Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Kết cấu nghệ thuật trong bộ ba tiểu thuyết được nhận giải thưởng Nobel của Y.Kawabata (Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc, Cố đô) (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.56 KB, 27 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
KHẢM
NGUYỄN THỊ HUÂN

KẾT CẤU NGHỆ THUẬT TRONG BỘ BA TIỂU THUYẾT
ĐƯỢC NHẬN GIẢI THƯỞNG NOBEL
CỦA KAWABATA
(XỨ TUYẾT, NGÀN CÁNH HẠC, CỐ ĐÔ)

Chuyên ngành: Văn học nước ngoài
Mã số : 62.22.02.45

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ VĂN HỌC
PGS.

HÀ NỘI, 2017


Công trình được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN ĐỨC NINH

Phản biện 1: GS.TS. Trần Đình Sử
Phản biện 2: PGS.TS. Phạm Gia Lâm
Phản biện 3: PGS.TS. Trương Đăng Dung

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp
Học viện tại: Học viện khoa học xã hội



Vào hồi ...... giờ, ngày ....... tháng ...... năm 2017

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Học viện Khoa học xã hội


ỞĐ U
T nh c p thi t củ đ tài
Yasunari Kawabata l nh l luận ph bình nh văn lớn c a n n văn
học hiện đại Nhật ản. g c độ nh l luận ph bình Kawabata c nhi u
đ ng g p cho s phát tri n c a d ng ph bình Nhật ản hiện đại t nh ng
năm
c a th k trước. n g c độ nh văn Kawabata đã t ng cho n n
văn học hiện đại Nhật ản một s nghiệp văn học lớn lao bao gồm cả
truyện ng n truyện trong l ng b n tay v ti u thuy t. Trong s nghiệp sáng
tác ấy bộ ba ti u thuy t
tuy t, gàn cánh h c,
đã vinh d mang
v cho Kawabata giải thư ng Nobel cao qu b i nghệ thuật vi t văn tuyệt
v i tình cảm lớn lao th hiện được bản chất tư duy Nhật ản; th hiện
được s thống nhất trong phong cách nghệ thuật c a Kawabata. Vì th
ngay t 1968 th giới bi t tới Yasunari Kawabata – nh văn hiện đại Nhật
ản ti u bi u cho một khuynh hướng r rệt nh m nâng niu gi gìn một
phong cách dân tộc truy n thống thuần khi t 56; 958 . V qua Kawabata
th giới bi t đ n một Nhật ản gi u đ p v đầy b n v văn h a b n cạnh
một Nhật ản gi u mạnh v kinh t v khoa học k thuật. Vậy n n việc
nghi n c u tìm hi u sáng tác Kawabata đ c biệt bộ ba ti u thuy t
tuy t,

gàn cánh h c,
l cần thi t đ m i độc giả kh ng ch thêm hi u v
phong cách nghệ thuật quan niệm th m m Kawabata c ng giá tr to lớn
c a bộ ba ti u thuy t m c n đ hi u th m văn h a Nhật ản c ng l đ
m i độc giả Việt Nam tìm thấy con đư ng đ n với th giới chân – thiện –
m đ n với tình y u văn h a truy n thống dân tộc mình qua cách y u văn
h a truy n thống Nhật ản c a Kawabata.
Với s cần thi t n i tr n việc nghi n c u Kawabata Việt Nam v
tr n th giới đã được b t đầu ngay t năm 1968. Tuy nhi n các c ng trình
nghi n c u ch y u l b i báo đăng tr n các tạp ch nội dung nghi n c u
hướng v o con ngư i - cuộc đ i s nghiệp sáng tác phong cách nghệ thuật
quan niệm th m m …ho c thiên v cảm th phân t ch giá tr nghệ thuật
một ho c một v i tác ph m c a Kawabata c n một c ng trinh nghi n c u
sâu v K t cấu nghệ thuật bộ ba tiểu thuy t ( tuy t, gàn cánh h c
cho đ n n y v n chưa c . Trong khi đ việc nghi n c u bộ ba ti u
thuy t n y t g c độ k t cấu nghệ thuật kh ng ch l một cách đ hi u th m
v đ c đi m thi pháp phong cách sáng tác quan niệm th nm m quan niệm
1


nghệ thuật v con ngư i v cuộc đ i c a Y. Kawabata m c n l con đư ng
g p phần li giải một cách khoa học t i năng t ch c bộ ba ti u thuy t đã
mang v cho Kawabata giải thư ng Nobel cao qu .
Hơn n a n i đ n Kawabata l n i đ n nh văn c cuộc đ i đầy bí
n, c n n i đ n văn nghiệp Kawabata trong đ c bộ ba
tuy t, gàn
cánh h c,
l n i đ n hiện tượng văn học khó giải mã kh ng ch với
ngư i nước ngo i m với cả ngư i Nhật. Vì th đ hi u đ ng đồ nghệ
thuật ti n tới giải mã v khám phá được cái hay cái đ p c a bộ ba

tuy t,
gàn cánh h c,
t đ khơi dậy nh ng khoái cảm th m m đầy t nh
nhân văn cho độc giả đem đ n cho sinh vi n học vi n chuy n ng nh văn
học Nhật ản một t i liệu tham khảo đáng tin cậy thì việc đi sâu tìm hi u
k t cấu nghệ thuật l cần thi t. Với nh ng l do tr n ch ng t i đã l a chọn
K t cấu nghệ thuật trong bộ ba tiểu thuy t
c nhận gi i th ng obe
c a .Kawabata ( tuy t, gàn cánh h c,
l m vấn đ nghi n c u
c a luận án..
ục đ ch và nhi
vụ nghi n cứu củ uận n
2.1.Mục ích nghiên c u: Nghi n c u k t cấu nghệ thuật trong bộ ba ti u
thuy t
tuy t, gàn cánh h c,
đ thấy được cách th c t ch c tác
ph m độc đáo song v n th hiện được s thống nhất trong phong cách nghệ
thuật quan niệm th m m c a Kawabata. T đ l m n i bật giá tr c a k t
cấu nghệ thuật trong việc th hiện chi u sâu tư tư ng c a nh văn.
2.2. Mục ích nghiên c u: Phân t ch tác ph m hệ thống h a các y u tố các
tình ti t các phương th c nghệ thuật l m n n k t cấu nghệ thuật c a tác
ph m tr n ba phương diện: cốt truyện nhân vật, th i gian - không gian.
3. Đ i tượng và phạ vi nghi n cứu
3.1. Đ i t ng nghiên c u: Sáng tác văn chương c a Kawabata đ c biệt là
k t cấu nghệ thuật bộ ba ti u thuy t X tuy t, Ngàn cánh h c, C
.
3.2. Ph m vi nghiên c u: Luận án giới hạn nghi n c u k t cấu nghệ thuật
trong bộ ba ti u thuy t
tuy t, gàn cánh h c,

tr n ba phương diện
sau: K t cấu cốt truyện k t cấu nhân vật; k t cấu kh ng gian v th i gian.
4. Phư ng ph p uận và phư ng ph p nghi n cứu củ uận n
Đ c th ho n th nh các nhiệm v nghi n c u n i tr n luận án sẽ
sử d ng ch y u các phương pháp nghi n c u: Phương pháp ti p cận thi
2


pháp học, phương pháp so sánh, phương pháp nghi n c u li n ng nh
phương pháp phân t ch tác ph m văn học phương pháp t ng hợp.
Đ ng g p ới v ho học củ uận n
5.1. Đ ng g p th m một hướng nghi n c u v bộ ba
tuy t, gàn cánh
h c,
c a Kawabata tr n ba phương diện cơ bản c a k t cấu: cốt truyện
nhân vật kh ng gian v th i gian.
5.2. Tr n cơ s nghi n c u cách th c t ch c sáng tạo tác ph m ba phương
diện n i tr n luận án đưa ra được nh ng k t luận c t nh chất khái quát v s
sáng tạo độc đáo g p phần l m n n phong cách c a bộ ba ti u thuy t đã mang
v giải thư ng Nobel cao qu cho Kawabata đ l : M hình cốt truyện tâm
l – tinh thần c s h i h a gi a truy n thống v hiện đại gi a phương
Đ ng v phương Tây gi a ái đ p v Tình y u; ki u nhân vật tâm l – duy
m duy cảm rất ri ng c a Nhật ản; m hình kh ng gian – th i gian g n
li n với tinh thần t n trọng thi n nhi n v các giá tr văn h a c a con ngư i
theo ki u Nhật ản.
6. ngh
uận và th c ti n củ uận n
.1. ngh a í uận: G p phần l m sáng r vai tr c a k t cấu trong việc t
ch c tác ph m văn học th nh một ch nh th nghệ thuật; đ ng g p th m một
hướng ti p cận mới đ khám phá các giá tr c a bộ ba

tuy t, gàn cánh
h c,
c ng như v đ p văn h a x s Ph Tang.
.2. ngh a th c ti n: Đáp ng y u cầu c a c ng tác giảng dạy Kawabata n i
ri ng văn học Nhật ản n i ri ng; cung cấp cho sinh vi n đại học học vi n
cao học v nghi n c u sinh một t i liệu tham khảo đáng tin cậy.
7. C c u uận n: Ngo i phần m đầu k t luận v t i liệu tham khảo luận
án gồm c bốn chương:
hương 1: T ng quan vấn đ nghi n c u
hương : K t cấu cốt truyện
hương 3: K t cấu nhân vật
hương 4: K t cấu kh ng gian v th i gian nghệ thuật

3


CHƯƠNG
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.T ng qu n tình hình nghi n cứu Y. Kawabata ở Vi t N
và nước
ngoài
ăn c v o nội dung v m c đ ch các c ng trình nghi n c u đã thu
thập được Việt Nam v nước ngo i ch ng t i phân chia v tìm hi u v
Kawabata theo ba nh m: nhóm một l các c ng trình nghi n c u v thi
pháp, phong cách nghệ thuật; nhóm hai là các công trình nghi n c u v m
học; nhóm ba l các c ng trình nghi n c u v các phương diện nghệ thuật
c th trong sáng tác Kawabata trong đ c
tuy t, gàn cánh h c,
v r t ra một số nhận x t đánh giá như sau:
t l , các công trình nghiên c u Việt Nam v nước ngo i ch

y u tập trung nghiên c u cuộc đ i, s nghiệp sáng tác, phong cách sáng tác,
đ c trưng nghệ thuật; quan niệm th m m quan đi m nghệ thuật Kawabata;
các th pháp k thuật
các bình diện khác nhau trong sáng tác c a
Kawabata.
i l nhi u c ng trình nghi n c u đã bước đầu tìm hi u cách th c
t ch c tác ph m cả hai cấp độ l cấp độ hình tượng v cấp độ trần thuật
nhân vật – s kiện kh ng gian nghệ thuật – th i gian nghệ thuật nghệ
thuật t s ch y u ngư i k chuyện giọng điệu phương tiện th pháp
nghệ thuật… trong sáng tác Kawabata trong đ c
tuy t, gàn cánh
h c,
. Tuy nhi n vấn đ n y mới được th c hiện v khai thác với tư
cách l ph ơng tiện đ l m n i bật cuộc đ i s nghiệp sáng tác thi pháp
phong cách quan niệm th m m c a Kawabata c th l :
- Vấn đ k t cấu cốt truyện mới ch được nghi n c u tìm hi u
phương diện truyện kh ng c cốt truyện g n với nh ng k t th c m m
chưa thấy được s gia c ng c a Kawabata khi sử d ng th pháp tạo k t cấu
b ng bi u tượng k t cấu c a k ch No, đan c i xo n ốc các mạch truyện.
Đ c biệt ki u k t cấu cốt truyện tâm l g n với th pháp truyện đan xen
th pháp mi u tả cảm x c hầu như chưa được quan tâm nghi n c u. Vì th
các c ng trình nghi n c u chưa l m n i bật cách th c t ch c cốt truyện
độc đáo g n với m hình cốt truyện tâm l – tinh thần th hiện phong cách
nghệ thuật ri ng c a Kawabata bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
.
- Vấn đ k t cấu nhân vật đã t nhi u được nghi n c u nhưng mới
4



ch d ng một số th pháp k thuật xây d ng nhân vật m chưa ch tới hệ
thống nhân vật trong các mối quan hệ với tất cả chi u sâu v chi u rộng
c a nội dung tác ph m đ xác lập được m hình nhân vật t m í duy m , duy
c m rất ri ng c a Kawabata trong d ng chảy c a văn học văn h a Nhật
ản.
- Vấn đ k t cấu kh ng gian – th i gian nghệ thuật d đã được b n
nhi u b n k trong một số c ng trình nghi n c u nhưng việc nghi n c u
n y ch y u m rộng trong phạm vi to n bộ sáng tác Kawabata. Đ c biệt l
việc nghi n c u k t cấu kh ng gian – th i gian chưa được đ t trong mối
quan hệ ch t chẽ với nhau.
T việc nghi n c u tìm hi u như tr n ch ng t i xác đ nh đ t i
K t cấu nghệ thuật trong bộ ba tiểu thuy t
c nhận gi i th ng obe
c a Kawabata (
tuy t, gàn cánh h c,
sẽ k th a c chọn lọc
nh ng ki n qu báu t các c ng trình nghi n c u trước v sẽ c s b
sung với nh ng ki n giải ri ng đảm bảo t nh khoa học v cách th c t ch c
xây d ng cốt truyện nhân vật kh ng gian – th i gian nghệ thuật. T đ
kh ng đ nh giá tr nhi u m t bộ ba ti u thuy t n y kh ng đ nh t i năng
phong cách nghệ thuật quan niệm th m m ….c a Kawabata.
1. C sở thu t
K t cấu tác ph m nghệ thuật l vấn đ quan trọng được giới nghi n
c u phương Đ ng v phương Tây quan tâm nghi n c u khá sớm t nhi u
g c độ, nhi u th loại v đ u thống nhất với nhau quan đi m: K t cấu
nghệ thuật l to n bộ t ch c ph c tạp v sinh động c a tác ph m văn học;
l phương tiện quan trọng đ khái quát nghệ thuật. K t cấu nghệ thuật g n
li n v th hiện nội dung tư tư ng tác ph m tư duy nghệ thuật, t i năng
nghệ thuật, phong cách sáng tác c a nh văn. T quan niệm v k t cấu n i
trên, ch ng t i xác đ nh luận án sẽ tập trung nghi n c u vấn đ k t cấu nghệ

thuật trong bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
c a Kawabata theo ngh a
rộng tr n ba phương diện cơ bản: cốt truyện nhân vật v kh ng gian – th i
gian trong đ sẽ ch đ c biệt v o cách Kawabata sử d ng các th pháp k
thuật. Đây l ba vấn đ c mối quan hệ qua lại với nhau: cốt truyện phơi
b y các mối quan hệ v s li n hệ gi a các nhân vật trình b y l ch sử cuộc
đ i các nhân vật qui đ nh ki u loại nhân vật; ngược lại nhân vật v mối
quan hệ c a nhân vật c tác d ng tạo n n cốt truyện qui đ nh ki u cốt
5


truyện; c n kh ng gian – th i gian l m i trư ng bối cảnh hoạt động c a
nhân vật l nơi nhân vật bộc lộ th hiện bản thân mình.
CHƯƠNG
KẾT CẤU CỐT T UYỆN T ONG Ộ A TIỂU THUYẾT
XỨ TUYẾT NG N C NH HẠC CỐ ĐÔ CỦA KAWA ATA
t s v n đ thu t v
t c u c t tru n
nội dung n y sau khi tìm hi u v khái niệm truyện, chuyện, c t
truyện, trật t tr n thuật c t truyện và các thành ph n ngoài c t truyện
ch ng t i nhận thấy bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
c hai ki u cốt
truyện cơ bản đ l truyện c c t truyện ơn gi n v c t truyện t m í.
K t c u c t tru n trong
tu t
n ánh hạ C
2.2.1. iểu t u t u n ó t t u n n i n
Bộ ba

tuy t, gàn cánh h c,
c a Kawabata l nh ng
truyện có c t truyện ơn gi n tới m c như h ng có c t truyện. Theo lẽ
thư ng ki u cốt truyện n y kh tạo được chi u sâu ngh a v s c hấp d n
với độc giả nhưng nh sử d ng th pháp tạo k t cấu b ng bi u tượng k t
cấu k ch No đan c i bện xo n các mạch truyện v k t th c m bộ ba ti u
thuy t n y đã tr th nh hiện tượng xuất s c c a văn học Nhật ản v th
giới.
2.2.1.1. h pháp t o t cấu b ng biểu t ng
Bi u tượng trong văn học l một hình ảnh mang t nh chất ước lệ
được tạo ra đ phản ánh chân th c hiện th c cuộc sống th hiện được quan
đi m tư tư ng tri t l sâu xa v con ngư i v cuộc đ i. N c t nh hệ thống
v cấp độ m
cấp độ lớn bi u tượng bao tr m to n tác ph m c n cấp độ
nh l các hình ảnh chi ti t g n với cách sử d ng t ng . Với cách hi u
n y bi u tượng được coi l một th pháp nghệ thuật đ c biệt m các nh
văn trong đ c Kawabata thư ng quan tâm sử d ng với quan đi m: bi u
tượng khi được sử d ng ho n hảo n tạo th nh hình ảnh đ c biệt kh ng
giới hạn v cảm x c v ng ngh a ngầm ch a trong đ
156; 18 .
Th c ra việc ch
tạo bi u tượng trong văn học n i chung văn
học Nhật n i ri ng kh ng phải l mới. ái mới c a Kawabata l ch ng
kh ng ch sáng tạo ra nh ng bi u tượng l nh ng hình ảnh đơn l g n với
việc sử d ng t ng m c n sáng tạo ra bi u tượng cấp độ to n tác ph m
6


tr n cơ s vận d ng một số ki u truyện như K n do ồ Tất h a thân hay
Ti u thư ánh trăng c ng th pháp tương phản v th pháp l p các chi ti t.

n c th v o vấn đ n y trong ti u thuy t Kawabata ch ng ta thấy trong
khi g ời p say ng ch y u sử d ng ki u truyện K n do ồ Tát h a
thân v th pháp tương phản g n với c p đ i k n – ng gi v không gian
căn ph ng - th giới t n nghi m v nh h ng thần thánh th giới c a s
huy n b sinh sản v s hồi sinh diệu kì đ tạo bi u tượng v c u r i
con ngư i thì bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
lại ch y u sử d ng
ki u truyện Ti u thư ánh trăng c ng th pháp tương phản v s l p lại các
chi ti t đ v a tạo n n bi u tượng v s c u r i v a tạo n n bi u tượng
tranh đấu đ gi gìn cái đ p đang mất dần đi trong xã hội hiện đại Nhật
ản c th như sau:
Ki u truyện Ti u thư ánh trăng được Kawabata sử d ng đ tạo ra
nh ng nh ng n ng ti n trăng mang v đ p thánh thiện xa v i bao gồm
Yoko (
tuy t), c gái nh Inamura gàn cánh h c), Chieko (
).
Nh ng n ng ti n n y đ n với cuộc đ i kh ng ch đ c u vớt con ngư i các
nam nhân l khách) m c n c u vớt cả nh ng giá tr văn h a đang mai mội
mất dần trong xã hội hiện đại Nhật ản.
Th pháp tương phản v l p chi ti t ch y u được sử d ng đ l m n i
bật s tương phản đối lập c a không gian, th i gian con ngư i…Trong
tuy t, đ l s tương phản đối lập gi a một x tuy t thanh sạch nguy n sơ
với một Tokyo x bồ nhi m; gi a x tuy t tinh khi t với x tuy t ô
nhi m ; gi a x tuy t c a nước c a tuy t với x tuy t c a lửa t đ l m
n n một
tuy t kh ng ch l bi u tượng cho một v ng đất m c n l
bi u tượng cho cả đất nước Nhật ản thuần khi t trinh bạch bao dung độ
lượng đang gi ng x tranh đấu với nh ng th i t c v hệ l y c a xã hội
Nhật ản hiện đại đ gi gìn nh ng giá tr c a mình. gàn cánh h c l s

đối lập gi a cái xấu v cái đ p c a con ngư i tr n cơ s l p lại 40 lần t
b t v 7 lần c m t ch chi c khăn th u ng n cánh hạc, qua đ Kawabata
cho thấy
gàn cánh h c à biểu t ng cho cuộc ấu tranh, s gi ng x
gi a cái cao hi t, thanh tao, thoát tục v i cái xấu xa, tr n trụi, phàm tục
ể gi
i nh ng giá tr văn hóa mang tính o c c a d n tộc, ó à v
p ích th c c a trà o và t nh yêu. n trong
, c ng l s đối lập
c a kh ng gian nhưng đ l s đối lập c a cố đ xưa với cố đ nay cố đ
7


nay truy n thống v cố đ nay hiện đại g n với sử d ng trư ng t v ng ch
đ a danh l hội cảnh quan c th c a th nh phố Kyoto. Vì th
tr thành biểu t ng cho văn hóa hật n ang tranh ấu ể gi g n b n
s c truy n th ng c a m nh trong d ng ch y c a hội nhập và hiện i hóa.
Như vậy việc sử d ng ki u truyện Ti u thư ánh trăng c ng th pháp
tương phản v l p lại các chi ti t Kawabata đã bi n nh ng ti u thuy t vi t
v nh ng đi u v n v t đ i thư ng như
tuy t, gàn cánh h c,
tr
th nh nh ng bi u tượng cho con ngư i v đất nước x s hoa anh đ o ch a
đ ng trong đ chi u sâu văn h a v t nh th i đại trong một tầm dân tộc v
nhân loại lớn lao.
2.2.1.2. h pháp t cấu ch o
ng với việc sử d ng th pháp tạo k t cấu b ng bi u tượng
Kawabata c n sử d ng th pháp k t cấu k ch No. em x t vấn đ n y trong
ti u thuy t Kawabata g ời p say ng được coi l ti u thuy t c dấu ấn
k t cấu k ch No đậm n t nhất b i s tương đồng đ n kì lạ gi a k ch No v

g ời p say ng
bốn phương diện: dạng th i gian hồi cố không gian
tuân th luật tam duy nhất trong sân khấu c đi n hai vai ch nh một ngư i
nh c một ngư i nhớ cấu tr c năm lần đ n nh ch a như năm v trong
một bu i di n k ch No v việc sử d ng m t p mộng trong mộng . So với
g ời p say ng , dấu ấn k ch No trong bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
kh ng đậm n t b ng song c ng v n n i bật hai phương diện: cấu
tr c hai hồi v m t p tình trong tình c th như sau:
Th nhất Kawabata vận d ng cấu tr c hai hồi c a k ch No đ tạo
k t cấu b m t nh m đ cao ái p với bi u hiện: phần m đầu c a bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
c s tương ng với hồi một c a k ch No
khi ngư i l khách trong bộ ba ti u thuy t xuất hiện trong các h nh trình đi
ki m tìm cái đ p v đã được găp các thi u n đ a phương . Phần ti p theo
c a bộ ba ti u thuy t tương ng với hồi hai c a k ch No khi nh ng thi u
n đ a phương hiện dần ra trong chi u sâu s khám phá cảm th c a
nh ng ngư i l khách giống như các shite dần hiện ra với hình dáng giai
nhân ho c anh h ng trong con m t các waki. Nh ng thi u n n y l hiện
thân c a cái đ p nơi hội t khát khao ki m tìm nâng niu gi gìn cái đ p
c a nh ng ngư i l khách.
Th hai Kawabata vận d ng m t p tình trong tình c a k ch
8


No đ tạo k t cấu b sâu nh m đ cao nh êu khi ông kh o l o đan
lồng câu chuyện tình th hai v o trong câu chuyện tình th nhất. h ng
hạn như chuyện tình gi a Shimamura v
oko được lồng v o chuyện
tình c a Shimamura v Komako trong

tuy t...N t độc đáo c a nh ng
câu chuyện tình được đan lồng n y l đ u mang m u s c l tư ng. N
gần trong ước mơ trong khát khao v một tình y u thánh thiện nhưng
mãi nơi xa t p với ngư i l khách.
Như vậy việc tạo k t cấu b m t nh m đ cao ái p qua cấu
tr c hai hồi v tạo k t cấu b sâu nh m đ cao nh yêu qua m t p tình
trong tình c a k ch No đã gi p nh ng truyện ch vi t v nh ng đi u v n
v n c a cuộc sống như
tuy t, gàn cánh h c,
tr th nh nh ng di
sản Nhật ản bi u tượng cho ái đ p v Tình y u .
2.2.1.3. h pháp an cài xo n c các m ch truyện c ng t th c m
In đậm dấu ấn k ch No với việc đ cao ái p v
nh yêu nhưng
n u k ch No ch c một mạch truyện g n với k t th c đ ng thì ti u thuy t
Kawabata c ng như bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
lại nhi u mạch
truyện đan c i xo n ốc g n với k t th c m đầy độc đáo:
Đ l Kawabata ch
tạo ra nhi u mạch truyện ph đan c i kh o l o
v o mạch chuyện ch nh tr n nguy n t c sử d ng ái p v
nh yêu như
một th chất d n nh m tạo ra t nh hợp l tối đa đ t ch c các mối quan
hệ. h ng hạn trong
tuy t: mạch truyện ph v Komako ngư i đ p y u
Shimamura), v oko ngư i đ p được Shimamura y u được đan c i v o
mạch truyện ch nh v Shimamura ngư i đ n ng y u mình y u cái đ p v
y u cả Komako l n Yoko). Đi u đáng ch
l ái p v

nh yêu đây
c cội nguồn t đ c trưng duy m duy tình c a ngư i dân x s M t Tr i
mọc; t truy n thống l nhân trong văn học Nhật ản v t khuynh hướng
duy m c a nh văn. Vì th nhân vật trong mạch truyện ch nh c a ng
thư ng l nam nhân nh ng nam nhân n y lu n d nh phần lớn th i gian
cuộc đ i đi tìm ki m nâng niu cái đ p v tình y u. Vì th ái p v
nh
yêu - th chất d n đ li n k t các mạch truyện trong m i ti u thuy t
Kawabata - c chi u sâu c a văn h a truy n thống với nh ng cung bậc v
s c thái khác nhau. Đây l y u tố quan trọng l m n n ngh a sâu th m cho
các cốt truyện đơn giản.
Đ c n l nh ng mạch truyện ch nh ph đan c i bện xo n lu n c
9


nh ng khoảng trống v k t th c m . t t g c độ sáng tạo cách l m
n y một m t di n tả được cái đang ti p di n s dang d c a cuộc sống hiện
tại một đ c trưng cơ bản c a ti u thuy t một m t th hiện được tư tư ng Thi n
t ng v v đ p yugen – v đ p mơ hồ b lửng một đ c trưng cơ bản trong
quan niệm th m m Nhật ản. n khi xem x t g c độ ti p nhận khoảng
trống v k t th c m nhất l k t th c m c khả năng khơi m nhi u tầng
ngh a khác nhau ch ng hạn như cái ch t c a ok cuối
tuy t đã l m n n
nh ng ngh a khác nhau t g c nhìn nhân sinh học văn h a học sinh thái học.
2.2.2. iểu t u t t u n t m l
ng với ki u k t cấu kh ng c c t truyện , Kawabata c n sử
d ng ki u k t cấu cốt truyện tâm l cho bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
. Th ng thư ng loại cốt truyện n y bi n cố s kiện ch th c hiện ch c
năng tạo cớ cho s bộc lộ cảm x c, cảm ngh c a nhân vật. V s c hấp

d n kh ng phải l cốt truyện m l bản thân nh ng y u tố ngo i cốt
truyện 79;58 . Tuy nhi n với Kawabata y u tố ngo i cốt truyện ch y u
l truyện đan xen v th nh phần mi u tả) kh ng ch th c hiện ch c năng
l m tăng t nh hấp d n cho truyện m c n c ng với hệ thống bi n cố s kiện
khơi m k t nối v bộc lộ cảm x c nhân vật qua đ m xâu chu i các đơn
v cốt truyện.
2.2.2.1. h pháp truyện an xen
Sử d ng th pháp n y một m t Kawabata ch
tạo ra hai loại
truyện: truyện v văn hóa, hội, phong tục v truyện v s phận, th n phận
con ng ời một m t ch
tạo ra các tình huống k chuyện nh m di n tả
nh ng cơn thăng trầm trong cảm x c c a nhân vật trước nhi u vấn đ c a
đ i sống t đ l m sáng r hơn t ng mạch truyện, th c đ y ti n trình c a
truyện v g p phần tạo n n diện mạo c a ki u nhân vât tâm l - một y u tố
l m n n cốt truyện tâm l cho bộ ba ti u thuy . Minh ch ng cho đi u n y c
th k đ n truyện đan xen Ng y hội săn chim v truyện v geisha Kikyuu
trong
tuy t.
2.2.2.2. h pháp miêu t c m x c
Th pháp mi u tả cảm x c trong bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
ch y u được d ng đ mi u tả cảm x c c a con ngư i trước v đ p thiên
nhiên, con ngư i các giá tr văn h a với ba cách sau: ách th nhất tạo ra
th nh phần mi u tả theo ki u m rộng th nh phần ph cho n ng cốt câu .
10


Nh vậy kh ng ch các mạch truyện được k t nối tri n khai một cách hấp
d n sống động m c n bản thân nhân vật c n được hiện ra c th cảm t nh

với đ mọi cung bậc cảm x c đ l m n n chân dung nhân vật tâm l – một
phương diện g p phần l m n n cốt truyện tâm l . ách th hai, sử d ng n
d b sung đ : (1) tạo ra th ng n ng c s h a trộn nhi u giác quan theo
ki u nghe kh ng phải ch thấy âm thanh m c n thấy cả hình ảnh thấy cảm
giác c a cơ th c a tâm hồn…nh m đem lại cho độc giả cảm giác mới v
cái đ p; (2) tái hiện linh hồn s vật hiện tượng như n vốn c với việc sử
d ng nhân h a – một bi n th c a n d - nh m th hiện được t n ngư ng
dân gian dân tộc Nhật g n với nh ng bi u tượng mới gi u cảm x c như
trư ng hợp quả n i đen s m nhưng v n r c sáng ánh tuy t trong
tuy t
toát l n một n i buồn kh ng t n bi u tượng cho x tuy t: x buồn. ách
th ba sử d ng th pháp phân tán đi m nhìn khi n cho cảnh vật được mi u
tả hiện ra sinh động trong cái nhìn đa chi u đa diện các nhân vật được bộc
lộ được cảm x c c n đoạn văn tả cảnh hiện l n như một b i thơ haiku xinh
x n đ m i ngư i t cảm nhận th m thấu ch kh ng phải đ giải th ch v
kh ng th giải th ch một cách r r ng.
Như vậy việc sử d ng th pháp truyện đan xen mi u tả cảm x c đã
g p phần quan trọng trong việc d n d t giải th ch cốt truyện, quy đ nh m
hình cốt truyện tâm l
tuy t, gàn cánh h c,
. Sử d ng phối hợp
ki u cốt truyện n y với ki u truyện kh ng c cốt truyện Kawabata đã tạo
lập được m hình c t truyện t m í – tinh th n c s h i h a gi a truy n
thống v hiện đại, gi a phương Đ ng v phương Tây gi a ái p v
nh
yêu cho bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
.
CHƯƠNG 3
KẾT CẤU NH N VẬT T ONG Ộ A TIỂU THUYẾT XỨ TUYẾT

NG N C NH HẠC CỐ ĐÔ CỦA KAWA ATA
3
t s v n đ thu t chung v nh n vật và c ch thức t chức
nh n vật
Nhân vật l th nh phần kh ng th thi u c a truyện. Nhân vật c
mối quan hệ v ch u s chi phối c a cốt truyện, nh văn đi m nhìn các
quan hệ nhân vật c th c a tác ph m. Quán triệt v soi chi u t nguy n t c
n y ch ng t i xác đ nh nhân vật trong ti u thuy t Kawabata v trong bộ ba
11


tuy t, gàn cánh h c,
thuộc loại nhân vật tâm l duy m duy cảm
rất ri ng c a Nhật ản bao gồm hai ki u: nhân vật nam - l khách lang
thang đi tìm cái đ p v nhân vật n - hiện thân c a cái đ p.
3.2.C c i u i n tạo h th ng nh n vật trong
tu t
n ánh hạ
C
3.2.1. Kiểu i n tạo h th n nh n vật n m - l há h l n th n i tìm
ái p
Vì m c đ ch l ra đi đ tìm lại bản thân mình tìm lại v đ p con
ngư i thi n nhi n giá tr văn h a c a dân tộc đã v đang mất đi trong cuộc
sống hiện đại ki u nhân vật nam – l khách lang thang đi tìm cái đ p
thư ng xuất hiện một mình tr n nh ng con đư ng v lu n được xây d ng l
con ngư i cá nhân v a đ i thư ng trần t c với xung động d c t nh v a
thanh cao trong sáng với khát vọng khám phá gi gìn nâng niu cái đ p
b ng th pháp m h a v quan hệ đối chi u tương phản.
3.2.1.1. h pháp mờ hóa
Sử d ng th pháp m h a Kawabata muốn l m m nh e kh ng ch

lai l ch m cả ngoại hình nh m l m n i bật xuất thân gi u c c a ki u nhân
vật nam l khách. n n u nhân vật n o được mi u tả ngoại hình thì c ng
ch được mi u tả theo lối chấm phá đơn sơ t đi m nhìn b n ngo i đã c s
d ch chuy n v o b n trong đ phác thảo ra th dánh dấp th hiện được v
đ p phong lưu hấp d n giới n nhưng c ng đầy buồn kh y u m m cần
được giới n che ch nâng niu cho cả ki u nhân vật nam, đi n hình l
Shimamura trong
tuy t.
3.2.2.2. o ập quan hệ i chi u, t ơng ph n
n quan hệ đối chi u tương phản l quan hệ thư ng được sử d ng
kh ng phải ch đ l m n i bật s khác biệt gi a các nhân vật nam m ch
y u đ l m n i bật s thống nhất c a các m t đối lập gi a con ngư i trần
t c với xung động d c t nh v con ngư i thanh cao thánh thiện với khát
khao ki m tìm gìn gi nâng niu cái đ p ngay bản thân m i ngư i l khách.
Vì th trong bản thân m i nam nhân l khách lu n c hai con ngư i trái
ngược đối lập nhau một con ngư i lu n mong muốn chung đ ng xác
th t c nhu cầu bi u hiện khoái cảm nh c th li n quan đ n nam v n
[147; 47] v một con ngư i lu n c xu hướng thoát kh i nh ng l y t c cuộc
đ i thoát kh i nh ng ham muốn d c t nh hướng v cái đ p tinh kh i thánh
12


thiện trong thi n nhi n trong văn h a dân tộc v ngư i ph n . Đối lập
nhưng nhưng kh ng loại tr nhau b i sợi dây li n k t hai con ngư i n y
ch nh l ái p nên ngay cả khi mi u tả con ngư i trần t c với nh ng xung
động d c t nh Kawabata đã ch
l a chọn l a nh ng chi ti t d c t nh
trong s ti t ch mạnh mẽ t đi m nhìn b n ngo i đã d ch chuy n v o b n
trong đ nh m t n vinh v đ p c a con ngư i . Đây ch nh l ki u nhân vật
c s h i h a gi a con ngư i c a x ng động d c t nh v con ngư i khát

khao nâng niu cái đ p thi n t nh n một ki u nhân vật y u cái đep nhưng
lu n lấy s th a mãn trong ái tình s c d c l m một trong nh ng ni m vui
lớn c a cuộc đ i một ki u nhân vật duy m duy tình độc đáo c a văn học
văn h a Nhật ản.
3.2.2. C c i u i n tạo h th ng nh n vật n – hi n th n củ c i đ p
Với quan niệm ngư i ph n l hiện thân c a cái đ p n n trong
tuy t, gàn cánh h c,
thư ng kh ng c ngư i ph n xấu. Hơn n a
cái đ p ngư i ph n ch c th hiện ra đầy đ nhất trong cái nhìn c a các
l khách – nh ng ngư i đ n ng say m nghệ thuật đ ch th c c a cuộc đ i
khát khao khám phá v đ p b ng tâm hồn tinh t nhạy cảm c a mình. Th
nên, một m t Kawabata sử d ng th pháp m h a đ l m m nh e ti u sử
lai l ch ri ng t ng nhân vật nhưng lại l m n i bật được cảnh sống cơ h n
thi u v ng ngư i thân; cuộc sống g n b với văn h a – nghệ thuật truy n
thống Nhật ản c a cả ki u nhân vật n ; một m t sử d ng quan hệ b sung
tương phản đối chi u đ l m n i bật s h i h a gi a v đ p văn h a v v
đ p n t nh c a họ ch y u t đi m nhìn bên trong c a các nam nhân l
khách. Đi u n y được th hiện như sau:
Th nhất đối với v đ p văn h a ngư i ph n Kawabata sử d ng
quan hệ b sung đồng đ ng đ l m n i bật v đ p g n với th c gi gìn
các giá tr văn h a truy n thống như geisha tr đạo kimono phong t c tập
quán t n ngư ng văn học dân tộc - v đ p c a một th nghệ thuật g n li n
v xuất phát t cuộc sống t cuộc đ i c a ngư i ph n m ngư i l khách
đi tìm ki m suốt cuộc đ i mình. h ng hạn trong
tuy t b n cạnh geisha
Komako xinh đ p t i năng c
th c gi a ngh y u kh ng v lợi l geisha
Kikyuu t i năng s n s ng t b tấm tình c a mạnh thư ng quân nọ đ
muốn lấy ngư i mình th c s y u thương; b n cạnh Komako y u văn học
dân tộc say m k ch Kabuki l oko th ch nh ng b i đồng dao…

13


Th hai đối với v đ p n t nh v a đậm t nh nhân loại v a đậm t nh
dân tộc c a ngư i ph n Kawabata sử d ng quan hệ b sung tương phản
đối chi u trong đ : v
p tính n mang tính nh n o i ch y u được th hiện
qua mối quan hệ b sung đồng đ ng. h ng hạn bên cạnh b m Ota, b m
Xighe luôn y u con chăm lo t ng ch t cho con l thi u n Fumiko, Yukiko
( gàn cánh h c , Chieko (
) Komako ( tuy t) lu n c mong ước
thầm k n v một gia đình. Vậy l : d l ai d được sinh th nh nu i dư ng
trong đi u kiện ho n cảnh n o nhưng đã l ph n thì t trong sâu th m tâm
hồn t bản năng v thi n ch c c a giới t nh họ đ u khát khao một mái ấm
gia đình đ được l m vợ l m m ; đ được y u thương được hy sinh; đ
đem lại hạnh ph c cho mọi ngư i. n v
p n tính mang tính d n tộc lại
ch y u được th hiện mối quan hệ đối chi u tương phản tr n nguy n t c
thống nhất các m t đối lập: nước tuy t v lửa nồng n n v lạnh
l ng…trong đ :
-T ng nhân vật v t ng c p nhân vật n lu n c s h i h a gi a v
đ p m m mại tươi mát như nước tinh kh i thanh sạch như tuy t với v
đ p nồng ấm nồng n n như lửa ngoại diện v tâm hồn. V đ p n y c khi
được mi u tả tr c ti p ngoại hình con m t đ i má…như Komako, Yoko
( tuy t) nhưng c ng c khi được mi u tả gián ti p s tươi tr c a tu i
tác d u d ng tư th v s nồng n n c a hương thơm con gái như Yukiko,
Fumiko ( gàn cánh h c
hieko v Naeko
. Đây l v đ p kh ng
ch được sinh th nh tạo tác k t t t s ng bi n tuy t tr ng m t tr i v n i

lửa rất đ c trưng c a Nhật ản m dư ng như c n tr th nh ngọn nguồn
c a s sống l hiện thân c a đ c hạnh n n c th tái sinh t y u nh ng tâm
hồn đã a t n nhi m.
- Hệ thống nhân vật n phân l m hai ki u c s tương phản đối
chi u nhau: Một b n l ki u nhân vật n đ p thánh thiện si u nhi n thoát
t c được kh c họa b ng b t pháp huy n tho i hóa với việc nhấn mạnh cái

gia th ngoại hình tố chất ti u bi u l oko Yukiko hieko. Đây l
v đ p c a nh ng ti n n giáng th . Họ đ n với cuộc đ i đ c u r i tâm
hồn con ngư i v l m n n ước mơ trong c i th c cho nh ng ngư i l
khách. Một b n l ki u nhân vật n đ p trần t c gợi cảm được kh c họa b ng
b t pháp t th c với nh ng li n tư ng v von độc đáo v l p chi ti t. Vì th
kh ng ch cuộc sống ngh o kh tăm tối m cả ngoại hình xinh đ p vượt l n ho n
14


cảnh sống v đ i sống tinh thần phong ph với đ mọi ái ố h nộ c a t ng nhân
vật c ng hiện ra r n t độc đáo.
th n i với hai ki u nhân vật ph n đ p
n y Kawabata đã vẽ ra th giới ph n đ p đa hương s c. Th giới n y kh ng
ch g p phần l m n n ái p cho x s hoa anh đ o m c n c khả năng c u
r i tâm hồn v l m n n khát vọng nh yêu cho các nam nhân l khách.
3.3. T chức i qu n h gi h i h th ng nh n vật n và n
Quan hệ tương phản đối chi u b sung kh ng ch được Kawabata sử
d ng đ xây d ng t ng ki u nhân vật m c n được sử d ng đ t ch c mối quan
hệ gi a hai ki u nhân vật. Trong bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
nh văn
sử d ng quan hệ tương phản đối chi u nhưng ch y u l quan hệ đối chi u đ
l m n i bật s khác biệt gi a hai ki u nhân vật nam v n

cả phương
diện cuộc sống vật chất l n đ i sống tinh thần trong đ : nhân vật nam
thư ng c cuộc sống vật chất đầy đ nhưng đ i sống tinh thần lại thư ng
khi m khuy t d tất do ch u ảnh hư ng c a đi u kiện m i trư ng sống
nhi m ; c n nhân vật n thư ng c cuộc sống vật chất ngh o n n thi u
thốn song lại c ngoại hình xinh đ p đầy s sống v một đ i sống tâm hồn
gi u c phong ph . Vì th nam nhân l khách thư ng tìm đ n ngư i ph
n không phải ch đ th a mãn nhu cầu th m m b ng xung động d c t nh
v khát vọng c a tâm hồn m c n đ ch a tr các căn bệnh c a tâm hồn do
xã hội hiện đại gây ra.
ng với quan hệ tương phản đối chi u Kawabata c n sử d ng
quan hệ b sung đ l m n i bật n t tương đồng thống nhất c a hai ki u
nhân vật nam v n . Đ kh ng ch l s tương đồng thống nhất v l ng y u
v s g n b với cái đ p m c n tình y u v th c gi gìn các giá tr văn
h a dân tộc. Vậy l khi x t ri ng t ng ki u nhân vật ch ng ta thấy: nhân
vật nam l bi u tượng cho h nh trình đi ki m tìm cái đ p nhân vật n l
bi u tượng cho cái đ p. n khi xem x t hai ki u nhân vật n y trong mối
quan hệ với nhau ch ng ta lại thấy: hai ki u nhân vật n y đã c ng nhau l m
nên bi u tượng v s
c u r i – được c u r i, bi u tượng cho tình y u v
h nh trình đi ki m tìm các giá tr văn h a dân tộc.
N i t m lại nhân vật trong sáng tác Kawabata n i chung bộ ba
tuyêt, Ngàn cánh h c,
n i ri ng l nhân vật sống thi n v tình cảm
v rất y u cái đ p b ng cả bản năng v khát vọng b ng cả ph m chất
mang t nh nhân loại v t nh dân tộc g n với hai ki u nhân vật: nhân vật nam
15


–l khách lang thang đi tìm cái đ p v nhân vật n – hiện thân c a cái đ p.

Hai ki u nhân vật n y h a phối với nhau l m n n m hình nh n vật duy mi,
duy c m rất ri ng c a Nhật ản.
CHƯƠNG 4
KHÔNG GIAN - TH I GIAN T ONG Ộ A XỨ TUYẾT
NG N C NH HẠC CỐ ĐÔ CỦA KAWA ATA
t s v n đ thu t v
t c u hông gi n – thời gi n
Tr n cơ s tìm hi u khái niệm mối quan hệ cách th c t ch c kh ng
gian – th i gian trong tác ph m văn học ch ng t i nhận thấy trong bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
c ba ki u kh ng gian v th i gian đi n
hình, đ l không gian - th i gian thiên nhiên, không gian - th i gian đ i
sống kh ng gian - th i gian hư ảo. t v l thuy t ba ki u kh ng gian –
th i gian n y c t nh độc lập tương đối nhưng trong th c t lại lu n c s
giao thoa chuy n đ i chuy n h a k t nối với nhau. Trong t ng ti u thuy t
nh ng kh ng gian – th i gian n y c nh ng n t độc đáo ri ng ch ng hạn
không gian thiên nhiên trong
tuy t cơ bản l kh ng gian thi n nhi n
thi n tạo mang v đ p kì v tráng lệ g n với tuy t tr ng cây bá hương c
kaya c n trong
lại cơ bản l kh ng gian thi n nhi n nhân tạo mang
v đ p duy n dáng di m lệ g n với th ng li u tuy t t ng hoa anh đ o
mưa r o…Trong
tuy t, không gian thiên nhiên l ch đạo thì trong gàn
cánh h c kh ng gian xã hội kh ng gian sinh hoạt lại chi m ưu th ... Song
b n cạnh nh ng n t ri ng độc đáo ba ki u kh ng gian – th i gian n y trong
bộ ba ti u thuy t n i tr n v n thống nhất cách th c t ch c đ tạo ra
nh ng m hình kh ng gian – th i gian nh m th hiện quan niệm c a nh
văn v con ngư i v cuộc đ i t đ g p phần l m n i bật s thống nhất
trong phong cách nghệ thuật Kawabata.

C c i u t chức hông gi n- thời gi n trong
tu t
n ánh
hạ C
4.2. Cá iểu t h
hông gian - th i i n thi n nhi n
4.2.1.1.Không gian thiên nhiên
ăn c v o cách hi u th ng thư ng v cách hi u mang t nh ngoại lệ
v kh ng gian thi n nhi n bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
c hai
ki u kh ng gian thi n nhi n: không gian thiên nhiên thi n tạo v không gian
16


thiên nhiên nhân tạo. Hai ki u kh ng gian n y được Kawabata xây d ng
b ng nghệ thuật mi u tả n d so sánh nhân h a g n với đi m nhìn b n
ngo i b n trong ngư i k chuyện nhân vật v quan hệ tương phản đối
chi u b sung.. Vì th hai ki u kh ng gian thi n nhi n n y kh ng ch hiện
ra với s khác nhau v v tr đ a l v cảnh quan đ c trưng cho v ng mi n
m c n hiện l n với nhi u n t tương đồng thống nhất:
Th nhất cả hai kh ng gian đ u l nơi hội t v đ p c a đất tr i
đ u c n t huy n b v tr n tr nh a sống với s thống nhất h i h a c a các
m t đối lập, luôn vận động trong vòng luân chuy n đ p đ i c a bốn m a đ
mang lại ni m vui, ni m hạnh ph c cho con ngư i; l th giới m
đ mt
tr i l kami m b n đất cây c mu ng th c ng l kami 69; 75 .
Th hai cả hai kh ng gian đ u l nguồn thần dược đ nu i dư ng
nh ng gì đ p đẽ giá tr nhất cho con ngư i. Vì th nh ng ngư i con được sinh
ra lớn l n hai kh ng gian n y như oko Komako

tuy t), Naeko (
đã được b m thi n nhi n ban t ng v đ p tố chất v t i năng đ c biệt. n
với nh ng ngư i con sinh ra lớn l n t th nh phố như Shimamura
tuy t),
Hideo, Takichiro (
thi n nhi n khi như một ngư i tình một ngư i thầy
hay một ngư i bạn gi p cho họ tìm lại mình tìm lại nhu cầu n i chuyện với
mọi ngư i tim s thuần hậu c a tâm hồn m mang hi u bi t sống c trách
nhiệm với mình con ngư i cuộc đ i.
4.2.1.2. hời gian thiên nhiên
ng với kh ng gian thi n nhi n l th i gian thi n nhi n. Th i gian
thi n nhi n trong bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
được Kawabata
xây d ng tr n nguy n t c k th a c sáng tạo cách th c mi u tả th i gian
thi n nhi n trong văn học truy n thống Nhật ản.
S k th a th hiện ch Kawabata mi u tả thi n nhi n trong s
vận h nh đ p đ i bốn m a v sử d ng b t phát tả cảnh ng tình đ mi u
tả tâm tư cảm x c con ngư i trước t ng m a thay đ i. Qua đ , Kawabata
kh ng ch m ra cảnh quan m i trư ng kh hậu trải d i t cận nhiệt đới đ n
n đới v h n đới g n với các hoạt động c ng việc m a v như leo n i
trượt tuy t ng m hoa dệt vải… rất đ c trưng c a x s M t tr i mọc m
c n l m n i bật vai tr c a thi n nhi n trong việc l m gi u tâm hồn con
ngư i gi p con ngư i bộc lộ được quan đi m tư tư ng tình cảm trước
cuộc đ i.
17


n s sáng tạo cách tân c a Kawabata th hiện ba phương diện:
Một à, ng l a chọn v gia giảm dung lượng mi u tả th i gian t ng m a đ

l m n i bật đ c trưng ri ng c t nh chất đ nh v cho t ng v ng đất v th
hiện cảm th c đ c biệt v th i gian: trăng – hoa – tuy t. ai à Kawabata
thư ng chọn m a xuân v m a thu đ m đầu v k t th c tác ph m c ng l m
đầu v k t th c cho s g p g gi a l khách với giai nhân. ách l m n y v a
l m n i bật th giới nghệ thuật uân v Tình c a Kawabata v a th hiện được
quan niệm cái đ p ch ho n hảo khi g n với n i buồn ….Ba à, ông mi u tả
th i gian thi n nhi n theo s vận h nh c a trái đất xung quanh m t tr i với các
t ch th như năm, tháng, ngày, bu i đ v a l m n i bật d ng th i gian thi n
nhiên v a tạo ra một bi n th c a d ng th i gian s kiện d ng th i gian c khả
năng chi phối đ i sống con ngư i bộc lộ s đánh giá – cảm th c a con ngư i
trước các vấn đ c a đ i sống.
Như vậy sử d ng nghệ thuật mi u tả quan hệ tương phản đối chi u
b sung th pháp nhân h a n d so sánh đ xây d ng kh ng gian thi n nhi n
v k th a c sáng tạo cách mi u tả th i gian thi n nhi n truy n thống
Kawabata đã tạo ra kh ng gian – th i gian thi n nhi n kh ng ch l th giới c a
cái đ p g n với tình y u thiên nhiên v cảm th c v th i gian c a ngư i Nhật
m c n th hiện được quan niệm v tr luận c a Kawabata.
4.2.2. Cá iểu t h
h ng gian - th i i n h i
L hình th c sinh hoạt chung c t ch c c a lo i ngư i c a một
cộng đồng dân tộc một trình độ nhất đ nh c a l ch sử trong cả đ i sống
vật chất l n th giới tinh thần kh ng gian – th i gian xã hội trong bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
được cấu th nh t kh ng gian sinh hoạt v th i
gian d ng th c.
4.2.2.1.Kh ng gian sinh ho t
Kh ng gian sinh hoạt trong bộ ba ti u thuy t n i tr n c a Kawabata
được tạo n n t kh ng gian sinh hoạt l ng qu v kh ng gian sinh hoạt đ th .
Hai kh ng gian n y được xây d ng b ng quan hệ tương phản đối chi u b
sung nên b n cạnh n t khác biệt v v tr đ a l phương th c sản xuất… thì

c n tương đồng thống nhất với nhau ba phương diện:
Th nhất cả hai kh ng gian đ u l th giới đ p nhưng buồn b i sống
nh ng nơi n y con ngư i lu n lam l vất vả với nhi u lo toan t nh toán.
18


Th hai cả hai kh ng gian n y đ u bao ch a trong mình nhi u
kh ng gian sinh hoạt nh khác như b n t u ng i nh con đư ng ng i
ch a quán ăn…Nh ng không gian nh n y lu n c s h i h a thống nhất
gi a v đ p wabi đ i thư ng gần g i với v đ p yugen linh thiêng, sâu th m
kh n i th nh v v đ p sabi - v đ p đậm dấu v t th i gian xưa c c sơ nơi lưu gi nh ng giá tr văn h a lâu đ i c a Nhật ản. Tuy nhi n nh ng v
đ p n y đang b h y hoại b i xã hội hiện đại Nhật ản.
Th ba so với các kh ng gian nh được bao ch a trong không gian
xã hội n i tr n thì ng i nh l một kh ng gian sinh hoạt đ c biệt. ăn c
v o ti u ch cấu tr c v m c đ ch sử d ng ng i nh lu n l kh ng gian m ,
tương th ng với kh ng gian thi n nhi n gồm hai loại: ng i nhà quán tr v
ng i nhà ch n i v . n căn c v o m c đ ch sử d ng v d ng c a ch
nhân ng i nh được phân th nh hai loại: ng i nhà – ph ng tr ng bày ho c
nhà ho v ngôi nhà – nơi c tr t m. Với ti u ch phân loại th nhất ng i
nh v a th hiện được lối sống h a hợp với thi n nhi n v a th hiện được
v đ p văn h a c a Nhật ản. Với ti u ch phân loại th hai ng i nh v a
th hiện được v đ p sabi v đ p g n với dấu v t th i gian xưa c v tâm l
sống n ng v quá kh c a ngư i Nhật v a th hiện được số phận bấp b nh
ngang trái c a con ngư i v các giá tr văn h a truy n thống Nhật ản trong
th i đại mưa u gi M . Như vậy việc sử d ng mối quan hệ tương phản
đối chi u b sung nghệ thuật m đầu tác ph m nghệ thuật mi u tả chi ti t
cận cảnh… kh ng gian sinh hoạt trong
tuy t, gàn cánh h c,
hiện ra l kh ng gian đ i sống bình d c phần tồi t n tăm tối nhưng v n
đ p lung linh trong chi u sâu văn h a. Trong kh ng gian n y con ngư i

v a l ch nhân c a nh ng th nh quả lao động nh ng giá tr văn h a lâu
đ i c a dân tộc v a l nạn nhân c a n n văn h a c ng nghiệp phương Tây
đang tr n tới với bao vui buồn sướng kh suy tư d n v t ti c nuối nhớ
nhung…. N i ni m n y được th hiện r n t trong th i gian d ng th c
c a con ngư i.
4.2.2.2. hời gian d ng th c
T việc tìm hi u khái niệm d ng th c đ c đi m ti u thuy t
d ng th c ch ng t i nhận thấy sáng tác Kawabata n i chung bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
n i ri ng d chưa phải l ti u thuy t d ng
th c nhưng đã c bi u hiện d ng th c khi nh văn cố tình phá v trật t
19


th i gian truy n thống tạo ra độ ch nh gi a th i gian c a chuyện v th i
gian c a truyện b ng th pháp đảo thuật d thuật v ngưng trệ th i gian đ
tạo ra th i gian d ng th c nh m mạnh dạn phơi b y các hoạt động v b
mật c a nội tâm con ngư i c th như sau:
Th pháp đảo thuật th i gian ch y u l đảo thuật bộ phận) được d ng
đ đảo lộn xoay chi u gi a quá kh v hiện tại gi a s kiện n y v s kiện kia
b ng k thuật d ng th c phương Tây v k thuật hồi cố c a k ch No truy n
thống. ách l m n y c tác d ng to lớn trong việc trình b y lai l ch g n với thời
gian sinh mệnh c a con ngư i; di n tả thần tình th giới nội tâm phong ph
ph c tạp g n với tâm l sống n ng v quá kh ; g p phần tạo d ng chân dung
hai ki u nhân vật duy tình rất ri ng c a Nhật ản m ch ng t i gọi l nhân vật
t l ng hướng nội v nhân vật t l ng hướng ngoại.
n cạnh đảo thuật Kawabata c n sử d ng d thuật . So với đảo
thuật số lượng d thuật kh ng nhi u m ch y u l d thuật đơn. Nh ng d
thuật đơn n y bao gồm hai loại: một loại l nh ng d thuật ti n báo ch nh
xác s việc xảy ra. Một loại l nh ng d thuật ti n báo kh ng ho n to n

ch nh xác ho c gợi cảm giác mơ hồ kh hi u cho nh ng s việc xảy ra
trong tương lai. Với cách tạo d thuật như vậy Kawabata v a cho thấy tâm
l kh ng sống n ng v tương lai c a ngư i Nhật v a l m n i bật được s v
thư ng kh đoán đ nh c a cuộc sống.
ng với đảo thuật d thuật Kawabata c n sử d ng th pháp
ngưng trệ th i gian g n với quan niệm th m m nh m giảm tốc hãm
lại th i gian đ nhân vật bộc lộ s đánh giá – cảm th cái đ p theo nhi u
chi u hướng. Nh vậy m di n tả thần tình tâm l ho i c l ng t n th cái
đ p c a ki u nhân vật tâm l – duy m duy tình rất ri ng c a Nhật ản.
th n i với cách th c xây d ng kh ng gian sinh hoạt v th i
gian d ng th c như tr n Kawabata đã th hiện v đ p v n i buồn cho
con ngư i v các giá tr văn h a Nhật ản trong s xung đột gi a truy n
thống v hiện đại c ng như g p phần l m n i bật ki u nhân vật duy m duy
cảm rất ri ng c a Nhật ản b i l ng t n th cái đ p g n với tâm l ho i c .
4.2.3.Cá iểu t h
h n i n – th i i n hu n o
Với cách hi u huy n ảo: c v v a như th c v a như hư như trong
giấc mơ thư ng tạo n n v đ p kì lạ v b n bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
20


c a Kawabata c một kh ng gian – th i gian huy n ảo trong đ kh ng
gian huy n ảo được cấu th nh t kh ng gian gương soi v kh ng gian giấc mơ.
4.2.3.1. Kh ng gian g ơng soi
Kh ng gian gương soi trong bộ ba ti u thuy t n i tr n được tạo ra t
hai ki u gương soi m ch ng t i gọi l ki u g ơng soi cấp ộ một v ki u
g ơng soi cấp ộ hai.
Kiểu g ơng soi cấp ộ một ch nh l
i m t c a con ngư i soi v o

nhau soi v o thi n nhi n v đ i sống xã hội nh m nhận th c được th giới
xung quanh theo hai chi u hướng: ngư i c tâm kh ng sáng thì ảnh c a vật b
m o m bi n dạng c n ngư i c tâm sáng gương soi đ n đâu cái đ p hiện
ra đ n đ . Nh vậy tâm đ a con ngư i b phơi b y tấm tình con ngư i được
khám phá phát hiện v th giới khách quan hiện ra đ p chưa t ng c .
ơng soi cấp ộ hai được tạo ra khi ch th d ng đ i m t soi v o
vật mang bản chất c a gương đ thấy ảnh c a vật . So với ki u gương soi
cấp độ một g ơng soi cấp ộ hai tạo ra một kh ng gian đ p chưa t ng c
huy n diệu lung linh hơn nhi u. i gương soi cấp độ một ch tạo ra được
ảnh c a vật theo nguy n t c phản ảnh hiện th c với s chi phối c a ch
quan con ngư i c n g ơng soi cấp ộ hai c th m s dung hợp trong n
nh ng đi u tương phản b ng s trong suốt c a n
17; 9 với cách tạo
gương v cách tạo ảnh đậm chất chất điện ảnh. Đ l l do khi nhìn v o
tấm cửa k nh toa t u Shimmaura
tuy t s ng s b ng ho ng như m
đi trước một b c tranh v a th c lại v a si u nhi n b i con m t khu n m t
oko đ p lạ kì huy n diệu ... v hieko
ô sẽ kh ng bao gi qu n
khuôn m t mình trong gương gi a đám mây m u lửa đ p chưa t ng thấy .
4.2.3.2.Kh ng gian giấc mơ
ng với không gian gương soi Kawabata c n sáng tạo ra kh ng
gian giấc mơ đ l m phong ph kh ng gian huy n ảo. So với i ng r n c a
n i, g ời p ng mê giấc mơ trong
tuy t, gàn cánh h c,
kh ng ch c tần xuất t hơn m t nh chất kì lạ kì quái c ng t hơn đ c biệt
l t t nh bi u tượng mang t nh cách đo n th m tăng t nh bi u tượng mang
t nh cách cá nhân.
th l các giấc mơ trong bộ ba ti u thuy t n i tr n
đ u c hai y u tố cấu th nh trong đ một y u tố l s thật c mối quan hệ

với một s việc một đ a danh c thật v một y u tố mang t nh kì lạ kì quái
ch trong giấc mơ mới c như việc hieko (
) mơ thấy mình bước
21


th t chân xuống hố tối m u l c hay Kikuji ( gàn cánh h c) mơ thấy Ota
đã ch t n i chuyện với mình …Nh ng y u tố kì lạ kì quái n y khi đ t v o
câu chuyện cuộc đ i nhân vật v d a v o luận đi m v giấc mơ trong
Ph n t m h c c a S. deud ch ng ta c th giải mã b ng nguy n nhân n
c sinh l ho c tâm l đ thấy n i lo sợ hay mong ước chưa được ho c
kh ng th được th c hiện c a các nhân vật.Vì th việc xây d ng một số
giấc mơ kh ng ch l cách đ l m phong ph kh ng gian huy n ảo m c n
l cách đ phản ánh khám phá c i l ng b n ph c tạp c a con ngư i.
4.2.3.3. hời gian huy n o
Song h nh với kh ng gian huy n ảo l th i gian huy n ảo. Th i
gian huy n ảo trong sáng tác Kawabata thư ng g n li n với giấc mơ nhưng
ri ng bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
lại ch y u g n với truy n
thuy t, huy n thoại v được gợi ra t cách th c xây d ng kh ng gian xây
d ng nhân vật biệu hiện c th như sau: 1 Trong t ng ti u thuy t
Kawabata đ u lồng gh p kh o l o nh ng câu chuyện mang đ c trưng c a
truy n thuy t ho c huy n thoại. (2) Bản thân m i ti u thuy t trong bộ ba
ti u thuy t n i tr n đ u được Kawabata sáng tạo th nh một truy n thuy t
ho c một huy n thoại lớn lớn.
tuy t l một truy n thuy t đ a danh c
y u tố huy n thoại v v ng đất phương c xa x i quanh năm tuy t ph .
gàn cánh h c l một huy n thoại c y u tố truy n thuy t v Tsuru no
On-gaeshi

him hạc đ n ơn).
l truy n thuy t đ a danh v v ng
đất ng n năm văn hi n …. (3).Cách mi u tả th i gian truy n thuy t huy n
thoại v a theo lối phi m ch với t ng như xa xưa lâu l m rồi t
đ i n y sang đ i khác … v a theo lối c th ch nh xác v d ng y mư i
bốn tháng hai ng y mư i lăm tháng năm h ng năm suốt tháng bảy năm
1895…). (4) Cách xây d ng kh ng gian đậm v đ p sabi đậm dấu v t xưa
c v cách xây d ng ki u nhân vật đ p thánh thiện si u nhi n b ng b t phát
huy n thoại h a. Nh vậy m i v ng đất hiện ra với v đ p huy n diệu lạ kì
riêng trong kh ng kh xa xưa trong d ng th i gian huy n ảo xa xăm
th n i việc k th a cách mi u tả kh ng gian – th i gian truy n
thống v sử d ng các th pháp k thuật phương Tây Kawabata kh ng ch
xây d ng được một m hình th giới (với ba ki u kh ng gian – th i gian:
thi n nhi n xã hội huy n ảo nơi sinh tồn g n với mu n m t đ i sống con
ngư i x s Ph Tang đ kh ng đ nh lối sống h a hợp với thi n nhi n l ng
22


t n th cái đ p v tâm l ho i c m c n th hiện được quan niệm v cái
đ p, tư tư ng coi trái đất l trung tâm v
th c gi gìn các giá tr văn h a
trong l ng nhân sinh…c a con ngư i x s Ph Tang.
KẾT UẬN
asunari Kawabata l một hiện tượng c a văn học Nhật ản v th giới
khi sáng tác c a ng vi t ra kh hi u với ngay cả ngư i Nhật Nhật ản
nhưng lại vinh d nhận được giải thư ng Nobel cao qu c a Viện H n lâm
Th y Đi n năm 1968. T đây Kawabata – tuy t, gàn cánh h c,
đã
tr th nh bi u tượng cho n n văn h a đầy t nh đạo đ c – th m m c a Nhật
ản đ l m cho th giới ngư ng mộ tìm tới khám phá v học h i.

được
th nh c ng lớn lao n y trước th giới l nh t i năng tâm huy t c a con ngư i
Nhật ản nhất đã b ng cách ri ng c a mình đ ng g p v o việc b c một nh p
cầu tinh thần gi a phương Đ ng v phương Tây. Ri ng g c độ k t cấu tác
ph m đ ng g p ri ng c a Kawabata được th hiện như sau:
1.Kawabata đã l a chọn k t cấu kh ng c cốt truyện v cốt truyện
tâm l cho bộ ba ti u thuy t
tuy t, gàn cánh h c,
– nh ng ki u
cốt truyện thư ng kh tạo n n chi u sâu ngh a v s hấp d n đối với độc
giả. Tuy nhi n nh sử d ng th pháp k t cấu b ng bi u tượng k t cấu k ch
No đan c i bện xo n các mạch truyện c ng k t th c m ; truyện đan xen
mi u tả cảm x c bộ ba ti u thuy t n y đã tr th nh bi u tượng cho đất
nước con ngư i Nhật ản tr th nh kiệt tác c a văn học Nhật ản v th
giới c ng như tạo lập được m h nh c t truyện t m í – tinh th n với s
h i h a gi a y u tố truy n thống v hiện đại gi a phương Đ ng v phương
Tây gi a ái p v
nh yêu cho ti u thuy t Kawabata.
. Li n quan tới cốt truyện ch u s chi phối c a cốt truyện l nhân vật.
Nhân vật trong bộ ba
tuy t, gàn cánh h c,
gồm hai ki u: nhân
vật nam – l khách đi tìm cái đ p v nhân vật n – hiện thân c a cái đ p.
Hai ki u nhân vật n y được xây d ng ch y u t đi m nhìn bên trong, th
pháp m h a quan hệ tương phản đối chi u b sung đ tạo n n kh ng ch
n t độc đáo ri ng cho t ng nhân vật t ng ki u nhân vật g n với nh ng bi u
tượng khác nhau m c n l m n n m hình nh n vật t m í – duy m , duy
c m rất ri ng c a Nhật ản trong ti u thuy t Kawabata.
3. ng với cốt truyện v nhân vật l kh ng gian v th i gian nghệ
23



×