Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề cương địa lí kì 1 lớp 11 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.94 KB, 12 trang )

Câu

1: Trình bày các vấn đề về dân số toàn cầu?
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX.
- Dân số bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển: (chiếm
80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới).
-Hậu quả
+tích cực: nguồn lao động dồi dào
+tiêu cực: không gian sống bị thu hẹp. Gây sức ép đến các vấn đề kinh tế,
xã hội, môi trường( thiếu việc làm ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, tệ nạn
xã hội,…)
2. Già hóa dân số
- Dân số thế giới có xu hướng già đi:
-biểu hiện :
+ Tỉ lệ người 0->15 tuổi có xu hướng giảm. Tỉ lệ > 65 tuổi có xh tăng.
+Tuổi thọ trung bình của người dân cao
+ chủ yếu ở các nước phát triển
- hậu quả: thiếu lao động. chi phí phúc lợi xã hội cao
Câu 2: chứng minh rằng trên thế giới sự bùng nổ dân số diễn ra chủ
yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở
nhóm nước phát triển
Sự bùng nổ dân số thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát
triển:
+ Các nước đang phát triển chiếm 80% dân số thế giới
+ Chiếm 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới.
Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Trong cơ cấu dân số các nước này: tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng
thấp và tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
+ Tuổi thọ tbình của người dân các nước này cao hơn tuổi thọ tbình của
thế giới (76 t)


Câu 3: Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy
toàn cầu hành động địa phương”
Phải tư duy toàn cầu vì: Sự biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường
nước và sự suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu,
chứ không phải tại một số quốc gia hay môt khu vực nào trên Trái Đất. Vì
nó tuần theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí: đó là quy
luật về mỗi quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ
phần của lớp vỏ địa lí.
Hành động địa phương vì: sự biến đổi, ô nhiễm và suy giảm đa dạng
sinh học ở các quốc gia, các khu vực khác nhau trên Trái Đất, không


giống nhau về mức độ. Do vậy, ở các địa phương khác nhau trên Trái Đất
tùy theo mức độ ô nhiễm môi trường mà có những biện pháp cụ thể khác
nhau.
Câu 4: nguyên nhân, hậu quả, Giải pháp một số vấn đề môi trường
toàn cầu?
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và sự suy giảm tầng zôn
-Nguyên nhân: Hđộng cnghiệp và sinh hoạt thải CO2 vào khí quyển .
khí thải CFCs
-Hậu quả:
+Co2 Gây hiệu ứng nhà kính, nhiệt độ Trái Đất tăng lên.+ Mưa axít
+Cfcs làm tầng ôzôn mỏng dần và lỗ thủng tầng ôzôn ngày càng rộng.
-Giải pháp: - Hạn chế thải khí CO2vào khí quyển.
- Trồng rừng và bảo vệ rừng.
2. Ô nhiễm môi trường nước ngọt, biển và đại dương
-NN: nước thải CN và sinh hoạt chưa xử lí đổ trực tiếp vào sông
hồ,biển ,đại dương
-Hậu quả
+ô nhiễm nguồn nước ngọt nghiêm trọng => thiếu nước sạch.

+ô nhiễm biển,đại dương( các sự cố đắm tàu, tràn dầu )
-Giải pháp:
+ Xử lí chất thải trước khi đổ trực tiếp vào môi trường nước.
+ Hạn chế lượng chất thải vào môi trường nước. +Bảo vệ sinh vật biển.
3. Suy giảm đa dạng sinh học
-Nguyên nhân: Khai thác thiên nhiên quá mức
-Hậu quả:
+ làm nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng
+mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu sản xuất

-Giải pháp:
+ Bảo vệ và mở rộng diện tích rừng.
-+Bảo vệ và gia tăng số lượng các loài sinh vật quý hiếm.
+Khai thác hợp lí, nghiêm cấm chặt phá rừng và săn bắn động vật quý
hiếm.
Câu 5:Một số vấn đề khác
- Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố; hoạt động kinh tế
ngầm trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định hòa bình của thế giới.
- Để giải quyết các vấn đề, cần có sự hợp tác tích cực từ giữa các quốc gia
và cộng đồng quốc tế


Câu 6: Trình bày những đặc điểm tự nhiên, kinh tế ,dân cư xã hội của
châu phi?
a. Tự nhiên:- Khí hậu khô nóng khắc nghiệt
-cảnh quan: hoang mạc,bán hoang mạc, xavan
- Tài nguyên:Giàu tài nguyên khoáng sản: kim loại đen, kim loại màu đặc
biệt là kim cương, tuy nhiên bị khai thác mạnh=> cạn kiệt TN, suy thoái
MT
- Rừng chiếm diện tích lớn nhưng bị khai thác quá mức => hoang mạc

hóa
* Bpháp: khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Xd các công
trình thủy lợi
b. dân cư,xã hội:
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao, Dân số tăng nhanh ,đông dân
- Tuổi thọ rất thấp: 52 tuổi
- Dịch bệnh còn phổ
biến:HIV,ebola,rika
- nạn đói còn diễn ra ở nhiều nơi
- Có nhiều xung đột tôn giáo,sắc tộc
- trình độ dân trí thấp, tồn tại nhiều thủ tục lạc hậu
=> được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức TG
c. Kinh tế: - Đa số các nước Châu Phi nghèo, kém phát triển, (toàn châu
Phi chỉ đóng góp 1.9% vào thế giới) - GDP thấp,Cơ sở hạ tầng kém
* Nguyên nhân:
+trình độ dân trí thấp+ Khó khăn về tự nhiên
+ Từng bị thực dân thống trị trong thời gian dài+ Xung đột sắc tộc.
+ Khả năng quản lí yếu, kém.+ Dân số tăng nhanh.
- Hiện nay nền kinh tế châu Phi đang phát triển theo chiều hướng tích cực
Câu 7: Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân sư và xã hội
châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này.
Dân đông đã kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Sản xuất lương thực theo đầu người giảm dần đến nạn đói trầm trọng.
Các mặt y tế, giáo dục kém phát triển trình độ dân trí thấp, bệnh tật
đe dọa cuộc sống hàng trăm triệu người,…
Xung đột sắc tộc cướp đi sinh mạng hàng triệu người.
Câu 8 :Vì sao Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát
triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khổ của khu vực lại cao? Và Tại
sao Mĩ La tinh có nền kinh tế chậm phát triển nhưng lại có tỉ lệ dân
cư đô thị chiếm tới 75% dân số?

1-TNTN nhiều nhưng chưa mang lại nhiều lợi ích cho đại bộ phận dân cư
mỹ la tinh


-Tuy đã giành độc lập song nhiều nước vẫn duy trì cơ cấu xã hội phong
kiến. Các thế lực tôn giáo bảo thủ tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế - xã
hội.
Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập tự
chủ, còn phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì.
Quá trình cải cách kinh tế của nhiều nước đã vấp phải sự phản ứng
của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.
2. do diễn ra Hiện tượng đô thị hóa tự phát: Quá trình đô thị hóa luôn diễn
ra trước quá trình công nghiệp hóa gây nên tác động tiêu cực đến sự phát
triển kinh tế của các quốc gia Mĩ La tinh.nó làm cho dân cư đô thị Mĩ La
tinh chiếm tới 75% dân số, song có đến 1/3 dân số đô thị sống trong điều
kiện khó khăn
- Nguyên nhân dẫn đến đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh
+ Do mức độ chênh lệch quá lớn về thu nhập giữa người giàu và người
nghèo, giữa thành thị và nông thôn diễn ra ở hầu hết các nước Mĩ La tinh.
+ Các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để tạo điều kiện cho các chủ
trang trại chiếm giữ phần lớn đất canh tác. Dân nghèo không có ruộng kéo
ra thành phố tìm việc làm, gây nên hiện tượng đô thị hóa tự phát.
Câu 9: Trình bày những đặc điểm tự nhiên ktế dân cư xã hội của Mỹ
La Tinh?
a. Tự nhiên:
- Cảnh quan Đa dạng thay đổi B-N, Đ-T
- tài nguyên thiên nhiên phong phú:
+ Khoáng sản đa dạng chủ yếu kim loại màu kim loại quý, nhiên liệu
+ đất, khí hậu=> thuận lợi phát triển cây công nghiệp, rừng, chăn nuôi
gia súc

+ sông ngòi có giá trị nhiều mặt + tài nguyên biển giàu có
=>tuy nhiên TNTN nhiều nhưng chưa mang lại nhiều lợi ích cho đại bộ
phận dân cư mỹ la tinh
b, Dân cư và xã hội
- Dân cư còn nghèo đói –
Thu nhập giữa người giàu và nghèo có sự chênh lệch rất lớn
- Đô thị hóa tự phát => đời sống dân cư khó khăn => ảh vấn đề XH và
phát triển KT
- Nguyên nhân:+Duy trì cơ cấu XH phong kiến trong thời gian dài.
+ Tình hình chính trị thiếu ổn định
+ Các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo cản trở
+ Chưa xây dựng được đường lối phát triển KT-XH độc lập, tự chủ
+tốc độ gia tăng dân số cao


- Biện pháp.-+ Củng bộ máy nhà nước, phát triển GD, cải cách KT.
+ Quốc hữu hóa một số ngành KT +Thực hiện CH hóa đất nước.
+ Tăng cường mở rộng buôn bán với nước ngoài.
-Hiện nay kinh tế các nước Mĩ La tinh đã có nhiều chuyển biến tích cực:
+ Giá trị xuất khẩu tăng nhanh + khống chế được lạm phát
Câu 10: Trình bày đặc điểm của 2 khu vực Tây Nam Á Và khu vực
Trung Á? Hai khu vực có cùng những điểm chung gì?
-Đặc điểm:
1/ Tây Nam Á
- Diện tích 7 triệu km2 với 313 triệu người năm 2005.có 20 quốc gia và
vùng lãnh thổ.
-Có nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ. đây là nơi ra đời của nhiều tôn
giáo lớn
- Hiện nay chủ yếu dân cư theo đaọ Hồi nhưng bị chia rẽ thành nhiều giáo
phái => mất ổn định

- vị trí chiến lược quan trọng( ngã ba của ba châu lục Á Âu Phi)
- tài nguyên dầu mỏ khí đốt giàu có, phong phú: tập trung 50% trữ lượng
dầu thế giới đặc biệt pecxich - khí hậu khô hạn
2/ Trung Á
-Diện tích:5,6trkm2, dân số61,3 tr người 2005
- vị trí: trung tâm lục địa Á Âu
- khí hậu: mang tính chất lục địa sâu sắc( khô hạn)
- cảnh quan chủ yếu: Thảo Nguyên khô
- dân cư đa số dân cư theo đaọ Hồi Trừ Mông Cổ,
-Khoáng sản đa dạng: than,fe,cu,Dầu mỏ khí đốt, uranium…
- Trung á vừa tiếp thu văn hóa phương Đông phương Tây
* Hai khu vực có cùng điểm chung là:
- Cùng có vị trí địa lí – chính trị rất chiến lược.
- Cùng có nhiều dầu mỏ và các tài nguyên khác.
- Tỉ lệ dân cư theo đạo hồi cao
Câu 11: Trình bày một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á Và khu vực
Trung Á?
* Vai trò cung cấp dầu mỏ:
- Khu vực Tây Nam Á Và Trung Á có trữ lượng dầu mỏ rất lớn thế giới.
riêng Tây Nam Á chiếm 50% trữ lượng thế giới.
- trữ lượng dầu khai thác lớn hơn trữ lượng dầu tiêu thụ
-TNA,trung á là nơi cung cấp dầu mỏ chủ yếu cho thị trường thế giới(xuất
khẩu)


=> Dầu mỏ, vị trí địa lý chính trị quan trọng của khu vực là nguyên nhân
sâu xa gây ra tình trạng bất ổn định ở khu vực này.
* Xung đột sắc tộc tôn giáo và nạn khủng bố:
-Nguyên nhân:+Vị trí chiến lược đặc địa
+ trữ lượng dầu mỏ giàu có

+ có nhiều tôn giáo
+ xung đột ở người Do Thái và ảrập. cuộc chiến i-xra-en với pa-le-xtin
+ sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, sự hoạt động của các tổ chức
khủng bố
- hậu quả+ gia tăng tình trạng đói nghèo + chính trị thường xuyên bất ổn
+kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát triển.
+Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới
Câu 12: Giải thích tại sao Hoa Kì là nước nhập siêu nhưng có nền
kinh tế phát triển nhất thế giới?
- Đồng đôla của Hoa Kì có gía trị hơn các đồng tiền khác trên thế giới làm
giá trị nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu.
- Nền kinh tế có thị trường trong nước phát triển, sức mua mạnh nên Hoa
Kì tập trung vào thị trường trong nước hơn, mua ngliệu nhliệu nước ngoài
để sản xuất, cung cấp cho tiêu dùng và thị trường trong nước, ít xuất khẩu
ra ngoài
- Các hoạt động kinh tế khác không phải công nghiệp thu được nhiều lợi
nhuận: du lịch, dịch vụ giao thông vận tải, đầu tư tài chính,điện tử. Những
hoạt động kinh tế ấy góp phần đáng kể để thúc đẩy nền kinh tế phát triển
Câu 13: Tại sao dân cư Hoa Kì tập trung đông ở vùng Đông Bắc?
- Là vùng có trình độ kinh tế phát triển, tập trung nhiều trung tâm công
nghiệp nên cần nhiều lao động, dễ tìm việc làm, nâng cao cuộc sống
- Cơ sở hạ tầng phát triển, giao thông thuận lợi
- Được khai thác từ lâu đời: Thế kỉ XV, người châu Âu bắt đầu sinh sống
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi
+ Khí hậu ôn đới, ít thiên tai + Giáp biển, có các đồng bằng ven biển
Câu 14: Đặc điểm lãnh thổ nước Mỹ?
- gồm 3 bộ phận hợp thành
+ phần lãnh thổ ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ( trên 8 triệukm2)
+ bán đảo Alaska + quần đảo Hawai
- lãnh thổ rộng lớn=> thiên nhiên phân hóa đa dạng

- lãnh thổ ở phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ cân xứng
=> thuận lợi phân bố sản xuất phân bố giao thông
Câu 15. Những thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì.
* Vị trí địa lí:


- Nằm ở bán cầu Tây nên không chịu ảnh hưởng của 2 cuộc chiến tranh
thế giới mà ngược lại còn làm giàu cho đất nước nhờ buôn bán vũ khí.
- Nằm giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương,
thuận lợi để mở rộng giao lưu với các nước trên thế giới, phát triển kinh tể
biển
- Tiếp cận với Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh nên Hoa Kì khống chế
được thị trường của Mĩ La tinh.
* TNTN: Hoa Kì có nhiều nguồn tài nguyên, rất thuận lợi để phát triển
kinh tế.
- Có nhiều đồng bằng đất đai màu mở như: đồng bằng Trung tâm, đồng
bằng ven biển Đại Tây Dương, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô,... là nơi rất
thích hợp để phát triển nông nghiệp.
- Tài nguyên khí hậu có sự đa dạng (khí hậu nhiệt đới, khí hậu ôn đới, khí
hậu cận nhiệt,...) cho phép Hoa Kì phát triển đa dạng sản phẩm nông
nghiệp. Hoa Kì là một trong các trung tâm nông nghiệp lớn nhất thế giới.
- Hoa Kì có nhiều loại tài nguyên khoảng sản, đặc biệt là các kim loại quý
hiếm với giá trị kinh tế cao như: kim loại màu (vàng, đồng, chì, thiếc,... ),
than đá, dầu mỏ, quặng sắt,... cung cấp nguồn nguyên nhiên liệu để phát
triển công nghiệp.
Câu 16:Điều kiện tự nhiên của vùng trung tâm Bắc Mỹ cùa Hoa Kỳ?
1,Phía tây
- giới hạn: từ dãy roocki trở về phía tây
-địa hình:

+ các dãy núi cao trên 2000m chạy song song theo hướng Bắc Nam thuộc
hệ thống núi trẻ coocđie xen lẫn là các bồn Địa và cao nguyên
+ Đồng bằng nhỏ hẹp ven Thái Bình Dương
-Khí hậu:
+ khu vực bồn địa và Cao Nguyên có khí hậu hoang mạc , bán hoang
mạc
+ ven Thái Bình Dương, khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương
- tài nguyên:+ khoáng sản :kim loại màu,cu,pb,au,uranium,bô xit,... trữ
năng thủy điện phong phú, tài nguyên rừng
+ đồng bằng ven Thái Bình Dương đất tốt phát triển nông nghiệp
2,Vùng trung tâm
-Giới hạn: nằm giữa dãy roocki và apalat
- địa hình:
+ phía tây, phía Bắc: Gò đồi thấp + Phía nam l:đồng bằng rộng lớn.
-Khí hậu: ôn đới, cận nhiệt
- tài nguyên: + dầu mỏ, khí tự nhiên + đồng cỏ chăn nuôi


+ đồng bằng đất đai màu mỡ phát triển nông nghiệp
3,Phía đông
- giới hạn: từ dãi apalat đến phía đông
- địa hình:+ dãy a-pa-lat già + đồng bằng rộng lớn ven Đại Tây Dương
- khí hậu: ôn đới, cận nhiệt Hải Dương
- Tài nguyên:+ khoáng sản:than, fe rất phong phú( lộ thiên dễ khai thác)
+ thủy Năng
+đất nông nghiệp
(( không có:- A-la-xca: đồi núi, giàu có về dầu khí
- Haoai: nằm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch và hải sản))
Câu 17: Thuận lợi khó khăn về điều kiện tự nhiên ở Đông Bắc Hoa
Kỳ

1,phía tây
-Thuận lợi:+Phát triển nông nghiệp trên đồng bằng ven biển.
+ Khai thác khoáng sản, tiềm năng năng lượng lớn.
-Khó khăn:
+ Khí hậu khô hạn, diện tích hoang mạc lớn.=>các bồn địa thiếu nước
+ Địa hình không thuận lợi phát triển giao thông,động đất
2,trung tâm
-Thuận lợi:
+ Đồng bằng trung tâm phù sa màu mỡ rất thuận lợi cho NN
+Đồng cỏ thuận lợi phát triển chăn nuôi.
+Nhiều nguồn tài nguyên có giá trị phát triển công nghiệp (đặc biệt là dầu
khí)
-khó khăn:Lũ lụt.
3,phía đông
-thuận lợi: - Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương thuận lợi cho
trồng nhiều loại cây lương thực, cây ăn quả,...
- Dãy A-pa-lat với nhiều thung lũng cắt ngang giao thông thuận tiện.
- Thuận lợi phát triển công nghiệp luyện kim
-khó khăn:- Hiện tượng đất bạc màu ở vùng Ngũ hồ.
- Nguồn tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt do được khai thác từ rất lâu đời.
Câu 18: Trình bày đặc điểm dân cư của Hoa Kì?
1. Gia tăng dân số
- Dân số đứng thứ 3 TG.
- DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh,
Á
-ảnh hưởng Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao
động lớn mà mất ít chi phí đầu tư
2,cơ cấu dân số:



- Dân số có xu hướng già hóa
-hậu quả:+ tăng các khoản chi phí phúc lợi xã hội +thiếu nguồn lao động
trẻ
- Tỉ lệ gia tăng tư nhiên thấp - Tuổi thọ trung bình 78 tuổi (2004)
2. Thành phần dân cư
- Đa dạng:+ 83% : nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu
+ Gốc chấu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh + Dân Anhđiêng còn 3 triệu
người
=> Nền VH phong phú, thuận lợi phát triển du lịch song Quản lí XH khó
khăn.
3. Phân bố dân cư.
- Phân bố không đều: + Đông đúc ở Đông Bắc, ven biển và đại dương
+ Thưa thớt ở vùng Trung tâm và vùng núi hiểm trở phía tây
- Tỉ lệ dân thành thị cao 79 %
- Xu hướng: di chuyển từ vùng ĐB đến phía Nam và ven bờ TBDương
Câu 19 :Trình bày quy mô nền kinh tế Hoa Kỳ?
- từ1890 đến nay, quy mô nền kinh tế luôn đứng đầu thế giới( dẫn chứng:2004,trong gdp hoa kì chiếm 28,5% toàn thế giới,lớn hơn châu á. gấp 14
lần châu phi)
-gdp Bình quân đầu người rất cao 39739 usd/ng/năm
- nguyên nhân:+ vị trí địa lý thuận lợi
+ điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú
+ lao động dồi dào, trình độ chuyên môn cao
+ nhiều vốn, thị trướng rộng lớn..
Câu 20 . Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
và giải thích nguyên nhân.
- Chuyển dịch cơ cấu theo ngành: giảm tỉ trọng các ngành truyền thống
như luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa,… tăng tỉ trọng các ngành hiện đại
như hàng không – vũ trụ, điện tử,..
+giải thích: Do những tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại, Hoa Kì đã đạt được nhiều thành tựu trong sản xuất các vật liệu

mới, công nghệ thông tin nên Hoa Kì đã đầu tư phát triển nhiều ngành
công nghiệp hiện đại là những ngành có lợi nhuận cao.
- Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ: Dân cư có xu hướng chuyển dịch từ
Đông Bắc xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương
Câu 21: Trình bày đặc điểm các ngành kinh tế Hoa Kỳ?
a. Dịch vụ:


-Vai trò: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004.
Chiếm xu hướng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế và ngày càng tăng về tỉ
trọng)
-Ngoại thương +Kim ngạch xuất nhập khẩu rất lớn(12% ) tg
+từ 1990=>nay ,Hoa Kỳ là nước nhập siêu
- Giao thông vận tải:
+ hệ thống đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới
+ có số sân bay >> thế giới với 30 hãng hkhông đảm nhiệm 1/3 số khhàng
thế giới
+ các ngành vận tải khác cũng phát triển
- Tài chính: hệ thống ngân hàng tài chính phát triển mạnh có mặt khắp thế
giới
- Thông tin liên lạc:hiện đại có nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị
toàn cầu
- Du lịch phát triển mạnh, doanh thu lớn
b. Công nghiệp:
- Là nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của hoa kỳ , Nhiều sản phẩm công
nghiệp đứng hàng đầu thế giới
-tỉ trọng trong cơ cấu kt có xu hướng giảm
- cơ cấu ngành:
+ công nghiệp chế biến chiếm 84,2 giá trị hàng xuất khẩu
+ công nghiệp điện lực gồm nhđiện thđiện, điện nguyên tử, điện mặt

trời,phong điện
+ công nghiệp khai khoáng:đứng đầu thế giới khai thác phốt phát,
môlipđen,2 thế giới về vàng bạc đồng chì than thứ 3 về dầu mỏ
- Chdịch cơ cấu theo ngành: giảm tỉ trọng các ngành trthống như luyện
kim, dệt, gia công đồ nhựa,…tăng tỉ trọng các ngành hiện đại như hàng
không – vũ trụ, điện tử,..
- thành tựu: nhiều sản phẩm công nghiệp Hoa Kỳ sản lượng hàng đầu
thế giới
-Phân bố :Trước đây tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền
thống :luyện lim,hóa chât,chế tạo ô tô,đóng tàu. Hiện nay: mở rộng xuống
phái nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại :hóa dầu,điện tử tin
học, hàng không,..
c. Nông nghiệp:-vai trò:+Nền nông nghiệp đứng đầu thế giới
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004
-Cơ cấu nông nghiệp đang có sự thay đổi : giảm thuần nông tăng dịch vụ
NN


- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai
chuyên canh -> vùng SX nhiều lọai nông sản theo mùa vụ
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích
trung bình tăng
- Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh
- Là nước xuất khẩu nhiều nông sản nhất thế giới
- NN cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến
Câu 22: Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa
lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì.
Nguyên nhân:- Do sự phân hóa các đk tự nhiên ( địa hình ,khí hậu , đất
trồng, nguồn nước, động thực vật.
+ Do trình độ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì cao.

+ Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì mang tính chất hàng hóa cao.
+ Sản xuất nông nghiệp được sự hỗ trợ của công nghiệp và giao thông vận
tải.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.


..
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.



×