Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

So sánh phương pháp tính toán cấu kiện kết cấu gỗ theo tiêu chuẩn nga và việt nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.52 KB, 38 trang )

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                           BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ MINH CHÍNH

SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TOÁN CẤU KIỆN KẾT CẤU GỖ
THEO TIÊU CHUẨN NGA VÀ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Hà Nội - 2017

 
 


 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                             BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
 
 
VŨ MINH CHÍNH 
KHÓA : 2015-2017 

SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TOÁN CẤU KIỆN KẾT CẤU GỖ


THEO TIÊU CHUẨN NGA VÀ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD và CN 
Mã số:             60.58.02.08 
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT  
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP 
 
 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1.PGS.TS. NGUYỄN HỒNG SƠN 
2.TS. PHẠM THANH HÙNG 

Hà Nội – 2017

 
 


 
 

LỜI CẢM ƠN
 
Sau một thời gian nỗ lực học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kiến 
trúc Hà Nội, cuối cùng luận văn của tôi cũng đã hoàn thành. Trong thời gian 
qua, tôi đã luôn nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của tất cả các anh chị, 
bạn bè và các giảng viên trong Khoa Sau đại học - Trường Đại học Kiến trúc 
Hà Nội. 
Đặc biệt, trong thời gian làm luận văn vừa qua, tôi đã nhận được sự ủng 
hộ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn và thầy 

TS. Phạm Thanh Hùng -Giảng viên trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Mặc dù 
rất bận rộn với công việc, các thầy luôn dành thời gian giúp đỡ tôi trong mọi 
khó khăn. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với tình cảm và 
công sức mà thầy đã dành cho tôi. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn! 
 
TÁC GIẢ LUẬN VĂN 
 
 
 
Vũ Minh Chính
 

 

 
 

 

 


 

LỜI CAM ĐOAN
 
Tôi  xin cam  đoan  Luận  văn thạc  sĩ  này là  công  trình  nghiên cứu  khoa 
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là 
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. 

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     TÁC GIẢ LUẬN VĂN 

 
 
 
Vũ Minh Chính

 
 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU/CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC HÌNH MINH HOẠ

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của việc đề tài .............................................. 2
NỘI DUNG ................................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. Tổng quan về kết cấu gỗ........................................................................ 3
1.1.1. Hiện trạng sử dụng gỗ........................................................................... 3
1.1.2. Phân loại kết cấu gỗ .............................................................................. 4
1.1.3. Cấu trúc và tính chất cơ lý của gỗ ......................................................... 5
1.1.4. Các tính chất cơ học của gỗ. ................................................................. 9
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cường độ của gỗ: ..................................... 11
1.1.6. Độ cứng .............................................................................................. 12
1.1.7. Ưu nhược điểm của cấu kiện gỗ ......................................................... 12
1.2. Hệ thống tiêu chuẩn thiết kế kết cấu gỗ ............................................. 13
1.2.1. Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam ............................................................ 13
1.2.2. Hệ thống tiêu chuẩn Nga .................................................................... 14
1.3. Các công trình sử dụng kết cấu gỗ ..................................................... 15
1.3.1. Nhóm công trình dân dụng ................................................................. 15
1.3.2. Nhóm công trình công nghiệp ............................................................. 18

 
 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 


 

1.3.3. Nhóm công trình cổ (di tích ) .............................................................. 18
1.4. Nhận xét chung .................................................................................... 18
Chương 2. TÍNH TOÁN CẤU KIỆN GỖ ................................................. 20
2.1. Tính toán cấu kiện gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam ............................... 20
2.1.1. Các cấu kiện chịu lực cơ bản .............................................................. 20
2.1.2. Cấu kiện chịu kéo đúng tâm ............................................................... 20
2.1.3. Cấu kiện chịu nén đúng tâm ............................................................... 22
2.1.4. Cấu kiện chịu uốn - Điều kiện bền uốn: .............................................. 23
2.1.5. Cấu kiện chịu kéo - uốn ...................................................................... 26
2.1.6. Cấu kiện chịu nén - uốn, ..................................................................... 27
2.2. Tính toán cấu kiện gỗ theo tiêu chuẩn Nga.[3] .................................. 27
Tính toán cấu kiện của KCG theo trạng thái giới hạn thứ nhất ..................... 27

2.2.1. Cấu kiện nén đúng tâm, kéo đúng tâm ................................................ 27
2.2.2. Cấu kiện chịu uốn ............................................................................... 33
2.2.3. Các cấu kiện chịu lực dọc trục có uốn ................................................. 38
2.2.4. Chiều dài tính toán và giới hạn độ mảnh của cấu kiện KCG ............... 43
2.3. Đặc điểm tính toán cấu kiện ghép keo từ gỗ dán và gỗ : ................... 45
2.3.1. Tính toán cấu kiện của KCG theo trang thái giới hạn thứ hai ............ 51
2.3.2. Tính toán liên kết cấu kiện của kết cấu gỗ .......................................... 53
2.3.3. Bảng so sánh tiêu chuẩn Việt Nam và Nga ......................................... 80
Chương 3. VÍ DỤ TÍNH TOÁN ................................................................ 83
3.1. Bài toán 1 ............................................................................................. 83
3.1.1. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Việt Nam ............................................. 83
3.1.2. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Nga ...................................................... 83
3.1.3. Nhận xét kết quả tính toán (bài toán số 1) ........................................... 84
3.2. Bài toán 2 ............................................................................................. 84
3.2.1. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Việt Nam ............................................. 84

 
 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 


 

3.2.2. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Nga ...................................................... 85
3.2.3. Nhận xét kết quả tính toán (bài toán số 2) ........................................... 85
3.3. Bài toán 3 ............................................................................................. 86
3.3.1. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Việt Nam ............................................. 86
3.3.2. Tính cấu kiện theo tiêu chuẩn Nga ...................................................... 86
3.3.3. Nhận xét kết quả tính toán (bài toán số 3) ........................................... 87
3.4. Kết luận ................................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC VÀ BẢNG BIỂU
 

 

 
 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU/CHỮ VIẾT TẮT
THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN)


Bề rộng của cấu kiện 

h  


Chiều cao  



Lực dọc toán 

Nttn 

Lực nén tính toán 

mn 

Hệ số điều kiện 

μ 

Hệ số chiều dài tính toán 

[f] 

Độ võng cho phép 
Độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn sinh ra  


Fth 

Diện tích tiết diện đã thu hẹp của cấu kiện. 

Fng 


Diện tích nguyên của cấu kiện 

Fg 

Diện tích phần giản yếu của cấu kiện 

Ftt 

Diện tích tính toán 

G1 

Trọng lượng gỗ khi ẩm 

G2 

Trọng lượng gỗ sau khi nước đã bốc hơi hết 

γ 

Khối lượng riêng trên một đơn vị thể tích 



Mô men quán tính của tiết diện  



Chiều dài cấu kiện 




 Mômen uốn tính toán  

Rk 

Cường độ kéo tính toán  

Rn 

Cường độ nén tính toán  

Ru 

Cường độ uốn tính toán 

Rtr 

Cường độ trượt tính toán 

R18 

Cường độ ở độ ẩm 18%( TC nga 12%)(ρ12) 

R w 

Cường độ ở độ ẩm bất kỳ w 
Hệ số chuyển đổi cường độ từ độ ẩm bất kỳ về độ ẩm TC 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

α 

Mômen chống uốn của tiết diện đã thu hẹp. 

Wth 


Độ ẩm 

W

Độ mảnh 

λ 

Độ mảnhlớn nhất của cấu kiện 

λmax 

Độ mảnhgiới hạn 

[λ] 

Hệ số uốn dọc. 

φ 

ứng suất kéo tính toán 

σk 

ứng suất nén tính toán 

σn 

ứng suất uốn tính toán 


σu 

Cường độ ép mặt ,trượt 

σem,tr

Cường độ lâu dài của gỗ 

σId 

Hệ số ảnh hưởng lâu dài của gỗ 

kId

Cường độ ở nhiệt độ  ( Cường độ ở 200C )-cường độ chuẩn 

σ20 

Cường độ ở nhiệt độ T 

σT 

Nhiệt độ  

T

Hệ số chuyển đổi cường độ từ nhiệt độ bất kỳ về nhiệt độ TC 

β


Hệ số kể đến lượng tăng mô men do ảnh hưởng của lực dọc N. 

ξ
 

 

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



 

THEO TIÊU CHUẨN NGA (SNIP)
fm,d 

Cường độ uốn tính toán dọc theo thớ 

fc,0,d 

Cường độ nén tính toán dọc theo thớ 

ft,0,d 

Cường độ chịu kéo tính toán dọc theo thớ gỗ 

fm,y,d 

Cường độ uốn tính toán theo trục y chính 

fm.z,d 

Cường độ uốn tính toán theo trục z chính 

fto.d 

Cường độ kéo tính toán dọc theo thớ gỗ 

fv,0,d 


Sức bền tính toán của gỗ chống cắt dọc thớ 

fc,90,d 

Sức bền tính toán của gỗ chống nén ngang thớ 

ft.90,d 

Sức bền tính toán của gỗ chống kéo ngang thớ 

fcl.90,d 

Sức bền tính toán của gỗ chống ép mặt ngang thớ 

fv,90,d 

Sức bền tính toán của gỗ chống chẻ dọc thớ 

fv,α,d 

Sức bền tính toán của gỗ chống cắt dưới một gócα so với thớ 

ft,0d  

 

f t.90,d 

Sức bền tính toán của gỗ dán chống kéo trong mặt phẳng tấm 


 ft,45,d 

 

fc,0d  

 

f c.90,d 

Sức bền tính toán của gỗ dán chống nén trong mặt phẳng tấm . 

 fc,45,d 

 

fm,0,d  

Sức bền tính toán của gỗ dán chống uốn trong mặt phẳng tấm 

fm, 90, d 

 

fv, 90, d 

Sức bền tính toán của gỗ dán chống chẻ trong mặt phẳng tấm 

fr,d 


Sức  bền  tính  toán  của  gỗ  dán  chống  cắt  vuông  góc  với  mặt 

fr.45.d 

phẳng tấm 

fc, 90, d 

Sức  bền  tính  toán  của  gỗ  dán  chống  nén  vuông  góc  với  mặt 

 

phẳng tấm 

fcl,90.d 

Sức bền tính toán của gỗ dán chống ép mặt vuông gócvới mặt 

 
 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 


 

 

phẳng tấm 

Eo 

Mô đun đàn hồi của gỗ và gỗ dán dọc thớ 

E90 

Mô đun đàn hồi của gỗ và gỗ dán ngang thớ 

ks 

Hệsố  chuyển  dùng  tính  sức  bền  của  gỗ  thông  sang  các  dại 


 

lượng tương ứng của loại gỗ khác 

ksc 

Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu 

kt 

Hê số điều kiện nhiệt độ 

ksl 

Hệ sô tính cho tải trọng dài ngày 

kdt 

Hệ số tính đến ảnh hưởng thời gian kéo dài của tải trọng 

kh 

Hê số tính đến chiều cao mặt cắt 

klam 

Hệ số tính ảnh hưởng chiều dày của lớp 

kr 


Hệ số tính ảnh hưởng độ cong 

kn 

Hệ số tính sự giảm yếu tiết diện của cấu kiện bị kéo và uốn 

ki 

Hệ số tính ảnh hưởng ngâm tẩm hóa chất chống côn trùng 

Rdt 

Khả năng chịu tải tính toán của liên kết 



Diện tích mặt cắt ngang của cấu kiện 

Ad 

Diện tích tính toán của mặt cắt ngang của cấu kiện 

Anet 

Diện tích mặt cắt ngang của cấu kiện netto 

Abr 

Diện tích mặt cắt ngang của cấu kiện brutto 




Chiều rộng mặt cắt ngang 



Đường kính danh nghĩa thanh cốt thép, neo, bulon, đinh, vít 



Chiều cao mặt cắt ngang 



Momen quán tính của mặt cắt ngang của cấu kiện 

Inet 

Momen quán tính của mặt cắt ngang của cấu kiện netto 

Ibr 

Momen quán tính của mặt cắt ngang của cấu kiện brutto 

 

Momen quán tính quy dẫn của mặt cắt ngang của cấu kiện 




Khẩu độ, chiều dài cấu kiện 

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Id 


Chiều dài tính toán của cấu kiện 

Icl 

Chiều dài bề mặt bị tày. 



Bán kính quán tính của mặt cắt 



Momen tĩnh của mặt cắt ngang của cấu kiện 

Sbr 

Momen tĩnh brutto phần bị cắt của mặt cắt ngang của cấu kiện 



Momen kháng của mặt cắt ngang của cấu kiện 

Wd 

Momen kháng tính toán của mặt cắt ngang của cấu kiện 

Wmod 

Momen kháng quy dẫn của mặt cắt ngang của cấukiện 


ζ 

Hệ  số  tính  momen  bổ  sung  gây  ra  do  lực  dọc  trục  trong  uốn 



cấu kiện 

φ 

Hệ số uốn dọc 

λ 

Độ mảnh của cấu kiện 



Độ võng của cấu kiện 

nv 

Số lượng mạch tính toán trong cấu kiện 

kc 

Hệ số đàn mềm của liên kết 

br 


Brutto 



Nén 



Tày 

Cr 

Tới hạn 

d/ef 

Tính toán 



Biến dạng 



Gờ gỗ (gỗ dán) 

stđ 

Tiêu chuẩn 




Uốn 

max 

Maxnimun 

mean 

Trung bình 

min 

Minimum 

 
 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 


 

mod 

Quy dẫn - quy đổi 

net 

Netto 

nom 

Chuẩn mực 



Kéo 




Chẻ - cắt 

x,y,z 

Trục của hệ tọa đọ vuông góc (Dekart) 

α 

Góc giữa lực ứng suất và hường thớ gỗ 
Các góc tương ứng so với thớ gỗ (đo bằng độ) 

0;9 

 
 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 


 

DANH MỤC CÁC BẢNG,BIỂU

Bảng 2-1; Hệ số kc theo dạng nối ghép......................................................... 31
Bảng 2-2: hệ số kW ....................................................................................... 34
Bảng 2-3 :Giới hạn độ mảnh ........................................................................ 44
Bảng 2-4: Dạng liên kết ............................................................................... 51
Bảng 2-5: Độ võng dạng liên kết .................................................................. 52
Bảng 2-6: Trạng thái ứng suất của liên kết .................................................. 59
Bảng 2-7:bảng hệ số K∝ ............................................................................... 65
Bảng 2-8:Bảng giá trị kH .............................................................................. 65
Bảng 3-1:Sai khác cr khi tính theo tiêu chuẩn Nga và Việt Nam ................. 87

 
 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 


 

DANH MỤC HÌNH MINH HOẠ 
Hình 1-1. Mặt cắt ngang thân cây

Hình 1-2: cấu trúc vi mô gỗ lá rộng. ..... 6

Hình 1-3.Các mặt cắt của thân cây ................................................................ 7
Hình 1-4. Các phương làm việc của thớ gỗ .................................................... 8
Hình 2-1. Chỗ yếu của các cấu kiện chịu kéo a) Không vượt ra ngoài các
cạnh;b) Vượt ra ngoài các cạnh ................................................................... 29
Hình 2-2. Các cấu kiện thành phần (cấu thành): .......................................... 32
Hình 2-3 : Sơ đồ tính thanh cong trong uốn thuần tuý .................................. 36
Hình 2-4 : Mặt cắt ngang của tấm ghép keo từ gỗ dán và gỗ ....................... 46

Hình 2-5: Các mặt cắt ngang của các dầm ghép keo với vách thành mỏng
bằng gỗ dán.................................................................................................. 49
Hình 2-6 : Chỗ cắt khoét trong các cấu kiện nối. ......................................... 55
Hình: 2-7. Liên kết gắn keo .......................................................................... 56
Hình 2-8: Mộng chính diện 1 răng ............................................................... 57
Hình 2-9. Liên kết chốt ................................................................................. 64
Hình 2-10 : Liên kết chốt có các tấm đệm thép ............................................. 64
Hình 2-11. Bố trí chốt................................................................................... 66
Hình 2-12.Xác định chiều dài ngậm đinh tính toán ...................................... 67
Hình 2-13. Bố trí đinh theo hàng xiên. ......................................................... 67
Hình 2-14. Đóng đinh xiên ........................................................................... 69
Hình 2-15. Liên kết bằng chốt tấm................................................................ 71
Hình 2-16. Những liên kết được sử dụng vào thiết kế dùng thanh cốt dán xiên.
..................................................................................................................... 73
Hình 2-17. Liên kết thanh cốt từ cốt thép gai và gắn dọc thớ........................ 75

 
 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 


 


MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
 

Gỗ là vật liệu khá phổ biến mang tính chất địa phương. Ở Việt Nam, gỗ 

không phải chỉ ở rừng núi mà có ở khắp các vùng nông thôn, đồng bằng. Ở 
nông thôn, việc xây dựng nhà hầu hết sử dụng vật liệu tại chỗ: gỗ xoan, mít 
(có hơn 400 loại gỗ khác nhau). Gỗ là loại vật liệu dễ gia công, chế tạo dễ xẻ, 
dễ  cưa,  bào,  đóng đinh… Kết  cấu  gỗ  được  sử  dụng  khá  phổ biến  trong  các 
công trình xây dựng như cột nhà, kèo nhà, khung vì kèo, cánh cửa, sàn gỗ. 
 

Gỗ  là  loại  vật  liệu  ngậm  nước,  lượng  nước  chứa trong gỗ  thay  đổi  tuỳ 

theo  môi  trường không khí  xung quanh. Khi  gỗ hút  hay  nhả  hơi nước  sẽ bị 
giãn nở hay co ngót không đều theo các phương dẫn đến hiện tượng nứt nẻ, 

cong, vênh. 
Kết cấu làm bằng gỗ ẩm, khi khô các mộng lỏng ra, ảnh hưởng đến khả năng 
chịu lực, có thể không sử dụng được. Nhưng ngày nay, để khắc phục những 
nhược điểm trên người ta thường sử dụng gỗ ghép có nhiều ưu điểm như nhẹ, 
khoẻ, chịu lực tốt, bền (đã qua xử lý chống mối mọt), khó cháy. Sàn gỗ ghép 
(gỗ công nghiệp) hiện nay đã không còn xa lạ với nhiều gia đình Việt, loại vật 
liệu lát sàn này được sản xuất cả ở trong nước và được nhập khẩu từ thế giới, 
với nhiều ưu điểm vượt trội như: lắp đặt nhanh, chống bám bẩn và vệ sinh dễ 
dàng, đặc biệt sàn gỗ còn có khả năng thích nghi với thời tiết cao. Vậy tiêu 
chuẩn nào được dùng để làm căn cứ để đánh giá chất lượng, độ bền đẹp của 
sàn gỗ ghép 
 

Hiện nay tại Việt Nam các tiêu chuẩn quy phạm liên quan đến gỗ đều đã 

rất cũ thậm chí hết thời hạn : 
 

TCVN  8044:2009(ISO3129:1975),TCVN  8046:2009  thay  thế  cho 

TCVN 359-70 và sửa đổi tháng 1: 1986,Có một số mới ban hành như.  
 

 

TCVN/TC89/SC1 -hoặc TCVN 8046:2009.  

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 


 


 

TCVN 363-70 đến 370-70 về các phương pháp thử cơ học của gỗ ván gỗ 

dán -Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại (TCVN 7752:2007) 
 

Ván dăm - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại ( TCVN 7751:2007) 


 

Như vậy vấn đề đặt ra  là bây giờ để áp dụng, chúng ta  đang dùng tiêu 

chuẩn quy phạm nào đối với các loại vật liệu thiết bị có liên quan tới gỗ. 
 Từ  những phân tích nêu trên:  Đề tài  “SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP TÍNH
TOÁN CẤU KIỆN KẾT CẤU GỖ THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
VÀ NGA” có tính cấp thiết và tính thực tiễn cao.  
* Mục đích nghiên cứu
+ Mục đích nghiên cứu 
 

Nghiên cứu tính toán cấu kiện kết cấu gỗ nguyên khối và gỗ ghép theo 

tiêu chuẩn Việt Nam (TCXD 44; 1970). 
Nghiên cứu tính toán cấu kiện kết cấu gỗ nguyên khối và gỗ ghép theo tiêu 
chuẩn Nga hiện hành(C Π 64.13330.2011). 
 

 

Nắm được phương pháp thiết kế theo tiêu chuẩn Nga để xây dựng và vận 

dụng vào tiêu chuẩn Việt Nam. 
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 

Nghiên cứu tính toán cấu kiện kết cấu gỗ nguyên khối. 

 


Nghiên  cứu  tính  toán  cấu  kiện  kết  cấu  gỗ  ghép  có  sử  dụng  keo  liên 

kết(gỗ công nghiệp) 
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của việc đề tài
 

Việc thiết kế,thẩm định, quản lý các công trình có sử dụng chất liệu gỗ 

gặp  rất  nhiều  khó  khăn,  Thực  tế  các  tiêu  chuẩn  cũ  của Việt  Nam  được  xây 
dựng  và  áp  dụng  khá  tương  đồng  với  các  tiêu  chuẩn  của  Nga.  Việc  nghiên 
cứu tính toán thiết kế theo tiêu chuẩn mới nhất của Nga để tham khảo và định 
hướng cho tiêu chuẩn Việt Nam sắp tới là cần thiết. 
 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


 
88 

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
Qua việc nghiên cứu và so sánh đánh giá tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu 
chuẩn Nga người nghiên cứu có thể đưa ra các kết luận sơ bộ như sau: 
-  Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn Nga (SNIP); kết cấu 
gỗ đều được tính toán theo phương pháp trạng thái giới hạn. 
-  Có sự tương đồng trong các công thức tính toán cách xây dựng. 
Tuy  nhiên,  giữa  hai  tiêu  chuẩn  cũng  có  sự  khác  nhau  trong  công  thức 
tính toán, cụ thể như sau: 

- Theo  TCVN, các hệ số điều  kiện làm việc m được đưa  vào các công 
thức tính toán, cường độ tính toán R của gỗ ứng với mỗi trạng thái chịu lực là 
duy  nhất,  không  thay  đổi  theo  điều  kiện  làm  việc.  Theo  tiêu  chuẩn  Nga, 
không có hệ số điều kiện làm việc trong các công thức tính toán, ảnh hưởng 
của điều kiện làm việc được đưa vào giá trị của cường độ tính toán.  
- Trong công thức tính toán ổn định cho thanh chịu nén đúng tâm, công 
thức tính hệ số uốn dọc  theo hai tiêu chuẩn cũng có sự khác nhau, do đó kết 
quả tính toán cr cũng có sự khác nhau như khi độ mảnh > 70 thì xuất hiện 
sự sai khác giữa hai tiêu chuẩn và sự sai khác giữa hai tiêu chuẩn lớn nhất ở 
mức 3.33%. 
- Hệ số chiều dài tính toán của thanh theo TCVN với trường hợp kết cấu 
một đầu ngàm và một đầu tự do thì μ= 2 trong khi hệ số chiều dài tính toán 
của thanh theo tiêu chuẩn Nga có sự điều chỉnh, củ thể với trường hợp thanh 
một đầu ngàm và một đầu tự do thì μ= 2.2, điều này phù hợp vì đã kể đến sự 
lỏng lẻo trong liên kết của kêt cấu gỗ. 
Trong  tiêu  tiêu  chuẩn  Việt  Nam,  do  phần  lớn  đều  dựa  trên  tiêu  chuẩn 
Nga những năm 1970. Tuy nhiên, tiêu chuẩn Nga  hiện về kết cấu gỗ được bổ 
sung, cập nhật liên tục trong những năm gần đây dẫn đến có những sự tiến bộ 
hơn và đi đến chính xác hơn có tính thực nghiệm cao. Do đó, cần tận dụng sự 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 


 
89 

tương đồng của tiêu chuẩn Nga và Việt Nam để ban hành và áp dụng một tiêu 
chuẩn hoàn thiện, áp dụng các tiêu chí vật liệu về gỗmới. 
- Cần tận dụng sự tương đồng của tiêu chuẩn Nga và Việt Nam để ban 
hành và áp dụng một tiêu chuẩn hoàn thiện, áp dụng các tiêu chí vật liệu về 
gỗmới.

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 


 
 
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I.

Tiếng Việt

1. Bộ  Xây  Dựng  (2007),  TCVN  2737-  1995.  Tải  trọng  và  tác  động  -  Tiêu 
chuẩn thiết kế, Nhà xuất bản Lao động, thương binh và xã hội. 
2. Bộ Xây Dựng (2006), TCVN1072 - 1971. Gỗ-Phân nhóm theo tính chất cơ 
lý, Nhà xuất bản giao thông vận tải Hà Nội. 
3. Bộ Xây Dựng (2006), TCVN 3134-79. Bảo quản gỗ. Phương pháp phòng 
mục và mối mọt cho gỗ sau khi khai thác, Nhà xuất bản giao thông vận tải 
Hà Nội. 

4. Đoàn Định Kiến (chủ biên), Nguyễn Văn Đạt, Nguyễn Quốc Thái, Đào Bá 
Trực  (1994),  Kết  cấu  gỗ,  Nhà  xuất  bản  Đại  học  và  Trung  học  chuyên 
nghiệp (tái bản). 
5. Ủy ban kiến thiết cơ bản nhà nước (1970), Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu gỗ 
44-70. 
6. Lý Trần Cường, Đinh Chính Đạo (2008), Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt 
thép, Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật. 
7. TCVN 8044:2009(ISO3129:1975) Gỗ - phương pháp lấy mẫu và yêu cầu 
chung đối với phép thử cơ lý. 
8. TCVN 363-70 đến 370-70 về các phương pháp thử cơ học của gỗ 
9. TCVN/TC89/SC1 Ván gỗ nhân tạo tổng cục đo lường chất lượng Bộ khoa 
học và công nghệ công bố. 
10.Ván  gỗ  dán  -Thuật  ngữ,  định  nghĩa  và  phân  loại  (TCVN  7752:2007) 
Ván dăm - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại ( TCVN 7751:2007) 
II.

Tiếng nước ngoài. 

11.  C ∏ 64.13330.2011 
12. CHµ ∏ II-25-80 

 
 


 
 
 
13.CJJ 70 - 96. Kiến trúc cổ. Tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá chất lượng công 
tác xây dựng - sửa chữa (Dành cho phía nam trung Quốc). 

14.Eurocode — Basis of structural design (BS 1990:2002). 
15.Eurocode  5:  Design  of  timber  structures.  Part  1-1:  General  -  Common 
rules anh rules for buildings (BS EN 1995-1-1:2004). 
16. EPEBiIHHhIE KOHCTPYKIỊHH CHHII 11-25-80. MOCKBA 
17. 2002. 

 
 


 
 
 
PHỤ LỤC VÀ BẢNG BIỂU
Phụ lục 1 : Phân nhóm gỗ theo chỉ tiêu cường độ  
và khối lượng thể tích [5] 
ứng suất, 105 N/cm2 (kG/cm2) 

Khối 

Nhóm 
Nén dọc 

Uốn tĩnh 

Kéo dọc 

Cắt dọc 

lượng 

thể tích 



>630 

> 1300 

> 1395 

>0,86 

II 

525 - 629  1080- 



440 - 524  1299 
900- 1299  1394 
970 - 1394 

85 - 104  0,62 - 0,72 

IV 

365 -439 

810-969 


70-84 

0,55-0,61 



305 - 364  625 - 749 

675 - 809 

60-69 

0,50-0,54 

<59 

<0,49 

VI 

<364 
r

\

1165 - 

> 125 

750 - 899 


<642 

<647 

105 - 124  0,73-0,85 

r

Chú thích: khi tính toán cần dùng các trị số thấp hơn của cường độ tính
toántrong mỗi nhóm.
 

 
 


 
 
 
Phụ lục 2 : Phân nhóm gỗ theo chỉ tiêu ứng suất [5] 
 
ứng suất, 105 N/m2 
TT 

Tên gỗ 

Tên khoa học 

Nén  Uốn  Kéo  Cắt 

dọc  tĩnh 

dọc 

dọc 

 

 

Nhóm 1 
Hạng A 

 

 

 

1  Giẻ cuống  Quercus psedocornea Ả Cher. 

712  1396  1710  149 

Lỉthocarpus sp. 

637  1308  1548  139 

2  Sồi đá 
Hạng B 


 

 

3  Lim xanh  Erythrophleum fordii Oliver 
4  sến 
Mahduca pasquỉeri H.J.Lam 
5  Táu 
Hạng c 

Vatica ịìeurỉana Tardỉeu 
 

763  1683 
706  2008 

 

-

-

 
 

 

640  1726 

 


-

-

630  2163  1613 
 

6  Kiền kiền  Hopea pỉerrei Hance 

 

-

 
 
 

 

-

 

 

-

 


Nhóm 2 
Hạng A 

 

 

1  Xoan nhừ  Castanopsỉs trỉbuloỉdes (Lindl) A.
DC 
2  Giẻ đen 
Castanopsis sp 
Hạng B 

 

4  Gội gác 

 

645  1168  1323  139 
 

 

696  1099  1314 

Aphanamỉxis gt'andifolia Bỉ 

5  Giẻ mỡ gà  Pasania echdnocarpa Hỉckeỉ et
Acamus 

Hạng c 
 

 

 

 

532  1187 

-

7  Vải thiều 

Nepbeỉium lappceum Linn 

568  1848 

-

 
 

-

552  1086  1579  129 

Taỉauma 


 

 

 
562  1555  1458  105 

6  Giổi 
 

 

700  2146  1214  115 

 

3  Đinh vàng  Markhamỉa sp 

 

 
 

 

-

-

 

 


 
 
 


KI 
TT 

Tên gỗ 

Tên khoa học 

thể tích 

Nhóm 1 



Giẻ xám 
Kim giao 

Pasania aỉephantum Hickei et A Camus 
Podocarpus latifolia Wall 

0,97 
0,97 




Nghiến 

Parapentaca Gagnep 

0,93 



Trai lý 

Garcinỉa fargaoides A. Chev 

1,01 



Táu mật 

Vatica tonkinensis A. Chev. 

0,88 



Trâm sừng, trâm roi 

Syzygium sp. 


0,92 



Trường đá 

Sapỉndaceae 

0,95 



Vải 

Litchỉ chìnesis Sonn. 

0,92 

Nhóm 2 


Chua khét 

Dysoxyỉum sp. 

0,73 



Gội 


Apahnamixỉs sp. 

0,73 



Thông ta 

Pỉnus merkusii Jungg. Et Vỉers 

0,75 

Nhóm 3 


Chò nâu 

Dỉpterocapus tonkỉnesis A Chev 

0,63 



Xà cừ 

Khaya senegaỉensis A. Juss 

0,71 




Tếch 

Tectona grandis Lỉnn 

0,64 

Nhóm 4 
 



Chua 

0,58 



Xoan mộc 

Toona fe brịỷĩga Roem 

0,56 



Xoan ta 

Meỉia azedarach Linn 


0,56 

Nhóm 5 


Mít nài 

Ar to carpus ap. 

0,53 



Sồi gai 

Castabopsis sp. 

0,53 

 
 


×