Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Kiểm soát chi phí tại công ty tnhh an an.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.75 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010
2
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG
DƯƠNG” do Nguyễn Thị Ngọc Hà, sinh viên khóa 32, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày
BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn


Ngày ….tháng….năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày tháng năm Ngày tháng năm

3
LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập, nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Để có được kết quả
đó là nhờ có sự giúp đỡ và động viên của rất nhiều người.
Trước hết, con cảm ơn Cha mẹ và gia đình đã dày công sinh thành, nuôi dưỡng con
khôn lớn như ngày hôm nay.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, tất cả các thầy cô Khoa Kinh Tế
trường Đại Học Nông Lâm đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo. Đặc biệt em xin
cảm ơn Thầy Bùi Công Luận đã tận tình hướng dẫn, góp ý để đề tài của em được hoàn chỉnh
hơn.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng toàn thể cô chú, anh chị
trong công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương, đặc biệt anh chị trong Phòng kế toán đã tận
tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Cám ơn tất cả những người bạn đã luôn bên cạnh động viên, an ủi tôi những lúc gặp
khó khăn, cám ơn các bạn cùng lớp đã cùng mình trãi qua một thời sinh viên không bao giờ
quên được.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân viên
công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương dồi dào sức khỏe, nhiều may mắn và thành đạt.
4
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ. Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Doanh Thu – Chi Phí và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương”
NGUYEN THI NGOC HA. July 2010. “Turnover Expenses Determined Trading
Result Accounting at Indochina Asembly Construction Corporation”
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập được tại Phòng kế toán công ty
Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương.

Nội dung chủ yếu của đề tài là mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh của công ty gồm: quy trình luân chuyển chứng từ, chứng từ, tài
khoản sử dụng, phương pháp hạch toán các khoản doanh thu chi phí và kết chuyển xác định
kết quả kinh doanh của công ty. Từ những kết quả đạt được đối chiếu với những kiến thức đã
học em nêu lên một số nhận xét về công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty về ưu
nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm góp phần giúp công ty thực hiện đúng theo những
quy định của chế độ kế toán hiện hành và đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán.
5
MỤC LỤC
Trang
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐT Chủ Đầu Tư
BCKLHT Báo Cáo Khối Lượng Hoàn Thành
BGĐ Ban Giám Đốc
BPTC Bộ Phận Thi Công
DN Doanh Nghiệp
DTT Doanh Thu Thuần
GTGT Giá Trị Gia Tăng
HĐ Hóa Đơn
HĐKT Hợp Đồng Kinh Tế
HSĐT Hồ Sơ Đấu Thầu
KQKD Kết Quả Kinh Doanh
KT Kế Toán
K/C Kết Chuyển
KH Khách Hàng
NK Nhập Khẩu
NKC Nhật Ký Chung
NVL Nguyên Vật Liệu
PKD Phòng Kinh Doanh

QĐ Quyết Định
QLDN Quản Lý Doanh Nghiệp
SC Sổ Cái
TSCĐ Tài Sản Cố Định
TK Tài Khoản
TTĐB Tiêu Thụ Đặc biệt
XK Xuất Khẩu
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Danh Sách Cổ Đông Sáng Lập 3
8
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban..........................................................................
Hình 2.2: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ.......................
Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu
Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán Gía Vốn Hàng Bán.................................................................
Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng..................................................................
Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp............................................
Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính..........................................
Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính...................................................................
Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thu Nhập Khác...................................................
Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác..........................................................................
Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Hình 3.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại
Hình 3.12: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...........................................
Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành
Hình 4.3: Sơ đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Phú Nhuận

Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần DOHA
Hình 4.5: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Doanh Thu Bán Hàng hóa
Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Hóa Công Ty Dịch Vụ Công Ích
Hình 4.7: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chu Trình Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ
Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Sửa Chữa Máy Bơm Công Ty Dịch Vụ Công Ích
Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng bán
Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng
Hình 4.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
Hình 4.12: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính........................................
Hình 4.13: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh năm 2009
9
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Trích Lược Hệ Thống Tài Khoản Sử Dụng Tại Công Ty
Phụ lục 02. Hợp Đồng Kinh Tế Số 03/HĐKT, Bảng Dự Toán Chi Phí, Biên Bản
Nghiệm Thu
Phụ lục 03. Phụ Lục Hợp Đồng Kinh Tế Số 21/PLHĐ – ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí
Phụ lục 04. Hợp Đồng Kinh Tế Số 04/2009/HĐKT/ĐD, Bảng dự toán chi phí
Phụ lục 05. Hợp Đồng Kinh Tế Số 40/HĐ-ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí
Phụ lục 06. Tờ khai Thuế Môn Bài, Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009, Tờ
Khai Quyết Toán Thuế TNDN Năm 2009
10
CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Trong bối cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu thì xây dựng cơ bản lại có vai trò hết sức quan
trọng là xây dựng nên hệ thống cầu, đường, trường, trạm, các công trình dân dụng,… - kết
cấu hạ tầng kinh tế đất nước. Do đó các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp được
thành lập ngày càng nhiều và luôn chịu sự cạnh tranh gay gắt bởi các công ty khác ở trong và

ngoài nước.
Để đứng vững trên thương trường các doanh nghiệp luôn tìm cách làm sao vừa giữ và
tìm kiếm thêm khách hàng vừa đảm bảo kinh doanh có lợi. Muốn làm được điều đó thì doanh
nghiệp phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình, phải có những biện pháp đúng đắn
trong chiến lược kinh doanh, chiến lược giá cả tạo lợi thế cạnh tranh. Đồng thời công ty phải
tổ chức tốt công tác quản lý, công tác kế toán, theo dõi chặc chẽ tình hình doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh đạt được. Nhiệm vụ của bộ phận kế toán trong doanh nghiệp là phải cung
cấp thông tin kịp thời, đáng tin cậy về tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cho
Ban giám đốc để BGĐ nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.Thông qua Báo cáo
tài chính cuối niên độ, cụ thể là Báo cáo kết quả kinh doanh BGĐ biết được sau một năm DN
mình kinh doanh lãi hay lỗ, phân tích nguyên nhân kết quả đạt được, từ đó có cơ sở hoạch
định chiến lược và đề ra những quyết định kinh doanh đúng đắn trong niên độ tới.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp,
được sự chấp thuận của BGĐ công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương và sự hướng dẫn của
Thầy Bùi Công Luận, em chọn đề tài nghiên cứu của mình là “Kế Toán Xác Định Kết Quả
Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương”.
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm hai mục tiêu chính:
11
- Mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại
công ty. Từ đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét, đánh giá và một số kiến
nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
- Cố gắng tận dụng thời gian thực tập tại đơn vị để củng cố kiến thức đã học, học hỏi
và rút ra những kinh nghiệm làm việc thực tế.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.
- Phạm vi không gian: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương, số 226
Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình.
- Phạm vi thời gian: từ ngày 15/03/2010 đến tháng 31/05/2010.
1.4. Cấu trúc của khóa luận.
Khóa luận gồm có 5 chương

Chương 1: Mở đầu
Sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của khóa
luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương gồm: quá trình hình thành, phát
triển, cơ cấu tổ chức và đặc điểm kinh doanh của công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm, phương pháp hạch toán để xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp và những phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong quá trình thực hiện
đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày trung thực quá trình tổ chức hạch toán các khoản doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại đơn vị, ví dụ minh họa và nhận xét về việc ghi chép, hạch toán
của kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu được: nêu lên kết luận về tình hình hoạt động và công tác kế
toán của công ty về ưu nhược điểm và để xuất một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán tại công ty.
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
12
2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
+ Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương
+ Tên tiếng Anh: Indochina Asembly Construction Corporation.
+ Tên viết tắt: Dd Corp
+ Trụ sở chính: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình, TP HCM
+ Số điện thoại: 08.9492090
+ Số fax: 08.9492091
+ Mã số thuế: 0305320300

+ Vốn điều lệ: 2000.000.000 VND
+ Danh sách cổ đông sáng lập:
STT Tên cổ đông Loại cổ phần
Số cổ
phần
Giá trị
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
1 Trần Văn Tròn CP phổ thông 62.000 620.000 31
2 Nguyễn Quốc Thắng CP phổ thông 54.000 540.000 27
3 Phạm Phú Quốc CP phổ thông 48.000 480.000 24
4 Lê Văn Hùng CP phổ thông 36.000 360.000 18
Bảng 2.1: Danh sách cổ đông sáng lập Nguồn: Phòng kế toán
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4103008457 do Sở kế hoạch và Đầu
tư TPHCM cấp ngày 16 tháng 11 năm 2007. Công ty được thành lập từ thiện chí của một
nhóm cổ đông với số vốn ban đầu là 2 tỷ đồng. Đến nay công ty đã đi vào hoạt động được ba
năm.
Ngành nghề kinh doanh của công ty là: xây dựng các công trình dân dụng, công
nghiệp, hạ tầng, công trình điện, đường dây, trạm biến thế 35Kw, lắp đặt hệ thống điện, điện
lạnh, thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, camera quan sát, báo cháy, báo trộm,
thiết bị viễn thông, chống sét, hệ thống xử lý nước thảy, nước sạch. Ngoài ra, công ty còn
mua bán vật tư, thiết bị ngành xây dựng, thiết bị điện và cung cấp dịch vụ bảo trì sửa chữa các
hệ thống.
Hội đồng quản trị công ty gồm bốn thành viên đều là những người có nhiều kinh
nghiệm trong hoạt động tư vấn, thiết kế và xây lắp. Với sự năng động, nhạy bén nắm bắt nhu
13
cầu thị trường cùng với sự đam mê, những kinh nghiệm tích lũy được, các thành viên công ty
mong muốn cung cấp cho xã hội những sản phẩm xây lắp chất lượng cao, giá cả hợp lý, mang

thương hiệu công ty đến với tất cả khách hàng trong cả nước.
Công ty trong năm đầu khi mới thành lập do quy mô còn nhỏ, chưa được nhiều người
biết đến nên công ty gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng. Tuy nhiên từ những
mối quan hệ vốn có, với phương châm “ Uy tín chất lượng”, công ty đã dần tạo được uy tín
với khách hàng, các hợp đồng không ngừng tăng lên.
2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty
2.2.1. Mục tiêu
- Quản lý và xử dụng hiệu quả vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, đồng
thời bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty.
- Duy trì và mở rộng phạm vi khách hàng trên cả nước.
- Không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng công trình, hoàn thành công
trình đúng tiến độ.
- Tổ chức quản lý, điều hành tốt, kinh doanh hiệu quả, tăng thu nhập cho nhân viên.
2.2.2. Trách nhiệm
- Tuân thủ đúng các chính sách, chế độ, quy định của Nhà Nước, thực hiện nghiêm
chỉnh nghĩa vụ nộp thuế.
- Bảo đảm việc hạch toán kế toán đầy dủ, trung thực và hợp lý
- Đảm bảo chất lượng công trình thi công, an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
2.2.3. Quyền hạn
- Được quyền ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế về thiết kế, thi công và bảo trì,
sữa chữa.
- Được phép mua bán vật tư, phụ tùng, thiết bị điện, hàng trang trí nội thất.
- Có đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các nghiệp vụ vay vốn ngân hàng, thuê tài
sản cố định theo hình thức thuê hoạt động tài chính.
2.3. Quy mô hoạt động của công ty
 Nguồn vốn
+ Nguồn vốn pháp định: do là công ty Cổ phần nên vốn pháp định cũng chính là vốn
do bốn thành viên góp lại với nhau, số tiền là 2 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn kinh doanh: trong quá trình kinh doanh nguồn vốn kinh doanh được bổ
sung theo tỉ lệ vốn góp của cổ đông.

14
 Những hoạt động chủ lực của công ty:
+ Thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ
thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước.
+ Cung cấp dịch vụ bảo trì, sữa chữa hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ thống
cơ điện, hệ thống cấp thoát nước.
+ Xây dựng các công trình điện, đường dây, trạm biến áp
+ Mua bán thiết bị điện, hệ thống PCCC, thiết bị viễn thông.
2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự
2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự
Cơ cấu tổ chức nhân sự công ty gồm:
+ Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
+ Phó Giám Đốc
+ Phòng kinh doanh
+ Phòng thiết kế - kỹ thuật
+ Phòng kế toán
+ Tổ vật tư
+ Tổ đội thi công.
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban
15

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc: gồm một giám đốc và một phó giám đốc
- Giám đốc: là người đại diện công ty trước pháp luật, điều hành mọi hoạt động của
công ty, có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và Nhà nước
về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc: đàm phán ký kết hợp đồng, hỗ trợ về kỹ thuật- thiết kế công trình;
thay mặt giám đốc điều hành hoạt động công ty khi giám đốc đi vắng.
 Phòng kế toán: thu thập số liệu, kiềm tra chứng từ, hóa đơn, ghi chép sổ sách kế toán, lập báo
cáo tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ.

 Phòng kinh doanh: nắm bắt thông tin thị trường, tìm kiếm khách hàng, hỗ trợ phòng kế toán
lập dự toán công trình.
 Phòng thiết kế- kỹ thuật: khảo sát thực tế, thiết kế bảng vẽ, phụ trách kỹ thuật công trình
 Tổ vật tư: liên hệ mật thiết với tổ, đội thi công. Cung cấp vật tư theo yêu cầu của tổ thi công
và quản lý số lượng, chất lượng vật tư tồn kho.
 Tổ, đội thi công: đảm bảo thi công và hoàn thành công trình đúng tiến độ, đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng công trình.
16
Nguồn: Phòng kế toán
2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán
Phòng kế toán là một bộ phận quan trọng của công ty đảm bảo việc ghi chép phản ánh
toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo việc hạch toán kế toán chính xác,
trung thực, hợp lý, chấp hành đúng chế độ quy định của Nhà nước. Ngoài ra, các sổ sách và
tài liệu quan trọng của công ty được tập trung và lưu trữ tại Phòng kế toán.
Do công ty mới thành lập, quy mô còn nhỏ nên Phòng kế toán chỉ bố trí một nhân viên
kế toán và một thủ quỹ đảm nhận việc ghi chép, theo dõi toàn bộ công việc của các phần hành
kế toán.
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán
 Nhiệm vụ của nhân viên kế toán
+ Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán phù hợp với tình hình công ty
và đúng theo quy định của Nhà nước.
+ Tập hợp chi phí và tính giá thành công trình hoàn thành.
+ Theo dõi, ghi chép đầy đủ tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, thường xuyên đối chiếu
với tổ vật tư, theo dõi tình hình bảo quản NVL tại kho, cung cấp kịp thời thông tin về NVL.
+ Theo dõi, ghi chép công nợ của khách hàng, lập phiếu thu, chi. Đồng thời trực tiếp
giao tiếp với ngân hàng.
+ Kiểm tra, tập hợp số liệu kế toán chi tiết để lên số liệu tổng hợp, ghi sổ tổng hợp, lập
báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
+ Định kỳ báo cáo cho Ban Giám Đốc về tình hình tài chính, tham mưu cho Ban giám

đốc về tình hình kinh doanh của công ty.
 Nhiệm vụ của thủ quỹ
+ Phụ trách theo dõi, ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn quỹ tiền mặt của công ty
+ Tính và phát lương cho nhân viên và nhân công.
2.6. Những vấn đề chung ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty
Những chứng từ công ty sử dụng trước khi tiến hành bất kỳ công trình hay hạng mục
công trình nào:
- Hồ sơ thiết kế công trình
- Bảng dự toán chi phí xây lắp: thể hiện chi phí dự toán của các hạng mục vật tư, nhân
công, máy móc về khối lượng, đơn giá, thành tiền.
17
- Hợp đồng thi công: thỏa thuận của công ty và chủ đầu tư về các điều khoản để thi
công công trình. Nội dung hợp đồng bao gồm các thông tin sau:
+ Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng
+ Các thông tin về hai bên tham gia ký hợp đồng
+ Nội dung thi công
+ Địa điểm thi công
+ Thời gian thi công và hoàn thành
+ Giá trị hợp đồng
+ Phương thức và điều kiện thanh toán
+ Trách nhiệm của hai bên
+ Điều kiện bảo hành công trình
+ Các điều khoản khác
+ Hai bên ký tên, đóng dấu
Hợp đồng thi công được lập khi chủ đầu tư đồng ý với Bảng dự toán chi phí mà công
ty gửi đến.
- Biên bản nghiệm thu: khi công trình hoàn thành công ty lập Biên bản nghiệm thu, hai
bên cử đại diện nghiệm thu công trình. Nếu công trình đạt tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật,
đúng như hợp đồng thì hai bên ký xác nhận vào biên bản.
Trên cơ sở đó công ty tiến hành bàn giao công trình và hai bên thanh lý hợp đồng kinh tế.

- Hồ sơ thanh toán: khi công trình hoàn thành hay hoàn thành theo tiến độ kế hoạch kế
toán lập Hồ sơ thanh toán nêu rõ khối lượng công việc hoàn thành và số tiền chủ đầu tư phải
thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế: khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn
giao cho chủ đầu tư hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế. Nội dung Biên bản thanh lý
gồm:
+ Ngày, tháng, năm hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng
+ Thông tin của hai bên
+ Số, ngày, nội dung của hợp đồng được thanh lý
+ Giá trị hợp đồng, số tiền đã tạm ứng, số tiền còn phải thanh toán
+ Hai bên ký tên, đóng dấu
18
2.7. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
2.7.1. Chế độ kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài
Chính ban hành ngày 20/03/2006.
- Tài khoản công ty sử dụng theo QĐ 15 của Bộ tài chính (Phụ lục 01)
2.7.2. Hình thức kế toán
Hình thức kế toán công ty áp dụng là Nhật ký chung có sự hỗ trợ của phần mềm Excel
Trình tự ghi sổ
Hình thức sổ kế toán áp dụng là Nhật ký chung. Công tác ghi sổ kế toán của công ty
được hổ trợ bởi phần mềm MS Excel.
Mỗi loại sổ được thiết kế trên một trang dữ liệu gồm: Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ quỹ,
Sổ tổng hợp. Khi có nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc kế
toán phản ánh và định khoản kế toán vào máy, các nghiệp vụ được nhập vào máy theo trình tự
thời gian và theo nội dung kinh tế, các thông tin, số liệu được nhập đồng thời vào Nhật ký
chung, Sổ cái, Sổ quỹ, Sổ tổng hợp.
Cuối kỳ, kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, đối chiếu
số liệu trên sổ cái và sổ tổng hợp làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
19

Hình 2.2: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.7.3. Hệ thống sổ và báo cáo kế toán
- Sổ nhật ký chung: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự
thời gian và nội dung kinh tế.
- Sổ cái: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo từng tài khoản kế
toán.
- Báo cáo tài chính: Là kết quả của công tác kế toán trong một kỳ kế toán, nó cung cấp
thông tin một cách toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả
hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu sau:
+ Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01- DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mẫu số B02- DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03- DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B09- DN
20
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Sổ Nhật ký chung
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.7.4. Các chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VND, khi có phát sinh nghiệp vụ

kinh tế liên quan đến ngoại tệ thì công ty sẽ quy đổi thành VND theo tỷ giá của Ngân hàng tại
thời điểm quy đổi.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
21
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp gồm: kết quả kết quả kinh doanh của hoạt
động kinh doanh và kết quả kinh doanh của hoạt động khác
 Kết quả hoạt động kinh doanh: kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận
thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định theo công thức:
Lợi
nhuận
thuần của
hoạt động
kinh
doanh
=
Doanh
thu
thuần về
bán hàng

cung cấp
dịch vụ
-
Giá

vốn
hàng
bán
+
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
-
Chi
phí
tài
chính
-
Chi
phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
 Kết quả hoạt động khác: hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên,
không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như:
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu
được các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.

Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – chi phí hoạt động khác
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, ta căn cứ vào các chỉ
tiêu sau:
 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
 Lợi nhuận thuần = Lãi gộp – (chi phí bán hàng + chi phí QLDN)
3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Vai trò:
22
- Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời giúp DN đánh giá hiệu quả
chiến lược kinh doanh, từ kết quả đạt được là lãi hay lỗ BGĐ có cơ sở đưa ra các quyết định
phù hợp, giúp cho DN chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Dựa trên kết quả kinh doanh cuối kỳ kế toán tính toán xác định số thuế công ty phải
nộp vào ngân sách Nhà nước.
b. Nhiệm vụ:
- Tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh đầy đủ các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng hoặc
doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần.
- Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
- Theo dõi chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để làm cơ sở cho
việc tính toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá, điều hành, quản lý hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp làm cơ sở lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả.
- Giám sát tình hình thực hiện dự toán chi phí, thực hiện kế hoạch lợi nhuận bán hàng
và tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà Nước, đảm bảo thực hiện đúng
các quy định hiện hành của Nhà Nước.
3.1.3. Đặc điểm kế toán xây lắp
 Đặc điểm sản xuất xây lắp:
- Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là hoạt
động xây dựng mới, mở rộng hay khôi phục, cải tạo lại, hay hiện đại hoá các công trình hiện
có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao thông thuỷ lợi, các khu

công nghiệp, các công trình quốc phòng, các công trình dân dụng khác).
- Đặc điểm sản phẩm xây lắp:
+ Sản phẩm của xây lắp chính là các công trình, hạng mục công trình được xây dựng
và lắp đặt hoàn thành trên cơ sở các bản vẽ thiết kế có thể đưa vào sử dụng phục vụ sản xuất
và đời sống của xã hội. Đặc điểm sản phẩm xây lắp có ảnh hưởng đến công tác tổ chức kế
toán của doanh nghiệp.
+ Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ: mỗi sản phẩm xây lắp có kết cấu kỹ thuật, nhu
cầu vật tư, địa điểm cũng như phương thức thi công khác nhau dẫn đến mỗi sản phẩm xây
lắp đều có yêu cầu về mặt tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp
với đặc điểm và yêu cầu của từng công trình cụ thể. Do đó chi phí thi công, lắp đặt từng công
23
trình cũng khác nhau đòi hỏi kế toán phải am hiểu, có như vậy việc sản xuất thi công mới
mang lại hiệu quả cao và đảm bảo hạch toán chính xác.
+ Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, thời gian thi công tương đối dài, khối lượng
lớn vật tư và nhân lực. Do đó đòi hỏi phải thiết lập dự toán chi phí, cân nhắc thận trọng, nêu
rõ các yêu cầu về vật tư, tiền vốn nhân công. Quá trình bàn giao sản phẩm, khối lượng xây
lắp được tiến hành nhiều lần đòi hỏi kế toán phải theo dõi, tập hợp chi phí và tính giá thành
từng lần bàn giao.
+ Sản phẩm xây lắp được sử dụng tại chổ, địa điểm xây lắp luôn thay đổi theo địa bàn
thi công làm phát sinh chi phí điều động nhân công, vật tư, máy móc thi công. Do đặc điểm
này kế toán phải theo dõi, ghi chép đầy đủ các chi phí phát sinh trong quá trình thi công.
+ Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kỹ thuật, tốc độ thi công,...Sự ảnh hưởng có
thể làm gián đoạn quá trình thi công tạo nên những khoản thiệt hại bất ngờ như: chi phí phá đi
làm lại, thiệt hại ngừng sản xuất,…Kế toán cần theo dõi và phản ánh các khoản thiệt hại này.
 Đặc điểm ngành xây lắp ảnh hưởng đến việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong DN xây lắp:
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là các công trình, hạng mục công trình, các
giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hoàn thành.
- Phương pháp tập hợp chi phí: tùy theo điều kiện cụ thể có thể vận dụng phương pháp
tập hợp trực tiếp hay phân bổ gián tiếp.

- Việc xác định đối tượng tính giá thành xây lắp phải xem xét đến phương thức thanh
toán khối lượng xây lắp giữa nhà thầu và bên giao thầu.
- Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo một trong hai
trường hợp thanh toán của khách hàng:
+ Thanh toán theo tiến độ kế hoạch: khi kết quả hợp đồng được xác định một cách
đáng tin cậy, doanh thu và chi phí hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào thời điểm lập báo cáo tài chính.
+ Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: khi kết quả thực hiện hợp đồng được
xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên
quan đến hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành
được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.
3.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
24
 Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc
bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng trên cơ sở thỏa thuận giữa
hai bên. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý các khoản đã thu được sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại nếu có.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Khi có quan hệ mua bán, nguyên tắc và thời điểm ghi nhận doanh thu ở doanh nghiệp
này cũng là nguyên tắc và thời điểm ghi nhận mua hàng ở doanh nghiệp kia. Đối với sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Hàng hóa được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn cùng lúc 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
hoá và kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

25

×