Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phát triển thương mại bền vững trên địa bàn tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐOÀN THỊ THÙY DUNG

PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐOÀN THỊ THÙY DUNG

PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 60.31.05.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Vân Anh

THÁI NGUYÊN - 2017


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng, luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của
cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Vũ Vân Anh.
Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được
đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham
khảo của luận văn. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong
luận văn này là trung thực. Tác giả xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nghiên
cứu của mình.
Tác giả luận văn

Đoàn Thị Thùy Dung

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường ĐHSH - Đại học Thái
Nguyên, các thầy cô giáo khoa Địa lý trường Đại Học sư phạm - ĐH Thái
Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn
TS. Vũ Vân Anh - người đã luôn tâm huyết và nhiệt tình hướng dẫn, động viên
khích lệ, dành nhiều thời gian hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học
tập và nghiên cứu.
Xin gửi tấm lòng tri ân tới gia đình của tôi. Những người thân yêu trong
gia đình luôn là những nguồn động viên lớn lao, luôn dành cho tôi sự quan tâm,
giúp đỡ trên mọi phương diện để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn


Đoàn Thị Thùy Dung

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Lịch sử nghiên cứu.................................................................................................... 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn nghiên cứu ............................................................. 9
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ................................................................. 10
5. Đóng góp chính của đề tài ...................................................................................... 13
6. Cấu trúc của đề tài .................................................................................................. 13
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI BỀN VỮNG ................................................................................... 14
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 14
1.1.1. Một số khái niệm .............................................................................................. 14
1.1.2. Vai trò, chức năng của phát triển thương mại .................................................. 17
1.1.3. Đặc điểm thương mại........................................................................................ 19
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại bền vững (chủ yếu hoạt
động nội thương) ........................................................................................... 21
1.1.5. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ thương mại (nội thương) ........................... 26
1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................... 31

1.2.1. Khái quát về phát triển thương mại bền vững Việt Nam.................................. 31
1.2.2. Khái quát về phát triển thương mại vùng TDVMNBB .................................... 34
1.3. Vận dụng đánh giá phát triển thương mại bền vững cấp tỉnh.............................. 35
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 37

Chương 2: NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ........... 38

iii


2.1. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại bền vững trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang .................................................................................................... 38
2.1.1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ ..................................................................................... 38
2.1.2. Kinh tế - xã hội ................................................................................................. 40
2.1.3. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................................................... 47
2.1.4. Đánh giá chung ................................................................................................. 49
2.2. Phân tích thực trạng phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
theo nội dung của các tiêu chí bền vững .......................................................... 50
2.2.1. Quy mô tăng trưởng thương mại bền vững ...................................................... 50
2.2.2. Chất lượng tăng trưởng của thương mại trên địa bàn ....................................... 57
2.2.3. Lao động và phát triển trong lĩnh vực thương mại ........................................... 60
2.2.4. Chỉ số hàng hóa thân thiện với môi trường ...................................................... 61
2.3. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ trong hoạt động thương mại trên địa bàn
tỉnh (nội thương) .............................................................................................. 65
2.3.1. Chợ truyền thống .............................................................................................. 65
2.3.2. Các loại hình thương mại khác ......................................................................... 67
2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển thương mại bền vững trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 74
2.4.1. Thành tựu .......................................................................................................... 74

2.4.2. Hạn chế ............................................................................................................. 76
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại ...................................................................................... 78
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................... 78
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG
MẠI BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM
2020. TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025......................................................................... 83
3.1. Cơ sở đưa ra định hướng ..................................................................................... 83
3.1.1. Bối cảnh quốc tế, khu vực ................................................................................ 83
3.1.2.Bối cảnh trong nước........................................................................................... 84
3.1.3. Bối cảnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .......................................................... 85
3.1.4. Dự báo yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại bền vững tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2020 ....................................................................................... 86

iv


3.1.5. Quy hoạch phát triển thương mại bền vững tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 ......... 90
3.2. Quan điểm phát triển thương mại bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ...... 93
3.2.1.Quan điểm phát triển.......................................................................................... 93
3.2.2. Mục tiêu phát triển ............................................................................................ 94
3.3. Định hướng phát triển .......................................................................................... 95
3.3.1. Định hướng phát triển các hệ thống thị trường nội địa..................................... 95
3.3.2. Định hướng phát triển thương mại điện tử ....................................................... 97
3.3.3. Định hướng phát triển Trung tâm thông tin thương mại .................................. 98
3.4. Giải pháp phát triển thương mại bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ........ 99
3.4.1.Giải pháp về chính sách phát triển thương mại ................................................. 99
3.4.2. Mở rộng liên kết, hợp tác phát triển thương mại ............................................ 100
3.4.3 Giải pháp thúc đẩy liên kết giữa thị trường Tuyên Quang với các thị
trường ngoài nước có tính chiến lược ............................................................ 101
3.4.4. Giải pháp về nguồn nhân lực phát triển thương mại ...................................... 102

3.4.5. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại ...................................................... 102
3.4.6. Giải pháp bảo vệ môi trường của Thương mại bền vững ............................... 102
3.4.7. Giải pháp ứng phó với tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến
phát triển kinh tế nói chung và thương mại bền vững nói riêng của tỉnh ...... 103
3.4.8. Chính sách khuyến khích xuất khẩu và xây dựng thương hiệu sản phẩm
gắn với sở hữu trí tuệ ..................................................................................... 104
3.4.9. Chính sách thu hút vốn phát triển thương mại................................................ 104
3.4.10. Đổi mới phương thức và năng lực quản lý Nhà nước đối với phát triển
thương mại bền vững trên địa bàn ................................................................. 106
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 106

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 110
PHỤ LỤC.......................................................................................................................

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Từ, ngữ đầy đủ

Từ viết tắt

1

CNH- HĐH


Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

2

DN

Doanh nghiệp

3

DTDVTD

Doanh thu dịch vụ tiêu dùng

4

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

5

HĐNT

Hoạt động ngoại thương

6

HNQT


Hội nhập quốc tế

7

KHCN

Khoa học công nghệ

8

LHQ

Liên hợp quốc

9

PTBV

Phát triển bền vững

10

TDVMNBB

Trung du vùng miền núi bắc bộ

11

TM


Thương mại

12

TMBLHH

Tổng mức bán lẻ hàng hóa

13

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

14

WB

Ngân hàng thế giới

15

XNK

Xuất nhập khẩu

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. TMBLHH và DTDVTD và cơ cấu theo thành phần kinh tế (giá thực tế)
giai đoạn 2005- 2015 (Đơn vị: %) .......................................................... 31
Bảng 1.2. TMBLHH và DTDVTD theo vùng của nước ta năm 2015 ...................... 33
Bảng 1.3. TMBLHH và DTDVTD vùng TDVMNBB giai đoạn 2005 - 2013 theo
giá hiện hành ........................................................................................... 34
Bảng 2.1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng giai đoạn 2006 - 2015 ... 50
Bảng 2.2: Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2006 - 2012 ............................................................................................. 51
Bảng 2.3: Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa tỉnh Tuyên Quang so với cả nước ....... 53
Bảng 2.4: Tổng số doanh nghiệp kinh doanh thương mại toàn tỉnh giai đoạn 2006 - 2012 .. 54
Bảng 2.5: Số hộ kinh doanh thương mại .................................................................... 55
Bảng 2.6. Độ mở của nền kinh tế tỉnh Tuyên Quang (ĐV: 1000 USD) ..................... 56
Bảng 2.7: So sánh ngành Thương mại với các ngành kinh tế trong GDP tỉnh
Tuyên Quang (giá so sánh) ..................................................................... 57
Bảng 2.8. Lao động trong các cơ sở kinh doanh thương mại giai đoạn 2006 - 2012 ........ 61
Bảng 2.9. Thống kê hàng hóa thân thiện môi trường phân theo nhóm hàng của
tỉnh Tuyên Quang .................................................................................... 63
Bảng 2.10. Số DN gây ô nhiễm môi trường của tỉnh Tuyên Quang .......................... 64
Bảng 2.11. Một số chỉ tiêu cơ bản về mạng lưới xăng dầu tỉnh Tuyên Quang .......... 69
Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu cơ bản về mạng lưới cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng tỉnh Tuyên Quang năm 2012 .................................................... 71
Bảng 2.13: Dự báo dân số tỉnh Tuyên Quang ............................................................ 87
Bảng 2.14. Dự báo thu nhập bình quân đầu người ..................................................... 88
Bảng 2.15. Dự báo lao động trong ngành thương mại tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.. 89

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ cơ cấu TMBLHH và DTDVTD theo ngành kinh doanh ...............32

Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang .........................................................39
Hình 2.2: Bản đồ phát triển thương mại tỉnh Tuyên Quang ........................................73

vi


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Thương mại thuộc nhóm ngành dịch vụ, có lịch sử phát triển lâu đời và
có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của kinh tế đất nước bởi nó đảm
nhiệm vai trò giao lưu trao đổi hàng hóa giữa các ngành, các vùng, các nước
với nhau. Không phải ngẫu nhiên mà người ta nói “phi thương bất phú” hay
rộng hơn là “phi dịch bất hoạt”, bởi vì nếu không có ngành thương mại thì các
hoạt động sản xuất vật chất cũng như nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của đời sống
con người không thể được đảm bảo, được thỏa mãn, đồng thời yếu tố kích thích
tái sản xuất, phát triển kinh tế, tăng nhu cầu, điều chỉnh nhu cầu về nguồn hàng
sẽ không thể xảy ra.
So với các nhóm ngành sản xuất vật chất thì tỷ trọng của nhóm ngành dịch
vụ nói chung và ngành thương mại nói riêng trong GDP của cả nước khá cao
(43,3% năm 2013, riêng thương mại là 13,4%)[6]. Đặc biệt, việc gia nhập WTO
đã và đang làm cho ngành thương mại có cơ hội phát triển mạnh mẽ, mở rộng thị
trường, giao lưu trao đổi. Thực tế đã chứng minh, trong những năm qua, thương
mại ở nước ta đã có những bước chuyển mình vượt trội. Tuy nhiên, còn có nhiều
vấn đề đặt ra từ sự hội nhập, trong đó vấn đề cơ bản nhất là trao đổi hàng hóa và
khả năng cạnh tranh với thị trường thế giới.
Phát triển bền vững là chủ trương là mục tiêu quan trọng xuyên suốt trong
các văn kiện tài liệu của Đảng, chiến lược chính sách của Việt Nam. Đặc biệt, vấn
đề phát triển bền vững trong các ngành kinh tế, trong đó có thương mại bền vững.
Tuyên Quang là một tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang
có nhiều lợi thế về tài nguyên và con người, chất lượng nguồn nhân lực ngày

càng được nâng cao để phát triển một nền kinh tế đa dạng theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tổng diện tích là có: 5.867,9 Km2, dân số: 760.289
người (năm 2015), bao gồm 07 đơn vị hành chính: Thành phố Tuyên Quang
(đô thị loại III) và 6 huyện: Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hóa, Na

1


Hang và Lâm Bình. Nền kinh tế nông-lâm nghiệp chiếm ưu thế, mô hình kinh
tế trang trại kết hợp nông lâm. Trong bảng xếp hạng về chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh của Việt Nam năm 2011, tỉnh Tuyên Quang xếp ở vị trí thứ
56/63 tỉnh thành [25]
Trong những năm qua, nền kinh tế của tỉnh tăng trưởng với tốc độ khá
cao, GDP tăng bình quân năm 2014 đạt 15,52%; GDP bình quân đầu người
theo giá hiện hành đạt 25,0 triệu đồng/người/năm; cơ cấu kinh tế tiếp tục
chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ
trọng ngành nông, lâm nghiệp (nông lâm nghiệp chiếm 26%; công nghiệp - xây
dựng 34,5%; dịch vụ 39,5%); thu ngân sách tỉnh năm 2014 đạt trên 65,487 triệu
USD; giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 61,44 triệu USD[25].
Tuy nhiên so với tiềm năng và nhu cầu cho sản xuất và tiêu dùng thì hoạt
động thương mại của tỉnh còn nhiều bất cập như khả năng lưu thông và trao đổi
hàng hóa do cơ sở hạ tầng còn hạn chế, sự cạnh tranh của các thị trường trong
và ngoài nước, chất lượng sản phẩm chưa cao, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật
(mạng lưới cửa hàng bán lẻ, chợ, siêu thị…) chưa hợp lý.
Do vậy, việc lựa chọn và thực hiện đề tài “Phát triển thương mại bền
vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” có ý nghĩa lí luận và thực tiễn. Việc
nghiên cứu đề tài là cơ hội để tác giả vừa củng cố kiến thức địa lý học nói
chung và thương mại nói riêng, vừa tăng thêm sự hiểu biết về ngành kinh tế
của tỉnh Tuyên Quang.
2. Lịch sử nghiên cứu

2.1. Trên thế giới
Thương mại nói chung và phát triển thương mại bền vững có vai trò
quan trọng trong hệ thống các ngành kinh tế quốc dân. Do đó, đã có nhiều công
trình nghiên cứu về vấn đề này dưới nhiều khía cạnh khác nhau: Kinh tế thương
mại nói chung, nội thương và ngoại thương nói riêng; hoạt động kinh tế thương
mại dưới góc độ địa lý học (bao gồm cả nội thương và ngoại thương), hoạt
động phát triển thương mại bền vững…
2


Trên thế giới, Martin, Will (2003), “Trung Quốc gia nhập WTO: Một số
bài học cho Việt Nam”, Diễn đàn Việt Nam sẵn sàng gia nhập WTO”.
Chevalier, Alain (2004), “Tổng quan về Dự án VIE/61/94 Hỗ trợ xúc tiến
thương mại và phát triển xuất khẩu ở Việt Nam”, bài trình bày tại Hội thảo về
xúc tiến thương mại ngày 15 tháng 9, Hà Nội. Burke Fred & Nguyen, AnneLaure (2006), Trợ cấp xuất khẩu và việc gia nhập WTO của Việt Nam, tham
luận trình bày tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ngày 3 tháng 3 năm 2006.
Sebastian Edwards, Nora Claudia Lustig (1997), “Thị trường lao động ở
châu Mỹ Latinh: kết hợp bảo trợ xã hội với linh hoạt thị trường”. Công trình
mô tả một cách toàn diện thực trạng hoạt động của các tổ chức lao động hiện có
ở châu Mỹ Latinh, đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động của các
tổ chức này. Công trình cũng đưa ra những khó khăn gặp phải trong quá trình
cải cách thị trường lao động ở các nước châu Mỹ Latinh trong thời gian qua;
những xu hướng trong cải cách thị trường sức lao động và những vấn đề cần
giải quyết đối với thị trường lao động ở châu Mỹ Latinh như: vấn đề chất lượng
lao động, vấn đề cung - cầu lao động trên thị trường, vấn đề tiền lương, vấn đề
quản lý lao động
Caroleo, Floro Ernesto; Destefanis, Sergio (biên soạn) (2006), “Thị
trường lao động châu Âu”. Cuốn sách cung cấp một số khái niệm về thị trường
lao động và kinh nghiệm phối hợp giữa các nền kinh tế châu Âu trong phát
triển thị trường lao động. Đặc biệt, tập trung nghiên cứu việc phát triển thị

trường lao động trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường của các
nước Đông Âu. Cuốn sách cũng thực hiện nghiên cứu trên một số lĩnh vực cụ
thể như: ảnh hưởng của những cú sốc kinh tế đến việc làm (khu vực, quốc gia,
ngành); mối quan hệ giữa hiệu quả thị trường lao động và vấn đề thất nghiệp;
tính linh hoạt của tiền lương trong các nước thành viên EU và vai trò của thị
trường sức lao động đối với nền kinh tế; vấn đề việc làm và thất nghiệp
Quan niệm “phát triển bền vững” xuất hiện từ những năm đầu của thập kỷ
80 của thế kỷ 20 và chính thức được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 trong báo

3


cáo “Tương lai của chúng ta” của Ủy ban Môi trường và Phát triển thế giới
thuộc Liên hiệp quốc vào năm 1987 với hàm ý “Phát triển bền vững là sự phát
triển có thể đáp ứng được những nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng,
tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai” .
Những năm sau đó, trên bình diện quốc tế, vấn đề phát triển bền vững
ngày càng được nhiều các quốc gia quan tâm và trở thành yêu cầu phát triển
trên phạm vi toàn cầu. Tại Hội nghị thượng đỉnh quốc tế tại Rio de Janeiro,
Brazil năm 1992, các quốc gia đã đồng thuận thông qua tuyên bố Rio, xác định
các hành động cho sự phát triển bền vững của toàn thế giới trong thế kỷ thứ 21.
Đây là những nguyên tắc chung nhất để các quốc gia có thể vận dụng vào việc
xây dựng các nguyên tắc phát triển bền vững cho phù hợp với điều kiện của
nước mình. Sau Hội nghị này, Chính phủ nhiều nước đã xây dựng chương trình
Nghị sự 21 quốc gia [7].
2.2. Việt Nam
- Nghiên cứu về thương mại
Đề cập đến cơ sở lý luận của hoạt động thương mại trong đó có nội
thương trước hết phải kể đến các giáo trình của các tác giả: Đặng Đình Đào
“Giáo trình kinh tế thương mại” (2012). NXB Thống kê Hà Nội [17]; ; Viện

nghiên cứu thương mại, 2007. “Giải pháp phát triển các mô hình kinh doanh
chợ”. Đề tài khoa học cấp bộ ; Nguyễn Thị Nhiễu, (2007). “Nghiên cứu các
hoạt động bán buôn, bán lẻ của một số nước và kinh nghiệm vận dụng vào Việt
Nam”. Đề tài khoa học cấp bộ ; Đinh Văn Thành, 2005. “Đánh giá thực trạng
và định hướng tổ chức các kênh phân phối một số mặt hàng chủ yếu ở nước ta
từ năm 2001 đến nay”[31]. Đề tài khoa học cấp bộ. Ngoài ra còn có các bài viết
được đăng trên các kỷ yếu và tạp chí: Bộ Thương mại, 2011 Kỷ yếu hội thảo
“Chính sách thương mại nhằm phát triển bền vững ở Việt Nam thời kỳ 2011 2020”. Nhà xuất bản Công thương Hà Nội[5]; Nguyễn Thị Nhiễu, (2006).
“Siêu thị - phương thức kinh doanh bán lẻ hiện đại ở Việt Nam”. NXB Lao
động - xã hội; Ngân hàng phát triển Châu Á”, 2007. “Siêu thị và người nghèo
ở Việt Nam”…
4


Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia “Thương mại Việt Nam trong tiến
trình hội nhập quốc tế” - Bộ Thương mại và Trường Đại học Ngoại thương
Hà Nội - 2003 đã phân tích khá cụ thể về các vấn đề của thương mại[28].
Gần đây nhất, trong cuốn “Địa lý dịch vụ, tập II: Địa lý thương mại và
du lịch” của hai tác giả Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông (đồng chủ biên) [35],các
giáo trình “Địa lý kinh tế - xã hội đại cương” Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên),
“Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam” Lê Thông (chủ biên) đã đề cập khá chi tiết
và đầy đủ về các vấn đề của nội thương dưới góc độ địa lý học[35].
Nhìn chung có thể thấy về nội thương nói riêng đã được nghiên cứu trên
rất nhiều giáo trình, các công trình khoa học, làm cơ sở lý luận và thực tiễn cho
quá trình nghiên cứu của tác giả vận dụng vào địa bàn cấp tỉnh.
Một số chính sách và giải pháp chủ yếu cấp bách nhằm phát triển quan
hệ thương mại khu vực biên giới Việt - Trung. Đây là đề tài nghiên cứu cấp
bộ, của Bộ thương mại, hoàn thành năm 2000; đã tập trung đi sâu nghiên cứu
thực trạng các hoạt động thương mại tại khu vực biên giới Việt - Trung, đánh
giá hệ thống chính sách mậu dịch biên giới của Trung Quốc và ảnh hưởng của

nó tới môi trường thương mại khu vực biên giới Việt -Trung; trên cơ sở đó đã
đưa ra các quan điểm và đề xuất các giải pháp chủ yếu để thúc đẩy sự phát
triển thương mại khu vực biên giới Việt - Trung[19].
Phương hướng phát triển kinh tế cửa khẩu biên giới Việt - Trung trong giai
đoạn tới, trên Tạp chí Thông tin Kinh tế - Xã hội, số 1 năm 2003. Bài viết đã xác
định vị trí, vai trò của một số cửa khẩu quốc tế trên tuyến biên giới Việt - Trung và
đưa ra một số ưu tiên trong định hướng phát triển KTCK trong thời gian tới[27].
Phát triển thương mại trên hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà
Nội - Hải Phòng của TS. Nguyễn Văn Lịch, NXB Thống kê, Hà Nội năm
2005, đã đi sâu phân tích và làm rõ những luận cứ khoa học của việc xây
dựng hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; đánh giá
thực trạng phát triển thương mại trên hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai -

5


Hà Nội - Hải Phòng; phân tích tác động của hành lang kinh tế đối với việc
hình thành khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc và đưa ra các giải
pháp thúc đẩy phát triển thương mại khu vực hành lang kinh tế Côn Minh Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.
Các giải pháp thúc đẩy phát triển quan hệ thương mại giữa Việt Nam
với hai tỉnh Vân Nam và Quảng Tây (Trung Quốc) [27]; đề tài cấp bộ do
TS Nguyễn Văn Lịch chủ nhiệm, Hà Nội năm 2005, đã phân tích và làm rõ
được vai trò của việc phát triển thương mại giữa Việt Nam và hai tỉnh Vân
Nam và Quảng Tây đối với phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam; đánh
giá được thực trạng quan hệ thương mại giữa Việt Nam với hai tỉnh Vân
Nam và Quảng Tây, Trung Quốc; đề xuất quan điểm, dự báo và một số
giải pháp nhằm thúc đẩy quan hệ thương mại giữa Việt Nam với hai tỉnh Vân
Nam và Quảng Tây, Trung Quốc.
Ngoài ra, còn nhiều bài viết đăng tải trên các kỷ yếu hội thảo như Kỷ yếu
Hội thảo quốc tế “Hợp tác phát triển hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai Hà Nội - Hải Phòng” tại Lào Cai, tháng 11/2005; Kỷ yếu Hội thảo khoa học

giữa Học viện Tài chính (Việt Nam) và Học viện kinh tế tài chính Quảng Tây
(Trung Quốc) “Kinh tế biên mậu Việt Nam - Trung Quốc triển vọng và giải
pháp thúc đẩy”, tổ chức tại Hà Nội, 2006; Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Các giải
pháp phát triển hai hành lang một vành đai kinh tế Việt Nam - Trung Quốc
trong bối cảnh mới” tổ chức tại Lào Cai tháng 12/2007…
- Nghiên cứu về phát triển bền vững
Ở Việt Nam, quan điểm phát triển bền vững đã được nhận thức khá sớm
và ngày càng được hoàn thiện, thể hiện trong nhiều chủ trương, nghị quyết của
Đảng. Ngay từ Đại hội lần thứ III (năm 1960) và Đại hội lần thứ IV (năm
1976), Đảng ta đã đặt ra mục tiêu rõ ràng: “Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững
chắc lên chủ nghĩa xã hội”. Đại hội lần thứ VII, Đảng ta đã đề ra: “Tăng
trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, phát triển văn

6


hóa, bảo vệ môi trường”; Đại hội VIII đã nhấn mạnh: “Tăng trưởng kinh tế gắn
liền với tiến bộ và công bằng xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc, bảo
vệ môi trường sinh thái”; Đại hội lần thứ IX đã thông qua mục tiêu chiến lược
10 năm (2001- 2010) tập trung: “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng
trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường”; Đại hội lần thứ X chỉ rõ: “Phấn đấu tăng trưởng kinh tế với nhịp độ
nhanh, chất lượng cao và bền vững hơn, gắn với phát triển con người”[14].
Quán triệt quan điểm của Đảng, Chiến lược phát triển nông nghiệp nông
thôn Việt Nam giai đoạn 2011-2020 cũng đã khẳng định rất rõ mục tiêu tổng
quát là: “Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại,
bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả
năng cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước
mắt và lâu dài”.
Như vậy, cho đến nay, các khái niệm về phát triển bền vững tuy có sự

khác nhau ở phạm vi, nhưng đều phản ánh bản chất chung của phát triển là sự
kết hợp giữa phát triển kinh tế với các vấn đề xã hội, môi trường một cách hài
hòa, linh hoạt và ổn định.
Ở nước ta mới xác định chính thức quan niệm và các nội dung cơ bản
của phát triển bền vững đất nước, thể hiện tại văn bản "Định hướng chiến lược
phát triển bền vững ở Việt Nam" (ban hành kèm theo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004)[37]. Về phương diện
cơ sở khoa học, có một thực tế là cho đến nay, chính sách phát triển các lĩnh
vực (công nghiệp, nông nghiệp, thương mại...) và gắn với quản lý nhà nước là
các ngành ở nước ta thường được hoạch định trên cơ sở quan niệm nhằm phục
vụ phát triển bền vững đất nước chứ chưa phải đích thực là phát triển bền vững
lĩnh vực (ngành).
Hiện đã có những nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài về phát triển
bền vững thương mại với những nội dung cơ bản và cũng rất cần sự chính thức
hóa, trước hết cho hoạch định chính sách phát triển lĩnh vực thương mại. Tại

7


Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 153/2004/QĐ-TTg nói trên đã yêu cầu
các bộ ngành, địa phương “căn cứ vào Định hướng chiến lược về phát triển bền
vững ở Việt Nam, xây dựng và thực hiện Định hướng chiến lược phát triển bền
vững của Bộ, ngành và địa phương mình” [37]và Bộ Kế hoạch và Đầu tư cũng
đã có Thông tư số 01/2005/TT-BKH ngày 9/3/2005 hướng dẫn triển khai Quyết
định nói trên của Thủ tướng Chính phủ.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã đề cập đến những vấn đề lý
thuyết về phát triển thương mại bền vững, mạng lưới chợ, chỉ ra vị trí, tầm quan
trọng của thương mại, tình hình phát triển hoạt động thương mại tại các tỉnh. Tuy
nhiên, một loạt vấn đề mà các công trình nghiên cứu đã công bố chưa được đề cập
hoặc được đề cập nhưng chưa có hệ thống và là nhiệm vụ mà chủ đề luận văn này

cần giải quyết là:
Khái niệm về thương mại và thương mại bền vững; nội hàm của các khái
niệm này; cơ sở thực tiễn của phát triển thương mại; nội dung của các tiêu chí
đánh giá phát triển thương mại bền vững.
Thực trạng phát triển thương mại bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang hiện nay; thành tựu và hạn chế của phát triển thương mại bền vững
trong thời gian qua.
Quan điểm, phương hướng và những giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển
thương mại bền vững tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới.
Đối với Tuyên Quang, trong những năm vừa qua vấn đề phát triển kinh
tế xã hội nói chung và thương mại nói riêng luôn giành được sự quan tâm đặc
biệt của lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang.
Tuyên Quang là một tỉnh có tiềm năng rất lớn về thương mại. Do vậy,
được sự quan tâm rất nhiều của các nhà khoa học trong và ngoài tỉnh tham gia
nghiên cứu. Đã có nhiều công trình nghiên cứu như:
Dự án quy hoạch phát triển mạng lưới TTTM và siêu thị đến năm 2020
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang, năm 2009[25].

8


Dự án điều chỉnh, bổ sung cục bộ quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm
thương mại và siêu thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Quy hoạch phát triển
hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, năm 2015…
Như vậy, qua quá trình tìm hiểu các công trình nghiên cứu trên thế giới và
Việt Nam thì mỗi công trình nghiên cứu đều có đóng góp tích cực ở các góc độ
tiếp cận khác nhau. Các công trình chỉ dừng lại ở việc phân tích rõ tiềm năng,
nguồn lực, hiện trạng và xác định khung pháp lý hướng tới PTBV cho KTXH của
tỉnh chưa đặt trọng tâm vào việc nghiên cứu vấn đề PTTMBV. Do vậy, việc nghiên
cứu PTTMBV trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang là hoàn toàn cấp thiết.

3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn nghiên cứu
3.1. Mục tiêu
Trên cơ sở tổng quan lý luận và thực tiễn về thương mại và nội thương
nói riêng và lý luận về PTBV đề tài tập trung vào đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng và thực trạng phát triển ngành thương mại (chủ yếu nội thương) tỉnh
Tuyên Quang dưới góc độ Địa lý học. Từ đó đề xuất các giải pháp góp phần
phát triển ngành thương mại (chủ yếu nội thương) tỉnh Tuyên Quang theo
hướng hội nhập và bền vững.
3.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về hoạt động thương mại nói
chung và PTBV, vận dụng cho địa bàn cấp tỉnh.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố hoạt động
thương mại (chủ yếu nội thương) bền vững tỉnh Tuyên Quang.
- Phân tích thực trạng phát triển thương mại (tập trung vào nội thương)
theo nội dung của tiêu chí bền vững trong giai đoạn 2005 - 2013.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động thương mại bền vững
của tỉnh trong tương lai.
3.3. Giới hạn
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động thương mại bền
vững hoạt động (trong đó chủ yếu là hoạt động nội thương) dưới góc độ địa lý
học, cụ thể là:
9


+ Đánh giá các nhân tố (kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên…) ảnh
hưởng đến sự phát triển của hoạt động thương mại bền vững tỉnh Tuyên Quang.
+ Phân tích thực trạng phát triển và phân bố hoạt động thương mại theo
nội dung của các tiêu chí bền vững, tập trung nghiên cứu tổng mức bán lẻ hàng
hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, các mặt hàng chính và một số hình thức
chủ yếu của hoạt động nội thương (chợ, siêu thị…).

+ Đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động thương mại bền vững
của tỉnh trong tương lai.
- Về phạm vi lãnh thổ: Nghiên cứu hoạt động thương mại bền vững (chủ
yếu nội thương) trên địa bàn tỉnh với sự phân hóa theo các huyện, thị xã, thành
phố, có chú ý so sánh với các tỉnh lân cận.
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2006- 2013,
định hướng đến năm 2020 tầm nhìn 2025.
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ
Mỗi lãnh thổ địa lý có những đặc điểm riêng và nghiên cứu Địa lý là phải
tìm ra được những nét tương đồng, khác biệt giữa các lãnh thổ đó.
Trong đề tài này, quan điểm lãnh thổ được tác giả vận dụng qua việc
đánh giá, so sánh các tiềm năng cũng như thực trạng, giải pháp phát triển
ngành thương mại của tỉnh với các tỉnh xung quanh nhằm làm nổi bật nét
độc đáo, riêng biệt của tỉnh Tuyên Quang.
Các đối tượng địa lý là các địa tổng thể nên đòi hỏi phải được nghiên cứu
một cách tổng hợp.
Quan điểm tổng hợp được tác giả vận dụng qua việc đánh giá những
thành tựu trong hiện trạng phát triển hoạt động nội thương tỉnh Tuyên Quang,
là kết quả tổng hợp của những nhân tố tác động mà ở đó nổi bật hơn cả là các
nhân tố về vị trí địa lý, hạ tầng cơ sở, nguồn lao động, đường lối chính sách…

10


4.1.2 Quan điểm hệ thống
Thương mại là một bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu kinh tế quốc
gia, vùng và các tỉnh. Bản thân thương mại cũng bao gồm hai hoạt động lớn
là nội thương và ngoại thương, trong đó nội thương bao gồm nhiều phân hệ

có quan hệ mật thiết tác động qua lại với nhau. Nếu nhìn theo khía cạnh lãnh
thổ thì nội thương Tuyên Quang được cấu thành bởi nội thương của các
huyện, thành phố, thị xã, đồng thời lại là một bộ phận cấu thành nên nội
thương Việt Nam. Vì vậy, thương mại nói chung và nội thương nói riêng là
vấn đề của một ngành, liên ngành và cũng là vấn đề của từng địa phương.
4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Khi phân tích các đối tượng địa lý phải đặt trong hoàn cảnh lịch sử của
nó, phải đặt các sự kiện trong quá trình tương tác vận động không ngừng.
Trong đề tài, quan điểm lịch sử - viễn cảnh được tác giả vận dụng qua
việc phân tích tác động với đối tượng trong một chuỗi thời gian dài nhằm thấy
được lịch sử phát triển cũng như xu thế phát triển trong thời gian tới.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Nội dung của phát triển bền vững có thể khái quát ở ba mục tiêu của sự
phát triển: Mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường. Vì vậy, khi nghiên cứu về
thực trạng phát triển hoạt động nội thương, ngoài việc nghiên cứu về hiệu quả
kinh tế còn cần phải quan tâm tới sự ảnh hưởng của ngành đối với xã hội, môi
trường để đảm bảo sự phát triển bền vững, lâu dài.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu
Đây là phương pháp quan trọng, xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài,
được sử dụng để tập hợp, hệ thống lại cơ sở lý luận, các thông tin, tư liệu về
ngành thương mại của Tuyên Quang.
Phương pháp thu thập tài liệu là phương pháp truyền thống được sử dụng
trong các quá trình nghiên cứu khoa học. Khoa học không thể phát triển được
nếu thiếu đi tính kế thừa, thiếu sự tích lũy của những thành tựu trong quá khứ.

11


Các nguồn tài liệu cần thu thập tương đối đa dạng phong phú bao gồm các tài

liệu được xuất bản, tài liệu các cơ quan lưu trữ và các tài liệu trên mạng internet.
Để tìm hiểu về vấn đề phát triển thương mại bền vững tỉnh Tuyên Quang
chúng tôi sử dụng phương pháp này để thu thập tài liệu có liên quan đến ngành
thương mại nói chung và của Tuyên Quang nói riêng, và vai trò của ngành
thương mại đối với phát triển kinh tế. Nguồn thu thập thông tin chủ yếu từ các
tài liệu đã xuất bản và internet.
4.2.2 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Trên cơ sở tập hợp, thu thập các tài liệu thứ cấp liên quan đến đề tài, tác
giả tiến hành tổng hợp, phân tích có chọn lọc các nguồn tư liệu như: các báo
cáo, số liệu thống kê của các cơ quan chức năng, các số liệu mới nhất ở thời
điểm nghiên cứu.
4.2.3. Phương pháp bản đồ, GIS
Bản đồ là mô hình thu nhỏ của các đối tượng địa lý, giúp cho việc thể
hiện kết quả nghiên cứu cũng như sự phân bố các đối tượng một cách khoa học
và trực quan nhất. Vì vậy, trong quá trình nghiên cứu, tác giả có sử dụng phần
mềm MapInfo để thành lập bản đồ.
Phương pháp bản đồ là phương pháp đặc trưng và không thể thiếu trong
nghiên cứu khoa học địa lí.
Biểu đồ được sử dụng để phản ánh hiện trạng và sự phát triển của ngành
thương mại theo thời gian.
Bảng số liệu thống kê và bản đồ có tác dụng minh họa cho nội dung kiến
thức, phản ánh sự phân bố không gian, các liên hệ của đối tượng địa lí kinh tế xã
hội theo lãnh thổ. Trong đề tài này, chúng tôi sử dụng bản đồ để minh họa cho nội
dung tiềm năng và hiện trạng phát triển ngành thương mại tỉnh Tuyên Quang.
Sau khi thu thập thông tin cần thiết, các số liệu, bản đồ, biểu đồ cần thiết
cho việc thực hiện nghiên cứu, bằng phương pháp sử dụng GIS sẽ giúp số hóa
các số liệu và vẽ các bản đồ, biểu đồ chính xác theo cách khoa học nhất.

12



4.2.4. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, tác giả có xin ý kiến của Giáo
viên hướng dẫn, các thầy cô của khoa Địa lý - trường Đại học Sư phạm - ĐH
Thái Nguyên, các chuyên gia của Sở Công thương, Cục thống kê và Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang … để tăng tính khoa học và thực tiễn cho đề tài,
củng cố những nhận định trong luận văn.
5. Đóng góp chính của đề tài
- Kế thừa, bổ sung và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động
thương mại và PTBV để vận dụng vào tỉnh Tuyên Quang.
- Làm rõ được những thế mạnh và hạn chế của các nhân tố ảnh hưởng
đến sự phát triển và phân bố hoạt động thương mại bền vững của tỉnh Tuyên
Quang.
- Đưa ra bức tranh hoạt động thương mại bền vững (tập trung vào nội
thương) tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2013.
- Đề xuất được một số giải pháp cụ thể phát triển thương mại bền vững
của tỉnh trong thời gian tới.
6. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
chính của đề tài bao gồm 3 chương, bao gồm:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển thương mại bền vững.
Chương 2. Nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển thương mại bền
vững tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển thương mại bền vững tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2020 tầm nhìn 2025.

13


Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI BỀN VỮNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Thương mại
Thương mại là ngành có lịch sử lâu đời và hiện là một trong những hoạt
động kinh tế quan trọng hàng đầu của khu vực dịch vụ. Cho đến này, có rất
nhiều các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước về thương mại. Trong
các công trình nghiên cứu đó, các tác giả đã cố gắng đưa ra những khái niệm về
thương mại từ những góc độ nghiên cứu khác nhau. Tựu chung lại trong các
khái niệm đó đều hàm chứa ý nghĩa: thương mại là hoạt động trao đổi hàng hóa
hay dịch vụ giữa bên mua và bên bán.
Thương mại tiếng Anh là “Trade”, vừa có nghĩa là kinh doanh, vừa có
nghĩa là trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Ngoài ra, tiếng Anh còn dùng một thuật
ngữ nữa là “Business” hoặc “Commerce” với nghĩa buôn bán hàng hóa, kinh
doanh hàng hóa hay mậu dịch. Tiếng Pháp cũng có từ “Commerce” với nghĩa
là sự buôn bán, mậu dịch hàng hóa dịch vụ. Tiếng Latinh từ “thương mại” là
“Commercium” vừa có nghĩa là mua bán hàng hóa, vừa có nghĩa là hoạt động
kinh doanh… Như vậy, khái niệm thương mại cần được hiểu theo cả nghĩa hẹp
và nghĩa rộng[14].
Theo nghĩa rộng, thương mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị
trường. Thương mại đồng nghĩa với kinh doanh, được hiểu như là các hoạt động
kinh tế nhằm mục tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh trên thị trường [14].
Theo nghĩa hẹp, thương mại là quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên
thị trường, là lĩnh vực phân phối, lưu thông hàng hóa. Nếu hoạt động trao đổi
hàng hóa (kinh doanh hàng hóa) vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì người ta gọi
là ngoại thương (kinh doanh quốc tế). Nội thương là hoạt động thương mại diễn

14



ra trong phạm vi biên giới của một quốc gia (thương mại nội địa). Trong hoạt
động nội thương, chỉ tiêu TMBLHH và DTDVTD được coi là một thước đo
quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động [14].
1.1.1.2. Hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người và đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán. Hàng hóa có hai
thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng. Hàng hóa là một phạm trù lịch sử, xuất
hiện và tồn tại khi có phân công lao động xã hội với những chủ sở hữu khác
nhau về tư liệu sản xuất hoặc những chủ thể kinh doanh [14 ].
1.1.1.3. Thị trường
Thị trường, trong kinh tế học và kinh doanh, là nơi người mua và người
bán (hay người có nhu cầu và người cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp
với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ. Đó là nơi chuyển giao
quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai
bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo các thông lệ hiện hành, từ
đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phẩm, dịch vụ. [14]
TMBLHH và DTDVTD là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ doanh thu
hàng hóa bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng đã bán ra thị trường của các cơ sở kinh
doanh, bao gồm: doanh thu bán lẻ hàng hóa của các cơ sở kinh doanh thương
nghiệp, doanh thu bán lẻ sản phẩm của các cơ sở sản xuất của nông dân trực
tiếp bán ra thị trường, doanh thu khách sạn, nhà hàng, doanh thu du lịch lữ
hành, doanh thu dịch vụ phục vụ cá nhân, cộng đồng và các dịch vụ khác do
các tổ chức và cá nhân kinh doanh, phục vụ trực tiếp cho người tiêu dùng. [22]
1.1.1.4. Quan niệm về phát triển thương mại
Với sự đóng góp to lớn của thương mại vào nền kinh tế, việc phát triển
thương mại luôn được coi trọng trong quá trình phát triển của đất nước. Hơn
nữa, khi nhu cầu của con người ngày được tăng cao, nghiên cứu phát triển
thương mại ngày càng trở nên cấp thiết.Phát triển thương mại bền vững được
hiểu là sự phát triển cả về chất, lượng, tính hiệu quả và bền vững nhằm sử dụng

tối đa các nguồn lực của hoạt động thương mại và tối đa hóa lợi ích xã hội.
15


×