BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
VŨ MINH CHÍNH
SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TOÁN CẤU KIỆN KẾT CẤU GỖ
THEO TIÊU CHUẨN NGA VÀ VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Hà Nội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
VŨ MINH CHÍNH
KHÓA : 2015-2017
SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TOÁN CẤU KIỆN KẾT CẤU GỖ
THEO TIÊU CHUẨN NGA VÀ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD và CN
Mã số: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1.PGS.TS. NGUYỄN HỒNG SƠN
2.TS. PHẠM THANH HÙNG
Hà Nội – 2017
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nỗ lực học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội, cuối cùng luận văn của tôi cũng đã hoàn thành. Trong thời gian
qua, tôi đã luôn nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của tất cả các anh chị,
bạn bè và các giảng viên trong Khoa Sau đại học - Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội.
Đặc biệt, trong thời gian làm luận văn vừa qua, tôi đã nhận được sự ủng
hộ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn và thầy
TS. Phạm Thanh Hùng -Giảng viên trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Mặc dù
rất bận rộn với công việc, các thầy luôn dành thời gian giúp đỡ tôi trong mọi
khó khăn. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với tình cảm và
công sức mà thầy đã dành cho tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Vũ Minh Chính
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Vũ Minh Chính
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU/CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC HÌNH MINH HOẠ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của việc đề tài .............................................. 2
NỘI DUNG ................................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. Tổng quan về kết cấu gỗ........................................................................ 3
1.1.1. Hiện trạng sử dụng gỗ........................................................................... 3
1.1.2. Phân loại kết cấu gỗ .............................................................................. 4
1.1.3. Cấu trúc và tính chất cơ lý của gỗ ......................................................... 5
1.1.4. Các tính chất cơ học của gỗ. ................................................................. 9
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cường độ của gỗ: ..................................... 11
1.1.6. Độ cứng .............................................................................................. 12
1.1.7. Ưu nhược điểm của cấu kiện gỗ ......................................................... 12
1.2. Hệ thống tiêu chuẩn thiết kế kết cấu gỗ ............................................. 13
1.2.1. Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam ............................................................ 13
1.2.2. Hệ thống tiêu chuẩn Nga .................................................................... 14
1.3. Các công trình sử dụng kết cấu gỗ ..................................................... 15
1.3.1. Nhóm công trình dân dụng ................................................................. 15
1.3.2. Nhóm công trình công nghiệp ............................................................. 18
1.3.3. Nhóm công trình cổ (di tích ) .............................................................. 18
1.4. Nhận xét chung .................................................................................... 18
Chương 2. TÍNH TOÁN CẤU KIỆN GỖ ................................................. 20
2.1. Tính toán cấu kiện gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam ............................... 20
2.1.1. Các cấu kiện chịu lực cơ bản .............................................................. 20
2.1.2. Cấu kiện chịu kéo đúng tâm ............................................................... 20
2.1.3. Cấu kiện chịu nén đúng tâm ............................................................... 22
2.1.4. Cấu kiện chịu uốn - Điều kiện bền uốn: .............................................. 23
2.1.5. Cấu kiện chịu kéo - uốn ...................................................................... 26
2.1.6. Cấu kiện chịu nén - uốn, ..................................................................... 27
2.2. Tính toán cấu kiện gỗ theo tiêu chuẩn Nga.[3] .................................. 27
Tính toán cấu kiện của KCG theo trạng thái giới hạn thứ nhất ..................... 27
2.2.1. Cấu kiện nén đúng tâm, kéo đúng tâm ................................................ 27
2.2.2. Cấu kiện chịu uốn ............................................................................... 33
2.2.3. Các cấu kiện chịu lực dọc trục có uốn ................................................. 38
2.2.4. Chiều dài tính toán và giới hạn độ mảnh của cấu kiện KCG ............... 43
2.3. Đặc điểm tính toán cấu kiện ghép keo từ gỗ dán và gỗ : ................... 45
2.3.1. Tính toán cấu kiện của KCG theo trang thái giới hạn thứ hai ............ 51
2.3.2. Tính toán liên kết cấu kiện của kết cấu gỗ .......................................... 53
2.3.3. Bảng so sánh tiêu chuẩn Việt Nam và Nga ......................................... 80
Chương 3. VÍ DỤ TÍNH TOÁN ................................................................ 83
3.1. Bài toán 1 ............................................................................................. 83
3.1.1. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Việt Nam ............................................. 83
3.1.2. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Nga ...................................................... 83
3.1.3. Nhận xét kết quả tính toán (bài toán số 1) ........................................... 84
3.2. Bài toán 2 ............................................................................................. 84
3.2.1. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Việt Nam ............................................. 84
3.2.2. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Nga ...................................................... 85
3.2.3. Nhận xét kết quả tính toán (bài toán số 2) ........................................... 85
3.3. Bài toán 3 ............................................................................................. 86
3.3.1. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Việt Nam ............................................. 86
3.3.2. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Nga ...................................................... 86
3.3.3. Nhận xét kết quả tính toán (bài toán số 3) ........................................... 87
3.4. Kết luận ................................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC VÀ BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU/CHỮ VIẾT TẮT
THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN)
b
Bề rộng của cấu kiện
h
Chiều cao
N
Lực dọc toán
Nttn
Lực nén tính toán
mn
Hệ số điều kiện
μ
Hệ số chiều dài tính toán
[f]
Độ võng cho phép
Độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn sinh ra
f
Fth
Diện tích tiết diện đã thu hẹp của cấu kiện.
Fng
Diện tích nguyên của cấu kiện
Fg
Diện tích phần giản yếu của cấu kiện
Ftt
Diện tích tính toán
G1
Trọng lượng gỗ khi ẩm
G2
Trọng lượng gỗ sau khi nước đã bốc hơi hết
γ
Khối lượng riêng trên một đơn vị thể tích
J
Mô men quán tính của tiết diện
l
Chiều dài cấu kiện
M
Mômen uốn tính toán
Rk
Cường độ kéo tính toán
Rn
Cường độ nén tính toán
Ru
Cường độ uốn tính toán
Rtr
Cường độ trượt tính toán
R18
Cường độ ở độ ẩm 18%( TC nga 12%)(ρ12)
R w
Cường độ ở độ ẩm bất kỳ w
Hệ số chuyển đổi cường độ từ độ ẩm bất kỳ về độ ẩm TC
α
Mômen chống uốn của tiết diện đã thu hẹp.
Wth
Độ ẩm
W
Độ mảnh
λ
Độ mảnhlớn nhất của cấu kiện
λmax
Độ mảnhgiới hạn
[λ]
Hệ số uốn dọc.
φ
ứng suất kéo tính toán
σk
ứng suất nén tính toán
σn
ứng suất uốn tính toán
σu
Cường độ ép mặt ,trượt
σem,tr
Cường độ lâu dài của gỗ
σId
Hệ số ảnh hưởng lâu dài của gỗ
kId
Cường độ ở nhiệt độ ( Cường độ ở 200C )-cường độ chuẩn
σ20
Cường độ ở nhiệt độ T
σT
Nhiệt độ
T
Hệ số chuyển đổi cường độ từ nhiệt độ bất kỳ về nhiệt độ TC
β
Hệ số kể đến lượng tăng mô men do ảnh hưởng của lực dọc N.
ξ
THEO TIÊU CHUẨN NGA (SNIP)
fm,d
Cường độ uốn tính toán dọc theo thớ
fc,0,d
Cường độ nén tính toán dọc theo thớ
ft,0,d
Cường độ chịu kéo tính toán dọc theo thớ gỗ
fm,y,d
Cường độ uốn tính toán theo trục y chính
fm.z,d
Cường độ uốn tính toán theo trục z chính
fto.d
Cường độ kéo tính toán dọc theo thớ gỗ
fv,0,d
Sức bền tính toán của gỗ chống cắt dọc thớ
fc,90,d
Sức bền tính toán của gỗ chống nén ngang thớ
ft.90,d
Sức bền tính toán của gỗ chống kéo ngang thớ
fcl.90,d
Sức bền tính toán của gỗ chống ép mặt ngang thớ
fv,90,d
Sức bền tính toán của gỗ chống chẻ dọc thớ
fv,α,d
Sức bền tính toán của gỗ chống cắt dưới một gócα so với thớ
ft,0d
f t.90,d
Sức bền tính toán của gỗ dán chống kéo trong mặt phẳng tấm
ft,45,d
fc,0d
f c.90,d
Sức bền tính toán của gỗ dán chống nén trong mặt phẳng tấm .
fc,45,d
fm,0,d
Sức bền tính toán của gỗ dán chống uốn trong mặt phẳng tấm
fm, 90, d
fv, 90, d
Sức bền tính toán của gỗ dán chống chẻ trong mặt phẳng tấm
fr,d
Sức bền tính toán của gỗ dán chống cắt vuông góc với mặt
fr.45.d
phẳng tấm
fc, 90, d
Sức bền tính toán của gỗ dán chống nén vuông góc với mặt
phẳng tấm
fcl,90.d
Sức bền tính toán của gỗ dán chống ép mặt vuông gócvới mặt
phẳng tấm
Eo
Mô đun đàn hồi của gỗ và gỗ dán dọc thớ
E90
Mô đun đàn hồi của gỗ và gỗ dán ngang thớ
ks
Hệsố chuyển dùng tính sức bền của gỗ thông sang các dại
lượng tương ứng của loại gỗ khác
ksc
Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu
kt
Hê số điều kiện nhiệt độ
ksl
Hệ sô tính cho tải trọng dài ngày
kdt
Hệ số tính đến ảnh hưởng thời gian kéo dài của tải trọng
kh
Hê số tính đến chiều cao mặt cắt
klam
Hệ số tính ảnh hưởng chiều dày của lớp
kr
Hệ số tính ảnh hưởng độ cong
kn
Hệ số tính sự giảm yếu tiết diện của cấu kiện bị kéo và uốn
ki
Hệ số tính ảnh hưởng ngâm tẩm hóa chất chống côn trùng
Rdt
Khả năng chịu tải tính toán của liên kết
A
Diện tích mặt cắt ngang của cấu kiện
Ad
Diện tích tính toán của mặt cắt ngang của cấu kiện
Anet
Diện tích mặt cắt ngang của cấu kiện netto
Abr
Diện tích mặt cắt ngang của cấu kiện brutto
b
Chiều rộng mặt cắt ngang
d
Đường kính danh nghĩa thanh cốt thép, neo, bulon, đinh, vít
h
Chiều cao mặt cắt ngang
l
Momen quán tính của mặt cắt ngang của cấu kiện
Inet
Momen quán tính của mặt cắt ngang của cấu kiện netto
Ibr
Momen quán tính của mặt cắt ngang của cấu kiện brutto
Momen quán tính quy dẫn của mặt cắt ngang của cấu kiện
l
Khẩu độ, chiều dài cấu kiện
Id
Chiều dài tính toán của cấu kiện
Icl
Chiều dài bề mặt bị tày.
i
Bán kính quán tính của mặt cắt
S
Momen tĩnh của mặt cắt ngang của cấu kiện
Sbr
Momen tĩnh brutto phần bị cắt của mặt cắt ngang của cấu kiện
W
Momen kháng của mặt cắt ngang của cấu kiện
Wd
Momen kháng tính toán của mặt cắt ngang của cấu kiện
Wmod
Momen kháng quy dẫn của mặt cắt ngang của cấukiện
ζ
Hệ số tính momen bổ sung gây ra do lực dọc trục trong uốn
cấu kiện
φ
Hệ số uốn dọc
λ
Độ mảnh của cấu kiện
f
Độ võng của cấu kiện
nv
Số lượng mạch tính toán trong cấu kiện
kc
Hệ số đàn mềm của liên kết
br
Brutto
c
Nén
j
Tày
Cr
Tới hạn
d/ef
Tính toán
w
Biến dạng
p
Gờ gỗ (gỗ dán)
stđ
Tiêu chuẩn
m
Uốn
max
Maxnimun
mean
Trung bình
min
Minimum
mod
Quy dẫn - quy đổi
net
Netto
nom
Chuẩn mực
t
Kéo
v
Chẻ - cắt
x,y,z
Trục của hệ tọa đọ vuông góc (Dekart)
α
Góc giữa lực ứng suất và hường thớ gỗ
Các góc tương ứng so với thớ gỗ (đo bằng độ)
0;9
DANH MỤC CÁC BẢNG,BIỂU
Bảng 2-1; Hệ số kc theo dạng nối ghép......................................................... 31
Bảng 2-2: hệ số kW ....................................................................................... 34
Bảng 2-3 :Giới hạn độ mảnh ........................................................................ 44
Bảng 2-4: Dạng liên kết ............................................................................... 51
Bảng 2-5: Độ võng dạng liên kết .................................................................. 52
Bảng 2-6: Trạng thái ứng suất của liên kết .................................................. 59
Bảng 2-7:bảng hệ số K∝ ............................................................................... 65
Bảng 2-8:Bảng giá trị kH .............................................................................. 65
Bảng 3-1:Sai khác cr khi tính theo tiêu chuẩn Nga và Việt Nam ................. 87
DANH MỤC HÌNH MINH HOẠ
Hình 1-1. Mặt cắt ngang thân cây
Hình 1-2: cấu trúc vi mô gỗ lá rộng. ..... 6
Hình 1-3.Các mặt cắt của thân cây ................................................................ 7
Hình 1-4. Các phương làm việc của thớ gỗ .................................................... 8
Hình 2-1. Chỗ yếu của các cấu kiện chịu kéo a) Không vượt ra ngoài các
cạnh;b) Vượt ra ngoài các cạnh ................................................................... 29
Hình 2-2. Các cấu kiện thành phần (cấu thành): .......................................... 32
Hình 2-3 : Sơ đồ tính thanh cong trong uốn thuần tuý .................................. 36
Hình 2-4 : Mặt cắt ngang của tấm ghép keo từ gỗ dán và gỗ ....................... 46
Hình 2-5: Các mặt cắt ngang của các dầm ghép keo với vách thành mỏng
bằng gỗ dán.................................................................................................. 49
Hình 2-6 : Chỗ cắt khoét trong các cấu kiện nối. ......................................... 55
Hình: 2-7. Liên kết gắn keo .......................................................................... 56
Hình 2-8: Mộng chính diện 1 răng ............................................................... 57
Hình 2-9. Liên kết chốt ................................................................................. 64
Hình 2-10 : Liên kết chốt có các tấm đệm thép ............................................. 64
Hình 2-11. Bố trí chốt................................................................................... 66
Hình 2-12.Xác định chiều dài ngậm đinh tính toán ...................................... 67
Hình 2-13. Bố trí đinh theo hàng xiên. ......................................................... 67
Hình 2-14. Đóng đinh xiên ........................................................................... 69
Hình 2-15. Liên kết bằng chốt tấm................................................................ 71
Hình 2-16. Những liên kết được sử dụng vào thiết kế dùng thanh cốt dán xiên.
..................................................................................................................... 73
Hình 2-17. Liên kết thanh cốt từ cốt thép gai và gắn dọc thớ........................ 75
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Gỗ là vật liệu khá phổ biến mang tính chất địa phương. Ở Việt Nam, gỗ
không phải chỉ ở rừng núi mà có ở khắp các vùng nông thôn, đồng bằng. Ở
nông thôn, việc xây dựng nhà hầu hết sử dụng vật liệu tại chỗ: gỗ xoan, mít
(có hơn 400 loại gỗ khác nhau). Gỗ là loại vật liệu dễ gia công, chế tạo dễ xẻ,
dễ cưa, bào, đóng đinh… Kết cấu gỗ được sử dụng khá phổ biến trong các
công trình xây dựng như cột nhà, kèo nhà, khung vì kèo, cánh cửa, sàn gỗ.
Gỗ là loại vật liệu ngậm nước, lượng nước chứa trong gỗ thay đổi tuỳ
theo môi trường không khí xung quanh. Khi gỗ hút hay nhả hơi nước sẽ bị
giãn nở hay co ngót không đều theo các phương dẫn đến hiện tượng nứt nẻ,
cong, vênh.
Kết cấu làm bằng gỗ ẩm, khi khô các mộng lỏng ra, ảnh hưởng đến khả năng
chịu lực, có thể không sử dụng được. Nhưng ngày nay, để khắc phục những
nhược điểm trên người ta thường sử dụng gỗ ghép có nhiều ưu điểm như nhẹ,
khoẻ, chịu lực tốt, bền (đã qua xử lý chống mối mọt), khó cháy. Sàn gỗ ghép
(gỗ công nghiệp) hiện nay đã không còn xa lạ với nhiều gia đình Việt, loại vật
liệu lát sàn này được sản xuất cả ở trong nước và được nhập khẩu từ thế giới,
với nhiều ưu điểm vượt trội như: lắp đặt nhanh, chống bám bẩn và vệ sinh dễ
dàng, đặc biệt sàn gỗ còn có khả năng thích nghi với thời tiết cao. Vậy tiêu
chuẩn nào được dùng để làm căn cứ để đánh giá chất lượng, độ bền đẹp của
sàn gỗ ghép
Hiện nay tại Việt Nam các tiêu chuẩn quy phạm liên quan đến gỗ đều đã
rất cũ thậm chí hết thời hạn :
TCVN 8044:2009(ISO3129:1975),TCVN 8046:2009 thay thế cho
TCVN 359-70 và sửa đổi tháng 1: 1986,Có một số mới ban hành như.
TCVN/TC89/SC1 -hoặc TCVN 8046:2009.
2
TCVN 363-70 đến 370-70 về các phương pháp thử cơ học của gỗ ván gỗ
dán -Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại (TCVN 7752:2007)
Ván dăm - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại ( TCVN 7751:2007)
Như vậy vấn đề đặt ra là bây giờ để áp dụng, chúng ta đang dùng tiêu
chuẩn quy phạm nào đối với các loại vật liệu thiết bị có liên quan tới gỗ.
Từ những phân tích nêu trên: Đề tài “SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP TÍNH
TOÁN CẤU KIỆN KẾT CẤU GỖ THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
VÀ NGA” có tính cấp thiết và tính thực tiễn cao.
* Mục đích nghiên cứu
+ Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tính toán cấu kiện kết cấu gỗ nguyên khối và gỗ ghép theo
tiêu chuẩn Việt Nam (TCXD 44; 1970).
Nghiên cứu tính toán cấu kiện kết cấu gỗ nguyên khối và gỗ ghép theo tiêu
chuẩn Nga hiện hành(C Π 64.13330.2011).
Nắm được phương pháp thiết kế theo tiêu chuẩn Nga để xây dựng và vận
dụng vào tiêu chuẩn Việt Nam.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tính toán cấu kiện kết cấu gỗ nguyên khối.
Nghiên cứu tính toán cấu kiện kết cấu gỗ ghép có sử dụng keo liên
kết(gỗ công nghiệp)
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của việc đề tài
Việc thiết kế,thẩm định, quản lý các công trình có sử dụng chất liệu gỗ
gặp rất nhiều khó khăn, Thực tế các tiêu chuẩn cũ của Việt Nam được xây
dựng và áp dụng khá tương đồng với các tiêu chuẩn của Nga. Việc nghiên
cứu tính toán thiết kế theo tiêu chuẩn mới nhất của Nga để tham khảo và định
hướng cho tiêu chuẩn Việt Nam sắp tới là cần thiết.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Qua việc nghiên cứu và so sánh đánh giá tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu
chuẩn Nga người nghiên cứu có thể đưa ra các kết luận sơ bộ như sau:
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn Nga (SNIP); kết cấu
gỗ đều được tính toán theo phương pháp trạng thái giới hạn.
- Có sự tương đồng trong các công thức tính toán cách xây dựng.
Tuy nhiên, giữa hai tiêu chuẩn cũng có sự khác nhau trong công thức
tính toán, cụ thể như sau:
- Theo TCVN, các hệ số điều kiện làm việc m được đưa vào các công
thức tính toán, cường độ tính toán R của gỗ ứng với mỗi trạng thái chịu lực là
duy nhất, không thay đổi theo điều kiện làm việc. Theo tiêu chuẩn Nga,
không có hệ số điều kiện làm việc trong các công thức tính toán, ảnh hưởng
của điều kiện làm việc được đưa vào giá trị của cường độ tính toán.
- Trong công thức tính toán ổn định cho thanh chịu nén đúng tâm, công
thức tính hệ số uốn dọc theo hai tiêu chuẩn cũng có sự khác nhau, do đó kết
quả tính toán cr cũng có sự khác nhau như khi độ mảnh > 70 thì xuất hiện
sự sai khác giữa hai tiêu chuẩn và sự sai khác giữa hai tiêu chuẩn lớn nhất ở
mức 3.33%.
- Hệ số chiều dài tính toán của thanh theo TCVN với trường hợp kết cấu
một đầu ngàm và một đầu tự do thì μ= 2 trong khi hệ số chiều dài tính toán
của thanh theo tiêu chuẩn Nga có sự điều chỉnh, củ thể với trường hợp thanh
một đầu ngàm và một đầu tự do thì μ= 2.2, điều này phù hợp vì đã kể đến sự
lỏng lẻo trong liên kết của kêt cấu gỗ.
Trong tiêu tiêu chuẩn Việt Nam, do phần lớn đều dựa trên tiêu chuẩn
Nga những năm 1970. Tuy nhiên, tiêu chuẩn Nga hiện về kết cấu gỗ được bổ
sung, cập nhật liên tục trong những năm gần đây dẫn đến có những sự tiến bộ
hơn và đi đến chính xác hơn có tính thực nghiệm cao. Do đó, cần tận dụng sự
89
tương đồng của tiêu chuẩn Nga và Việt Nam để ban hành và áp dụng một tiêu
chuẩn hoàn thiện, áp dụng các tiêu chí vật liệu về gỗmới.
- Cần tận dụng sự tương đồng của tiêu chuẩn Nga và Việt Nam để ban
hành và áp dụng một tiêu chuẩn hoàn thiện, áp dụng các tiêu chí vật liệu về
gỗmới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I.
Tiếng Việt
1. Bộ Xây Dựng (2007), TCVN 2737- 1995. Tải trọng và tác động - Tiêu
chuẩn thiết kế, Nhà xuất bản Lao động, thương binh và xã hội.
2. Bộ Xây Dựng (2006), TCVN1072 - 1971. Gỗ-Phân nhóm theo tính chất cơ
lý, Nhà xuất bản giao thông vận tải Hà Nội.
3. Bộ Xây Dựng (2006), TCVN 3134-79. Bảo quản gỗ. Phương pháp phòng
mục và mối mọt cho gỗ sau khi khai thác, Nhà xuất bản giao thông vận tải
Hà Nội.
4. Đoàn Định Kiến (chủ biên), Nguyễn Văn Đạt, Nguyễn Quốc Thái, Đào Bá
Trực (1994), Kết cấu gỗ, Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên
nghiệp (tái bản).
5. Ủy ban kiến thiết cơ bản nhà nước (1970), Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu gỗ
44-70.
6. Lý Trần Cường, Đinh Chính Đạo (2008), Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt
thép, Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật.
7. TCVN 8044:2009(ISO3129:1975) Gỗ - phương pháp lấy mẫu và yêu cầu
chung đối với phép thử cơ lý.
8. TCVN 363-70 đến 370-70 về các phương pháp thử cơ học của gỗ
9. TCVN/TC89/SC1 Ván gỗ nhân tạo tổng cục đo lường chất lượng Bộ khoa
học và công nghệ công bố.
10.Ván gỗ dán -Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại (TCVN 7752:2007)
Ván dăm - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại ( TCVN 7751:2007)
II.
Tiếng nước ngoài.
11. C ∏ 64.13330.2011
12. CHµ ∏ II-25-80
13.CJJ 70 - 96. Kiến trúc cổ. Tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá chất lượng công
tác xây dựng - sửa chữa (Dành cho phía nam trung Quốc).
14.Eurocode — Basis of structural design (BS 1990:2002).
15.Eurocode 5: Design of timber structures. Part 1-1: General - Common
rules anh rules for buildings (BS EN 1995-1-1:2004).
16. EPEBiIHHhIE KOHCTPYKIỊHH CHHII 11-25-80. MOCKBA
17. 2002.
PHỤ LỤC VÀ BẢNG BIỂU
Phụ lục 1 : Phân nhóm gỗ theo chỉ tiêu cường độ
và khối lượng thể tích [5]
ứng suất, 105 N/cm2 (kG/cm2)
Khối
Nhóm
Nén dọc
Uốn tĩnh
Kéo dọc
Cắt dọc
lượng
thể tích
I
>630
> 1300
> 1395
>0,86
II
525 - 629 1080-
m
440 - 524 1299
900- 1299 1394
970 - 1394
85 - 104 0,62 - 0,72
IV
365 -439
810-969
70-84
0,55-0,61
V
305 - 364 625 - 749
675 - 809
60-69
0,50-0,54
<59
<0,49
VI
<364
r
\
1165 -
> 125
750 - 899
<642
<647
105 - 124 0,73-0,85
r
Chú thích: khi tính toán cần dùng các trị số thấp hơn của cường độ tính
toántrong mỗi nhóm.
Phụ lục 2 : Phân nhóm gỗ theo chỉ tiêu ứng suất [5]
ứng suất, 105 N/m2
TT
Tên gỗ
Tên khoa học
Nén Uốn Kéo Cắt
dọc tĩnh
dọc
dọc
Nhóm 1
Hạng A
1 Giẻ cuống Quercus psedocornea Ả Cher.
712 1396 1710 149
Lỉthocarpus sp.
637 1308 1548 139
2 Sồi đá
Hạng B
3 Lim xanh Erythrophleum fordii Oliver
4 sến
Mahduca pasquỉeri H.J.Lam
5 Táu
Hạng c
Vatica ịìeurỉana Tardỉeu
763 1683
706 2008
-
-
640 1726
-
-
630 2163 1613
6 Kiền kiền Hopea pỉerrei Hance
-
-
-
Nhóm 2
Hạng A
1 Xoan nhừ Castanopsỉs trỉbuloỉdes (Lindl) A.
DC
2 Giẻ đen
Castanopsis sp
Hạng B
4 Gội gác
645 1168 1323 139
696 1099 1314
Aphanamỉxis gt'andifolia Bỉ
5 Giẻ mỡ gà Pasania echdnocarpa Hỉckeỉ et
Acamus
Hạng c
532 1187
-
7 Vải thiều
Nepbeỉium lappceum Linn
568 1848
-
-
552 1086 1579 129
Taỉauma
562 1555 1458 105
6 Giổi
700 2146 1214 115
3 Đinh vàng Markhamỉa sp
-
-
-
KI
TT
Tên gỗ
Tên khoa học
thể tích
Nhóm 1
1
2
Giẻ xám
Kim giao
Pasania aỉephantum Hickei et A Camus
Podocarpus latifolia Wall
0,97
0,97
3
Nghiến
Parapentaca Gagnep
0,93
4
Trai lý
Garcinỉa fargaoides A. Chev
1,01
5
Táu mật
Vatica tonkinensis A. Chev.
0,88
6
Trâm sừng, trâm roi
Syzygium sp.
0,92
7
Trường đá
Sapỉndaceae
0,95
8
Vải
Litchỉ chìnesis Sonn.
0,92
Nhóm 2
1
Chua khét
Dysoxyỉum sp.
0,73
2
Gội
Apahnamixỉs sp.
0,73
3
Thông ta
Pỉnus merkusii Jungg. Et Vỉers
0,75
Nhóm 3
1
Chò nâu
Dỉpterocapus tonkỉnesis A Chev
0,63
2
Xà cừ
Khaya senegaỉensis A. Juss
0,71
3
Tếch
Tectona grandis Lỉnn
0,64
Nhóm 4
1
Chua
0,58
2
Xoan mộc
Toona fe brịỷĩga Roem
0,56
3
Xoan ta
Meỉia azedarach Linn
0,56
Nhóm 5
1
Mít nài
Ar to carpus ap.
0,53
2
Sồi gai
Castabopsis sp.
0,53