Tải bản đầy đủ (.doc) (219 trang)

giao an sinh hoc 7 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.93 KB, 219 trang )

Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

Tuần 1
Tiết 1

CHỦ ĐỀ 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG VẬT
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú (về loài, kích thước, số lượng
cá thể và môi trường sống).
- Học sinh xác định được nước ta đã được thiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng
và phong phú như thế nào.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết, liên hệ thực tế và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
4. Năng lực
- Phát triển cho học sinh năng lực tự học và năng lực hợp tác làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
2. HS: Đọc nội dung bài học trước khi lên lớp
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức Sinh học 6, vận dụng hiểu biết
về động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?


b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân đọc thông tin trong I. Sự đa dạng loài và sự
thông tin SGK, quan sát hình SGK, quan sát hình vẽ để trả lời phong phú về số lượng cá
1.1 và 1.2 trong SGK tr.5, 6 trả câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
thể
lời câu hỏi: Sự phong phú về + Số lượng loài hiện nay là 1,5
loài được thể hiện như thế nào? triệu.
+ Kích thước khác nhau.
- GV gọi một số HS báo cáo kết - Một vài học sinh trình bày đáp
quả.
án, các HS khác bổ sung.
- GV yêu cầu HS thảo luận để - HS dựa vào kiến thức thực tế
trả lời các câu hỏi:
thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Hãy kể tên loài động vật + Dù ở ao, hồ hay suối đều có
trong:
nhiều loài động vật khác nhau
(+) Một mẻ kéo lưới ở biển?
sinh sống.
(+) Tát một ao cá?
(+) Đánh bắt ở hồ?
(+) Chặn dòng nước suối nông?
1

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình



Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh + Ban đêm mùa hè thường có
đồng có những loài động vật một số loài động vật như: Cóc,
nào phát ra tiếng kêu?
ếch, dế mèn, sâu bọ, ... phát ra
tiếng kêu.
- GV cho đại diện các nhóm báo - Đại diện nhóm trình bày kết
cáo kết quả.
quả, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết - HS rút ra kết luận: Thế giới - Thế giới động vật rất đa
luận về sự đa dạng của động động vật rất đa dạng về loài và dạng về loài (1,5 triệu loài),
vật.
phong phú về số lượng cá thể sự phong phú về số lượng cá
trong loài.
thể trong loài và đa dạng về
- GV thông báo thêm: Một số - HS theo dõi và ghi nhớ.
kích thước cơ thể.
động vật được con người thuần
hoá thành vật nuôi, có nhiều
đặc điểm phù hợp với nhu cầu
của con người.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình - Cá nhân HS quan sát hình vẽ II. Sự đa dạng về môi
1.4, hoàn thành bài tập điền từ. và tự hoàn thành bài tập điền từ. trường sống
Yêu cầu:
- Hoàn thành bài tập điền từ:
+ Dưới nước có: Cá, tôm, ...
+ Dưới nước có: Cá, tôm,
+ Trên cạn có: Voi, gà, hươu, mực, ...
chó, ...
+ Trên cạn có: Voi, gà, hươu,
+ Trên không có: Các loài chim. chó, ...
- Một số HS báo cáo kết quả, + Trên không có: Các loài
- GV gọi một số HS báo cáo kết các HS khác bổ sung.
chim.
quả.
- Cá nhân vận dụng kiến thức
- GV cho HS thảo luận trả lời đã có, trao đổi nhóm. Yêu cầu
các câu hỏi:
nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ
cụt thích nghi với khí hậu giá nhiệt
lạnh ở vùng cực?
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
+ Nguyên nhân nào khiến động thực vật phong phú, phát triển
vật ở nhiệt đới đa dạng và quanh năm nên thức ăn nhiều,
phong phú hơn vùng ôn đới, nhiệt độ phù hợp.
Nam cực?
+ Nước ta động vật phong phú
+ Động vật nước ta có đa dạng, vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt

phong phú không? Tại sao?
đới.
+ Hãy cho ví dụ để chứng minh + HS có thể nêu thêm một số
sự phong phú về môi trường loài khác ở các môi trường như:
sống của động vật?
Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa
mạc, cá phát sáng đáy biển,
lươn đáy bùn, ...
- GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Đại diện nhóm báo cáo kết
quả thảo luận, các nhóm khác
2

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

- GV yêu cầu HS tự rút ra kết bổ sung.
luận
- HS tự rút ra kết luận: Động
vật có ở khắp nơi do chúng - Kết luận: Động vật có ở
thích nghi với mọi môi trường khắp nơi do chúng thích nghi
sống.
với mọi môi trường sống.
4. Củng cố (3’)
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của tiết học và làm nhanh bài tập trắc
nghiệm sau: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
- Động vật có ở khắp mọi nơi do

a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
- Động vật đa dạng, phong phú do
a. Số cá thể nhiều; b. Sinh sản nhanh; c. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
d. Số loài nhiều; e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới; g. Động vật di cư từ những nơi
xa đến.
5. Dặn dò (1’)
- Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.8.
- Kẻ bảng 1, 2 trong SGK tr.9, 11 vào vở bài tập.
6. Rút kinh nghiệm

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tuần 1
3

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

Tiết 2

Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
4. Năng lực

- Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm và năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.
2. HS: Kẻ bảng 1, 2 trong SGK tr.9, 11 vào vở bài tập.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV, các HS khác
nhận xét, bổ sung và đánh giá. Yêu cầu:
- Sự đa dạng và phong phú của động vật - HS1: Sự đa dạng và phong phú của động vật được
được thể hiện ở những đặc điểm nào? thể hiện qua các đặc điểm: Số loài (1,5 triệu loài);
Cho ví dụ?
kích thước cơ thể, lối sống, môi trường sống (động
vật có thể sống ở trên cạn hoặc dưới nước hoặc trên
không); số cá thể trong loài (ở rừng Cúc Phương vào
mùa hạ thường thấy những đàn bướm trắng hàng ngàn
con).
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động - HS2: Để thế giới động vật mãi đa dạng và phong
vật mãi mãi đa dạng, phong phú?
phú chúng ta phải bảo vệ các loài sinh vật và môi
trường sống của chúng.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn,
song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm nào thì cô trò ta cùng nhau
nghiên cứu bài học hôm nay.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật (15’)

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc I. Phân biệt động vật với
2.1 hoàn thành bảng 1 trong chú thích và ghi nhớ kiến thức. thực vật
SGK tr.9
- Hoàn thành bảng 1 trong
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS - HS trao đổi trong nhóm để tìm SGK tr.9
chữa bài.
câu trả lời.
4

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

- GV cho đại diện các nhóm báo - Đại diện các nhóm lên bảng
cáo kết quả.
ghi kết quả của nhóm, các
nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- GV nhận xét và thông báo kết - HS theo dõi và tự sửa chữa bài
quả đúng như bảng sau:
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
Đặc
Cấu tạo từ
Thành
Lớn lên và

Chất hữu cơ
điểm
TB
xenlulôzơ
sinh sản
nuôi cơ thể

ở TB
thể Không Có Không Có Không Có Tự
Sử
Đối
tổng
dụng
tượng
hợp
chất
phân
được hữu cơ
biệt
có sẵn
Thực
x
x
X
x
vật
Động
x
x
X

x
vật

Khả năng di
chuyển
Không



x

Hệ thần kinh
và giác quan
Không



x
x

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo
luận:
+ Động vật giống thực vật ở
điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở
điểm nào?

x

- Các nhóm dựa vào kết quả của - Kết luận:

bảng 1 để thảo luận tìm câu trả + Động vật giống thực vật ở
lời. Yêu cầu nêu được:
các đặc điểm: Cấu tạo từ tế
+ Đặc điểm giống nhau: Cấu bào, lớn lên, sinh sản.
tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.
+ Động vật có những đặc
+ Đặc điểm khác nhau: Di điểm khác với thực vật như:
chuyển, dị dưỡng, thần kinh, Di chuyển, dị dưỡng, có hệ
giác quan, thành tế bào.
thần kinh, giác quan.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo kết
kết quả.
quả, nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản II. Đặc điểm chung của
trong SGK tr.10.
của động vật
động vật
- GV ghi câu trả lời lên bảng và - Một vài HS báo cáo kết quả, - Động vật có những đặc
phần bổ sung.
các HS khác nhận xét, bổ sung. điểm phân biệt với thực vật.
- GV thông báo đáp án đúng là - HS theo dõi và tự sửa chữa.
+ Có khả năng di chuyển.
các ô 1, 3, 4.
+ Có hệ thần kinh và giác
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận - HS rút ra kết luận.
quan.

+ Chủ yếu dị dưỡng
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu:
- HS nghe và ghi nhớ kiến III. Sơ lược phân chia giới
+ Giới động vật được chia thức .
động vật
thành 20 ngành thể hiện ở hình
Có 8 ngành động vật:
2.2 trong SGK.
- Động vật không xương sống
+ Chương trình Sinh học 7 chỉ
có 7 ngành: Động vật nguyên
học 8 ngành cơ bản.
sinh, ruột khoang, giun dẹp,
5

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

giun tròn, giun đốt, thân
mềm, chân khớp.
- Ngành động vật có xương
sống có 5 lớp: Cá, lưỡng cư,

bò sát, chim, thú.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật (9’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoàn thành - Các nhóm trao đổi hoàn thành IV. Vai trò của động vật
bảng 2 trong SGK tr.11.
bảng 2.
- Hoàn thành bảng 2 trong
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS sửa - Đại diên nhóm lên ghi kết quả SGK tr.11.
bài.
và nhóm khác bổ sung.
- GV đưa ra bảng chuẩn kiến
thức.
Bảng 2: Động vật với đời sống con người
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:
- Thực phẩm
- Gà, lợn, trâu, bò, thỏ, vịt, ...
- Lông
- Gà, cừu, vịt, ...
- Da
- Trâu, bò, ...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học
- Ếch, thỏ, chó, ...

- Thử nghiệm thuốc
- Chuột, chó, ...
3
Động vật hỗ trợ cho người trong:
- Lao động
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà, ...
- Giải trí
- Voi, gà, khỉ, ...
- Thể thao
- Ngựa, chó, voi, ...
- Bảo vệ an ninh
- Chó
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp, ...
- GV nêu câu hỏi: Động vật có - HS hoạt động độc lập. Yêu - Kết luận: Động vật mang lại
vai trò gì trong đời sống con cầu nêu được:
lợi ích nhiều mặt cho con
người?
+ Có lợi ích nhiều mặt.
người, tuy nhiên một số loài có
+ Tác hại đối với con người.
hại.
4. Củng cố (3’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài HS nhắc lại nội dung chính của bài. Yêu cầu:
học thông qua câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
- Đặc điểm chung của động vật: Có khả năng di

chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị
dưỡng
- Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con
người?
người như: cung cấp nguyên liệu cho con người,
dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ cho người. Tuy nhiên
một số loài có hại.
5. Dặn dò (2’)
- Học sinh học bài theo vở và SGK.
6

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK tr.12.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
6. Rút kinh nghiệm

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tuần 2
7

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

Tiết 3

CHỦ ĐỀ 2: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng
roi và trùng đế giày.
- Học sinh phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
4. Năng lực
- Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm và thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. GV: - Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau.

- Tranh vẽ trùng roi, trùng đế giày
- Mẫu vật: Váng nước ao, hồ; Rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
2. HS: Váng nước ao, hồ; Rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
HS trả lời. Yêu cầu:
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
- HS1: Đặc điểm chung của động vật: Có khả
năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan,
chủ yếu dị dưỡng
- Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con - HS2: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho
người?
con người như: cung cấp nguyên liệu cho con
người, dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ cho người.
Tuy nhiên một số loài có hại.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm một tế bào, xuất
hiện sớm nhất trên hành tinh, nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn. Mãi đến thế
kỉ XVII, nhờ sáng chế ra kính hiển vi, Lơvenhúc là người đầu tiên nhìn thấy động vật nguyên
sinh. Chúng phân bố ở khắp nơi: đất, nước ngọt, nước mặn, kể cả trong cơ thể sinh vật khác.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày (16’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV lưu ý : Đây là bài thực hành - HS làm việc theo nhóm đã phân I. Quan sát trùng giày

đầu tiên nên GV cần hướng dẫn công.
- Cách tiến hành:
cách quan sát
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt
- GV hướng dẫn HS các thao tác: - Các nhóm tự ghi nhớ các thao nhỏ ở nước ngâm rơm
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở tác của GV.
(chỗ thành bình)
nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính có rải
8

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

+ Nhỏ lên lam kính có rải vài sợi
bông để cản tốc độ và soi dưới
kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho

+ Quan sát hình 3.1 trong SGK
tr.14 nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của
các nhóm.
- GV hướng dẫn HS cách cố định
mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt
nước (có trùng), lấy giấy thấm
bớt nước.
- GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác, HS

quan sát trùng giày di chuyển.
Gợi ý: Di chuyển kiểu tiến thẳng
hay xoay tiến.
- GV cho HS làm bài tập trong
SGK tr.15: Chọn câu trả lời đúng.

Giáo án Sinh học7

vài sợi bông để cản tốc độ
và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường
nhìn cho rõ

- Lần lượt các thành viên trong
nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển
vi và nhận biết trùng giày. Vẽ sơ
lược hình dạng trùng giày.
- HS quan sát được trùng giày di
chuyển trên lam kính, tiếp tục
theo dõi hướng di chuyển.

- HS dựa vào kết quả quan sát rồi
hoàn thành bài tập. Yêu cầu:
+ Trùng giày có hình dạng:
Không đối xứng, có hình khối
như chiếc giày.
+ Trùng giày di chuyển: Vừa tiến,
vừa xoay.
- GV thông báo kết quả đúng để - Đại diện nhóm trình bày kết
HS tự sửa chữa nếu cần.

quả, nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát hình 3.2 và - HS tự quan sát hình trong SGK
3.3 trong SGK tr.15
để nhận biết trùng roi.
- GV yêu cầu HS cách lấy mẫu và - Trong nhóm thay nhau dùng ống
quan sát tương tự như quan sát hút lấy mẫu để bạn quan sát.
trùng giày.
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên - Các nhóm lên lấy váng xanh ở
tiến hành theo các thao tác như ở nước ao để có trùng roi.
hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển
vi của từng nhóm
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính
có độ phóng đại khác nhau để
nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy
trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân
và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập - Các nhóm dựa vào thực tế quan
trong SGK tr.16.
sát và thông tin trong SGK tr.16
để trả lời câu hỏi.
9

- Hoàn thành bài tập
trong SGK tr.15.
+ Trùng giày có hình

dạng: Không đối xứng, có
hình khối như chiếc giày.
+ Trùng giày di chuyển:
Vừa tiến, vừa xoay.

Nội dung
II. Quan sát trùng roi
- Cách tiến hành:
+ Dùng ống hút nhỏ lên
lam kính 1 giọt nước có
váng xanh lấy ở ngoài ao.
+ Đưa lam kính lên kính
hiển vi để quan sát ở độ
phóng đại nhỏ, rồi chuyển
sang độ phóng đại lớn.

- Hoàn thành bài tập
trong SGK tr.16:
+ Trùng roi di chuyển:
Đầu đi trước.
+ Trùng roi có màu xanh

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

- GV thông báo đáp án đúng:

- Đại diện nhóm trình bày đáp án, lá cây nhờ các hạt diệp
+ Đầu đi trước.
nhóm khác nhận xét bổ sung.
lục.
+ Màu sắc của các hạt diệp lục.
4. Củng cố (7’)
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở và ghi chú thích.
5. Dặn dò (1’)
- HS hoàn thành việc vẽ hình trùng giày, trùng roi có ghi chú vào vở.
- Đọc trước Bài 4.
6. Rút kinh nghiệm

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tuần 2
10

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

Tiết 4

Bài 4: TRÙNG ROI
I. Mục tiêu

Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.
- Học sinh thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào thông
qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm ở học sinh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Năng lực
- Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3.
2. HS: Ôn lại bài thực hành.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
- GV kiểm tra hình vẽ của một số HS
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Trùng roi là một nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của thực vật và vừa của
động vật (môn thực vật và động vật đều coi Trùng roi thuộc phạm vi nghiên cứu của mình).
Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhất nguồn gốc của giới động vật và giới thực vật.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh (17’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV treo tranh vẽ hình 4.1
- HS quan sát hình 4.1
I. Trùng roi xanh

- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin trong 1. Dinh dưỡng
thông tin trong SGK tr.17, trả SGK tr.17, trả lời các câu hỏi. - Trùng roi xanh có 2 hình
lời các câu hỏi:
Yêu cầu nêu được:
thức dinh dưỡng là tự dưỡng
+ Trùng roi xanh có những hình + Trùng roi xanh có 2 hình thức và dị dưỡng.
thức dinh dưỡng nào?
dinh dưỡng là tự dưỡng và dị - Quá trình trao đổi khí của
dưỡng.
Trùng roi xanh được thực
+ Quá trình hô hấp và bài tiết + Quá trình trao đổi khí của hiện qua màng tế bào.
của trùng roi xanh thực hiện Trùng roi xanh được thực hiện - Quá trình bài tiết của Trùng
được là nhờ vào đâu?
qua màng tế bào.
roi xanh được thực hiện nhờ
+ Quá trình bài tiết của Trùng không bào co bóp.
roi xanh được thực hiện nhờ
không bào co bóp.
- GV gọi 1 số HS trả lời.
- Một số HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- GV treo tranh phóng to hình - HS quan sát tranh hình 4.2.
4.2.
- GV yêu cầu HS chỉ tranh và - HS chỉ tranh và nêu được: 2. Sinh sản
11

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh


Giáo án Sinh học7

trình bày hình thức sinh sản của Trùng roi có hình thức sinh sản Trùng roi có hình thức sinh
trùng roi.
vô tính bằng cách phân đôi theo sản vô tính bằng cách phân
chiều dọc cơ thể.
đôi theo chiều dọc cơ thể.
- GV gọi 1 HS lên chỉ tranh và - Một số HS trình bày trên
trình bày.
tranh, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi (21’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS:
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức. II. Tập đoàn trùng roi
+ Nghiên cứu thông tin, quan Trao đổi nhóm hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập điền từ
sát hình 4.3 trong SGK tr.18
tập điền từ. Yêu cầu lựa chọn: trong SGK tr.19: (1) Trùng
+ Hoàn thành bài tập điền từ Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa roi, (2) Tế bào, (3) Đơn bào;
trong SGK tr.19.
bào.
(4) Đa bào
- GV cho đại diện các nhóm báo - Đại diện nhóm trình bày kết
cáo kết quả.
quả, nhóm khác bổ sung.
- GV gọi 1 số HS đọc lại nội - Một vài HS đọc toàn bộ nội
dung bài tập vừa hoàn thành.

dung bài tập vừa hoàn thành.
- GV nêu câu hỏi:
- HS suy nghĩ trả lời các câu
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng hỏi. Yêu cầu nêu được: Một số
như thế nào?
cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di
+ Hình thức sinh sản của tập chuyển bắt mồi, đến khi sinh
đoàn vôn vốc?
sản một số tế bào chuyển vào
+ Tập đoàn vôn vốc cho ta suy trong phân chia thành tập đoàn
nghĩ gì về mối liên quan giữa mới. Trong tập đoàn bắt đầu có
động vật đơn bào và động vật sự phân chia chức năng cho 1
đa bào?
số tế bào.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận - HS rút ra kết luận: Tập đoàn - Tập đoàn trùng roi gồm
trùng roi gồm nhiều tế bào, nhiều tế bào, bước đầu có sự
bước đầu có sự phân hóa chức phân hóa chức năng.
năng.
4. Củng cố (3’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung chính của bài. Yêu cầu:
chính của bài học thông qua các câu hỏi
sau:
- Có thể gặp trùng roi ở đâu?
- Có thể gặp trùng roi ở xung quanh chúng ta, cụ thể:
váng xanh nổi lên ở các ao hồ, trong các vũng nước
đọng có màu xanh, trong bình nuôi cấy động vật
nguyên sinh ở phòng thí nghiệm
- Trùng roi giống và khác với thực vật ở - Trùng roi giống thực vật ở các đặc điểm: có cấu tạo từ

những điểm nào?
tế bào (cũng gồm nhân và chất nguyên sinh), có khả
năng tự dưỡng.
5. Dặn dò (1’)
- Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.19.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước Bài 5.
6. Rút kinh nghiệm
12

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Tuần 3
13

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

Tiết 5

Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức

- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến
hình và trùng giày.
- Học sinh thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày và đó là
biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Năng lực
- Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
1. GV: - Tranh phóng to hình 5.1, 5.2, 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh
2. HS: Ôn lại bài thực hành
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hỏi: Có thể gặp trùng roi HS trả lời: Có thể gặp trùng roi ở xung quanh chúng ta, cụ thể là:
ở đâu? Nêu hình thức dinh Váng xanh nổi lên ở các ao hồ; trong các vũng nước mưa, nước
dưỡng và sinh sản của trùng dự trữ phòng hoả, ... có màu xanh; trong bình nuôi cấy động vật
roi? Trùng roi giống và khác nguyên sinh ở phòng thí nghiệm. Trùng roi có 2 hình thức dinh
với thực vật ở những điểm dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng. Trùng roi có hình thức sinh sản
nào?
vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. Trùng roi giống
thực vật ở các đặc điểm: Có cấu tạo từ tế bào, khả năng tự dưỡng.
Trùng roi khác thực vật ở các đặc điểm: Có khả năng di chuyển,
có thêm hình thức dinh dưỡng dị dưỡng.
3. Giảng bài mới

a. Giới thiệu bài: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật
nguyên sinh: Trùng biến hình, trùng giày.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Trùng biến hình (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV treo tranh phóng to H 5.1. - HS quan sát H5.1, nghiên cứu I. Trùng biến hình
Yêu cầu HS quan sát và cho thông tin trong SGK tr.20, trả 1. Cấu tạo và di chuyển
biết:
lời các câu hỏi. Yêu cầu:
- Trùng biến hình cấu tạo
+ Cấu tạo của trùng biến hình? + Trùng biến hình cấu tạo gồm gồm 1 tế bào, có: Chất
1 tế bào, có: Chất nguyên sinh nguyên sinh lỏng, nhân,
lỏng, nhân, không bào tiêu hoá không bào tiêu hoá và không
và không bào co bóp.
bào co bóp.
+ Trùng biến hình di chuyển + Trùng biến hình di chuyển - Trùng biến hình di chuyển
14

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

được là nhờ vào đâu?
- GV gọi 1 số HS trả lời.
- GV yêu cầu HS thảo luận
hoàn thành bài tập ở mục 
trong SGK tr.20.

- GV cho các nhóm báo cáo kết
quả.
- GV treo tranh H5.2 và yêu cầu
HS chỉ tranh trình bày lại cách
bắt mồi của trùng biến hình.
- GV thông báo: Hình thức tiêu
hoá của trùng giày được gọi là
tiêu hoá nội bào.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin trong SGK tr. 21 và
cho biết: Quá trình hô hấp và
bài tiết của trùng biến hình thực
hiện được là nhờ vào đâu?

Giáo án Sinh học7

nhờ chân giả.
- Một số HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận hoàn thành bài
tập. Yêu cầu: Cách sắp xếp
đúng là: 2, 1, 3, 4.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết
quả, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS chỉ tranh và trình bày.
- HS theo dõi và ghi nhớ.

- HS nghiên cứu thông tin trong
SGK tr.21, trả lời câu hỏi. Yêu

cầu:
+ Quá trình hô hấp của trùng
biến hình được thực hiện qua bề
mặt cơ thể.
+ Quá trình bài tiết: Chất thừa
dồn đến không bào co bóp và
- GV yêu cầu HS tiếp tục thải ra ngoài ở khắp mọi nơi.
nghiên cứu thông tin trong SGK - HS nghiên cứu thông tin trong
tr.21, trả lời câu hỏi: Trùng biến SGK trả lời câu hỏi của GV.
hình sinh sản theo hình thức
nào?
Hoạt động 2: Trùng giày (19’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin trong
thông tin trong SGK, chỉ trên SGK, trình bày được trên tranh
tranh H5.3 và trình bày: Quá H5.3 quá trình tiêu hoá thức ăn
trình tiêu hoá thức ăn của trùng của trùng giày.
giày diễn ra như thế nào?
- GV yêu cầu HS quan sát lại - HS quan sát H5.1 và 5.3. Thảo
H5.1 và 5.3. Thảo luận nhóm để luận nhóm để trả lời các câu
trả lời các câu hỏi:
hỏi. Yêu cầu:
+ Nhân trùng giày có gì khác + Nhân trùng giày khác với
với nhân trùng biến hình (về số nhân trùng biến hình ở chỗ: Số
lượng và hình dạng)?
lượng nhiều hơn (1 nhân lớn, 1
nhân nhỏ), hình dạng chúng
cũng khác nhau (1 hình tròn, 1
hình hạt đậu)

+ Không bào co bóp của trùng + Không bào co bóp ở trùng
giày và trùng biến hình khác giày khác với trùng biến hình ở
nhau như thế nào (về cấu tạo, số chỗ: Chỉ có 2 nhưng ở vị trí cố
15

nhờ chân giả.
2. Dinh dưỡng
- Trùng biến hình tiêu hoá nội
bào.
+ Quá trình hô hấp của trùng
biến hình được thực hiện qua
bề mặt cơ thể.
+ Quá trình bài tiết: Chất
thừa dồn đến không bào co
bóp và thải ra ngoài ở vị trí
bất kì trên cơ thể.

3. Sinh sản
Trùng biến hình sinh sản vô
tính bằng cách phân đôi cơ
thể.

Nội dung
II. Trùng giày
1. Dinh dưỡng
- Thức ăn → miệng → hầu
→ không bào tiêu hoá →
biến đổi nhờ Enzim → chất
lỏng thấm vào chất nguyên
sinh.

- Chất thải → không bào co
bóp → lỗ thoát ra ngoài.

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

lượng, và vị trí)?

+ Tiêu hoá ở trùng giày khác
với trùng biến hình như thế nào
(về cách lấy thức ăn, quá trình
tiêu hoá và thải bã)?

- GV cho các nhóm báo cáo kết
quả.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin trong SGK tr.22 và
cho biết: Trùng giày có những
hình thức sinh sản nào?

Giáo án Sinh học7

định, có túi chứa hình cầu ở
giữa (để chứa) và các rãnh dẫn
chất bài tiết ở xung quanh (như
cánh hoa thị), có nghĩa là cấu
tạo phức tạp hơn.
+ Có rãnh và lỗ miệng ở vị trí

cố định. Thức ăn nhờ lông bơi
cuốn vào miệng rồi không bào
tiêu hoá được hình thành từng
cái ở cuối hầu. Không bào tiêu
hoá di chuyển trong cơ thể theo
một quỹ đạo xác định để chất
dinh dưỡng được hấp thụ dần
dần đến hết, rồi chất thải được
loại ra ở lỗ thoát có vị trí cố
định.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả, nhận xét, bổ sung.
- HS nghiên cứu thông tin trong
SGK tr.22, trả lời được: Trùng
giày có 2 hình thức sinh sản:
+ Vô tính bằng cách phân đôi
cơ thể theo chiều ngang.
+ Hữu tính bằng cách tiếp hợp.

4. Củng cố (5’)
Hoạt động của GV
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội
dung chính của bài học thông qua
câu hỏi: - Trùng biến hình sống ở
đâu? Di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá
mồi như thế nào?
- Trùng giày di chuyển, lấy thức
ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào?

2. Sinh sản

Trùng giày có 2 hình thức
sinh sản:
- Vô tính bằng cách phân đôi
cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính bằng cách tiếp
hợp.

Hoạt động của HS
HS nhắc lại nội dung bài học:
- HS1: Trùng biến hình sống ở lớp váng ao hồ ngoài tự nhiên
hay ở trong bình nuôi cấy. Chúng di chuyển nhờ hình thành
chân giả, dùng chân giả để bắt mồi và tiêu hoá mồi nhờ hình
thành không bào tiêu hoá.
- HS2: Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay nhờ các lông
bơi rung động theo kiểu làn sóng và mọc theo vòng xoắn
quanh cơ thể. Lông bơi góp phần tập trung thức ăn (vụn hữu
cơ, vi khuẩn) vào lỗ miệng. Hình thành không bào tiêu hoá ở
cuối hầu. Nhờ dịch tiêu hoá, thức ăn biến đổi thành dưỡng
chất ngấm vào chất nguyên sinh. Chất bã còn lại thải ra
ngoài qua lỗ thoát.

5. Dặn dò (2’)
- HS học bài theo vở và kết luận trong SGK tr.22.
- HS trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.22.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập và bảng “So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét” vào vở bài tập:
Tên động vật
16

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình



Trường THCS & THPT Phú Thạnh

STT
1
2
3

Giáo án Sinh học7

Trùng kiết lị

Trùng sốt rét

Đặc điểm
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Phát triển

6. Rút kinh nghiệm

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

17

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

Tuần 3
Tiết 6


Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí
sinh.
- Học sinh chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt
rét.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
4. Năng lực
- Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm, tự quản lí bản thân, kiến thức sinh
học.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.4 trong SGK.
2. HS: Kẻ phiếu học tập và bảng “So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét” vào vở bài tập.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS trả lời các câu hỏi:
- Trùng biến hình sống ở đâu? Di - HS1: Trùng biến hình sống ở lớp váng ao hồ ngoài tự nhiên
chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như hay ở trong bình nuôi cấy. Chúng di chuyển nhờ hình thành
thế nào?
chân giả, dùng chân giả để bắt mồi và tiêu hoá mồi nhờ hình
thành không bào tiêu hoá.

- Trùng giày di chuyển, lấy thức - HS2: Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay nhờ các lông
ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào? bơi rung động theo kiểu làn sóng và mọc theo vòng xoắn
quanh cơ thể. Lông bơi góp phần tập trung thức ăn (vụn hữu
cơ, vi khuẩn) vào lỗ miệng. Hình thành không bào tiêu hoá ở
cuối hầu. Nhờ dịch tiêu hoá, thức ăn biến đổi thành dưỡng
chất ngấm vào chất nguyên sinh. Chất bã còn lại thải ra
ngoài qua lỗ thoát.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Trong khoảng 40 nghìn loại ĐVNS đã biết thì khoảng một phần trăm sống kí
sinh gây nhiều bệnh nguy hiểm cho động vật và người như: bệnh cầu trùng ở thỏ, bệnh tiêu
chảy ở ong mật, bệnh tằm gai, bệnh ngủ Châu Phi ở người... Ở nước ta, hai đối tượng gây bệnh
nguy hiểm ở người là trùng kiết lị và trùng sốt rét.
b. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét (27’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân tự đọc thông tin, quan I. Trùng kiết lị và trùng sốt
thông tin, quan sát tranh H6.1, sát tranh hình thu thập kiến rét
18

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

6.2, 6.3, 6.4 trong SGK tr.23, 24
để hoàn thành phiếu học tập.

- GV quan sát lớp và hướng dẫn
các nhóm học yếu.

thức. Trao đổi nhóm thống nhất 1. Cấu tạo, dinh dưỡng, sự
ý kiến để hoàn thành phiếu học phát triển của trùng kiết lị và
tập. Yêu cầu nêu được:
trùng sốt rét
+ Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ - Hoàn thành phiếu học tập
phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: Dùng chất dinh
dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời: Phát triển
nhanh và phá huỷ cơ quan kí
sinh.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng - Đại diện nhóm báo cáo kết
và yêu cầu đại diện nhóm lên quả, các nhóm khác nhận xét,
ghi kết quả vào phiếu học tập.
bổ sung.
- GV cho HS quan sát bảng kiến - Các nhóm theo dõi phiếu
thức chuẩn trên bảng.
chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
Phiếu học tập
Tên động vật
STT
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn

- Không có cơ quan di chuyển
- Không có không bào
- Không có các không bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
2
Dinh dưỡng
- Nuốt hồng cầu.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu.
- Trong môi trường → kết bào
- Trong tuyến nước bọt của
3
Phát triển
xác → vào ruột người → chui
muỗi → vào máu người →

ra khỏi bào xác
bám vào
chui vào hồng cầu sống và
thành ruột.
sinh sản phá huỷ hồng cầu.
- GV cho HS làm nhanh bài tập
mục  trong SGK tr.23: So
sánh trùng kiết lị và trùng biến
hình.
- GV thông báo: Trùng sốt rét
không kết bào xác mà sống ở
động vật trung gian.
- GV hỏi: Khả năng kết bào xác

của trùng kiết lị có tác hại như
thế nào?

- HS dựa vào phiếu học tập để
so sánh. Yêu cầu nêu được:
+ Đặc điểm giống: Có chân giả,
kết bào xác.
+ Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng
cầu, có chân giả ngắn.

- HS trả lời: Trùng kiết lị tồn tại
rất lâu trong thiên nhiên, cho
nên ăn uống thiếu vệ sinh dễ
mang bệnh, nhất là khi có dịch.
- GV cho HS hoàn thành bảng - Cá nhân tự hoàn thành bảng so
sánh.
so sánh trong SGK tr.24.
- GV gọi 1 số HS báo cáo kết - Một vài HS báo cáo kết quả,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
quả.
- GV cho HS quan sát bảng
chuẩn kiến thức
Bảng: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
19

2. So sánh trùng kiết lị và
trùng sốt rét
- Hoàn thành bảng trong
SGK tr.24


Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Đặc điểm
Kích thước so
Đối
so sánh với hồng cầu
tượng
so sánh
Trùng kiết lị
Lớn hơn hồng
cầu người
Nhỏ hơn hồng
Trùng sốt rét
cầu muỗi

Giáo án Sinh học7

Con đường
truyền dịch
bệnh
Qua ăn uống
Qua muỗi
đốt

Nơi kí sinh
Ruột người


Tác hại

Viêm loét ruột,
mất hồng cầu.
- Ruột người
Phá huỷ hồng
- Ruột và nước cầu
bọt của muỗi

Tên bệnh
Bệnh kiết lị
Bệnh sốt rét

- GV yêu cầu HS đọc lại nội - HS dựa vào kiến thức ở bảng
dung bảng so sánh, kết hợp với so sánh để trả lời. Yêu cầu nêu
H6.4 để trả lời các câu hỏi:
được:
+ Tại sao người bị sốt rét da tái + Do hồng cầu bị phá hủy.
xanh?
+ Tại sao người bị kiết lị đi + Thành ruột bị tổn thương.
ngoài ra máu?
+ Muốn phòng tránh bệnh kiết + Giữ vệ sinh ăn uống
lị ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta (9’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân tự đọc thông tin trong II. Bệnh sốt rét ở nước ta
thông tin trong SGK tr.25, kết SGK tr.25. Trao đổi nhóm hoàn
hợp với những thông tin thu thành câu trả lời. Yêu cầu nêu

thập được, trả lời câu hỏi:
được:
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt + Bệnh sốt rét được đẩy lùi
Nam hiện nay như thế nào?
nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi.
+ Cách phòng chống bệnh sốt + Diệt muỗi và vệ sinh môi
trong cộng đồng?
trường
+ Tại sao người sống ở miền + Vệ sinh môi trường kém, cây
núi hay bị sốt rét?
cối rậm rịt, tạo điều kiện cho
- GV thông báo chính sách của muỗi Anôphen phát triển.
nhà nước trong công tác phòng - HS theo dõi và ghi nhớ.
chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng
màn miễn phí.
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang
+ Phát thuốc chữa cho người
dần được thanh toán.
bệnh.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết - HS rút ra lết luận.
trường, vệ sinh cá nhân, diệt
luận.
muỗi.
4. Củng cố (2’)
GV cho HS làm nhanh bài tập sau: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
- Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình;

b. Trùng kiết lị;
c. Tất cả các loại
trùng.
- Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
20

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

a. Bạch cầu;
b. Hồng cầu;
- Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống;
b. Qua hô hấp;
5. Dặn dò (1’)
- Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK tr.25.
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
- Kẻ bảng 1 và 2 trong SGK tr.26, 28 vào vở bài tập.
6. Rút kinh nghiệm

c. Tiểu cầu.
c. Qua máu

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

21

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh


Giáo án Sinh học7

Tuần 4
Tiết 7

Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- Học sinh chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật
nguyên sinh gây ra.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
4. Năng lực
- Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm và năng lực kiến thức sinh học.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
2. HS: Kẻ bảng 1 và 2 trong SGK tr.26, 28 vào vở bài tập
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: HS trả lời câu hỏi của GV. Yêu cầu:
- Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng - HS1: + Giống nhau: Cùng ăn hồng cầu.
kiết lị giống nhau và khác nhau như + Khác nhau: Trùng kiết lị lớn, “nuốt” nhiều hồng cầu
thế nào?
cùng một lúc và tiêu hoá chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên
tiếp. Còn trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào hồng cầu kí
sinh (kí sinh nội bào), ăn hết chất nguyên sinh của hồng
cầu rồi sinh sản cho nhiều trùng kí sinh mới một lúc rồi
phá vỡ hồng cầu để ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại
chui vào các hồng cầu khác để lặp lại quá trình ấy.
- Trùng kiết lị có hại như thế nào với - HS2: + Trùng kiết lị gây các vết loét hình miệng núi lửa
sức khoẻ con người? Vì sao bệnh sốt ở thành ruột để nuốt hồng cầu ở đó, gây ra băng huyết và
rét hay xảy ra ở miền núi?
sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột, làm người
bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực rất nhanh và có
thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không được chữa chạy
kịp thời.
+ Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miến núi vì ở đây môi
trường thuận lợi (nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm
rạp, ...) nên có nhiều loài muỗi Anôphen mang các mầm
bệnh trùng sốt rét.
22

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7


3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Động vật nguyên sinh cơ thể chỉ là 1 tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn
đối với con người. Vậy động vật nguyên sinh có những đặc điểm và vai trò gì thì cô trò ta cùng
nhau nghiên cứu bài học hôm nay.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Đặc điểm chung (24’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS:
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức I. Đặc điểm chung
+ Quan sát 1 số trùng đã học.
bài trước và quan sát hình vẽ.
+ Trao đổi nhóm hoàn thành Trao đổi nhóm thống nhất ý
bảng 1.
kiến để hoàn thành nội dung
- GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bảng 1 .
bài.
- GV cho đại diện 1 nhóm lên - Đại diện nhóm ghi kết quả vào
ghi kết quả vào bảng.
bảng, nhóm khác bổ sung.
- GV ghi phần bổ sung của các
nhóm vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng - HS tự sửa chữa nếu thấy cần.
chuẩn kiến thức
STT

Đại diện

1


Trùng roi
Trùng biến
hình
Trùng giày

2
3

4

Trùng kiết
lị
Trùng sốt
rét

Bảng 1: Đặc điểm chung ngành động vật nguyên sinh
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận
di
chuyển
Hiển
Lớn
1 tế
Nhiều
vi
bào
tế bào

x
x
Vụn hữu cơ Roi
x
x
Vi khuẩn,
Chân giả
vụn hữu cơ
x
x
Vi khuẩn,
Lông bơi
vụn hữu cơ
x
x
Hồng cầu
Tiêu giảm
x

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo
luận nhóm trả lời 3 câu hỏi:
+ Động vật nguyên sinh sống tự
do có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh sống kí
sinh có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc
điểm chung gì?
- GV cho đại diện nhóm báo
cáo kết quả.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.


x

Hồng cầu

Không có

Hình thức
sinh sản
Vô tính
Vô tính
Vô tính, hữu
tính
Vô tính
Vô tính

- HS trao đổi nhóm thống nhất
câu trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Sống tự do: Có bộ phận di
chuyển và tự tìm thức ăn.
+ Sống kí sinh: Một số bộ phận
tiêu giảm.
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước,
sinh sản, ...
- Đại diện nhóm trình bày đáp
án, nhóm khác bổ sung.
Động vật nguyên sinh có đặc
- HS rút ra kết luận.
điểm:
- Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm

23

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng
cách dị dưỡng.
- Sinh sản vô tính và hữu
tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân đọc thông tin trong II. Vai trò thực tiễn của
thông tin trong SGK tr.26 và SGK tr.26 và quan sát H7.1 để động vật nguyên sinh
quan sát H7.1 để hoàn thành ghi nhớ kiến thức. Trao đổi Hoàn thành bảng 2 trong
bảng 2.
nhóm thống nhất ý kiến hoàn SGK tr.28.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa thành bảng 2. Yêu cầu
bài.
+ Nêu lợi ích từng mặt của
động vật nguyên sinh đối với tự
nhiên và đời sống con người.
+ Chỉ rõ tác hại đối với động
vật và người.

+ Nêu được con đại diện.
- GV yêu cầu đại diện nhóm - Đại diện nhóm lên ghi đáp án
báo cáo kết quả. GV khuyến vào bảng 2, nhóm khác nhận
khích các nhóm kể thêm đại xét, bổ sung.
diện khác SGK
- GV thông báo thêm 1 vài loài - HS theo dõi và ghi nhớ.
khác gây bệnh ở người và động
vật
- GV cho HS quan sát bảng kiến - HS theo dõi tự sửa lỗi nếu có.
thức chuẩn.
Bảng 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Vai trò thực tiễn
Tên các đại diện
Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ Trùng biến hình, trùng giày, trùng roi.
Gây bệnh động vật
Trùng tầm gai, cầu trùng (gây bệnh ở thỏ)
Gây bệnh cho người
Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ.
Có ý nghĩa về địa chất
Trùng lỗ
4. Dặn dò (3’)
GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm sau: Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
b. Cơ thể gồm 1 tế bào.
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.

5. Dặn dò (1’)
- Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK tr.28.
- Đọc mục “Em có biết”
24

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Trường THCS & THPT Phú Thạnh

Giáo án Sinh học7

6. Rút kinh nghiệm

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

25

Giáo viên soạn: Trần Quốc Bình


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×