Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời Mở Đầu
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay, để có thể hoà nhập vào nền kinh tế thế
giới, sánh vai với các nước bạn, thì một điều quan trọng không thể thiếu đó là
việc xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ và mạnh mẽ, đó là điều kiện cần thiết để
phát triển nền kinh tế. Chính vì thế mà trong nền kinh tế thị trường không thể
thiếu một ngành quan trọng - Ngành xây dựng. Trong một vài năm trở lại đây các
công ty xây dựng mở ra rất nhiều, nó đã góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế.
Mặt khác Nhà nước Việt Nam đã tạo nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp để
kích thích sự phát triển chung của nền kinh tế.
Ngành xây dựng cơ bản, cũng như ngành xây dựng giao thông chủ yếu là
việc giao thầu của chủ đầu tư với bên nhận thầu hoặc các công ty cung cấp dịch
vụ xây dựng. Vào những năm trước thì việc xây dựng chỉ đơn lẻ là cá nhân tự
phát nhận lại công trình thuần tuý. Chính sự thay đổi đột phá đó đã làm tăng
trưởng mạnh mẽ nền kinh tế, góp phần tăng trưởng nền kinh tế và điều đó cũng
làm cho những doanh nghiệp có năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật liên kết lại
với nhau làm cho số lượng, chất lượng công trình tăng lên đáng kể để đưa đất
nước mình phát triển hơn từng ngày.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của thầy giáo Nguyễn Thành Đạt
cùng sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Linh Huy Hoàng. Em
đã có 4 tuần thực tập tại công ty, trong 4 tuần thực tập tại đây đã giúp em có một
cái nhìn đầy đủ hơn về vai trò và tầm quan trọng của quản trị trong doanh nghiệp
đồng thời vận dụng một cách cụ thể hơn những kiến thức đã học vào trong điều
kiện thực tế. Quá trình thực tập cũng giúp em hiểu được quá trình sản xuất thực
tế và các lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong công ty.
Trong toàn bộ chuyên đề thực tập này gồm 3 chương sau:
Chương 1: Giới thệu chung về công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
Chương 2: Thực trạng các hoạt động chức năng tại công ty TNHH Linh Huy
Hoàng.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp hoàn thịện công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
i
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Vì nội dung nghiên cứu và tìm hiểu của báo cáo thực tập là tương đối rộng
nên trong một khoảng thời gian ngắn (chỉ 1 tháng) bản báo cáo thực tập không
thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp của các
thầy cô giáo, cùng các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn Nhà trường đac tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em được tiếp cận, cọ sát đến ngành học của mình qua thực tiễn. Giúp em có cơ
hội áp dụng những lý thuyết đã học trên ghế Nhà trường lên thực tế qua chuyến
thực tập tại công ty TNHH Linh Huy Hoàng. Mặc dù thời gian thực tập chỉ vỏn
vẹn một tháng nhưng nó cũng đã để em rút ra được những điều bổ ích cho bản
thân mình. Thực tập là phương pháp tốt nhất để em tiếp cận với thực tế, để em có
cơ hội khiểm chứng lại những kiến thức của bản thân. Ngoài ra, đây cũng là một
cách tốt để em tiếp cận, hiểu rõ nghành nghề mà em sẽ làm sau này và có một cái
nhìn đúng đắn hơn.
Em xin cám ơn thầy giáo Nguyễn Thành Đạt là người đã hướng dẫn nhiệt
tình và giúp đỡ em nhiều trong khi làm bài báo cáo này. Bên cạnh đó, em cũng
xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới Giám đốc Nguyễn Duy Linh đã tạo mọi điều kiện
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
ii
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thuận lợi giúp em hoàn thành bài viết này. Tại đây em đã có cơ hội tiếp xúc với
thực tế, học hỏi được cách làm việc, các kỹ năng giao tiếp,… Và em cũng không
quên cám ơn tới các anh chị nhân viên phòng Kế toán đã tận tình hướng dẫn , chỉ
dạy cũng như tạo mọi điều kiện cho em được thử sức mình với các công việc
được giao và còn cung cấp một số tài liệu về công ty để em hoàn thành bài viết
này.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
MỤC LỤC
Lời Mở Đầu ............................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ................................................. 1
CÔNG TY TNHH LINH HUY HOÀNG. .......................................................................... 1
1.1
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Linh Huy Hoàng. .................... 1
1.1.1
Lịch sử hình thành của công ty TNHH Linh Huy Hoàng. ............................... 1
1.1.2
Quá trình phát triển của công ty TNHH Linh Huy Hoàng. ............................ 1
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Linh Huy Hoàng.................................. 2
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức. ....................................................................................... 2
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. ................................................................. 3
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
iii
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.3 Mô tả mối quan hệ giữa văn phòng chính với việc quản lý hiện trường. ............. 3
1.2.4 Máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất của công ty. ...................................................... 4
1.2.4.1 Máy móc thiết bị. ........................................................................................................ 4
1.2.4.2 Công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH Linh Huy Hoàng.......................... 6
1.3 Các lĩnh vực kinh doanh của công ty. ................................................................................. 8
1.3.1 Ngành nghề lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh doanh. ......... 9
1.3.2 Ngành nghề, kinh doanh thực tế tại công ty. ............................................................... 10
1.4 Kết luận chương 1 : .................................................................................................... 10
Chương 2: ........................................................................................................................... 13
THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG .................................................... 13
TẠI CÔNG TY TNHH LINH HUY HOÀNG. ................................................................ 13
2.1 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Linh Huy
Hoàng.(3 năm gần nhất). ................................................................................................... 13
2.1.1 Khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH Linh Huy Hoàng.................... 13
2.1.2 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Linh Huy Hoàng............. 24
2.1.3 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản. .............................................................................. 27
2.2 Thực trạng áp dụng các chiến lược Marketing-mix ................................................. 32
2.2.1 Chính sách sản phẩm: .............................................................................................. 33
2.2.2 Chính sách giá. .......................................................................................................... 34
2.2.3 Chính sách phân phối sản phẩm: ............................................................................ 35
2.2.4 Chính sách xúc tiến bán. .......................................................................................... 36
2.2.5. Đối thủ cạnh tranh của công ty TNHH Linh Huy Hoàng. ................................... 36
2.3 Thực trạng công tác nhân sự. ........................................................................................ 39
2.3.1 Cơ cấu lao động của công ty TNHH Linh Huy Hoàng. ........................................ 39
2.3.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lương. ............................................................... 40
2.3.2.1.Đặc điểm lao động của công ty TNHH Linh Huy Hoàng ................................... 40
2.3.2.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lương. ........................................................... 43
2.3.2.3 Phân tích năng suất lao động. ............................................................................... 45
2.3.2.4 Các hình thức trả lương của công ty TNHH Linh Huy Hoàng. ........................ 47
2.3.4 Công tác tổ chức lao động tại công ty TNHH Linh Huy Hoàng....................................... 52
2.3.5 Công tác tuyển dụng, tuyển chọn nhân viên tại công ty TNHH Linh Huy Hoàng. .... 54
2.3.5.1. Công tác tuyển dụng ............................................................................................... 54
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
iv
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.3.5.2. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH Linh
Huy Hoàng. ......................................................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO CÔNG TY
TNHH LINH HUY HOÀNG. ........................................................................................... 60
3.1 Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty................................................... 60
giai đoạn 2013-2015. .......................................................................................................... 60
3.1.1 Mục tiêu của công ty TNHH Linh Huy Hoàng ...................................................... 60
3.1.2 Phương hướng của công ty TNHH Linh Huy Hoàng. ................................................ 61
3..2 Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế từ thực trạng của công
ty TNHH Linh Huy Hoàng. .............................................................................................. 62
3.2.1 Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ............................................ 62
3.2.2 Xây dựng chiến lược Marketing cho Công ty TNHH Linh Huy Hoàng. ............... 64
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
v
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.
Nội dung
STT
Trang
Sơ đồ 1
CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC.
03
Bảng 1
CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
05
Sơ đồ 2
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
08
Bảng 02 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
14
SXKD CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 20102011
Bảng 03 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
17
SXKD CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 20112012
Bảng 04 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( 2010-2012)
22
Bảng 05 BẢNG CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA CÔNG TY
26
2010-2011
Bảng 06 BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG
27
TY 2011-2012
Bảng 07 HỆ SỐ THANH TOÁN QUA 3 NĂM 2010-
29
2013
Bảng 08 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN
32
(2010-2012)
Bảng 09 TÊN MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG
35
TY
Bảng 10 SƠ ĐỒ PHÂN PHỐI SẢN PHẨM
36
Bảng 11 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
39
Bảng 12 CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
40
Bảng 13 DANH SÁCH BỐ TRÍ NHÂN LỰC TẠI 42
CÔNG TY TNHH
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
vi
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 14 TÌNH HÌNH CÁN BỘ KÝ THUẬT CỦA 43
CÔNG TY
Bảng 15 TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
44
CỦA CÔNG TY
Bảng 16 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG
45
BẰNG MỨC BIẾN ĐỘNG TUYỆT ĐỐI
GIỮA 2011-2012
Bảng 17 SO SÁNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2 NĂM 47
2011-2012
Bảng 18 BẢNG CHẤM CÔNG.
51
Bảng 19 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
52
Sơ đồ
57
SƠ ĐỒ TUYỂN DỤNG
20
Bảng 21 MÔ HÌNH SWOT
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
66
vii
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
CÔNG TY TNHH LINH HUY HOÀNG.
1.1
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Linh
Huy Hoàng.
1.1.1 Lịch sử hình thành của công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
Tên công ty viết bằng tiếng việt : CÔNG TY TNHH LINH HUY HOÀNG.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: LINH HUY HOÀNG COMPANY
LIMITED.
Tên công ty viết tắt: LINH HUY HOANG CO.,LTD
Giám đốc: Nguyễn Duy Linh
Điạ chỉ trụ sở chính: Phố Trung Hà- xã Thái Hòa- huyện Ba Vì- TP.Hà NộiViệt Nam.
Vốn điêu lệ: 1.200.000.000 đồng.
Điện thoại: 0433.625.255
Fax: 0433.628.888
Email:
Website: linhhuyhoang.com
Mã số thuế: 0500455580
Số tài khoản: 45110000022047 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây.
1.1.2 Quá trình phát triển của công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
Ba Vì là một huyện miền núi, nghề chính là nông nghiệp phần lớn người dân ít
quan tâm đến thương nghiệp đặc biệt là ngành nghề xây dựng. Những năm gần
đây, công thương nghiệp trên địa bàn đang được mở mang và ngày một phát
triển, người dân đã dần chuyển từ nông sang công, lúc này xây dựng là một
ngành còn mới mẻ với người dân.
Trong bối cảnh đó, nhận thấy sự quan trọng của ngành xây dựng là một
thế mạnh để phát triển nền kinh tế trong huyện, vì thế gia đình Ông Nguyễn Duy
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
1
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Linh đã mạnh dạn đứng lên thành lập Công ty, đến ngày 14/9/2004 Công ty
TNHH Linh Huy Hoàng ra đời tại Đầu Cầu, thôn Trung Hà - xã Thái Hoà - Ba
Vì - Hà Nội do Ông Nguyễn Duy Linh làm giám đốc, Công ty TNHH Linh Huy
Hoàng là Công ty có 04 thành viên góp vốn thành lập lên, với số vốn đăng ký
kinh doanh ban đầu là 1.200.000.000 VNĐ. Ngành nghề kinh doanh chính: "Xây
dựng các công trình dân dụng, giao thông; vận tải hàng hoá đường thuỷ, đường
bộ; san lấp mặt bằng; mua bán than và xăng dầu; Mua bán vật liệu xây dựng…”.
Khi thành lập mục tiêu của Công ty chủ yếu là tạo công ăn việc làm cho người
lao động, sau khi trải qua một thời gian dài hoạt động Công ty đã tạo được nhiều
công ăn việc làm cho người lao động, thu nhập của người lao động dần tăng lên,
đời sống có bước tiến rõ rệt. Giờ đây Công ty TNHH Linh Huy Hoàng đang đặt
mục tiêu cao hơn đó là tạo dựng thương hiệu trên địa bàn huyện và các vùng lân
cận.
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã thực hiện xây dựng nhiều công trình
dân dụng, công nghiệp trên địa bàn huyện nhà và các tỉnh phía Bắc đã tạo được
sự tin cậy của các chủ đầu tư. Điều đó đã làm nên tên tuổi cho công ty TNHH
Linh Huy Hoàng như ngày hôm nay và sẽ phát triển hơn nữa trong tương lai.Với
bề dày kinh nghiệm, sự sáng tạo của đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư và hàng trăm
công nhân lành nghề cùng với thiết bị thi công hiện đại,công ty TNHH Linh Huy
Hoàng sẽ mang đến cho các chủ đầu tư những sản phẩm, công trình xây dựng tốt
nhất và tiết kiệm nhất.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Linh Huy
Hoàng.
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức.
Bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ 01: Cơ cấu bộ máy tổ chức:
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TRƯỜNG
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
BỘ PHẬN
KẾ HOẠCH - KỸ THUẬT
2
BỘ PHẬN
VẬT TƯ - KẾ TOÁN
Lớp: K34-QTKD
BỘ PHẬN
KCS - THÍ NGHIỆM
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Ban giám đốc Công ty: Chịu trách nhiệm chung quản lý toàn công ty, đi ký hợp
đồng, tìm việc, quản lý điều hành gián tiếp công trường bến cảng. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật
- Ban điều hành Công trường: Tổng chỉ huy trực tiếp cho dự án là Phó giám đốc
Công ty được sự uỷ quyền của Giám đốc công ty để điều hành dự án, quan hệ với
chủ đầu tư để có các thông tin cần thiết.
- Dưới sự chỉ đạo của Phó giám đốc Công ty - Giám đốc điều hành dự án sẽ lập
ra các tổ chức hành chính, Kế hoạch - Kỹ thuật, Bộ phận vật tư - Kế toán, Bộ
phận KCS - thí nghiệm, khả năng tổ chức thi công công trình và tại công trường
có bộ máy điều hành công trường gồm các Kỹ sư có đủ kinh nghiệm trực tiếp
giám sát thi công và có trách nhiệm báo cáo hàng tuần lên cấp trên.
- Ban điều hành công trường là bộ máy trực tiếp tại hiện trường và người lãnh
đạo cao nhất là Trưởng phòng KHKT, bộ phận tổ chức hành chính, Kế toán - Tài
vụ lập hồ sơ bàn giao thanh quyết toán công trình.
- Đội trưởng đội thi công là những cán bộ kỹ thuật - Các kỹ sư có đủ kinh
nghiệm thi công, có trách nhiệm hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và dưới sự
chỉ đạo trực tiếp của ban chỉ huy công trường. Cùng với cán bộ phụ trách kỹ
thuật chính của công trường.
- Cán bộ kỹ thuật có trách nhiệm tổ chức thi công theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi
công, đảm bảo chất lượng công trình theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng hiện
hành, làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc điều hành dự án và Ban
chỉ huy công trường.
1.2.3 Mô tả mối quan hệ giữa văn phòng chính với việc quản lý hiện trường.
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
3
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Việc quản lý hiện trường được giao cho Phòng Kế hoạch kỹ thuật và
trực tiếp theo dõi ngoài hiện trường là kỹ sư giám sát thi công.
Trách nhiệm và quyền hạn của kỹ sư giám sát thi công là thay mặt phòng Kế
hoạch kỹ thuật cũng như toàn bộ Công ty dễ theo dõi về chất lượng, tiến độ, khả
năng thi công công trình đồng thời kết hợp với đội trưởng để quyết định mọi vấn
đề xảy ra tại hiện trường một cách có hiệu quả và nhanh nhất.
* Trách nhiệm và thẩm quyền được giao phó cho quản lý hiện trường:
Cán bộ quản lý tại hiện trường chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc Công
ty, thay mặt giám đốc công ty thực hiện tất cả những điều khoản ký kết trong hợp
đồng giữa công ty và chủ đầu tư.
1.2.4 Máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất của công ty.
1.2.4.1 Máy móc thiết bị.
Bảng 02 : CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TT
Tên thiết bị
A
B
I
THIẾT BỊ ĐÓNG, ÉP CỌC
1
Số
lượng
Thông số
kỹ thuật
chính
Nước sản
Thuộc sở
xuất
hữu
C
D
E
F
Búa diezel D50
03
5 tấn
TQ
Công ty
2
Búa diezel D65
03
3.5 tấn
TQ
Công ty
3
Búa thủy lựuc KOBELKO
02
6 tấn
02
80-140tấn
Công ty
KH65
4
Máy ép cọc thủy lực(140tấn)
II
THIẾT BỊ CỌC KHOAN NHỒI
1
Máy khoan cọc nhồi
2
Máy khoan đất Hictachi KH
Nhật
Công ty
3
Italia
Công ty
02
Nhật
Công ty
Nhật + VN
Công ty
130/4
3
Thiết bị cơ điện điều chế và thu 03
hồi dung dịch Betonite
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
4
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
Cẩu phục vụ Hitachi KH 130
01
P=18 tấn
Nhật
Công ty
5
Máy lọc cát Soilmec
02
Nhật
Công ty
6
Tôn + tấm lợp
15
Việt nam
Công ty
III
THIẾT BỊ THI CÔNG XỬ LÝ NỀN, ĐƯỜNG
1
Máy xúc lật Kimco
05
Công ty
Nhật
Công ty
2
Máy lu bánh thép
03
Công ty
Nhật
Công ty
3
Máy đào Komatsu pc200
04
Công ty
Nhật
Công ty
4
Máy lu rung
05
Công ty
Đức
Công ty
5
Máy san tự hành
03
Công ty
Nhật
Công ty
6
Máy rải
02
>8.5tấn
Đức
Công ty
7
Máy đầm cóc
12
1.8w
Nhật
Công ty
8
Máy đầm bàn
10
TQ
Công ty
9
Máy cắt bê tông nhựa Honda
02
2,5kw
Nhật
Công ty
10
Xe vận tải tư đổ Huyndai
16
15 tấn
TQ
Công ty
11
Xe tự đổ Kamaz
12
13 tấn
Nga
Công ty
IV
THIẾT BỊ BÊ TÔNG
1
Máy vận thăng
8
4.5kw
Nga, TQ
Công ty
2
Cẩu bành lốp
05
P=16tấn
Nhật
Công ty
3
Cẩu bánh xích
01
P=38tấn
Đức
Công ty
4
Cẩu tháp
01
H=65m
TQ
Công ty
5
Trạm trộn di động
03
Hàn quốc
Công ty
6
Xe vận chuyển bê tông
04
Hàn quốc
Công ty
7
Xe bơm bê tông
01
Nhật
Công ty
8
Máy trộn bê tông
05
150-250 lít
Liên Xô
Công ty
9
Máy trộn vữa
10
100-150 lít
Việt nam
Công ty
V
THIẾT BỊ KHÁC
1
Máy phát điện
04
75w
TQ
Công ty
2
Máy cắt thép
05
Nhật
Công ty
3
Máy uốn thép
06
TQ
Công ty
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
5
Lớp: K34-QTKD
7m3
Công ty
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
Máy hàn, căt hơi
10
Việt nam
Công ty
5
Máy nén khí
03
Nhật
Công ty
6
Máy đầm bàn
06
1kw
Nhật
Công ty
7
Máy đầm rùi
05
1.5kw
Nhật
Công ty
8
Máy bơm nước (xăng)
10
4cv
Nhật
Công ty
9
Máy bơm nước(điện)
12
1-2.8kw
Nhật
Công ty
10
Máy mài, căt
30
TQ
Công ty
11
Máy khoan bê tông
15
Việt nam
Công ty
12
Giàn giáo thép các loại
2500
Việt Nam
Công ty
1-2.5kw
bộ
13
Cốp pha thép
Việt Nam
8000
m2
14
Máy đầm chạy
05
15
Máy kinh vĩ
01
Nhật
16
Máy thủy bình
02
Nhật
17
Máy kiểm tra cường độ thép
01
Nhật
18
Máy kiểm tra mẫu thử nghiệm
01
Nga
19
Đồng hồ
01
Nga
20
Đèn pha 500w
10
Việt Nam
21
Đèn hiệu 50w
15
Việt Nam
22
Thùng tưới nhựa
10
Việt Nam
1.5kw
Nhật
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
1.2.4.2 Công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
Công ty TNHH Linh Huy Hoàng là doanh nghiệp có quy mô sản xuất
thuộc loại vừa. Hệ thống sản xuất kinh doanh của công ty gồm hai mặt: Công
nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất.
Công nghệ sản xuất: Công ty là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chủ
yếu về thiết kế, xây dựng công trình giao thông thuỷ lợi. Công nghệ thi công xây
dựng chủ yếu của công ty là thủ công kết hợp với cơ giới, là loại hình sản xuất
giản đơn.
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
6
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công nghệ sản xuất trong thi công xây dựng của công ty gồm 04 giai đoạn
được khái quát như sơ đồ sau:
Sơ đồ 02:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Giai đoạn 4
Giải thích sơ đồ như sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san, ủi và thi công.
- Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân xây dựng đến hiện trường
xây dựng. Nguyên vật liệu xây được vận chuyển, bốc dỡ bằng máy cẩu, máy vận
thăng hoặc bằng thủ công đối với vị trí máy móc không vào được.
- Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trường xây dựng.
Máy trộn bê tông: Gia công hỗn hợp đá - cát vàng - xi măng theo cấp phối
thiết kế để tạo thành vữa bê tông.
Máy hàn, máy cắt, máy cưa: Chuyển gạch, vữa xây, vữa bê tông đến nơi chế
tạo cấu kiện xây dựng.
Máy đầm: Đầm hỗn hợp bê tông.
- Giai đoạn 4: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu, kiểm tra bằng các thiết bị
đo lường: Máy trắc địa, thước kép…
Công tác tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện trên cơ sở công
nghệ thi công xây dựng. Các công việc được tiến hành ở đội thi công cùng với sự
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
7
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
phối hợp nhịp nhàng giữa các tổ đội chuyên môn khác trong công ty. Theo công
nghệ thi công xây dựng việc sản xuất được tổ chức thực hiện theo các bước như
sau:
1. Ban Giám đốc công ty ký kết hợp đồng xây dựng sau đó giao nhiệm vụ
sản xuất cho đội xây dựng.
2. Công nhân của đội xây dựng phối hợp với đội thi công cơ giới thực
hiện công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Công tác chuẩn bị gồm những việc
sau:
+ Tổ mộc: Gia công lắp dựng, tháo dỡ, luân chuyển cốt pha, giàn giáo.
+ Tổ sắt: Gia công, lắp dựng cốt thép, bê tông.
+ Tổ cơ giới: Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công.
3. Phòng kỹ thuật cùng cán bộ giám sát của đội tổ chức nghiệm thu, thực
hiện bảo hành công trình.
4. Phòng kế hoạch kết hợp với phòng kế toán tài chính thực hiện thanh
quyết toán với bên A.
1.3 Các lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Trước khi thành lập Công ty TNHH Linh Huy Hoàng, hộ Nguyễn Duy
Linh là hộ kinh doanh chuyên hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây
dựng như: "Cát Vàng, Cát Đen, Sỏi, Đá"… tự khai thác hoặc mua của người dân.
Sau khi thành lập Công ty, việc duy trì ngành nghề kinh doanh cũ thì công ty
chuyển dần sang lĩnh vực xây dựng, ban đầu Công ty chỉ xây dựng những công
trình nhỏ xây dựng nhà, hệ thống tưới tiêu, hội trường, trụ sở UBND, trường học,
…
Sau một thời gian, nay Công ty TNHH Linh Huy Hoàng đã vững mạnh hơn trong lĩnh
vực xây dựng, có một thương hiệu trên địa bàn huyện, với đội ngũ công nhân viên có
trình độ chuyên môn cao, đặc biệt có nhiều kỹ sư lành nghề nhiều năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực xây dựng . Đến nay Công ty đang đảm nhiệm nhiều công trình giao
thông trên địa bàn như: "Đổ đường bê tông liên xã Phú Phương, làm đường nhựa tại
khu làng văn hoá Đồng Mô, Sơn Tây, xây dựng công trình kè chống sạt lở bờ sông
Hồng khu vực thành phố Yên Bái…”
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
8
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.1 Ngành nghề lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh
doanh.
(1) Sản xuất các thiết bị nâng, hạ, bốc xếp
(2) Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Chi tiết: Xây dựng nền móng của tòa nhà gồm đóng cọc; thử độ ẩm và các
công việc thử nước; chống ẩm các tòa nhà; chôn chân trụ, dỡ bỏ các phần thép
không tự sản xuất; uốn thép, xây gạch và đặt đá; lợp mái bao phủ tòa nhà, dựng
giàn giáo và các công việc tạo dựng mặt bằng bằng gỡ bỏ hoặc phá hủy các công
trình xây dựng trừ việc thuê giàn giáo và mặt bằng; dỡ bỏ ống khói và các nồi hơi
công ngiệp.
(3) Sản xuất các cấu kiện kim loại.
(4) Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại.
(5) Sản xuất nồi hơi ( trừ nồi hơi trung tâm ).
(6) Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển.
(7) Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Chi tiết: bán buôn các loại phụ tùng, bộ phận linh kiện của ô tô và xe có động
cơ như: săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ tùng điện, nội thất ô tô.
(8) Cung ứng và quản lý nguồn lao động
Cung ứng và quản lý nguồn lao động (không bao gồm cung ứng lao động cho
doanh ngiệp có chức năng xuất khẩu lao động).
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc
làm (không bao gồm cung ứng, tuyển chọn, giới thiệu lao độngcho doanh ngiệp
có chức năng xuất khẩu lao động)
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
Khai thác,xử lý và cung cấp nước
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Sản xuất đồ gỗ xây dựng
Khai thác gỗ
Trồng rừng và chăm sóc rừng
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
9
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Dịch vụ quảng cáo, tư vấn bất động sản (không bao gồm dịch vụ tư vấn giá đất,
môi giới, định giá bất động sản)
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: bán buôn tre, nứa, gỗ cây
và gỗ chế biến; bán buôn xi măng; bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi; bán
buôn kính xây dựng; bán buôn sơn, véc ni; bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ
sinh; bán buôn đồ ngũ kim
Phá dỡ
Bốc xếp hàng hóa
Gia công cơ khí;xử lý tráng và phủ kim loại.
Rèn , dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại.
Sửa chữa máy móc thiết bị.
Và nhiều ngành nghề kinh doanh khác ( Có thể tham khảo ở giấy chứng nhận
đăng ký kinh daonh của công ty sau trang phụ lục)
1.3.2 Ngành nghề, kinh doanh thực tế tại công ty.
- Kinh doanh VLXD, than, xăng dầu
- Vận tải thủy, bộ
- Xây dựng công trình
- San lấp mặt bằng
- Thí nghiệm VLXD
- Khai thác cát, đá, sỏi
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng...
1.4 Kết luận chương 1 :
Thuận lợi :
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì công ty có
những thuận lợi như sau :
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
10
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Về địa bàn hoạt động : Không những xây dựng ở tại Đầu cầu mà còn ở
các huyện lân cận nên có khả năng được hưởng những tiện ích về cơ sở hạ tầng,
những chính sách ưu đãi của Nhà nước áp dụng theo từng khu vực từng
Tỉnh,huyện khác nhau
Trụ sở làm việc của Công ty nằm ở vị trí rất thuận lợi cho việc giao thông
đi lại. Nằm trên trục Đầu cầu Trung Hà- phố Trung Hoà - Ba Vì - Hà Nội, điều
kiện này thuận lợi cho việc giao dịch kinh doanh, trao đổi về thông tin thị trường,
công ty tự chủ động trong việc tự lựa chọn các hình thức kinh doanh của công ty
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Giám đốc công ty là người lãnh đạo có năng lực vầ dày dặn kinh nghiệm
có nhiều năm công tác trong lĩnh vực xây dựng. Đây cũng là điều kiện nền tảng
để vận hành và phát triển công ty trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc dân. Ngoài
ra còn đội ngũ cán bộ công nhân viên tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, có
trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có tay nghề không ngừng học hỏi để nâng cao
trình độ.
Thị trường lao động tại huyện nhà rất dồi dào và ngày càng nhiều lao động
đã qua đào tạo nên việc tìm nguồn nhân lực cho công ty rất thuận lợi.
Việt Nam là nước đang phát triển nên việc xâm nhập kinh tế thị trường
trên thế giới đang đuợc quan tâm chính vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho các
công ty trong nước sản xuất kinh doanh tham gia vào các hoạt động kinh tế của
huyện, tỉnh cũng như của đất nước.
Ngoài các yếu tố trên thì chính Công ty TNHH Linh Huy Hoàng cũng tự
tạo ra lợi thế cho mình bằng cách xây dựng được chỗ đứng cả về uy tín cũng như
các hoạt động đối nội,đối ngoại trong công ty. Công ty đảm bảo xây dựng các
công trình đã và đang thi công phải đúng chất lượng tạo được uy tín để kinh
doanh lâu dài.
Khó khăn :
Công ty là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động trong lĩnh vực
xây lắp, nhận thầu các công trình rất lớn nên vốn bỏ ra để thực hiện thi công các
công trình cũng rất lớn trong khi đó chỉ được ứng trước với số vốn nhất định chỉ
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
11
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
khi hoàn thành công trình và được nghiệm thu thì mới được thanh toán. Do vây
vấn đề về vốn rất khó khăn.
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt Việt Nam gia nhập sự kiện WTO
vào đầu tháng 01/2007 vừa qua đã đánh dấu một bước phát triển của nền kinh tế
Việt nam. Đây là cơ hội nhưng cũng là thánh thức lớn đối với các công ty, Doanh
nghiệp. Khi gia nhập WTO nền kinh tế luôn luôn mở cửa đối với công ty nước
ngoài đầu tư và kinh doanh vào trong nước chính vì vậy việc cạnh tranh trong
lĩnh vực SXKD của các công ty trong nước nói chung và Công ty TNHH Linh
Huy Hoàng nói riêng là rất khó khăn.
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
12
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2:
THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG
TẠI CÔNG TY TNHH LINH HUY HOÀNG.
2.1 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Linh Huy Hoàng.(3 năm gần nhất).
Qua quá trình phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty sẽ giúp cho công ty có được những thông tin chính xác và kịp thời giúp công
ty có những định hướng cho những bước đi tiếp theo của doanh nghiệp trong
chặng đường phát triển của công ty. Những thông tin của quá trình này mang lại
có nghĩa rất quan trọng đối với các nhà quản trị vì họ là những người quản lý vĩ
mô của công ty, từ những số liệu được phân tích các nhà quản trị sẽ nhận thấy
được những vấn đề khó khăn cũng như thuận lợi cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh và tìm ra được những khâu xung yếu trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Vậy chúng ta sẽ cùng đi khái quát tình hình tài
chính của công ty qua một số bảng báo cáo tài chính như sau.
2.1.1 Khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH Linh Huy Hoàng.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Linh
Huy Hoàng.
Bảng 02 : BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA DOANH
NGHIỆP NĂM 2010 & NĂM 2011.
( ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu
M
2.010
2.011
So sánh
ã
Số tuyệt đối
Số
tương
đối(%)
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
13
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
1.Doah
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
59.230.753.525
29.605.792.129 -29.624.961.396
-50,02
10
59.230.753.525
29.605.792.129 -29.624.961.396
-50,02
11
57.003.577.000
10.646.885.072 -46.356.691.928
-81,32
20
2.227.176.525
18.958.907.057
16.731.730.532
751,25
21
98.564.700
8.187.641
-90.377.059
-91,69
22
669.215.000
1.549.578.717
880.363.717
131,55
23
669.215.000
1.549.578.717
880.363.717
131,55
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
2.Doah
thu thuần
về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
2. Giá
vốn hàng
bán
3.Lợi
nhuận
gộp về
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ
4.
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
5.Chi phí
tài chính
6.
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
14
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong
.đó: Chi
phí lãi
vay
7.Chi phí
24
1.446.137.790
17.185.660.346
15.739.522.556 1.088,3
quản lý
8
kinh
doanh
8.Lợi
30
210.388.435
231.855.635
21.467.200
31
24.486.665
24.486.665
40
2.448.665
2.448.665
10,20
nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh
doanh
9.Thu
nhập
khác
10..Lợi
nhuận
khác
11.
50
210.388.435
256.342.300
45.953.865
21,84
51
52.597.109
32.042.788
-20.554.321
-39,08
Tổng lợi
nhuận kế
toán
trước
thuế
13.12. Chi
phí tphí thuế
huế tthu nhập
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
15
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
doanh nghiệp
13.Lợi
60
157.791.326
224.299.512
66.508.186
42,15
nhuận sau
thuế thu
nhập doanh
nghiệp
Bảng 03: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA DOAN
NGHIỆP NĂM 2011 & 2102
Chỉ
M
tiêu
ã
2.011
2.012 so sánh
Số tuyệt đối
Số
tương
đối(%)
1.Doan
1 29.605.792.129 60.480.492.748
30.874.700.619
104,29
10 29.605.792.129 60.480.492.748
30.874.700.619
104,29
h thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch vụ
2.Doan
h thu
thuần
về bán
hàng
và
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
16
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cung
cấp
dịch vụ
3.Giá
11 10.646.885.072 41.733.907.282
31.087.022.210
291,98
20 18.958.907.057 18.746.585.466
-212.321.591
-1,12
vốn
hàng
bán
4.Lợi
nhuận
gộp về
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch vụ
5.Doan
21
8.187.641
4.718.527
-3.469.114
-42,37
22
1.549.578.717
1.958.655.149
409.076.432
26,40
23
1.549.578.717
1.958.655.149
409.076.432
26,40
h thu
hoạt
động
tài
chính
6.Chi
phí tài
chính
Trong
đó: Chi
phí lãi
vay
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
17
Lớp: K34-QTKD
Trường ĐH CN Việt Hung
7.Chi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
24 17.185.660.346 16.312.203.295
-873.457.051
-5,08
phí
quản lý
kinh
doanh
8.Lợi
30
231.855.635
480.445.549
248.589.914
107,22
31
24.486.665
5.700.000
-18.786.665
-76,72
40
2.448.665
5.700.000
3.251.335
132,78
50
256.342.300
486.145.549
229.803.249
89,65
51
32.042.788
60.768.194
28.725.406
89,65
nhuận
thuần
từ hoạt
động
kinh
doanh
9.Thu
nhập
khác
11.Lợi
nhuận
khác
12.Tổn
g lợi
nhuận
kế toán
trước
thuế
13.Chi
phí
thuế
thu
nhập
SVTH: Nguyễn Thị Ngà
18
Lớp: K34-QTKD