Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

DỰ án KINH DOANH sản PHẨM vở học SINH vào THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.55 KB, 20 trang )

ĐỀ ÁN KINH DOANH
SẢN PHẨM VỞ HỌC SINH THÂM NHẬP VÀO THỊ TRƯỜNG
CAMPUCHIA
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT GIẤY VỞ VNEgroBook


Nội dung




Giới thiệu doanh nghiệp




Phân tích SWOT

Giới thiệu thông tin thị trường

– Môi trường vi mô
– Môi trường vĩ mô

Chiến lược thâm nhập thị trường

– Marketing 4Ps
– Tổ chức thực hiện
– Dự tính chi phí


Giới thiệu doanh nghiệp


Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT GIẤY VỞ VNEgroBook
Tên viết tắt: VNEgroBook JSC









2001: Top 100 sản phẩm được người tiêu dùng ưa thích/hàng Việt Nam chất
lượng cao.
2002-2013: Top 5 sản phẩm ngành giấy vở cả nước.
2002, Tập đoàn chứng nhận Quốc tế QMS: chứng chỉ Hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001 : 2000
2003, Giải thưởng Sao vàng Đất Việt
2004, doanh thu 200 tỷ đồng/năm.
2007 mở rộng thị trường Lào
2010 Việt GAP


Môi trường kinh doanh



Sản phẩm dự định tấn công:

– Sản phẩm vở.
– Ý tưởng kinh doanh

Insight campaign: cha mẹ nào cũng muốn cho con gái những gì tốt nhất, vở viết cũng vậy
Triết lý kinh doanh: vở không phải đơn giản chỉ để viết, vở cần quan tâm tới các yếu tố
khác, bảo vệ mắt người sử dụng


Môi trường vĩ mô

-



Vị trí địa lý: gần VN thuận lợi đường biển
Dân số: ~ 15 tr
Chính trị pháp luật:

-

Luật đầu tư: Năm 2004
Thuế: hưởng thuế của các nước WTO & AEC

-



16-7-2009 Chính phủ Campuchia ban hành công văn số 29TTg-QHQT giao cho BIDV xây dựng đề
án thành lập Hiệp hội các nhà đầu tư Việt Nam sang Campuchia.
Tương đối mở cửa.

Công nghệ chưa phát triển



Bảng 2.1: Các chỉ số kinh tế vĩ mô
 

2011

2012

2013

 2014(f)

Tăng trưởng GDP (%)

7.1

7.3

6.7

 7.2

Lạm phát (trung bình năm) (%)

5.5

2.9

2.9


 3.4

Cân bằng ngân sách (% GDP)

-7.3

 -6.6

 -6.1

 -5.7

Cân bằng tài khoản vãng lai (% GDP)

 -8.1

 -11

 -10.6

 -8.7

Nợ công (% GDP)

 29.5

 28.8

 28.2


28.4

Cơ cấu tuổi

00-14 tuổi : 31.7% (M 2,428,507/FM 2,397,327)
15-24 tuổi : 21.2% (M 1,597,990/FM 1,627,161)
25-54 tuổi : 38.2% (M 2,828,752/FM 2,985,226)
55-64 tuổi : 4.9% (M 287,073/FM 464,991)
65 - … tuổi : 3.9% (M 221,356/FM 367,156) (2013 est.)


Môi trường vi mô
Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
Doanh nghiệp G.R
STATIONERY(CAMBODIA)
Co.,Ltd. Doanh nghiệp nội địa
phân phối loại sản phẩm nhập
khẩu tới từ nước ngoài.


Môi trường vi mô





Đối thủ tiềm ẩn: Các công ty nội địa
Khách hàng: sử dựng đồ văn phòng phẩm
Nhà cung cấp: nhập khẩu – nguyên liệu tại chỗ (khai tác hoặc mua lại của TNCs –
double A)




Sản phẩm thay thế: Đa dạng – nhất là hàng TQ nhưng hàng VN có thế mạnh xác
định


Strengths

Weaknesses

+ Sản phẩm vở học sinh ở Việt Nam: có chất lượng tốt mẫu mã đẹp.

+ Giá bán của các sản phẩm vở không đồng bộ.

+ Số lượng các nhà cung cấp sản phẩm vở học sinh của Việt Nam là tương đối phong phú, đáp ứng được các tiêu + Hệ thống kênh phân phối họat động chưa đạt hiệu quả. Gây sự chênh lệch giá, làm tang chi phí vì thế giảm hiệu quả
chuẩn bắt buộc. Ví dụ: vở viết Hồng Hà, Hải Tiến…

lợi thế cạng tranh về giá.

+ Hệ thống sản xuất theo dây truyền tiến bộ: có tính chất chuyên môn hóa, đảm bảo chất lượng của sảm phẩm.

+ Vấn đề về thương hiệu sản phẩm: mặc dù có chất lượng tốt, nhưng các sản phẩm vở học sinh Việt Nam đa số chỉ

+ Lợi thế về nguồn nguyên liệu tương đối dồi dào, sẵn có trong nước (gỗ), tận dụng nguồn nhân công lao động giá rẻ

được biết tới trong nước mà chưa có tên tuổi trên thị trường quốc tế.

trong nước.


+ Các họat động quảng bá xúc tiến sản phẩm ngày càng ít và không còn hiệu quả:

Lợi thế cạnh tranh về giá sản phẩm.

Hiện nay, việc tiêu dùng các sảm phẩm vở học sinh vẫn diễn ra mạnh mẽ chủ yếu là do vai trò thiết yếu của loại sản
phẩm này trong học tập.

Opportunities

Threats

+ Nhu cầu về sảm phẩm tại Campuchia là cao

+ Sức ép cạnh tranh từ các đối thủ: s

+ Cơ hội mở rộng đầu tư sang Campuchia theo nhiều hình thức như: đầu tư trực tiếp, nhượng quyền thương mại… + Sự khác biệt về văn hóa, phong tục tập quán: điều này cần hết sức chú ý, sản phẩm vở học sinh xuất khẩu cần thay
Như vậy, có thể tận dụng nguồn lao động giá rẻ địa phương, khai thác nguồn nguyên liệu sẵn có ở đây (2/3 S là rừng). đổi để phù hợp với văn hóa địa phương.
Cắt giảm chi phí vận chuyển, mở rộng đầu tư cho các doanh nghiệp.

+ Các khoản chi phí cần đầu tư: nhà xưởng máy móc, nguyên vật liệu, trả lương công nhân, nghiên cứu thị trường,
quảng bá xúc tiến sản phẩm…

+ Xu hướng toàn cầu hóa.
+ Các rủi ro có thể phát sinh: rủi ro chính trị (Mối quan hệ chính trị giữa TQ và Campuchia là phức tạp liệu có gây
khó khăn cho Việt Nam, hay các rủi ro về chiến tranh, xung đột sắc tộc…); rủi ro tỉ giá; thái độ của chính quyền
Campuchia đối với các doanh nghiệp cũng như các sản phẩm Việt Nam…


Chiến lược thâm nhập thị trường
Mục đích: đưa sản phẩm gia nhập được thị trường; củng cố vị trí của sản phẩm.


Xây dựng thói quen sử dụng vở có khoa học – học tập phương pháp của học sinh
Nhật Bản.


Marketing 4Ps
Chiến lược sản phầm:
Phần cốt lõi của vở: về giá trị, công dụng giữ nguyên truyền thống
Chất lượng của sản phẩm: thường xuyên cải tiến; nâng cao chất lượng;
mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng.
Định lượng giấy vở: Định lượng chuẩn quốc tế 100g/m2
Độ sáng trắng: độ sáng trắng tự nhiên 80% - 82%.
Thông số kĩ thuật của vở: Ergonomics


Bảng 4.1: Các thông số định lượng và số trang của vở viết VNErgoBook

TT

THÔNG SỐ

ĐVT

VỞ KẺ ÔLY

VỞ KẺ NGANG

SAI SỐ CHO PHÉP

1.


Khổ vở

Mm

170 x 140

250 x 175

+- 2

2.

Định lượng giấy

g/m2

58 – 100

58 – 100

+- 2

3.

Định lượng bìa

g/m2

180 – 250


180 – 250

+- 2

4.

Số trang không kể bìa

Trang

48, 96

5.

Số trang cả bìa

Trang

+- 2

60, 72, 100, 200, 320

+- 2


Kiểu dáng thiết kế.

VNErgoBook
TậpVNErgoBook

Vở
Tệp
VNErgoBook
VNErgoBook:
Similar: thiếtSimilar:
B4:
vở
kế cơ
oly,
vở bản
oly,
vở
lứakẻ
dành
tuổi
ngang,
dùng
cho lứa
5-12
tuổi
tuổi
sử
5-12
dụng
tuổitrên 12 tuổi Vở VNErgoBook B4: vở kẻ ngang, dành cho lứa tuổi từ 12 trở lên


Chính sách giá
TT


TÊN SẢN PHẨM

QUY CÁCH

ĐƠN GIÁ VNERGOBOOK (Riel
Campuchia)

ĐƠN GIÁ HÃNG KHÁC
(Riel Campuchia)

1

Vở ô ly 48 trang ĐL 100

48 trang chưa bìa

800,34 ( 4.200 VND)

609,78 (3.200 VND) (Vở Hồng Hà)

2

Vở ô ly 96 trang ĐL 100

96 trang chưa bìa

1143,34 (6.000 VND)

1048,06 (5.500 VND) (Vở Diên Hồng)


3

Vở kẻ ngang 72 trang ĐL 70

KT 178 x 252 mm

1333,89 (7.000 VND)

1276,3 (6.700 VND) (Vở Hải Tiến)

4

Vở kẻ ngang 200 trang

KT 170 x 240

3430,01 (18.000 VND)

3239,46 (17.000 VND) (Vở Campus)

ĐL 100

Mức giá cao hơn nhưng chất lượng hoàn toàn có sức cạnh tranh đối với cả
những hãng bán hàng với giá rẻ hơn.
Mở thêm dòng sản phẩm mass giá rẻ cho người tiêu dùng – cạnh tranh riêng về
giá


Chiến lược phân phối
Chia phân phối thành 3 mức độ sau:

- Phân phối rộng rãi: Đưa sản phẩm vở đến nhiều các nhà bán lẻ: dần dần chiếm
lĩnh thị trường.
- Phân phối độc quyền ( độc quyền phân phối ): tìm hiểu thị trường,thu thập
thông tin khách hàng; ứng dụng được công nghệ tiên tiến=>độc quyền phân
phối sản phẩm này.
- Phân phối chọn lọc: phân đoạn thị trường cụ thể : Vở khắc chữ nối dành cho
người khiếm thị; vở có độ sáng chuẩn quốc tế dành cho người có thu nhập cao;
vở có kèm theo băng đĩa...
*liên tục cải tiến các kênh phân phối sao cho hiệu quả


Chiến lược xúc tiến
- Xác định rõ khách hàng mục tiêu: người sử dụng vở và quan tâm tới chất lượng vở.
- Xác định mục tiêu giao tiếp: tạo sự nhận biết về hàng hóa: chất lượng tốt – quan tâm tới sức khỏe người tiêu
dùng.
- Thiết kế thông điệp một cách lý tưởng: vở không phải đơn giản chỉ để viết, vở cần quan tâm tới các yếu tố khác,
bảo vệ mắt người sử dụng
- Lựa chọn kênh truyền thông: trực tiếp: TV – tại trường học ... Gián tiếp: các sản phẩm có liên quan.


Chiến lược xúc tiến
- Xây dựng ngân sách chung cho khuyến mại: kinh phí cho khuyến mại : 4 phương pháp sau: phương pháp căn cứ vào khả
năng,phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh số bán,phương pháp cân bằng cạnh tranh và phương pháp căn cứ vào mục
tiêu nhiệm vụ.
=>Hình thành hệ thống khuyến mại hợp lý để các công cụ phát huy hiệu quả và từ đó hình thành cân đối hệ thống khuyến
mại.
- Đo lường kết quả khuyến mại: đo lường tác dụng đối với khách hàng mục tiêu,theo dõi và ước lượng.
- Tổ chức và quản lý hệ thống truyền thông Marketing tổng hợp: quản lý và phối hợp đồng nhất để đảm bảo sự nhất
quán,phân bố thời gian hợp lý,chuyển đúng thông điệp tới khách hàng.



Bảng 4.3: Tiến trình thời gian thực hiện dự tính
Mô tả công việc

Thời gian thực hiện(tháng)
T3

Thuê mặt bằng kinh doanh, sản xuất
Đăng kí kinh doanh
Xây dựng hệ thống văn phòng, xưởng sản xuất
Nghiên cứu điều chỉnh sản phẩm

Tuyển dụng nhân viên, công nhân sản xuất
Xây dựng nguồn cung nguyên liệu
Tung sản phẩm ra thị trường
Thu hồi, đánh giá phản hồi hệ thống, khách hàng
Pr, quảng cáo hỗ trợ xúc tiến và phân phối

T4

T5

T6

T7

T8

T9


T10

T11


Bảng 4.4: Dự toán chi phí dự tính:

Công việc

Chi phí dự tính

Ghi chú

Thuê mặt bằng

12000000$

Tiền thuê đặt cọc trước 1 năm

Đăng kí kinh doanh

5000$

Xây dựng và hoàn thiện văn phòng, xưởng sản xuất

14000000$

Hệ thống phòng ban, máy móc trang thiết bị

Chi phí nhân viên+ công nhân


87000$

Chi phí 3 tháng

Chi phí nguyên liệu

100000$

Chi phí của 3 tháng

Nghiên cứu, điều chỉnh sản phẩm

2000$

Cả 2 đợt trước và sau khi tung sản phẩm

Cp hoạt động quảng bá, xúc tiến

10000$

Tổng chi phí

26204000$


Tài liệu tham khảo











Peter Bailey “ Cambodia’s investment climate: macroeconomics environment and
perception of manufacturing firms”
/> /> /> />040.pdf
/> />/listings
vvv



×