STT NOI DUNG
PA1
PA
1
Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:
thị trường quốc gia về từng
sản phẩm như gạo, thịt lợn.
các tổng lượng p
động của nền ki
2
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:
lt
mức giá chung v
3
Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến:
sự thay đổi giá cả tương đối.
sự thay đổi mức
4
Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để đánh tăng trưởng GDP danh nghĩa. tăng trưởng GD
giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn?
5
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là:
6
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường mà người Việt Nam tạo ra ở
thu nhập
cả trong và ngoài nước
tạo ra trên lãnh t
7
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường
thu nhập
mà người Việt Nam tạo ra ở
cả trong và ngoài nước.
tạo ra trên lãnh t
8
Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài
khoản quốc gia là
tiền thuê.
trợ cấp cho đồng
Trung sau cơn b
tổng giá trị của tất cả các hàng tổng giá trị của t
hoá và dịch vụ tạo ra trên lãnh hoá và dịch vụ c
thổ một nước trong một thời trên lãnh thổ mộ
kỳ nhất định
một thời kỳ nhấ
9
Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong
quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là
tiêu dùng
khấu hao
10 Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống Một người thợ gốm mua một Gia đình bạn mu
tài khoản thu nhập quốc dân?
chiếc xe tải mới để chở hàng trên thị trường c
và đi dự các buổi trưng bày
nghệ thuật vào cuối tuần.
11 Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm: được bán cho người sử dụng
cuối cùng.
được sử dụng để
hàng hoá và dịc
12 Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva
sẽ được tính vào:
cả GDP và GNP của Việt
Nam.
GDP của Việt N
của Nga.
13 Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ Cả GDP và GNP của Việt
được tính vào:
Nam.
GDP của Việt N
của Nhật Bản
14 Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh
Phúc, thì
trong tương lai, GDP của Việt trong tương lai,
Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP Nam sẽ tăng chậ
15 Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh Đầu tư ròng lớn hơn tổng đầu Đầu tư ròng lớn
tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra?
tư.
16 Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình Cho chính phủ vay tiền.
sử dụng tiết kiệm của mình?
Cho người nước
tiền.
17 Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản
phẩm trung gian được gọi là:
giá trị gia tăng
xuất khẩu ròng
18 Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng:
giống như sự khác nhau giữa giống như xuất
GNP và GDP
19 Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
trừ đi chuyển giao thu nhập cộng với thuế gi
của chính phủ cho các hộ gia
đình
20 Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải
trừ đi:
khấu hao
khấu hao và thu
21 Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:
thị trường quốc gia về từng
sản phẩm như gạo, thịt lợn.
các tổng lượng p
động của nền ki
22 Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:
thị trường quốc gia về từng
sản phẩm như gạo, thịt lợn.
các tổng lượng p
động của nền ki
23 Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên Chính sách tài khóa
cứu?
24 Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm
Thất nghiệp thấp
Chính sách tiền
Giá cả ổn định
25 Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa?
Chi tiêu chính phủ mua hàng Chuyển giao thu
hóa và dịch vụ
chính phủ cho c
26 Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô
quan tâm nghiên cứu
Các yếu tố quyết định lạm
phát
27 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực 7,8%
tế của Việt Nam năm 2006 là
Thị phần tương
và SACOMBAN
trường
8,4%
28 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực 7,8%
tế của Việt Nam năm 2005 là
8,4%
29 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực 0,1%
tế của Việt Nam năm 1999 là
4,8%
30 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực 7,8%
tế của Việt Nam năm 2004 là
8,4%
31 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của
Việt Nam năm 2006 là:
8,4%
8,2%
32 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của
Việt Nam năm 2004 là:
7,7%
8,4%
33 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của
Việt Nam năm 2005 là:
8,2%
8,4%
34 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của
Việt Nam năm 1999 là:
0,1%
-0,6%
35 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của
Việt Nam năm 2000 là:
0,1%
-0,6%
36 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực GDP danh nghĩa của năm
GDP danh nghĩa
tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: 2006 bằng 108,2% so với năm bằng 108,2% so
gốc.
37 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực GDP danh nghĩa của năm
tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: 2006 tăng 8,2% so với năm
gốc.
GDP danh nghĩa
tăng 8,2% so vớ
38 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của
Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là:
Chỉ số giá tiêu dùng của năm Chỉ số giá tiêu d
2006 tăng 6,6% so với năm
2006 tăng 6,6%
gốc.
2005.
39 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của
Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là:
Chỉ số giá tiêu dùng của năm Chỉ số giá tiêu d
2006 bằng 106,6% so với năm 2006 bằng 106,6
gốc.
2005.
40 Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng:
đầu tư cộng khấu hao
đầu tư nhân khấ
41 Trong tài khon thu nhập quốc dân, khoản mục nào dưới
đây không được tính trong đầu tư:
Các doanh nghiệp mua máy
móc và thiết bị mới.
Việc mua cổ phi
giao dịch chứng
42 Khoản mục nào dưới đây không được coi là mua hàng của Chính phủ mua một máy bay Khoản tiền trợ c
chính phủ:
ném bom.
bà của bạn nhận
43 Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là
Tiêu dùng
Đầu tư
44 Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản
Tiêu dùng
tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao
thông nội thị được tính là:
45 Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản
Tiêu dùng
mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính
là:
Đầu tư
Đầu tư
46 Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm Tiêu dùng
2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006
và được bán trong năm 2007 được tính là:
Đầu tư
47 Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản
mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho
bộ máy quản lí nhà nước được tính là:
Đầu tư
Tiêu dùng
48 Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực
Dịch vụ giúp việc mà một gia Dịch vụ tư vấn l
tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu? đình thuê
đình thuê
49 Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong Công việc nội trợ
GDP theo cách tiếp cận chi tiêu?
Hoạt động mua
hợp pháp
50 Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm Máy in mới sản xuất ra trong Máy tính cá nhâ
nay?
năm nay được một công ty
trong năm trước
xuất bản mua
viên mua để chu
thi học kỳ
51 Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm
2006 của Việt Nam?
Một chiếc xe đạp sản xuất
năm 2006 tại công ty xe đạp
Thống nhất
Dịch vụ cắt tóc
2006
52 Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP Máy tính cá nhân sản xuất từ Một chiếc ôtô m
của năm nay?
năm trước được một sinh viên khẩu từ nước ng
mua để chuẩn bị cho thi học
kỳ.
53 Câu bình luận về GDP nào sau đây là sai?
GDP có thể được tính bằng
Cả hàng hoá tru
cách sử dụng giá cả hiện hành hàng hoá cuối c
hoặc giá cả của năm gốc
tính vào GDP
54 Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu
chính phủ và xuất khẩu ròng
tiêu dùng, chuyể
nhập, tiền lương
55 Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng tiêu dùng, chuyển giao thu
đầu tư, tiền lươn
của
nhập, tiền lương và lợi nhuận và hàng hoá trun
56 GDP danh nghĩa:
được tính theo giá của năm
gốc
được tính theo g
57 Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần
dựa vào:
GDP thực tế.
GDP danh nghĩa
58 Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh GDP thực tế chỉ bao gồm
nghĩa và GDP thực tế?
hàng hoá, trong khi GDP danh
nghĩa bao gồm cả hàng hoá và
dịch vụ
GDP thực tế đượ
cố định của năm
GDP danh nghĩa
theo giá hiện hà
59 Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của
mọi hàng hoá đều tăng gấp đôi, khi đó:
GDP thực tế khô
khi GDP danh n
nửa
cả GDP danh nghĩa và GDP
thực tế đều không thay đổi
60 Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản
50
phẩm đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều
chỉnh GDP (GDP deflator) bằng:
100
61 GDP thực tế đo lường theo mức giá .........., còn GDP danh năm hiện hành, năm cơ sở
nghĩa đo lường theo mức giá..........
năm cơ sở, năm
62 Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là Chi tiêu của chính phủ với
không đúng?
tiền lương
Lợi nhuận công
nhận được từ vi
vay tiền
63 Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:
lợi nhuận của cô
doanh thu của công ty đó
64 Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ
tăng 1,5 tỉ đồng
đồng và dọn đến đó ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân,
chi tiêu cho tiêu dùng sẽ:
65 Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:
GDP danh nghĩa chia cho
GDP thực tế
tăng 1,5 tỉ đồng
năm bạn sẽ ở tro
66 Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế tăng
giảm. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ:
67 Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của
cả GDP danh nghĩa và GDP
mọi hàng hoá đều giảm một nửa, khi đó:
thực tế đều không thay đổi
giảm
GDP danh nghĩa
thực tế
GDP thực tế khô
khi GDP danh n
nửa.
68 Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm 50
một nửa so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP
(GDP deflator) có giá trị bằng:
100
69 NOI_DUNG
PA2
PA1
70 Khoản tiền 100 triệu đôla do Hãng hàng không quốc gia Đầu tư tăng 100 triệu đôla.
Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính
vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế
nào?
Tiêu dùng tăng 1
71 Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Đầu tư tăng 1 tỉ đồng.
Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch này được tính vào GDP
của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
Tiêu dùng tăng 1
72 Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Đầu tư tăng 800 triệu đồng
Nhật Bản với giá 800 triệu đồng. Giao dịch này được tính
vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế
nào?
Tiêu dùng tăng 8
73 Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe Super Dream Đầu tư tăng 1 nghìn đôla và Không có tác độ
được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn giao dịch này kh
1 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt đôla
đến giá trị sản x
Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
74 Gi sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy được sản Tiêu dùng tăng 2 nghìn đôla
xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn và xuất khẩu ròng giảm 2
đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm nghìn đôla
2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
Tiêu dùng tăng 2
đầu tư giảm 2 ng
75 Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một 2 triệu.
người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản
xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14
triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu.
Đóng góp của cửa hàng bán bánh
4 triệu.
76 Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 tăng 2 triệu đồng
triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu
đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho
người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch
bán chiếc máy này, GDP của Việt
giảm 6 triệu đồn
77 Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào
GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh
nghiệp trừ đi:
chi tiêu cho các
trung gian.
toàn bộ thuế gián thu.
78 Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một
người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản
xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2
triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3
triệu đồng. Các hoạt động này làm tă
1 triệu đồng
2 triệu đồng
79 Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một
người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. người sản
xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5
triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6
triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng và
1 triệu đồng.
2 triệu đồng.
80 Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một
người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản
xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5
triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6
triệu đồng. Đóng góp của người sn xu
1 triệu đồng.
2 triệu đồng.
81 Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một
người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản
xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5
triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6
triệu đồng. Đóng góp của người nông
2 triệu đồng.
3 triệu đồng.
82 Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không
hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30
triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu
đồng/năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10
triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn
giảm 30 triệu đồng
giảm 19 triệu đồ
83 Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt một phần trong GDP của Việt một phần trong
Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:
Nam và GNP của Nga
Nam và GDP củ
84 Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số tổng thu nhập lớn hơn tổng
tổng thu nhập nh
lượng xe máy tồn kho do chưa bán được. Như vậy, trong chi tiêu cho hàng hoá và dịch tiêu cho hàng ho
năm 2006:
vụ
85 Giả sử rằng Thép Việt-úc bán thép cho Honda Việt Nam 2900 USD
với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra
1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho
đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người
tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta c
86 Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn
GDP thực tế của năm 2 thấp
trong năm 1 thì:
hơn so với năm 1
87 Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn
tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy:
2600 USD
GDP danh nghĩa
thấp hơn so với
mức sống của người dân Việt người dân Việt N
Nam đã tăng lên trong giai
phần lớn thu nhậ
đoạn này.
thuế thu nhập.
88 Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh Lạm phát đã tăng từ năm
nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế
1994
lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh
nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định
rằng:
Lạm phát đã giả
89 GDP danh nghĩa sẽ tăng:
chỉ khi mức giá chung tăng
chỉ khi lượng hà
vụ được sản xuấ
90 Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm GDP thực tế luôn lớn hơn
từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi GDP danh nghĩa trong suốt
đó:
thời gian từ 1990 tới nay
GDP danh nghĩa
GDP thực tế tro
gian từ 1990 tới
91 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D)
khác nhau ở chỗ:
D phản ánh giá cả của tất cả
hàng hoá, dịch vụ được sản
xuất ra trong nước, còn CPI
phản ánh giá cả của giỏ hàng
hoá, dịch vụ mà người tiêu
dùng đại diện mua
giá hàng tiêu dù
không được phả
nhưng lại được
CPI
92 Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh 4305 tỉ đồng
GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:
4000 tỉ đồng
93 GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến 1300 tỉ đồng
năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng
30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của
năm thứ 5 sẽ là:
2000 tỉ đồng
94 Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ
đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó:
GDP thực tế năm
năm 1
GDP thực tế năm 1 lớn hơn
năm 2.
95 Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là chi tiêu của chính phủ với tiền Lợi nhuận của c
không đúng:
lương.
tức nhận được từ
ty vay tiền.
96 Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau chi tiêu mua hàng hoá và dịch trợ cấp của chín
đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. vụ của chính phủ.
hộ gia đình
Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi
tiêu trên sẽ được tính vào
97 Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng
tăng khi:
tiết kiệm tăng
98 Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên Chỉ số điều chỉnh GDP tăng
8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi.
từ 100 lên 110.
Điều nào dưới đây sẽ đúng?
thuế thu nhập gi
Giá cả của hàng
nước tăng trung
99 Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng
giống như sự khác nhau giữa giống như sự kh
GDP và thu nhập khả dụng. GDP và thu nhậ
100 Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP
và NNP?
NNP lớn hơn GNP nếu mức
giá gỉam.
NNP lớn hơn GN
giá tăng.
101 Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 GDP thực tế năm 1 lớn hơn
tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, năm 2.
khi đó
GDP thực tế năm
năm 1.
102 Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh 4630 tỉ đồng.
GDP GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:
4000 tỉ đồng
103 Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình cho chính phủ vay tiền.
sử dụng tiết kiệm của mình?
cho người nước
104
105
Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là
năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng
thêm
129,5% so với năm 2000
29,5% so vớ
119% so với năm 2003
19% so với
106 Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm
2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là:
107 Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát
của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm
1995 là:
108
Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho
năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là:
135
130
125
132
5%
6,5%
109 Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với
chỉ số điều chỉnh GDP?
giá giáo trình tăng.
giá xe tăng mà
tăn
tất cả các sản p
xuất tron
110
"Giỏ hàng hoá" được sử dụng để tính CPI bao gồm
nguyên vật liệu được các
doanh nghiệp mua
111
Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì
lãi suất thực tế là
-4%
3%
112
Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi
suất danh nghĩa là
(3/8)%
5%
113
Nhận định nào sau đây là đúng?
114
CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia
tăng 10% giá của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Thiết bị và đồ dùng gia đình.
115
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng
lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160.
Nhìn chung mức sống của bạn đã
giảm
tăn
116
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng
lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150.
Nhìn chung mức sống của bạn đã
giảm
tăn
117
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng
lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154.
Nhìn chung mức sống của bạn đã
giảm
tăn
Lãi suất thực tế bằng tổng của Lãi suất thực t
lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ danh nghĩa trừ đ
lạm phát
Thực p
118
Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống nào Lãi suất danh nghĩa là 20% và Lãi suất danh n
sau đây nhất?
tỉ lệ lạm phát là 25%
tỉ lệ lạm ph
119 Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào lãi suất danh nghĩa là 20% và lãi suất danh ng
sau đây nhất?
tỉ lệ lạm phát là 25%
lệ lạm phá
120 CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng Thiết bị và đồ dùng gia đình.
giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Thực p
121 CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng Thiết bị và đồ dùng gia đình.
giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Thực
122 CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng Thiết bị và đồ dùng gia đình.
giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Lương
123 Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào
năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó
CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu
thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã
giảm
124 CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng
giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào sau đây?
May mặc, mũ nón, giày dép
125 NOI DUNG
PA1
126 Bảng 2.1. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất cà phê và thịt lợn. 2002 là năm cơ sở.
Năm
Cà phê
Giá
2002
30
2003
Thịt lợn
Lượng
500
35
Giá
20
600
Lượng
100
17.000; 20.800; 24.000
tăn
Phương tiện đ
PA
17000; 243
127 Bảng 2.2. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất ngô và nước mắm. Năm cơ sở là
2005.
Năm
Ngô
30
Lượng Giá
500
20
Gạo
Lượng
30
500
20
100
2002
35
600
24
140
2
129 Bảng 2.4. Xét một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất nước
Pepsi và thịt lợn. Năm cơ sở là 2004.
Pepsi
Thịt lợn
Giá Lượng Giá
5
2005
2006
2000
6
5
90.000; 88.200; 111.500
90.000; 91.0
Giá Lượng
2001
2004
22.800; 27.9
100
Quần áo
Giá
Năm
17.000; 20.800; 24.000
Lượng
2005 35
600
24
128 Bảng 2.3. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2003.
Năm
17.000; 24.3
Nước mắm
Giá
2004
17.000; 20.800; 24.000
16
2200
2500
15
18
Theo dữ l
Lượng
5000
5000
5500
130 Bảng 2.5. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất sách và bút. Năm cơ sở là 2001.
Năm
Sách
90.000; 88.200; 111.500
90.000; 91.0
17.000; 20.800; 24.000
17.000; 24.3
90.000; 91.000; 100.500
87.000; 88.2
Bút
Giá Lượng Giá Lượng
2000
5
2000
16
5000
2001
6
2200
15
5000
2002
5
2500
18
5500
Theo
131 Bảng 2.2. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất ngô và nước mắm. Năm cơ sở là
2005.
Năm
Ngô
Giá
2004
30
Nước mắm
Lượng Giá
500
Lượng
20
100
2005 35
600
24
132 Bảng 2.6. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất gạo và thịt lợn. Năm cơ sở là 2003.
Năm
Gạo
Thịt lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2001
5
2000
16
5000
2002
6
2200
15
5000
2003
5
2500
18
5500
133 Bảng 2.9 Xét một nền kinh tế giả định người dân chỉ mua
2 sản phẩm là gạo và thịt lợn. Năm cơ sở là 2003.
Năm
Gạo
5
200
16
50
2002
6
220
15
50
2003 5
250
18 55
Bảng 2.8 Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là táo và cam. Năm cơ sở là 2004.
Táo
Giá
Lượng
Giá
1740
188
Lượng
2,0
100
1,0
100
2004
3,0
90
1,5
120
200
135 Bảng 2.12 Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2002.
Gạo
Quần áo
Giá Lượng Giá
Lượng
2000
6
150
80
10
2001
7
180
90
12
2002
45
Cam
2003
Năm
300
Lượng
2001
Năm
224
Thịt lợn
Giá Lượng Giá
134
2130
5
136 Bảng 2.11 Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2005.
Năm
Gạo
6
150
80
10
2005
7
180
90
12
2006 5
180
70
137 Bảng 2.10 Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là gạo và thịt lợn. Năm cơ sở là 2002.
Gạo
5
200
16
50
2003
6
220
15
50
2004 5
250
138 Bảng 2.1. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất cà phê và thịt lợn. 2002 là năm cơ sở.
Cà phê
30
2003
35
100,0
117
Lượng
2002
2002
19
Thịt lợn
Giá Lượng Giá
Giá
1800
Lượng
2004
Năm
25
Quần áo
Giá Lượng Giá
Năm
1950
Thịt lợn
Lượng
Giá
Lượng
500
20
100
600
24
139 Bảng 2.2. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất ngô và nước mắm. Năm cơ sở là
2005.
Năm
Ngô
Giá
Lượng
74,6
87
100,0
96
Giá Lượng
30
500
20 100
2005
35
600
24 140
2006
140 Bảng 2.3. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2003.
Gạo
Giá
Quần áo
Lượng Giá
Lượng
2001
30
500
20 100
2002
35
600
24 140
2003
40
700
28 150
141 Bảng 2.4. Xét một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất nước
Pepsi và thịt lợn. Năm cơ sở là 2004.
Năm
85
Nước mắm
2004
Năm
100,0
Pepsi
Thịt lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2004
5
2000
16
5000
2005
6
2200
15
5000
2006
5
2500
18
5500
Theo dữ liệu ở bảng 2.4 chỉ số điều c
142 Bảng 2.5. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất sách và bút. Năm cơ sở là 2001.
Sách
100,0
103
90,0
87
Bút
Giá Lượng Giá Lượng
2000
5
2000
16
5000
2001
6
2200
15
5000
2002
5
2500
18
5500
Theo dữ liệu ở bản
143 Bảng 2.6. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất gạo và thịt lợn. Năm cơ sở là 2003.
Năm
Gạo
Thịt lợn
Giá Lượng Giá Lượng
2001
5
2000
16
5000
2002
6
2200
15
5000
2003
5
2500
18
5500
Theo dữ liệu ở Bả
144 Bảng 2.7. Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là táo và cam. Năm cơ sở là 2000.
Năm
Táo
Giá
Cam
Lượng
Giá
Lượng
2000
2,00
100
1,00
100
2001
2,50
90
0,90
120
2002
2,75
100; 111; 139,6
100; 109
145
Bảng 2.8 Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là táo và cam. Năm cơ sở là 2004.
Năm
Táo
2,0
100
1,0 100
2004
3,0
90
1,5 120
2005
2,5
105
2,0 110
Theo d
Bảng 2.9 Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là gạo và thịt lợn. Năm cơ sở là 2003.
Gạo
94,7; 102,6; 100
66,7; 100
Lượng
2001
5
200
16 50
2002
6
220
15
2003
5
250
18 55
50
Th
147 Bảng 2.10 Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là gạo và thịt lợn. Năm cơ sở là 2002.
Gạo
95,1; 103
Thịt lợn
Giá Lượng Giá
Năm
100; 108,3; 105,6
Lượng
2003
Năm
66,7; 100
Cam
GiáLượng Giá
146
100; 150; 150
Thịt lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2002
5
200
16
50
2003
6
220
15
50
2004
5
250
18
55
The
148 Bảng 2.11 Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2005.
năm
Gạo
66,7; 100
117,0; 134,0; 100,0
66,7; 103
Quần áo
Giá Lượng Giá
Lượng
2004
6
150
80 10
2005
7
180
90
2006
5
180
70
12
14
Th
149 Bảng 2.12 Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2002.
Gạo
Quần áo
Giá Lượng Giá
Lượng
10
2000
6
150
2001
7
180
90 12
2002
5
180
70 14
Theo
117,0; 134,0; 100,0
80
150 Bảng 2.1. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất cà phê và thịt lợn. 2002 là năm cơ sở.
Năm
Cà phê
Giá
22,4
22,4%
15,4
22,5%
15,3
Thịt lợn
Lượng Giá Lượng
2002
30
500
20
100
2003
35
600
24
140
2004 4
151 Bảng 2.2. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất ngô và nước mắm. Năm cơ sở là
2005.
Năm
15,4%
Ngô
Nước mắm
Giá Lượng Giá Lượng
2004
30
500
20 100
2005
35
600
24 140
2006 40
700
152 Bảng 2.3. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2003.
Năm
Giá
Gạo
Quần áo
Lượng Giá
Lượng
2001
30
500
20 100
2002
35
600
24 140
2003
40
700
28 150
153 Bảng 2.4. Xét một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất nước
Pepsi và thịt lợn. Năm cơ sở là 2004.
Năm
Pepsi
10,4
1,4%
10,4
Thịt lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2004
5
2000
16
5000
2005
6
2200
15
5000
2006
5
2500
18
5500
Theo dữ liệu ở Bảng 2.4 tỉ lệ tăng
154 Bảng 2.5. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế
giả định chỉ sản xuất sách và bút. Năm cơ sở là 2001.
Năm
1,1%
Sách
Bút
Giá Lượng Giá Lượng
2000
5
2000
16
5000
2001
6
2200
15
5000
2002
5
2500
18
5500
Theo dữ liệu ở Bảng