,027,249,288

1.58

1.2

3,518,182,711,007
1.13

Vòng quay khoản phải thu có xu hướng tăng điều này cho thấy tốc
độ thu hồi nợ của công ty tốt, làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động

của công ty.


2.2.3. Vòng quay tổng tài sản
I. Doanh thu

II. Tổng tài sản

10,766,205,824,099

5,078,027,249,288

3,518,182,711,007

11,449,797,634,76
4

7,291,231,383,63
9

5,803,481,239,62
5

0.

0.7

0.6

Vòng quay tổng tài

sản (I÷II)

94

0

1

Vòng quay tổng tài sản của công ty có xu huớg tăng. đi ều này ch ứng
tỏ công ty đã có sự chuyển biến tốt trong vấn đề sử dụng v ốn cố định,
nếu chỉ số này tăng cao thì chứng tỏ nguồn vốn của doanh nghi ệp không
bị ứ đọng.
2.3. Nhóm hệ số khả năng sinh lời.
2.3.1. Hệ số lãi gộp
I. Doanh thu

10,766,205,824,099

5,078,027,249,288

3,518,182,711,007

II.Lãi gộp(1+2+4-3)

1,232,444,358,569

295,691,718,977

410,206,393,485


Hệ số lãi gộp (II÷I)

0.11

0.06

0.12

Năm

2016

2015

2014

Suất sinh lời trên
doanh thu ROS

4.7%

1.3%

2.0%

Số vòng quay tài sản
(AT: Assets turnover)

0.9


0.7

0.6

Suất sinh lời trên tài
sản ROA (=ROS x AT)

4.4%

0.9%

1.2%


Đòn bẩy tài chính FL
(=Tài sản/Vốn chủ)
Suất sinh lời trên vốn
chủ ROE (=ROA x FL)
I. Doanh thu

6.3

6.8

27.6%

6.2%

1,185,659,326,899


II. Lợi nhuận ròng

255,830,552,561

Hệ số lợi nhuận ròng
(ROS=II÷I)

0.216

5.8
6.9%

911,881,879,946 2,224,471,653,087
159,685,122,673 401,177,374,982
0.175

0.180

+ ROA 2014-2015 chỉ quanh mức 1.2% đến 2016 tăng lên 4.4% (đây là bước tăng
đáng kinh ngạc, hiếm có CP nào đạt mức tăng trưởng như vậy trong 12 tháng).
(CTD có ROA 12% do CTD không vay nợ ngân hàng, v ốn dồi dào và chi ếm d ụng
ít)
+ ROE nói lên 1 đồng vốn tự có làm ra bao nhiêu đồng / năm : trong năm 20142015 ROE của CTC đạt 6.2%-6.9%. Nhưng đến 2016 đạt 27.6% tăng 4.5 lần so
với năm 2015 (CTD có ROE 23%) Chỉ tiêu này cho th ấy CTC dùng đòn bẩy chiếm
dụng vốn tốt hơn. Tỷ lệ tạo ra lợi nhuận lớn và nhanh hơn CTD trong năm 2016.
+ EPS đạt 5346 VND dự báo 2017 đạt 9-10.000 VND tạo ra P/E hi ện tại c ủa
2017 chỉ khoản 3.4 lần.
2.4. Nhóm hệ số rủi ro tài chính
2.4.1. Hệ số nợ
I. Tổng tài sản


II. Tổng nợ

Hệ số nợ (II÷I)

11,449,797,634,76 7,291,231,383,63
4
9

9,619,639,400,
305

0.840

6,216,829,558,9
88

0.853

5,803,481,239,62
5

4,806,304,870,1
07

0.828

Hệ số nợ của công ty qua các năm luôn nhỏ hơn 1, cho th ấy rằng
công ty vẫn có khả năng thanh toán các khoản nợ vay của mình.



2.4.2. Hệ số chi trả lãi vay
Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
và lãi vay (EBIT)
Hệ số chi trả lãi vay
(II÷I)

145,159,759,5
39

129,763,438,3
92

96,661,666,5
55

845,217,787,00
6

235,425,808,
548

188,387,902,
637

5.82

1.81


1.95

Hệ số chi trả lãi vay của công ty khá cao thể hiện mức đ ộ lợi nhu ận b ảo
đảm cho khả năng trả lãi vay của công ty. Hệ s ố này tăng qua các năm bi ểu hi ện
khả năng đảm bảo việc chi trả lãi ngày càng tăng.


CHƯƠNG 3: DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY COTECCONS
TRONG THỜI GIAN TỚI.
3.1. Kế hoạch tài chính / ngân sách năm của công ty COTECCONS.
3.1.1. Bảng cân đối và báo cáo thu nhập hiện tại năm 2016
Bảng cân đối kế toán năm 2016 (VND)

11,449,797,634,764

Tổng tài sản
Nợ

9,619,639,400,305

Vốn chủ sở hữu

1,830,158,234,459
11,449,797,634,764

Tổng nguồn vốn

Báo cáo thu nhập năm 2016 (VND)
Doanh thu


Chi phí

Lợi nhuận ròng

Chia cổ tức

Lợi nhuận giữ lại

10,766,205,824,099

10,260,923,460,888
505,282,363,211

9,887,500,000

495,394,863,211


CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY COTECCONS TRONG THỜI GIAN TỚI.
Trong xu hướng tích cực chủ động hội nhập, các doanh nghiệp Vi ệt
Nam nói chung và các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản nói riêng
cần phải đón đầu nắm bắt những cơ hội và hạn chế, khắc phục các tác
động tiêu cực - coi đó như là những thách thức cần ph ải vượt qua. V ấn đ ề
cấp bách đặt ra cho các doanh nghiệp xây dựng Vi ệt Nam hi ện nay là làm
thế nào để nâng cao khả năng cạnh tranh, giúp doanh nghi ệp tồn t ại và
phát triển bền vững trong điều kiện thị trường có sự tham gia của các tập
đoàn quốc tế đổ bộ vào Việt Nam, thời hậu WTO. Trên cả th ị trường trong
nước và quốc tế, năng lực cạnh tranh hiện nay của hầu hết các doanh
nghiệp xây dựng Việt Nam bị đánh giá là còn thấp.

Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đó là do năng l ực tài chính
của các doanh nghiệp Việt Nam còn rất khiêm tốn, đã hạn ch ế các doanh
nghiệp trong việc tập trung vốn đầu tư, nghiên cứu thị trường và lựa ch ọn
thị trường mục tiêu, xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghi ệp,
nâng cao năng lực quản lý và điều hành, nghiên cứu và phát tri ển s ản
phẩm mới, đổi mới công nghệ, sử dụng nhân lực và các nhu cầu phát tri ển
khác của doanh nghiệp.
Do đó, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghi ệp xây dựng
trong nước là một tất yếu khách quan trong quá trình h ội nhập kinh t ế
khu vực và thế giới. Nếu không làm được điều này, doanh nghi ệp không
chỉ thất bại trên "sân khách" mà còn gánh chịu những hậu quả tương tự
trên "sân nhà".
Xuất phát từ thực tế trên, việc tìm giải pháp tài chính đ ể nâng cao
năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam trong điều
kiện hội nhập kinh tế hiện nay là yêu cầu rất thi ết thực và cấp bách và
chính vì thế thì công ty COTECCONS cũng cần phải có những giải pháp tài
chính thiết thực tạo điều kiện cho công ty có khả năng phát tri ển tốt
trong thời gian tới như




Một là, lập kế hoạch huy động và sử dụng vốn hợp lý. Công ty

COTECCONS cần xác định một cách chính xác nhu cầu vốn tối thi ểu cần thi ết
cho toàn bộ cũng từng khâu quá hoạt động đồng thời phân bổ sử dụng cho ph
ù như hợp.Nhằm khắc phục nhược điểm là vốn lưu dộng nằm trong khâu lưu
thông quá lớn.

Hai là, nâng cao hiêu quả hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận để

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Có thể bằng 1 số việc như tổ chức sắp x ếp
lại sản xuất, cải tiến công tác chỉ đạo thi công, nghiên cứu nâng cao chất
lượng dịch vụ cung cấp đến khách hàng, đầu tư mua sắm thêm tài sản cố
định.


Ba là, sử dụng vốn khấu hao, đầu tư mua sắm TSCĐ, tăng tỷ trọng

tài sản phục vụ cho công tác thi công xây lắp.

Năm là, đẩy nhanh tốc độ thu hồi các khoản nợ phải thu một cách
triệt để. Vì nếu để các khoản thu hồi này ứ động lại lâu ngày sẽ không tốt đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.



×