Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

sinh chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.15 KB, 101 trang )

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
-----------------------------------------
-Số tiết của bài : 1
-Ngày soạn: 15/8/2008
- Ngày dạy:…………………
-Tuần chương trình:1
-Tiết chương trình:1
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Qua bài này học sinh phải :
-Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống.
-Giải thích được tại sao tế bào là đơn vò cơ sở của thế giới sống
-Phân tích được mối quan hệ qua lại của các cấp bậc tổ chức của thế giới sống.Nêu được ví dụ.
2/ Kó năng:
-Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích tổng hợp
-Khả năng làm việc độc lập cũng như hợp tác nhóm.
3/ Thái độ:
Thấy được sự đa dạng của thế giới sống nhưng lại là một thể thống nhất.
II. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải+ hỏi đáp+ phân tích tranh vẽ
Hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1/ Chuẩn bò của giáo viên (GV)
Tranh vẽ hình 1 SGK + các phiếu học tập
2/ Chuẩn bò của học sinh (HS)
Xem bài trước trong SGK
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ
Đây là bài đầu tiên của chương trình nên có thể bỏ qua bước này
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI:


(?) sinh vật khác với vật vô sinh ở chỗ nào? Thế giới sống có các cấp độ tổ chức ra sao?
B. PHÁT TRIỂN BÀI
 Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG (15 PHÚT)
* Mục tiêu:
-Giải thích được tại sao tế bào là đơn vò cơ sở của thế giới sống
-Có cái nhìn bao quát về thế giới sống (tổ chức thứ bậc)
1
* Tiến hành:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
3
PHÚT
GV lặp lại câu hỏi phần
mở bài nếu HS chưa trả
lời
Yêu cầu HS quan sát
H1 cho biết : Thế giới
sống gồm các cấp tổ
chức nào ?
Yêu cầu HS đọc phần
lệnh thứ 2& trả lời các
câu hỏi đó.(hoặc phát
phiếu học tập cho HS
điền vào.
GV bổ sung thêm các
khái niệm cho đầy
đủ.GV đặt câu hỏi:

(?) Những đặc trưng cơ
bản của cơ thể sống?
(?) Bắt đầu từ cấp độ
nào thì có đủ các dấu
hiệu đặc trưng cho sự
sống?
(?) Các em có kết luận
chung gì về cấp độ tổ
chức của giới sinh vật?
Cơ thể sống khác vật
vô sinh ở chỗ: trao đổi
chất để lớn lên, sinh
trưởng phát triển &
sinh sản được…
HS trả lời
HS quan sát hình 1 rồi
thảo luận nhóm để tìm
ra câu trả lời trong 5
phút
TL: trao đổi chất &
năng lượng , ST & PT,
cảm ứng & vận động.
TL: cấp độ tế bào
HS trả lời câu hỏi rồi
tự đưa ra kết luận.
I. Các cấp tổ chức của thế giới
sống:
Các cấp độ tổ chức từ thấp đến cao
như: nguyên tử -> phân tử -> bào quan
->hệ cơ quan -> cơ hể -> quần thể-

>quần xã-> hệ sinh thái -> sinh
quyển.
Vậy: thế giới sinh vật được tổ chức
theo thứ bậc rất chặt chẽ gồm các cấp
tổ chức cơ bản: Tb -> cơ thể -> quần
thể-> quần xã-> hệ sinh thái. Trong
đó, Tb là đơn vò cấu trúc cơ bản của
mọi cơ thể sinh vật.
*Tiểu kết:
Thế giới sống được tổ chức theo các cấp bậc với các đặc tính nổi trội. Trong đó , tế bào, cơ thể, quần thể,
quần xã , hệ sinh thái là những cấp tổ chức cơ bản.
 Hoạt động 2 : TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
* Mục tiêu:
2
_Giải thích được cấp sau bao giờ cũng có tổ chức cao hơn cấp trước và có những đặc tính nổi trội mà các cấp
thấp hơn không có được
-Giải thích được mỗi cấp đều là hệ thống mở có khả năng tự điều chỉnh.
* Tiến hành:
3
4
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
20
PHÚT
GV đặt câu hỏi :
(?) Em hãy cho biết
đặc điểm của thế giới

sống.
GV hỏi tiếp: Thế nào
là nguyên tắc thứ
bậc ?
(?) Đặc điểm của mỗi
tổ chức?
(?) Cho ví dụ về đặc
tính nổi trội?
(?) Đặc tính nổi trội
được hình thành do
đâu?
Cho ví dụ
(?) Thế nào là hệ mở?
GV giải thích thế nào
là khả năng tự điều
chỉnh .Nêu vài ví dụ
Yêu cầu HS cho ví dụ
khác
(?) Ý nghóa của sự tự
điều chỉnh?
(?) Sự sống được tiếp
diễn nhờ vào điều gì?
TL: Được tổ chức 1theo
nguyên tắc thứ bậc
HS xem SGK rồi trả lời
Tổ chức sống cấp cao có
đặc điểm của cấp thấp
& có những đặc tính nôỉ
trội như: trao đổi chất &
năng lượng, ST& PT….

HS tự đưa ra kết luận
chung về “nguyên tắc
thứ bậc “
TL : do sự tương tác
giữa các bộ phận cấu
thành.
Hs dựa vào SGK cho ví
dụ
TL: là hệ luôn trao đổi
chất & năng lượng với
môi trường.
Ví dụ: khả năng tự điều
chỉnh của quần thể khi
mật độ quá đông.
TL: Đảm bảo duy trì &
điều hoà sự cân bằng
cùa quần thể-> SV tồn
tại & phát triển.
HS dựa vào SGK trả lời.
Do sinh vật luôn có cơ
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ
chức sống
1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
-Thế giới sống được tổ chức theo
nguyên tắc thứ bậc , tổ chức sống cấp
dưới làm nền tảng cho cấp trên .
- Tổ chức sống cấp cao có
đặc điểm cấp thấp hơn
những đặc tính nổi trội
2. Hệ thống mở & tự điều chỉnh:

a/ Hệ mở:
Sinh vật luôn trao đổi vật chất & năng
lượng với môi trường -> chòu tác động
của môi trøng-> biến đổi môi
trường.
b. Khả năng tự điều chỉnh:
Mọi cấp độ tổ chức sống đều có cơ
chế tự điều chỉnh-> đảm bảo duy trì &
điều hoà sự cân bằng động học->giúp
tổ chức tồn tại và phát triển.
Ví dụ: Nồng độ các chất trong cơ
thểngười luôn duy trì ổn đònh-> mất
cân bằng-> có cơ chế điều hoà -> đưa
về trạng thái bình thường.
3. Thế giới sống liên tục tiến hoá
-Thế giới sinh vật luôn sinh sôi, nảy
nở & không ngừng tiến hoánhờ sư
truyền đạt thông tin di truyền trên
AND-> sinh vật có đặc điểm chung.
-Tuy nhiên sinh vật luôn có cơ chế
phát sinh biến dò & sự thay đổi của
điều kiện ngoại cảnh -> thế giới sống
vô cùng đa dạng và phon phú .
* Tiểu kết:
-Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
-Sự sống không ngừng tiến hoá tạo nên một thế giới sống vô cùng đa dạng nhưng lại thống nhất.
C. CỦNG CỐ: (5 PHÚT)
- HS sắp xếp lại các cấp tổ chức của thế giới sống.
-HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V. DẶN DÒ: (2 PHÚT)

-Học bài , làm bài tập SGK
- Chuẩn bò bài tiếp theo
Ngày ……..tháng ……..năm……….
Duyệt của chuyên môn
BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
-----------------------------------------
Số tiết của bài : 1
Ngày soạn : 5/9/2008
Ngày dạy:……………………
Tuần chương trình: 2
Tiết chương trình: 2
I. MỤC TIÊU :
Qua bài này HS phải:
1/ Kiến thức:
-Nêu được khái niệm về giới.
-Trình bày được hệ thống phân loại 5 giới
-Nêu được đặc điểm chính của 5 giới
5
2/ Kó năng
Rèn luyện kó năng quan sát, phân loại, thu nhận kiến thức từ sơ đồ hình vẽ.
3/ Thái độ
-Thấy được sinh giới được thống nhất từ một nguồn gốc chung
-Giáo dục HS ý thức bảo tồn sự đa dạng của sinh học
II. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải+ hỏi đáp
Hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1/ Chuẩn bò của GV
-Tranh vẽ phóng to hình 2 SGK
-Phiếu học tập

2/ Chuẩn bò của HS
Xem bài trước ở nhà
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
• Câu hỏi:
1/ Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản.
2/ Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống .
• Đáp án
Câu 1: Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
Tế bào – cơ thể- quần thể – quần xã – hệ sinh thái
Câu 2:
-Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc : Cấp dưới làm nền tảng cho cấp trên, tổ chức cấp cao có đặc điểm của cấp
thấp & đặc tính nổi trội.
-Hệ mở , tự điều chỉnh: giúp sinh vật tồn tại và phát triển. Cho ví dụ
-Thế giới sống liên tục tiến hoá tạo nên sự đa dạng phong phú của sinh vật nhưng lại thống nhất.
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI
Ta biết rằng sinh giới rất đa dạng & phong phú, trên con đường nghiên cứu sinh giới người ta đã phân loại
sinh giới ra 5 giới đó là những giới nào? Đặc điểm của từng giới ra sao?Vấn đề này sẽ được giải quyết ở bài
học hôm nay.
B. PHÁT TRIỂN BÀI
 Hoạt động 1 : GIỚI & HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI
* Mục tiêu:
Nêu được khái niệm giới và hệ thống phân loại 5 giới
* Tiến hành:
TG HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
NỘI DUNG
15

GV đặt câu hỏi : giới là HS dựa vào SGK để trả
I. Giới & hệ thống phân loại 5 giới
6
phút
gì?
(?) Cách phân loại giới
như thế nào?
GV sử dụng hình 2 SGK
để cho HS phân biệt các
giới.
(?) Thế giới sinh vật
được chia thành những
giới nào?
GV giới thiệu lại đặc
điểm từng giới cho HS rõ
lời
TL : phân loại theo
trình tự nhỏ dần.
HS quan sát hình rồi
nhận xét:
Thế giới sinh vật chia
làm 5 giới:khởi nguyên
sinh, nấm, thực vật,
động vật
1/ Khái niệm giới
-Giới: là đơn vi phân loại lớn nhất
gồm các ngành sinh vật có chung
những đặc điểm nhất đònh.
-Phân loại theo trình tự nhỏ dần: giới
–ngành- lớp –bộ- họ-chi (giống)- loài

2. Hệ thống phân loại 5 giới
-Giới khởi sinh: tế bào nhân sơ
-Nguyên sinh
-Nấm
-Thực vật -> Tb nhân thực
-Động vật
* Hệ thống 3 lãnh giới:
-Vi sinh vật cổ
-Vi khuẩn
-Sinh vật nhân thực gồm: giới nguyên
sinh, nấm, thực vật, động vật.
* Tiểu kết
-Thế giới sinh vật được phân loại theo trình tự nhỏ dần: giới, nghành, lớp, bộ, họ ,chi(giống), loài. Giới là đơn
vò phân loại lớn nhất gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất đònh
- Hệ thống phân loại 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
 Hoạt động 2 : ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI
* Mục tiêu:
Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
*Tiến hành:
7
8
TG HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG
20
phút
GV cho HS đọc SGK
rồi đặt câu hỏi:

(?) Giới khởi sinh
gồm những sinh vật
nào?
(?) vi khuẩn sống ở
đâu? Có những hình
thức dinh dưỡng nào?
(?)Giới nguyên sinh
gồm những sinh vật
nào?Chúng có đặc
điểm chung gì?
(?) Đặc điểm nấm
nhầy?
(?) Sinh vật dò
dưỡng?
(?) Đặc điểm chung
của giới nấm ?
(?) Hình thức dinh
dưỡng của giới nấm?
(?) Hãy kể 1 số loài
nấm mà em biết ?
(?) Đặc điểm chung
của giới thực vật?
(?) Sinh vật tự
dưỡng?
HS đọc nội dung
phần II SGK rồi trả
lời các câu hỏi của
GV
TL: vi khuẩn là
sinh vật nhân sơ bé

nhỏ…
TL: Tảo, nấm
nhầy, ĐV nguyên
sinh: đều là những
sinh vật có nhân
thực.
HS dựa vào SGK
trả lời.
HS đọc nội dung
mục 3 SGK rồi trả
lời câu hỏi:
HS đọc nội dung
II.Đặc điểm chính của mỗi giới
1/ Giới khởi sinh ( Monera)
Gồm những loài :vi khuẩn nhân sơ nhỏ bé
(kích thước: 1-5 micrômet). Chúng sống
khắp nơi: đất nước, không khí, trên sinh vật
khác. Sinh sản nhanh.
-Phương thức sống: hoại sinh, kí sinh, tự
dưỡng
2/ Giới nguyên sinh (Protista)
Gồm những sinh vật có nhân thực:
đơn bào
-Tảo ->có sắc tố QH
đa bào
-Nấm nhầy: gồm 2 pha:
+ Đơn bào giống amip
+ Hợp bàolà khối chất nguyên sinh nhầy
nhiều nhân.
-Động vật nguyên sinh: cơ thể gồm 1 tế

bào sinh vật dò dưỡng
3.Giới nấm (Fungi)
-Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bảo
hoặc đa bào, dạng sợi, thành tế bao 2có
kitin. Không có lục lạp & lông roi. Sống dò
dưỡng.
-Các dạng: Nấm men, nấm mốc, nấm sợi,
đòa y…
4.Giới thực vật
-Gồm các sinh vật đa bào nhân thực, có khả
năng quang hợp, là sinh vật tự dưỡng, thành
tế bào cấu tạo bằng xenlulô, cảm ứng
chậm.
-Gồm các ngành:rêu, quyết, hạt trần, hạt
kín -> nguồn gốc chung là tảo lục đơn bào
nguyên thuỷ.
-Lợi ích:
+ Cung cấp thức ăn cho người& động vật.
• Chú ý : GV có thể sừ dụng phiếu học tập vào phần đầu mục II. Sau đó HS kết hợp vừa trả lời câu hỏi,
vừa điền nội dung vào phiều rồi về nhà các em ghi lại vào vở.
Các giới sinh vật Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm dinh dưỡng
*Tiểu kết:
Nêu được đặc điểm cấu tạo và đặc điểm dinh dưỡng của mỗi giới. Vai trò của giới thực vật và động vật đối
với tự nhiên và con người.
C. CỦNG CỐ ( 4 phút)
-Hệ thống lại 5 giời sinh vật
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Phát phiếu học tập cho HS điền vào nội dung nếu chưa thực hiện ở phần II
VI. DẶN DÒ: ( 1 phút)
-Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK

-Đọc phần em có biết?
-Học bài
-Chuẩn bò bài tiếp theo.
Ngày ……..tháng ……..năm……….
Duyệt của chuyên môn
9
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 3: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
--------------------------
Số tiết của bài: 1
Ngày soạn:10/09/2008
Ngày dạy:…………………
Tuần chương trình: 3
Tiết chương trình : 3
I. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
-Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
-Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào
-Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết đònh các đặc tính lí hoá của nước.
-Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào, sự sống.
2. Kó năng:
Quan sát, tư duy hình vẽ, so sánh, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
Thấy được vai trò của nước đối với tế bào -> biết q trọng nguồn nước
II. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải+ hỏi đáp
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bò của GV :
Tranh vẽ phóng to H.3.2 SGK

2. Chuẩn bò của HS:
Xem bài trước ở nhà
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
 Câu hỏi:
1/ Giới là gì ?Hệ thống phân loại
2/ Đặc điểm chính của mỗi giới?
 Đáp án:
1/ Giới :
-Là đơn vò phân loại lớn nhất gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất đònh
10
-Hệ thống phân loại 5 giới:
2/ Đặc điểm chính của mỗi giới:
-Giới nguyên sinh: nhân sơ, đơn bào, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh…
-Giới nguyên sinh: nhân thực, đơn bào, dò dưỡng hoặc tự dưỡng.
-Giới nấm: nhân thực đơn bào hoặc đa bào, sống tự dưỡng hoặc dò dưỡng
-Giới thực vật: nhân thực, tự dưỡng thành tế bào có vách xenlulo
-Giới động vật: nhân thực, có khả năng di chuyển, dò dưỡng
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI
Ta đã biết sinh giới đa dạn, phong phú nhưng lại thống nhất. Ở bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu một trong
những đặc điểm thống nhất đó là các nguyên tố hoá học chính cấu tạo nên tế bào cũng như vai trò của
nước đối với tế bào và sự sống.
B. PHÁT TRIỂN BÀI
 Hoạt động 1 : CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( 15 phút )
*Mục tiêu : Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào, vai trò của các nguyên tố đa lượng, vi
lượng.
*Tiến hành:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
15P
GV yêu cầu HS cho biết

các nguyên tố hoá học mà
các em biết.
GV đặt câu hỏi tiếp:
(?) Kể tên các nguyên tố
hoá học cấu tạo nên cơ thể
sống?
(?) Còn các nguyên tố
khác thì sao?
(?) Nguyên tố nào chiếm tỉ
lệ nhiều nhất?
(?) Tại sao lại C,H,O,N là
HS đọc SGK và trả lời
TL: chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng
có vai trò quan trọng
HS căn cứ vào bảng 3 SGK
trả lời.
I. Các nguyên tố hoá học
Có vài chục nguyên tố cần thiết
cho sự sống.Trong đó C, H, O,
N chiếm 96% khối lượng cơ
thể.Các nguyên tố khác (K,Ca,
P,Mg…) chiếm tỉ lệ ít nhưng có
vai trò quan trọng.
11
4 nguyên tố chính cấu tạo
nên cơ thể sống mà không
là nguyên tố khác?
GV có thể giải thích thêm:
Các nhà khoa học cho
rằng trái đất & hệ mặt trời

hình thành cách đây 4,6 tỉ
năm & sự sống phát sinh
theo con đường hoá học.
Trong điều kiện trái đất
nguyên thuỷ C,H,O,N
vớiđặc tính hoá học đặc
biệt đã tương tác với nhau
-> chất hữu cơ đầu tiên
theo nước mưa xuống biển.
Trong đó nhiều chất tan
được trong nước và đó là
sự sống được hình thành
và tiến hoá
GV có thể đặt câu hỏi :
(?) Trong cơ thể sống có
mấy loại nguyên tố? Là
những loại nào?
(?) Thế nào là nguyên tố
đa lượng?
(?) Thế nào là nguyên tố
vi lượng?
(?) Vai trò nguyên tố vi
lượng đối với sự sống?
Cho ví dụ.
HS thảo luận nhóm để tìm ra
câu trả lời
TL: Có 2 loại là : đa lượng
và vi lượng
HS đọc SGK và trả lời
HS đọc SGK trả lời

HS thảo luận nhóm rồi rút ra
nội dung.
C là nguyên tố quan trọng tạo
nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ.
a. Nguyên tố đa lượng:
Chiếm khối lượng lớn trong tế
bào (C,H,O,N) cấu tạo nên các
đại phân tử hữu cơ: prôtêin,
lipít…
b. Nguyên tố vi lượng
Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối
lượng cơ thể, tham gia cấu tạo
enzym, vitamin….
Chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không
thể thiếu
VD: Thiếu iot -> trí tuệ kém
phát triển
Thiếu Molipđen (Mo) -> cây
khó phát triển.->chết.
*Tiểu kết:
12
-Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào: C,H,O,N. C là nguyên tố quan trọng -> đại phân tử hữu cơ
-Nguyên tố đa lượng
-Nguyên tố vi lượng
 Hoạt động 2 : NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
(20 phút)
* Mục tiêu :
-Nêu được cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước
-Trình bày vai tró của nước đối với tế bào

*Tiến hành:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20P
Yêu cầu HS quan sát
H3.1 trả lời câu hỏi:
(?) Cấu trúc hoá học của
phân tử nước ?
(?) Đặc tính lí hoá của
nước?
Yêu cầu HS quan sát
H3.2 SGK và trả lời phần
lệnh.
GV nhận xét phần trả lời
của HS rồi hỏi tiếp:
(?) Vai trò của nước đối
với sự sống?
HS quan sát h 3.1 trả lời
câu hỏi
Mật độ phân tử nước ở
trạng thái rắn thấp hơn
trạng thái lỏng, ở thể rắn
khoảng cách giữa các phân
tử nước tăng lên . Do đó
khi đưa tế bào sống váo
ngăn đá nước trong tế bào
sẽ đóng băng làm tăng thể
tích & các tinh thể nước đá
phá vỡ tế bào.
I.Nước & vai trò của nước trong
tế bào

1. Cấu trúc & đặc tính hoá lí của
nước
-Được cấu tạo từ 1 nguyên tử oxi
với 2 nguyên tử hidrô bằng liên kết
cộng hoá trò
-Do 2 đầu tích điện trái dấu nên
phân tử nước có tính phân cực nên
sẽ hút phân tử nước kia hoặc các
phân tử nước khác
-> Nước có vai trò đặc biệt đối với
sự sống

2. Vai trò của nước đối với tế
bào:
-Là dung môi hoà tan nhiều chất
13
(?) Cơ thể sống có thể tồn
tại được không nếu không
có nước?
HS đọc SGK trả lời
cần thiết cho hoạt động sống
-Là thành phần chính cấu tạo nên
tế bào, là môi trường cho các phản
ứng sinh hoá
-Điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật
& nhiêt độ môi trường
-> Tóm lại, không có nước thì
không thể duy trì sự sống.

*Tiểu kết:

-Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước
-Vai trò của nước đối với tế bào
C. CỦNG CỐ (4 phút)
-Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
-Trả lời các câu hỏi SGK
VI. DẶN DÒ (1 phút)
-Học bài
-Chuẩn bò bài mới
Ngày ……..tháng ……..năm……….
Duyệt của chuyên môn
BÀI 4 : CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
--------------- --------------
-Số tiết của bài : 1
-Ngày soạn: 10/9/2008
- Ngày dạy:…………………
-Tuần chương trình : 4
-Tiết chương trình: 4
I. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh phải :
1. Kiến thức:
-Liệt kê được tên các loại đường đơn đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật.
-Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
-Liệt kê được tên các loại lipit có trong cơ thể sinh vật.
14
-Trình bày được chức năng của từng loại lipit.
2. kó năng
Rèn luyện kó năng so sánh để phân biệt các chất
3. Thái độ
Biết sử dụng thức ăn đầy đủ chất và lượng cho cơ thể .
II. PHƯƠNG PHÁP

Giảng giải + Hỏi đáp
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bò của GV
Tranh 4.1 và 4.2 SGK
2. Chuẩn bò của học sinh
Các loại hoa quả có nhiều đường và lipit
III. KIỂM TRA BÀI CŨ
 Câu hỏi:
Trình bày cấu trúc hoá học và vai trò của nước trong tế bào.
 Đáp án:
-Cấu trúc hoá học : Nước = 1 phân tử oxi +2 nguyên tử hidrô bằng liên kết cộng hoá trò, phân tử nước có tính phân
cực
-Vai trò của nước:
+Thành phần cấu tạo của tế bào
+ Dung môi hoà tan các chất cần thiết
+Môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào
+Điều hoà nhiệt độ môi trường và cơ thể.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI
bài trước ta đã tìm hiểu vai trò của nước trong tế bào, bài hôm nay ta tìm hiểu 2 phân tử hữu cơ quan trọng trong
tế bào là Cacbohidrat và lipit
B. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 5P
 Trọng tâm của bài :
-Nắm được các loại đường
- Trình bày các loại lipit và vai trò của nó .
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu trúc hoá học và chức năng của cacbohidrat
* Mục tiêu: Học sinh nắm được 3 loại đường cơ bản và vai trò của chúng trong tế bào .
*Tiến hành :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
15P Yêu cầu HS đọc phần lệnh ở

phần I SGK
Trả lời câu hỏi theo sự hiểu
biết của mình
I.CACBOHDRAT
(Đường)
1. Cấu trúc hoá học
-Là hợp chất hữu cơ đơn
giản chỉ chứa 3 loại
15
(?) Cacbohidrat có mấy loại?
Đó là những loại nào?
(?) Đường đơn có những dạng
nào?Vai trò của nó?
GV bổ sung : Glucozơ(đường
nho) có ở thực vật & động vật,
Fructozơ (đường quả) có ở thực
vật, galactozơ(đường sữa) có
nhiều trong sữa động vật.
GV đặt câu hỏi tiếp:
(?) Thế nào là đường đôi?cho ví
dụ?
GV bổ sung:
+Saccarozơ (đường mía )có
nhiều trong thân cây mía, củ cải
đường , cà rốt…
+Lactozơ (đường sữa) có trong
sữa động vật.
(?) Thế nào là đường đa? Kể
tên một số loại đường đa mà
em biết ?

(?) Quan sát hình 5.1 nhận xét
cấu trúc của phân tử xenlulô
GV có thể nêu thêm 1 số câu
hỏi:
(?) Phân biệt glicogen với
xenlulo?
(?) Tinh bột tồn tại ở đâu? Con
người dùng tinh bột ở dạng
nào?
(?)Giải thích tại sao khi ăn cơm
càng nhai càng ngọt?
GV đặt câu hỏi cho mục 2:
(?) Tại sao khi đói lả người ta
thường cho uống nước đường
thay vì ăn các loại thức ăn
khác?
Có 3 loại đường :đường đơn ,
đường đôi, đường đa .
HS thảo luận nhóm để tìm câu
trả lời
Do 2 phân tử đường đơn liên
kết nhau.
HS thảo luận để trả lời
Được cấu tạo bởi các phân tử
glucozơ bằng liên kết
glucozit
HS đọc SGK kết hợp kiến
thức thực tế để trả lời.
nguyên tố C,H,O được cấu
tạo theo nguyên tắc đa

phân, đơn phân là đường
đơn
(6 C): Glucozơ, fructozơ,
galactozơ…
-Cacbohidrat có các loại
đường: đường đơn, đường
đôi, đường đa
* Đường đơn: là đường có
6 C : glucozơ, fructozơ,
galactozơ.
*Đường đôi: gồm 2 phân
tử đường đơn liên kết lại
với nhau
VD: Glucozơ + Fructozơ =
Saccarozơ (đường mía)
Glucozơ +galactozơ =
Lactozơ(đường sữa)
* Đường đa : gồm nhiều
phân tử đường đơn liên kết
với nhau có các loại:
glicogen, xenlulô, tinh bột,
kitin
VD: Xenlulô gồm nhiều
glucôzơ liên kết bằng liên
kết glicozit->phân tử
xenlulô->visợi xenlulô ->
thành tế bào thực vật
16
2. Chức năng:
-Là nguồn năng lượng dự

trữ cho tế bào và cơ thể.
-Là thành phần cấu tạo nên
tế bào và các bộ phận của
cơ thể.
* Tiểu kết:
-Cấu trúc hoá học của cacbohidrat: hợp chất hữu cơ chứa C,H,O gồm đường đơn, đường đôi, đường đa
-Chức năng : Nguồn năng lượng dự trữ , vật liệu cho tế bào và cơ thể.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại lipit và chức năng của chúng trong cơ thể
*Mục tiêu: Nêu được các loại lipit và chức năng của chúng
*Tiến hành:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
20PGV đặt câu hỏi từ ví dụ sau:
Khi hoà lẫn mỡ vào nước ta
thấy có hiện tượng gì?
(?) Đặc tính chung của lipit là
gì?
(?)Lipit gồm những nhóm nào
(?) Mỡ và dầu khác nhau ở
điểm nào?
(?) Một phân tử mỡ gồm những
thành phần nào?
(?) Chức năng chính của mỡ?
(?) Em hãy mô tả cấu trúc của
phân tử photpholipit ?
(?) Chức năng của lớp
photpholipit?
Mỡ và nước không hoà vào
nhau được
-Kò nước.
-Không cấu tạo theo

nguyên tắc đa phân
-Gồm 3 nguyên tố :C,H,O
nhưng O ít hơn.
HS thảo luận nhóm :
+mỡ chứa axit béo no
+Dầu chứa axit béo không
no
Mỡ gồm : 1 phân tử
glixêron +3 axit béo .
HS đọc nội dung SGK trả
lời
II. LIPIT
Nhóm chất hữu cơ không tan
trong nước, tan trong dung
môi hữu cơ: benzen, ete…
1.Mỡ và dầu
* Cấu tạo :Mỗi phân tử mỡ
gồm 1 phân tử glixêron
( rượu 3C) và 3 axit béo ( 16C
-> 18 C)
*Chức năng chính của mỡ :
dự trữ năng lượng cho tế bào (
1 g mỡ có năng lượng gấp đôi
1 g tinh bột).
2. Phôtpholipit
*Cấu trúc: gồm 1 phân tử
glixêron+2 phân tử axit béo+
17
(?) Chức năng của stêroit?
(?) Hãy kể tên một số loại

hoocmon mà em biết ?
GV: Nếu hàm lượng
Chlesteron nhiều sẽ tích đọng
trong máu -> xơ cứng động
mạch -> đột q
GV bổ sung 1 số câu hỏi cho
học sinh tự trả lời:
(?) Tại sao người già không
nên nhiều lipit?
(?) Tại sao trẻ em ngày nay
hay mắc bệnh béo phì ?
HS dựa vào SGK để trả lời
1 nhóm photphat
*Chức năng:Cấu tạo màng tế
bào .
3. Stêroit
Cấu tạo nên các hoocmon
(đặt biệt là hoocmon sinh
dục)
VD: Cholesteron tham gia cấu
tạo màng sinh chất của tế bào
người và động vật
Hoocmon giới tính :
Nam:testoteron
Nữ :
Ostrogen

4. Sắc tố và vitamin
Carotenoit và một số vitamin
như: A,D,E,K … cũng là một

dạng lipit.
* Tiểu kết
-Tính chất chung của lipit : Kò nước, tan trong : ete, benzen…
-Mỡ là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
-Photpholipit tham gia cấu màng tế bào
-Steroit, một số vitamin cũng là 1 dạng lipit.
C. CỦNG CỐ (3P)
-Học sinh đọc kết luận ở SGK trang 22
-Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài
-Hoàn thành phiếu học tập sau:
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đường đơn
(Monosaccarit)
Đường đa
(Đisaccarit)
Đường đa
(Polysaccarit)
Ví dụ
Cấu trúc
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Mỡ Photpho lipit Stêroit Sắc tố và vitamin
Cấu tạo
Chức năng
18
IV. DẶN DÒ:
-Học bài và làm bài tập SGK
-n lại kiến thức protêin
Ngày ……..tháng ……..năm……….
Duyệt của chuyên môn
BÀI 5: PRÔTÊIN

-------------------------------
-Số tiết của bài: 1
-Ngày soạn: 12/ 9/ 2008
-Ngày day:…27-09-2008
Tuần chương trình: 5
-Tiết chương trình: 5
I. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
-Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin : 1,2,3,4
-Hiểu được chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin.
2. Kó năng
Rèn luyện kó năng quan sát tranh hình để phát kiến thức, so sánh, khái quát, so sánh.
3. Thái độ
19
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, có chế độ ăn uống hợp lí.
-Nhận thức được : Tại sao prôtêin được xem là cơ sở của sự sống .
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan+ hỏi đáp
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bò của GV
-Sơ đồ cấu tạo 1 axit amin
-Tranh vẽ phóng to hình 51 SGK
2. Chuẩn bò của HS
Đọc bài trước ờ nhà
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 PHÚT)
 Câu hỏi:
Câu 1: Nêu cấu trúc và chức năng của Cacbohidrat?
Câu 2: Nêu cấu trúc và chức năng của các loại lipit?
 Đáp án

*Câu 1: -Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố là C, H,O
-Cacbohidrat gồm các loại:
+Đường đơn
+Đường đôi
+Đường đa
-Chức năng chính : dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
* Câu 2: Lipit gồm nhiều loại có cấu trúc và chức năng khác nhau.
+ Mỡ là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
+ Photpholipit cấu tạo màng tế bào
+ Stêroit cấu tạo màng sinh chất , hoocmon
+1 số vitamin và sắc tố cũng là một dạng lipit.
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI
Cũng là động vật ăn cỏ nhưng tại sao thòt bò lại khác thòt trâu?Tại sao cáo lại ăn gà? Trong thòt có nhiều
prôtêin. Vậy prôtêin có cấu tạo và chức năng gì? Để hiểu rõ điều đó ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bàô5
“prôtêin”
B. TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG
 Trọng tâm của bài: Cấu trúc liên quan đến prôtêin
 Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CẤU TRÚC PRÔTÊIN. (25 PHÚT)
*Mục tiêu:
HS hiểu và trình bày được cấu trúc của 4 bậc của prôtêin
*Tiến hành:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
25p GV đặt câu hỏi :
(?) Prôtêin cấu tạo theo
nguyên tắc nào?Đơn phân
HS đọc SGK và trả lời
I. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN
1. Cấu trúc chung
-Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,

20
của nó là gì?
GV treo tranh công thức
cấu tạo của 1 phân tử axit
amin.
(?) Axit amin gồm những
nhóm nào?
(?) Có bao nhiêu loại axit
amin tham gia cấu tạo
prôtêin
(?) Loài khác nhau thì
prôtêin khác nhau do đâu?
GV đặt câu hỏi:
(?) Thòt bò, thòt gà, thòt lợn,
tóc, sừng trâu, tơ tằm, tơ
nhện đều được cấu tạo từ
prôtêin nhưng chúng rất
khác nhau về nhiều đặc
tính. Sự khác nhau này là
do đâu?
GV treo hình 5.1 và yêu
cầu HS cho biết cấu trúc
không gian của prôtêin?
(?) Cấu trúc bậc 1 của
prôtêin là gì?
Yêu cầu HS quan sát
hình 5.1 b và cho biết cấu
trúc bậc 2 được hình thành
nhờ liên kết nào.
(?) Cấu trúc bậc 3 được

hình thành như thế nào?
(?) Từ bậc 3 có thể trở
thành cấu trúc bậc 4 hay
không? Cấu trúc bậc 4 là
gì?
(?) Điều kiện để có cấu
trúc bậc 4?
(?) Cấu trúc không gian
qui đònh cấu trúc nào
củaprôtêin?
(?) Thế nào là hiện tượng
biến tính?
Căn cứ vào hình vẽ trả
lời
Có 20 loại axit amin.
Do số lượng , thành
phần và trật tự sắp xếp
của các aa
HS thảo luận nhóm rồi
trả lời.
HS quan sát hình, thảo
luận nhóm rồi trả lời
câu hỏi.
HS quan sát hình và trả
lời.
HS thảo luận và trả lời.
các đơn phân là axit amin. Có 20 loại
aa.
-Prôtêin có tính đặc trưng và đa
dạng:

+Tính đặc trưng do số lượng thành
phần , trật tự sắp xếp các aa.
+Tính đa dạng:Thay đổi trật tự sắp
xếp của các aa tạo ra vô số prôtêin.
-Prôtêin có 4 cấu trúc bậc khác nhau:
2. Cấu trúc bậc 1:
-Các aa liên kết với nhau bằng liên
kết peptit tạo thành chuỗi polipeptit.
-Dạng mạch thẳng
-Prôtêin đơn giản khoảng vài chục
aa.
3. Cấu trúc bậc 2:
Cấu trúc bậc 1 co xoắn lại hoặc gấp
nếp tạo nên cấu trúc bậc 2 nhờ liên
kết hidrô.
4. Cấu trúc bậc 3, bậc 4
a. Cấu trúc bậc 3:
Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo
nên cấu trúc không gian 3 chiều gọi
là cấu trúc bậc 3.
b. Cấu trúc bậc 4:
Một prôtêin được cấu tạo từ 1 vài
chuỗi polipeptit, các chuỗi liên kết
với nhau tạo thành 1 phức hệ prôtêin
gọi là cấu trúc bậc 4.
21
* Tiểu kết:
-Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là axit amin.
-Prôtêin có 4 bậc cấu trúc khác nhau.
-Cấu trúc qui đònh chức năng . Khi cấu trúc không giam bò phá vỡ thì prôtêin sẽ mất chức năng.

 Hoạt động 2 : TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN. (10 PHÚT)
* Mục tiêu:
Nêu được chức năng của một số loại prôtêin trong tế bào.Cho ví dụ minh hoạ.
*Tiến hành:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
10p GV đặt câu hỏi gợi ý cho
HS:
(?) Trong cơ thể prôtêin
giữ những chức năng gì?
GV đặt 1 số câu hỏi liên
quan đến thực tế để giáo
dục HS:
(?) Trong bữa ăn hàng
ngày tại sao chúng ta cần
ăn prôtêin từ các nguồn
thực phẩm khác nhau?
GV nhận xét câu trả lời
của HS và bổ sung cho đầy
đủ.
HS thảo luận nhóm
tìm ra câu trả lời.
II. Chức năng của protêin
-Cấu tạo nên tế bào và cơ thể .
VD: Colagen tham gia cấu tạo mô
liên kết.
-Dự trữ các aa.
VD: Prôtêin trong sữa, prôtêin trong

hạt cây.
-Vận chuyển các chất.
VD : Hemoglobin
-Bảo vệ cơ thể (kháng thể)
-Thu nhận thông tin( thụ thể)
-Chất xúc tác (enzim)
-Điều hoà trao đổi chất.
-Vận động: prôtêin cấu tạo đuôi tinh
trùng.
*Tiểu kết:
Prôtêin có các chức năng như: cấu tạo tế bào, dự trữ aa, vận chuyển, bảo vệ….
V.CỦNG CỐ (4 PHÚT)
-Trả lời các câu hỏi SGK
-Nêu 1 số loại prôtêin trong tế bào người và cho biết chức năng của chúng.
22
VI. DẶN DÒ (1 PHÚT)
-Đọc bài mới.
-Đọc phần :” Em có biết”.
Phú Tân,ngày ………tháng………năm…………
Nhận xét của Tổ Trưởng
Duyệt của chuyên môn
BÀI 6: AXIT NUCLÊIC
Số tiết của bài: 1
Ngày soạn: 29/9/ 2008
Ngày dạy:……………………..
Tuần chương trình: 6
Tiết chương trình: 6
I. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:

-Nêu được thành phần hoá học của 1 nuclêôtit.
-Mô tả được cấu trúc của 1 phân tử AND và phân tử ARN.
23
-Trình bày được chức năng cùa AND và ARN .
-So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích tổng hợp để nắm vững cấu trúc các bậc của axit nuclêic.
3. Thái độ
Hiểu được cơ sở phân tử của sự sống là axit Nuclêic.
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan + Hỏi đáp
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bò của GV
-Mô hình cấu trúc phân tử AND .
-Tranh vẽ phóng to về cấu trúc hoá học của nuclêôtit, phân tử AND & ARN.
2. Chuẩn bò của HS
Xem bài trước ở nhà.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 Câu hỏi:
1. Nêu các bậc cấu trúc của prôtêin.
2. Nêu 1 vài loại prôtêin trong TB người và cho biết chức năng của chúng
 Đáp án:
1.Cấu trúc bậc 1: các axit amin liên kết nhau bằng mối liên kết peptit tạo thành chuỗi polipeptit
-Cấu trúc bậc 2: Chuỗi polipeptit co xoắn hoặc gấp nếp nhờ liên kết hidrô giữa các aa.
-Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều.
-Cấu trúc bậc 4: Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi polipeptit.
2. –Cấu tạo tế bào cơ thể (colagen)
-Dự trữ các aa
-vận chuyển các chất (hêmôglobin)
-Bảo vệ cơ thể (kháng thể)

-Xúc tác (enzim)
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 5p
A. MỞ BÀI
Ta đã biết prôtêin tham gia cấu trúc và đảm nhận hầu hết các chức năng trong hoạt động sống tế bào và cơ
thể. Nhưng prôtêin được tạo ra cần phải có khuôn mẫu là mARN, tARN, ribôxôm. Tuy nhiên để có được các
loại ARN thì phải có khuôn mẫu là AND. AND và ARN được gọi là axit nuclêic. Vậy axit nuclêic có cấu trúc
và chức năng như thế nào trong tế bào và cơ thể ? Câu hỏi này sẽ được giải quyết trong bài học hôm nay.
B. TIẾN HÀNH
 Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CẤU TRÚC AXIT DEOXIRIBO NUCLÊIC
* Mục tiêu: -Nêu được cấu tạo hoá học của 1 nuclêic.
-Mô tả cấu trúc hoá học và trình bày chức năng của AND.
* Tiến hành:
24
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
20 p Có mấy loại axit nuclêic? Đó
là những loại nào?
AND cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân .Vậy đơn phân của
chúng là gì?
(?)Một Nu gồm bao nhiêu
thành phần?
(?) Có mấy loại Nu và các Nu
khác nhau ở điểm nào?
(?) Các Nu liên kết với nhau
bằng liên kết gì để tạo nên
chuỗi polinuclêôtit?
Từ hình 6.1 cho biết ADN có
bao nhiêu chuỗi poli nu?

-Mạch 1: A T G X có thể
suy ra mạch 2 nhờ đâu? Liên
kết hydrô của ADN rất lớn
làm cho ADN có đặc điểm gì?
(bền vững, linh hoạt)
(?) Thế nào là nguyên tắc bổ
sung ?
GV giải thích thêm:
Các em thấy 4 loại bazơ nitơ
có gì khác nhau?
Ở đây có 2 loại bazơ lớn là
Avà G( bazơ purin) . Còn có 2
loại bazơ nhỏ là G và X( bazơ
pirimidin).
Vậy : NTBS là 1 bazơ lớn liên
kết với 1 bazơ nhỏ?
(?) Sự khác nhau giữa phân tử
AND của tế bào nhân sơ và tế
bào nhân thực là gì?
Có 2 loại Nu là
+ AND ( axit
đêôxiribônuclêic)
+ARN ( axit
ribônuclêic)
Thảo luận nhóm rồi
trả lời:
HS căn cứ vào SGK
để trả lời.
HS thảo luận nhóm
rồi trả lời:

TL: Nguyên tắc bổ
sung là:
A lk T = 2 lk H
G lk X = 3 lk H
I. AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC
1. Cấu trúc của AND
-AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.
-Mỗi Nu gồm 3 phần:
+ Đường (5C) pentôzơ (C
5
H
10
O
4).
+ Nhóm photphat .
+Bazơ nitơ : Có 4 loại bazơ nitơ :
A( ênin), T (Timin), G(Guanin),
X(Xitôxin).
-Các nu liên kết với nhau bằng liên kết hóa
trò Đ-P theo 1 chiều xác đònh tạo nên 1 chuỗi
poli nuclêôtit.
-Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôlinu kiên
kết với nhau bằng liên kết hydrô giữa các
bazơnitơ của các nu theo NTBS:
• A liên kết với T bằng 2 lk hidrô.
• G liên kết với X bằng 3 lk hidrô.
-Cấu trúc không gian ADN là 1 chuỗi xoắn
kép gồm 2 chuỗi polinuclê xoắn lại quanh 1
trục theo chiều từ trái sang phải.

+ADN có tính đặc trưng bởi số lượng, thành
phần và trật tự sắp xếp của các nu.
+ADN có tính đa dạng, thay đổi trật tự sắp
xếp các nu tạo các loại ADN khác nhau.
-Ở TB nhân sơ AND có cấu trúc mạch vòng.
-Ở tế bào nhân thực AND có cấu trúc mạch
thẳng.
2. Chức năng của ADN
-AND có chức năng mang, bảo quản và
truyền đạt thông tin di truyền.
-Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân
tử AND dưới dạng số lượng, thành phần và
trình tự sắp xếp các Nu.
25
B
P

Đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×