Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà máy Đóng tàu Đà Nẵng.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.61 KB, 52 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Tiến theo thời gian hơn một thập kỷ đất nứoc đã chuyển đổi và phát triển
ngày càng tốt đệp hơn. Để đạt được nề kinh tế thình vượng, trong kinh tế thị
trường luôn luôn biến động,phức tạp. Đòi hỏi các tổ chứcc kinh tế ,các doanh
nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp Nhà Nước đáp ứng nhu cầu của con người
ngày càng cao.
Vì vậy vấn đề đặt ra cho mọi doanh nghiệp Nhà Nước , đặc niệt Nhà Máy
Đóng Tàu Đà Nẳng phải và không ngừng tìm tòi về tiềm năng và lao động để
tự hoàn thiện hơn trong công tác quản lý và hạch toán.
Nhà Máy có thể sản xuất ra được những sản phẩm chất lượng cao –nhu
cầu thị trường mạnh,như vậy mới tồn tại vững chắc trong sự canh tranh khốc
liệt và biến đong nhanh chóng của thị trường hôm nay.
Mặt quan trọng là đảm bảo chất lượng cuộc sống của Cán Bộ Công Nhân
ViênNhà Máy qua thu nhập lao động.Và vấn đề chính ở đây là phần hạch toán
tiền lương .Do Vậy công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
co ý nghĩa rất quan trọng .Với sự phát triển ngày càng cao của của xã hội cuộc
sống của người lao động cũng đòi hỏi cao hơn,họ đòi hỏi sức lao động bỏ ra
phải được trả công bằng tiền lương.
Ngày nay cuộc sống của người lao động cũng gắn liền với xu thế “
làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu” Nhưng đây cũng là trong một những
vấn đề khó giải quyết và thực hiện.Chính vì vậy công tác quản lý và hạch toán
càng khó, đòi hỏi kế toán tiền lương phải làm sao để đảm bảo phản ánh chính
xác kịp thời -đầy đủ -khách quan , đảm bảo trả đúng sức lao động mà họ bỏ
ra. Muốn được như vậy việc hạch toán tiền lương và các khoản trịch nộp theo
lương phải được coi trọng.
Xuất phát từ những vấn đề trên từ những kiến thức đã họcở trường cùng
với thời gian thực tập , được sự hướng dẩn nhiệt tình của Cán Bộ Công Nhân
ViênNhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng em đã làm chuyên đề thực tập riêng của mình
với đề tài “Hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương”.Với phương
châm học hỏi những người đi trước ,tiìm hiểu bổ trợ thêm kiến thức cho
mình .Chuyên đề này của em vẩn còn nhiều thiếu sót và hạn chế ,em rất mọng


đựơc sự tận tình giúp đở và chỉ bảo của Nhà Máy cũng như thầy giáo hướng
dẩn chuyên đề.
Trong thời gian học và thực tập nhờ có sự tận tình giúp đỡ của quý thầy
cô và sự hướng dẩn của thầy HỒ PHÒNG ,sự quan tâm nhiệt tình chỉ bảo của
anh chị cô chú phòng kế toán ,phòng tổ chức lao động tiền lương Nhà Máy .Đã
giúp em rất lớn trong việc hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này
Qua đây em xin trân trọng và chân thành cám ơn!
Người thực hiện
NGUYỄN KHÁNH NHI
PHẦN I:
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 1
C S Lí LUN V K TON TIN LNG V CC KHON
TRCH THEO LNG
I. Khỏi nim tin lng v BHXH. Cỏc hỡnh thc tin lng v
cỏch tớnh BHXH . BHYT . CFC.
1. Khỏi nim tin lng.
Tin lng l biu hin bng tin ca mt b phn sn phm xó hi m
ngi lao ng c s dng bự p hao phớ lao ng ca mỡnh trong quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh .Tỏi sn xut sc lao ng.
Mt khỏc tin lng l ngun thu nhp ch yu ca ngi lao ng , ngoi
ra h cũn c hng tr cp bo him xaợ họỹi v cỏc khong tin lng thi
ua , tin thng tng nng xut lao ng .
Trong nn kinh t th gii ,khu vc v Nc ta hin nay :tin lng l mt
phm trự gn lin vi lao ng tin t ,v nn sn xuỏt hng hoỏ .Khụng nhng
th tin lng cũn l mt ũn bỏứy kinh t kớch thớch ngi lao ng
tng nng xut lao ng v t hiu qu cao trong cụng tỏc :
+ Tin lng tr theo thi gian
+ Tin lng tr theo lao dng sn phm
- Theo thnh phn kinh t Nh Nc ,khu vc v hnh chớnh s nghip
;tin lng l s tin m cỏc Doanh Nghip Nh Nc traớ cho ngi lao ng

theo c ch v chớnh sỏch Nh Nc c th hin trong h thng thỏng lng
, bng lng do nh mỏy quy nh.
- Trong thnh phn kinh t ngoi quc doanh .Tin lng tr cho ngi
lao ng chu s tỏc ng chi phi rt ln ca th trng v th trng lao ng
. Tin lng m ngi lao ng c hng trong khu vc ny dự vn nm
trong khuụn kh ca phỏp lut v chớnh sỏch ca chớnh ph , nhng l giao
dch trc tip gia ch v ngi lm thuờ cú mc c c th theo mt Doanh
Nghip , ngi lm kinh t ,gia ngi i thuờ v ngi lm thuờ .
2. Khỏi nim BHXH.
Qu bo him XH l khong tr cp cho ngi lao ng trong trng hp
cụng nhõn viờn m au , tm thi hay vnh vin mt kh nng lao ng .ngi
lao ng c hng mt khong tr cp nhm gim bt nhng khú khn
trong cục sng.
c bit i vi nhng ngi m au ,tai nn lao ng , bnh ngh
nghip ,hổu trớ mt sc hay t tut .....
3. Cỏc hỡnh thc tin lng .
Gm cú hai hỡnh thc chớnh : - Tớnh lng theo thi gian
- Tớnh lng theo sn phm
3.1 Tớnh lng theo thi gian:
l hỡnh thc tớnh lng tr cho ngi
lao ng c tớnh theo thi gian lm vic v lng cp bc k thut v thang
lng ca ngi lao ng . p dng theo hỡnh thc tin lng thi gian phi tr
c tớnh bng thi gian nhõn vi n giỏ (lng bỡnh quõn mt ngy)
CT:
Lng theo s ngy lm n giỏ tin lng
= x
Thi gian Vic thc t (lng bỡnh quõn
HVTH: Nguyóựn Khaùnh Nhi Trang 2
Tiền lương thời gian tính theo đơn giá tiền lương cố định còn được gọi là tiền
lương thời gian giản đơn .

Gồm : - Lương tháng
- Lương ngày
- Lương giờ

3.2 - Tính lương theo sản phẩm .
Hình thức tiền lương này thường áp dụng đối với những Doanh Nghiệp
làm ra sản phẩm trực tiếp ,kế toán căn cứ vào biên bản kiểm tra chất lượng sản
phẩm để tính lương cho người lao động .
Đây là hình thức tiền lương tính theo khối lượng sản phẩm đả hoàng
thành đảm bảo về chất lượng .Việt xác định tiền lương theo sản phẩm phải dựa
trên cơ sở các tài liệu hạch toán về kết quả lao động .
Được tính bởi công thức:
Lương theo Khối Lượng Đơn giá 1
= x
Sản phẩm Phần hoàn thành Sản phẩm
Tuỳ theo yêu cầu kích thích người lao động để nâng cao năng xuất lao động,
đẩy nhanh tốc độ sản xuất và có từng dạng tiền lương khac nhau.
− Tiền lương sản phẩm tính theo đơn giá tiền lương cố định còn được gọi là
tiền lương sản phẩm giản đơn.
− Tiền lương về sản phẩm giản đơn kết hơp với tiền lương về năng xuất lao
đông nâng cao chất lượng sản phẩm được gọi là tiền lương sản phẩm có
thưởng .
− Tiền lương sản phẩm tính theo đơn giá lương sản phẩm tăng dần áp dụng
theo mức độ hoàn thành vược mức khối lượng công việc được gọi là lương
sản phẩm luỹ tiến .
4. Cách tính BHXH.
Theo chế độ BHXH tiến hành hàng tháng căn cứ vào tổng quỹ lương thực
tế trả cho công nhân viên, đơn vị sữ dụng lao động phải nộp 20% tổng quỹ
lương (cấp bật, chức vụ) cho cơ quan BHXH.
Khi phát sinh các trường hơp được hưởng chế độ trợ cấp BHXH thì người

sữ dụng lao động phải trích ra khoản trợ cấp theo đúng quy định ,hàng quý lập
bảng tổng hơp. những ngày nghĩ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội(BHXH) theo
từng chế độ ốm đau , thai sản , tai nạn lao động .....,thanh toán với cơ quan
BH đối chiếu danh sách trả lương và quỷ tiền lương để xác nhận sổ nộp BHXH.
Nếu có chênh lệch giữa số đả nộp với số phải nộp tiếp hoặc coi như số
nộp trước cho quý sau và sẽ quyết toán vào cuối năm.
Mức lương trợ cấp Lương + phụ cấp
=
Một ngày 22 ngày
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 3

Khoản trợ cấp BHXH = Số ngày nghĩ Lương bq % tính
X x
Tinh BHXH 1 ngày BHXH
5. Bảo hiểm y tế .
Quỹ bảo hiểm y tế là quỹ dùng để đài thọ cho người lao động có tham
gia đóng quỹ trong việc khám chữa bệnh .
Việc hình thành quỹ Bảo hiểm y tế cũng góp phần giảm gánh nặng khi
phát sinh các khoản chi phí khám chửa bệnh cho những ai tham gia quỹ.
Theo chế độ hiện hành của quỹ BHYT được hình thành bằng cách trích
3% trên tổng quỹ lương cấp bậc , chức vụ . Trong đó người sữ dụng lao động
đóng góp với mức trích là 2% trên tổng qũy lương và được hoạch toán vào chi
phí kinh doanh của Doanh Nghiệp theo chế độ hiện hành .Người lao động đóng
1% từ thu nhâp hàng tháng của mình .
6.Kinh phí công đoàn:
Là quỹ tài trợ cho hoạc động công tác các cấp .Quỹ kinh phí công đoàn ở
nước ta đươc hình thành do người sữ dụng lao động đóng góp với mức trích là
2% trên tổng quỹ lương thực trả .Khoản kích kinh phí công đoàn được xem như
là chi phí hoạt động kinh doanh theo chế độ hiện hành , quỹ kinh phí công
đoàn được để lại Doanh Nghiêp 50% để chi cho hoạt động công đoàn cở và

50% nộp cho công đoàn cấp trên .
 Căn cứ vào điều lệ thanh toán BHXH , kế toán tính toán Bảo hiểm xã hội
và lập bảng thanh toán bảo hiểm theo mẩu sau:

HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 4
Đơn vị :……… Mẩu số: 04-LĐTL
Bộ phận:……. Ban hành theo Quyết Định số:1141TC/QĐ/CĐ
Ngày……..thang…….năm……
Nợ:……
Có:……
BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng……..năm……..
S
T
T
HỌ VÀ
TÊN
NGHĨ ỐM NGHĨ ỐM CON NGHĨ ĐẺ
NGHĨ SẨY THAI
SINH ĐẺ KẾ
HOẠCH
KẾ
HOẠCH
NGHĨ TAI NẠN
LAO ĐỘNG
TỔNG
SỐ
TIỀN

NHẬN

SỐ
NGÀY
SỐ
TIỀN
SỐ
NGÀY
SỐ
TIỀN
SỐ
NGÀY
SỐ
TIỀN
KHOẢN
CHI
SỐ
NGÀY
SỐ
TIỀN
KHOẢN
CHI
SỐ
NGÀY
SỐ
TIỀN
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
CỘNG
Tổng số tiền(Viết=chử)
Kế toán BHXH Trưởng Ban BHXH Kế Toán Trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 5

II. Kế toán tổng hợp tiền lương và BHXH.
1. Chứng từ và tài khoản kế toán.
Để hoạch toán tổng hợp tiền lương và cac khoản trích nộp theo lương ,kế
toán sử dụng bảng thanh toán lương.Bảng thanh toán Bảo Hiểm Xã Hội và các
chứng từ khác co’ liên quan.
Ngoài ra trên cơ sở bảng thanh toán lương ,kế toán lập “Bảng phân bố
chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương” như:
a) Bảng chấm công
b) Bảng thanh toán tiền lương
c) Bảng thanh toán BHXH
d) Bảng thanh toán tiền thưởng (Biểu mẩu 40-TDTC)
e) Các phiếu chi,các tài liệu về các khoản khấu trừ trích
hợp liên quan.
Các biểu mẩu sau:
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 6
Đơn vị ……………. Mẩu số : 01-LĐTL
Bộ phận …………. Ban hành theo quyết định số 1141
TC/QĐ/CDK
Ngày……..tháng…….năm……
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng………năm…….
SỐ
THỨ
TỰ
HỌ

TÊN
CẤP
BẬT
Ngày trong tháng QUY RA CÔNG

1 2 3 4 …… 31
SỐ CÔNG
HƯỞNG
LƯƠNG
SẢN PHẨM
SỐ CÔNG
HƯỞNG
LƯƠNG
THỜI GIAN
SỐ CÔNG NGỪNG
NGHĨ VIỆC HƯỞNG
100% LƯƠNG
SỐ CÔNG
NGỪNG NGHĨ
VIỆC HƯƠNG
% LƯƠNG
SỐ
CÔNG
HƯỞNG
BHXH
1 A B 1 2 3 4 …… 31 32 33 34 35 36
CỘNG
Người duyệt
(ký, ghi họ tên)
Ký hiệu chấm công
-Lương sản phẩm : K -Nghỉ phép:P -Nghỉ không Lương :R
0
-Ngừng việc:N -HộI nghị
-Lương thời gian:+ -ốm, điều dưỡng: Ô -Tai nạn:T -Nghỉ bù:NB -Học tập:H
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 7


Đơn vị:………. Mẩu số :02-LĐTL
Bộ phận…….. Ban hành theo Quyêt Định số 186-TC/CĐ/KT
Ngày……..Tháng……..năm của bộ TC
Nợ:………
Có:………
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng…….năm……

S
T
T
Họ

Tên
Bậc
Lương
Lương sản
phẩm
Lương thời
gian và
nghĩ việc
ngừng việc
hưởng %
lương
Nghĩ việc
ngừng việc
hưởng %
lương
Phụ cấp

thuộc quỹ
lương
Phụ
cấp
khác
Tổng
số
Thuế
Thu
nhập
phải
nộp
Tạm ứng
Kỳ I
Các khoản
phải khấu
trừ
Kỳ II
được
lĩnh
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Số
Sp
Số
tiền
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 8
BẢNG THANH TOÁN BHXH
Mẩu số:04-LĐTL
Tháng……….năm………
Nợ:……….

Có:……….
S
T
T
Họ

Tên
Nghỉ
ốm
Nghỉ con
ốm
Nghỉ đẻ
Nghỉ sẩy thay
Sinh đẻ kế hoạch
Nghỉ tai nan
Lao động
Tổng
số
tiền

nhận
Số
ngày
Số
tiền
Số
ngày
Số
tiền
Số

ngày
Số
tiền
Khoản
chi
Số
ngày
Số
tiền
Khoản
chi
Số
ngày
Số
tiền
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 9

1.2 Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh tình hình thanh toán sữ dụng kãú toán lương,BHXH,BHYT
và kinh phí công đoàn kế toán sử dụng chủ yếu các tài khoản chủ yếu sau:
-Tài khoản 334 “Phải trả công nhân viên “.
-Tài khoản 338 “phải trả phải nộp khác”.

1.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 334 “phải trả công nhân
viên”.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương

,tiền công,tiền thưởng BHXH và các khoản phải trả khác thuột về thu nhập của
công nhan viên.
a. Kết cấu 334:
Tk 334
-Các khoản tiền lương ,tiên -các khoản tiền lương ,tiền
thưởng tiền công,BHXH thưởng, BHXH và các khoản
các khoản đả trả đả ứng phải trả cho công nhân viên
cho công nhân viên.
+SPS +SPS
-Cá biệt tiền lương có Số Dư -Các khoản tiền lương :SP
Nợ : là khoản tiền lương và các khoản phải trả kác
đả trả quá cho công nhân còn phải trả cuối kỳ.
viên.
b. Kết cấu tài khoản 338.
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 10
TK338
-Kết chuyển giá trị tài sản thừ -Giá trị tài sản thừa chờ giải
vào các tài khoản liên quan theo quyết (chưa rỏ nguyên nhân)
quyết định ghi trên văn bản xử -Giá trị tài sản thừa phải trả
lý. Cho cá nhân,hay tập thể trong
-Kinh phí công đoàn chi tại và ngoài đơn vị (theo biên bản
đơn vị. xữ lý đả xác định ngyuên nhân)
-Số BHXH , BHYT , Kinh phí -Trích BHXH , BHYT ,kinh phí
công đoàn đả nộp cho cơ quan công đoàn vào chi phí sản xuất
quản lý. Kinh Doanh.
-Các khoản đả trả và đả nộp -Trích BHYT trừ vào lương.
Khác. -BHXH ,kinh phí kinh doanh
vượt chi đả được cấp bù trừ.
-Các khoản phải trả khác.
+SPS +SPS

Cá biệt có SD Nợ :
-Phản ánh số tiền đả trả đả nộp -số tiền còn phải trả phải nộp
nhiều hơn số được trích hoặc khác
BHXH ,kinh phí công đoàn vược -BHXH ,BHYT ,KPCĐ đả trích nhưng
chỉ nhưng chưa được bù. chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý
hoặc số quỷ để lại cho đơn vị chưa
chi hết.
-Giá trị tài sản phát hiện thừa chưa
giải quyết .
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 11
2. Sơ đồ hoạch toán tiền lương như sau.
Tk111-112 TK 334 TK622

Chi lương cán bộ CNV Tiền lương phải trả
Cho CN trực tiếp SX
TK333 TK627
Thuế thu nhập trừ vào lương Tiền lương PTNV
Phân xưởng.
TK1388 TK641
Khấu trừ lương chuyển sang Tiền lương phải trả
khoản phải thu nội bộ khác
cho nhân viên bán
hàng.

TK336
TK642
Khấu trừ vào lương chuyển
Sang khoản phải trả nội bộ . Tiền lương phải trả
Cho quản lý Doanh


TK3388 Nghiệp.
Khấu trừ vào lượng tiền
Lương CNV chưa lãnh. TK241
TK512
Tiền lương phải trả
Trá lương bằng sản phẩm cho công nhân viên
hoặc hàng hoá. thực hiện công việt
XDCB.
TK3331
Trả lương bằng sản phẩm
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 12
hoặc hàng hoá phải chịu thuế.


3. Sơ đồ nguyên tắc hạch toán TK 338.
3.1 Nguyên tắc hạch toán TK 338.
Tài khoản này dùng để phản ánh thanh toán về các khoản phải trả , phải
nộp ngoài nội dung đả phản ánh ở các tài khoản khác(từ TK 331 đến TK 336)

3.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 338(3382,3383,3384).
338

334 241-622-627-641-642
BHXH phải trả công Trích BHXH ,BHYT,KPCĐ
Nhân viên
111/112 334
Nộp BHXH ,BHYT,KPCĐ BHXH ,công nhân viên
tại Doanh Nghiệp phải nộp
111/112
BHXH ,BHYT,KPCĐ

được bù cấp
Trong tình hình thực tế kế toán nhật ký chứng từ và các khoản tiền lương,
trợ cấp BHXH ,phải trá cho công nhân viên,các khoản trích BHXH ,BHYT,KPCĐ
được tổng hợp ở bản phân bố tiền lương và BHXH ở bảng phân bổ số 1

.
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 13
Bảng phân bố số 1:Dùng để tập hợp và phân bố tiền lương thực tế phải trả
bao gồm:lương chính ,lương phụ và các khoản khác.
BHXH ,BHYT và KPCĐ phải trích nộp cho các đối tượng sữ dụng lao
động:ghi có TK 334,335,3382,3383,3384,.
 Cơ sở để lập bảng phân bổ số 1:
-Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương,thanh toán làm thêm kế toán tập hợp
phân loại chứng từ theo từng đối tượng sữ dụng tính toán số tiền để ghi vào
bảng phân bổ tiền lương và BHXH vào các dòng phù hợp và ghi vào có TK 334
hoạc 335.
-Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH ,BHYT ,KPCĐ và tổng số tiền lương phải trả theo
quy định hiện hành ,theo từng đối tượng sữ dụng tính ra số tiền phải trích
BHXH ,BHYT,KPCĐ để ghi vào các dòng phù hợp cột ghi có TK 3382,3383,3384.

-Số liệu của bảng phân bố số 1 được sữ dụng để ghi vào các bảng kê ,nhật
ký chứng từ và các sổ kế toán có liên quan, đồng thòi được sữ dụng để tính giá
thành thực tế sản phẩm dịch vụ hoàn thành
4. Kế toán tổng hợp phân bố tiền lương tính trích BHXH .
Hàng tháng kế toán tiến hành tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng
theo từng đối tượng sữ dụng và tính các khoản BHXH theo quy dịnh bằng việt
lập <<Bảng phân bố tền lương và các khoản tính theo lương>> được lập như
sau:
BẢNG PHÂN BỐ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG

TK ghi có
Đối tượng
Hạch toán TK ghi
Nợ
TK 334 “phải trả công cho nhân viên”
Tài
khoản
338
Tài
khoản
335
Tiền
Lương
chính
Tiền
lương
phụ
Phụ cấp
khác
Tổng
cộng
TK 642-CPQLDN
Hàng tháng trên cơ sở các chứng từ về lao động và tiền lương liên quan,kế
toán tiến hành phân loại tổng hợp tiền lương phải trả cho từng đối tượng sữ
dụng (tiền lương trực tiếp sản xuất sản phẩm ,tiền lương nhân viên phân
xưởng ,nhân viên quản lý…..).Trong đó phân biệt lương chính ,lương phụ và
các khoản để ghi vào cột.
Tương ứng thuộc TK334 và ở từng dùng thích hợp của bảng phân bố số 1.
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 14
5. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .

Các nghiệp vụ kinh tế tiền lương và các khoản trích theo lương được phản
ánh vào sổ kế toán theo từng trường hợp sau:
a. Hàng tháng trên cơ sở trích tiền lương phải trả cho công nhân viên,kế toán
ghi vào sổ theo đinh khoản :
Nợ TK 622 : Tiền lương phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 334 phải trả cho công nhân viên
b. Tiền thưởng phải trả cho công nhân viên ,ghi sổ theo định khoản .
Nợ TK :431(4311):Quỷ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 :Phải trả công nhân viên
c. Tính BHXH phải trả thay lương cho công nhân viên bị ốm đau , thai sản ,tai
nạn lao động kế toán ghi sổ theo định khoản .
Nợ TK 338 (3383):Phải trả phải nộp khác
Có TK 334 :Phải trả công nhân viên
d. Tính lương ghi phép thực tế phải trả công nhân viên, kế toán ghi sổ theo
định khoản .
Nợ TK 627,641,642, hoặc
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
e. Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên gồm tiền
tạm ứng sử dụng không hết BHXH ,BHYT ,tiền bồi thường ,tiền nhà ,tiền
nước….kế toán ghi sổ theo định khoản .
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 141 : Tạm ứng
f. Tính thuế thu nhập mà công nhân viên phải nộp cho Nhà Nước kế toán ghi
sổ theo định khoản.
Nợ TK 334 :phải trả công nhân viên

Có TK 3338:Thuế khác
h. Tính BHXH tính vào chi phí sản xuất kinh doanh kế toán ghi sổ theo định
khoản.
Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 622 :Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 –641-642
Có TK 338 : Phải trá phải nộp khác
i. Khi Doanh Nghiệp chuyển tiền BHXH cho cơ quan chuyên môn quản lý ,kế
toán ghi sổ theo định khoản .
Nợ TK 338(3382) : Phải trả phải nộp khác
Có TK 112 :Tiền gửi ngân hàng
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 15
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN
TRÍCH NỘP THEO LƯƠNG
(6)
TK 112 TK 338 TK 627
(5) (1)
TK 111-112 TK 642
(7) (2)
(3)
TK 334
(4)
 Ghi chú .
(1) Trích BHXH ,BHYT ,KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh theo tiền lương công
nhân viên trực tiếp.
(2) Tính BHXH ,BHYT ,KPCĐ vào chi phí Kinh Doanh theo tiền lương nhân
viên quản lý Doanh Nghiệp.
(3) Tính BHXH ,BHYT ,KPCĐ tính vào kinh phí kinh doanh trả cho công nhân
viên.
(4) Tính BHXH ,BHYT ,KPCĐ phải trả công nhân viên.

(5) Tính BHXH ,BHYT ,KPCĐ cho c ơ quan quản lý tính bằng tiền gửi ngân
hàng.
(6) Tính BHXH ,BHYT ,KPCĐ tính vào kinh phí doanh nghiệp trả cho cơ quan
quản lý theo tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
(7) Khi nộp BHXH ,BHYT ,KPCĐ theo tiền gửi ngân hàng .
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 16
* Hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương đó là một phần
quan trong trong việc quản lý Doanh Nghiệp .Trên thực tế giửa nhà trương và
đơn vị Doanh Nghiệp Nhà máy Đóng Tàu Đà Nẳng có những đặc điểm sau:
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 17
PH ẦN II
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HO ẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY
ĐÓNG TÀU ĐÀ NẲNG
I. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà Máy Đóng Tàu Đà
Nẳng .
Qua một thời gian hoạt động cùng với sự phát triển về ngư nghiệp của
Đất Nước nói chung . Đăc biệt là miềng nam nói riêng.Ngư nghiệp của nước ta
có nhiều thuân lợi về điều kiên tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên sẳn có .
Chính vì thế nhu cầu của Ngư dân đóng tàu ngày càng nhiều .Cùng song song
là sự phát triển ngày càng cao của giao thông vận tải đường biển Đà Nẳng
trong ba thành phố phát triển của đất nước .Vì thế số giao thông vận tải Quảng
Nam Đà Nẳng về UBND tĩnh Quảng Nam Đà Nẳng về việt chuyển đến tổ chức
cơ khí Đồng Tiến thành cơ sở đóng tàu của tĩnh .
Ngày 25 tháng 05 năm 1979 được sự đồng ý của UBND tỉnh Quảng Nam
Đà Nẳng do chủ tịch nước ký quyết định số 769 QĐUB về việc thành lập xí
nghiệp công tư hợp doanh đóng tàu Đà Nẳng từ tổ hợp cơ khí Đồng Tiến.
Trải qua 9 năm hoặt động và phấn đấu phát triển ngày càng cao
hơn,UBND tỉnh Quảng Nam ra quyết định số 2736-QĐUB về việt chuyển nhà
máy từ xí nghiệp công ty hợp doanh lên xí nghiệp quốc doanh và được lấy tên
là “Nhà Máy Đóng Tàu Sông Hàn”. Đến năm 1992 UBND tỉnh Quảng Nam đã ra

quyết định số: 2873 –QĐUB ngày 7 tháng 10 năm 1992 về việc thành lập
Doanh Nghiệp Nhà Nước mang tên : “Nhà Máy Đóng Tàu Sông Hàn”.
Trong thời gian hoặt động của nhà máy từ năm 1992 đến năm 1996 do
nhà nước ta chưa có chính sách , ưu tiên phát triển tàu biển đánh cá xa bờ .
Đồng thời với quy trình còn củ kỷ ,không đủ khả năng đóng tàu theo công nghệ
hiện đại nên Doanh Nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm thị
trường hoạt động cho Doanh Nghiệp.
Đứng trước tình thế đó việc đảm bảo cho Nhà Máy Đóng Tàu được
hoạt động tốt trở lại,cần có một số thay đổi theo hương tích cực hơn .
Năm 1996 Nhà Máy Đóng Tàu Sông Hàn được thủ tướng chính phủ và bộ
Giao Thông _Vận Tải cho phép gia nhập thành viên của “Tổng Công Ty Công
Nghệ Tàu Thuỷ Việt Nam” Đảm nhận nhiệm vụ đóng mới ,sữa chữa các phưong
tiện nổi theo nghị định số 33 CP ngày 27 tháng 5 năm 1996.
Căn cứ vao quyết định số 637/QD-TCCB-LĐ .Ngày 16 tháng 10 năm 2002
của chủ tịch hội đồng quản trị Tổng Công Ty Tàu Thuỷ Việt Nam .Nhà Máy
Đóng Tàu Sông Hàn chuyển tên thành Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nắng
Địa điểm trụ sở Nhà Máy nằm ở bờ đông Sông Hàn ,ngay hạ lưu cầu
Nguyễn Văn Trổi thuộc phường An Hải Tây -Quận Sơn Trà thành phố Đà Nẳng.
Nhà Máy hiện đang sử dụng lao đông gồm cán bộ công nhân viên hơn
100 lao động vớ năng lực trình độ cao.
Nhằm đáp ứng nhu cầu thị trưòng ngày càng cao hơn ,nhu cầu đóng mới
và sữa chữa mới tàu thuỷ tại miền trung .Bằng quyết định số 1047/CNT-
QĐKHĐT này 26 tháng 12 năm 2002 Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Tổng Công
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 18
TY Tàu Thuỷ Việt Nam đã phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Nhà Máy Đóng Tàu
Đà Nẳng tại địa điển mới.
Bải Bồi -Thượng Nại Hiên Đông -Quận Sơn Trà Thành Phố Đà Nẳng với
tổng mức đầu tư giai đoại (2002-2005) là 264.718.000.000 đồng thời có khả
năng và tiềm lực đóng mới và sữa chữa 3000 ĐWT. Nhà Máy Đóng Tàu Đà
Nẳng phát triển như thế.

II. Chức năng và nhiệm vụ của Nhà máy Đóng tàu Đà Nẵng:
1.Chức năng:
Do sự phát triển giao thông đường biển và khai thác tiềm năng biển ngày
càng mạnh mẻ,cùng với uy tiên phát triển Ngư Nghiệp của Nhà Nước cho nên
Nhà Máy được thành lập nhằm mục đích :phục vụ cho nhu cầu giao thông
đường thuỷ và khai thác tiềm năng biển do vậy chức năng sản xuất của nhà
máy là :
- Đóng mới và sữa chữa các loại tàu thuỷ , vỏ thép ,võ gổ và phương
tiện nổi .
- Chế tạo cấu thép
- Tư vấn thiết kế tàu thuỷ
- Phá dở tàu củ
- Cung ứng tàu biển và môi giới hàng hải
- Nạo vét luồn lạch ,kinh doanh cát sạn
- Xây dựng dân dụng ,công nghiệp và cầu đường
- Xây lắp cơ điện lạnh
- Gia công chế biến gổ
- Nhập khẩu máy móc ,thiết bị tàu thuỷ
- Kinh doanh máy thuỷ , trang thiết bị hàng hải và Xăng dầu
- Vận tải đường bộ và dường thuỷ
- Kinh doanh nhà hàng dịch vụ du lịch
2.Nhiệm vụ của Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng
Với những chức năng và sản xuất kinh doanh nói trên thì nhiệm vụ của
Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng làm thế nào để toạ ra được sản phẩm chất lượng
cao và phù hợp với yêu cầu ngày càng cao của thị trường . Đồng thời đẩy mạnh
quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá.
- Đất nước trên con đường ngày càng phát triển đi lên ,nhu cầu phát
triển ngành Giao Thông vận Tải ,và việc khai thác tiềm năng của biển.Cạnh
tranh và tồn tại trên thị trường.
3. Đặc điểm về tình hình sản xuất kinh doanh của Nhà máy Đóng

Tàu Đà Nẳng .
-Với chức năng và nhiệm vụ đó Nhà máy đã đưa ra những ngành nghề
kinh doanh chủ yếu nhu :
+Tạo ra các phương tiện đừng thuỷ bên cạnh đó còn sũa chữa những
tàu đã củ thành mới
+Tiêu thu sản phẩm hợp tác liên doanh liên kết với các tổ chức trong
nước và nước ngoài.
+Đóng và sữa chữa các tàu đánh bắt hải sản xa bờ
+Phục hồi phụ tùng, phụ kiên, máy móc thiết bị
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 19
III. Bộ máy quản lý bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp
dụng tại Nhà máy Đóng tàu Đà Nẳng.
1. Tổ chức bộ máy quản lý tại nhà máy .
1.1 Đặc điển tổ chức quản lý :
Là thành viên của công ty Tàu Thuỷ Việt Nam do đó sản xuất kinh doanh của
Nhà Máy chịu sự quản lý của Tổng Công Ty. Tuy nhiên Nhà Máy không hoàn
toàn chịu sự quản lý trực tiếp về mọi mặt của Tổng Công ty .
Hiện nay Nhà Máy tiến hành tổ chức và quản lý theo mmo hình trực
tuyến chức năng nhằm bảo đảm hiệu quả cao trong công tác quản lý ,phù hợp
với đặc điểm của Nhà Máy .Giữa các bộ ophận các phòng ban có mối liên hệ với
nhau ,trong việc truyền đạt cũng như phản hồi các thông tin phát sinh trong
quá trình hoạt động của nhà máy .
Ban giám độc với quá trình điều hành Nhà Máy chặt chẽ hợp lý .Các thu
trưởng phòng ban các quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm trứoc lãnh đạo
của mình.
Mỗi phòng ban mổi bộ phận trong bộ máy quản lý có nghĩa vụ thực hiện
tốt công việc của mìnhvà chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị về hoạt
động của phồng ban bộ phận mình phụ trách .
Giám đốc nhà máy và các phó giám đốc có trách nhiệm tổ chức thự hiện
các nhiệm vụ do Tổng Công Ty giao và chịu trách nhiệm trước Tổng Công Ty về

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà Máy .
1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng.
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 20

Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 21
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TỔ CHỨC
PHÓ GIÁM ĐỘC
KỶ THUẬT
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KỶ THUẬT
PHÒNG K/DOANH
VẬT TƯ-DỊCH VỤ
PHÂN XƯỞNG
CƠ KHÍ
PHÂN XƯỞNG
TRIỀN ĐÀ
PHÂN XƯỞNG
VỎ
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
-Giám đốc nhà máy là người đướng đầu có trách nhiệm quản lý điều
hành mọ hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà Máy và chịu trách nhiệm vế
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà Máy.

-Phó giám đốc kỹ thuật :là người trợ giúp cho giám đốc quản lý và điiêù
hành bộ phận kỹ thuật chỉ đạo tại các phân xưởng sản xuất.
-Phó giám đốc kinh doanh :là người trợ giúp cho gáim đốc điều hành và
quản lý nội chính . Điều hành các hoạt động kinh doanh , được sự uỷ nhiệm ký
kết hợp đồng kinh tế hoạc giải quyết mọi công việc khi giám đốc đi vắng
-Phó phòng tổ chức tham mưu cho gáim đốc về việc tổ chức nhân sự
tuyển dụng khen thưởng và kiểm tra mọi hoạt đong tổ chức nhân sự.
-Phòng kế toán :Tham mưu cho giám đốc trong việc thực hiện kế hoạch
kinh doanh ,theo dõi tình hình biến động tài sản ,nguồn vốn tiền lương …..
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nứoc và các nghĩa vụ tài chính khác.
-Phòng kế hoạch-vật tư-dịch vụ tham mưu cho giám đốc trong việc thực
hiện kế hoạch sản xuất .tìm kiếm cơ hội trên thị trường giúp quản lý bảo quản
vật tư cho Nhà Máy và thực hiện các dịch vụ khác
2.Công tác tổ chức kế toán tại Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng
Để thực hiện tốt công tác kế toán và đầy đủchức năng thông tin kiểm tra
kiểm soát mọi sản xuất kinh doanh của Nhà Máy .Mô hình kế toán áp dụng tại
Nhà Máy là Mô hình tập trung ,trong đó mọi công tác kế toán đều tập trung tại
phòng kế toán.Với mô hình kế toán này rất phù hợp với đặc điểm mô hình kinh
doanh tại Nhà Máy bảo đảm việc thông nhất trong công tác kế toán ,giúp việc
xử lý thông tin một cách nhanh chóng kịp thời và chính xác thống nhất.
Căn cứ vào bộ máy kế toán tại Nhà Máy Phòng Kế Toán được tổ chức
như sau:
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng

2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế Toán Trưởng Là người chỉ đạo nghiệp vụ hạch toán tại Nhà Máy hằng
ngày, định kỳ cuối niên độ…là người chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán
ở đơn vị.Kế Toán
Trưởng tham gia vào việc ra quyết định về tài chính như huy động vốn

máy móc thiết bị vật tư giúp sư dụng tiền một cách có hiệu quả nhất.
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 22
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN VẬT
TƯ KIÊM THỦ QUỸ
Kế toán viên chịu trách nhiệm hạch toán tổng hợp tất cả các thành phần
trong đơn vị ,tập hợp chi pjí sản xuất giá thành sản phẩm ,xác định kế quả kinh
doanh,lập báo cáo kế toán theo dõi tài sản cố định ,khấu hao tài sản cố
định……..đối chiếu kiểm tra giữa các số.
Kế toán vin chịu trách nhiệm teo dõi các đối tượng do phần mình phụ trách.
Kế toán thanh toán có nhiệm vụ lập các chứng từ thu chi tiền mặt tiền gũi
ngân hàng ,công nợ đặc biệt là tiền lương..
Kế táon vật tư kiêm thủ quỹ theo dõi tình hình biến đông nhập-xuất -tồn
vật tư cung cấp số liệu chi tiết về từng mặt hàng ,từng loại thứ vật tư,cung cấp
số liệu cho kế toán tổng hợp đòng thời làm nhiệm vụ thu chi bảo quản tiền
mặt.
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng
Hiện nay hình thức kế toán áp dụng tại Nhà Máy là hình thức ghi sổ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NHƯ SAU:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
đối chiếu kiểm tra

Hằng ngày căn cứ vài chứng từ gốc để ghi vào “sổ thẻ kế toán chi tiết “
‘’s ổ quỹ ‘’ , đồng thời gi vào bãng chứng từ ‘’ định kỳ căn cứ vào bảng kê ghi

vào ‘’chứng từ gốc “ chuyển đến cho kế toán trưởng ký duyệt các chứng từ gốc
dính kèm vào “sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ‘’ và ghi vào sổ cái
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 23
CHỨNG
TỪ GỐC
SỐ QUỸ
CHỨNG TỪ GI SỔ
BẢNG KÊ
CHỨNG TỪ
SỔ CÁI
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ THẺ KẾ TOÁN
CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
Cuối tháng kế táon khoá sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ,tính tổng số
phátsinh nợ ,tổng số phát sinh có và số dư của tất cả các tài khoản trên sổ cái
từ đó lập bảng cân đối số phát sinh (BCĐKT) của tất cả các tài khoản tổng hợp.
Cuối quý từ các sổ thẻ kế toánchi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết kiểm tra
Tổng số phát sinh nợ và tỏng số phát sinh có của bảng cân đối số phát
sinh phải khớp với nhau.
Số dư của từng tài khoản trên tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản
trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp với tổng số trên sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ .
Cuối quý sau khi đối chiếu kết hpj với bảng tổng hợp chi tiết ,kế toán

tổng hợp tóên hành lập các báo cáo tài chính theo đúng quy định của chế độ
để trình lên cấp trên.
B. CƠ SỞ LÝ LUÂN VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊN LƯƠNG VÀ
CÁC KHỎAN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU ĐÀ NẲNG.
1. Nhiệm vụ :
Kế toán phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác mọi tình hình về lao
động,kiểm tra tình hình lao động .Tình hình chấp nhận chính sách tiền lương
,tình hình sản xuất lao động và kết quả hoạt động.
Hướng tới và kiểm tra việc hạch toán ban đầu về lao động và tiền
lương .
Tính hạch toán chính xác tiền lương ,Bảo Hiểm xã Hội và các khoản phải
trả cho Cán Bộ công Nhân Viên,lập bảng phân bổ chính xác tiền lương và các
khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Lập báo cáo kế toán và phân tích hoạt động tìng hình thực tế thu chi quỹ
lương , để khai thác có hiệu quả hơn về tiềm năng lao động , đồng thời ngăn
chặn các hành vi ,vi pham chính sách chế độ lao động tiền lương .Cung cấp số
liệu có liên quan đến lao động và yiền lương để phục vụ cho công tác điều
hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Ý nghĩa:
Tiền lương có ý nghĩa rất quan trọngtrong công tác quản lý tại doanh
nghiệp ,giúp cho công tác quản lý nhân sự tại doanh nghiệp có nề nếp kỷ luật
và là cơ sở để trả lương đối với đóng góp của người lao động .Hạch toán tốt lao
động là cơ sở tốt để trả lương và các khoản trợ cấp và bảo hiểm xã hội do ốm
đau ……Tổ chức hạch toán lao động tiền lương sẽ đảm bảo đúng cho việc trả
lương ,thưởng theo đúng chính sách của doanh nghiệp và Nhà nước .
3. Các hình thức tiền lương tại Nhà Máy .
Việc tính lươngvà các chi phí lao động có thể thực hiện bằng nhiều
hìnhthức
Khác nhau,nhưng đặc điểm kinh doanh và tính chất của Nhà Máy ,trình độ quản
lý của Nhà Máy cho nên tronh hoạt động Nhà Máy áp dụng các hình thức sau.

3.1 Tiền lương theo thời gian.
Áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng ,trả lương cho
Côngnhânviên căn cứ vào thời gian làm việc ,cấp bập chức danh.
3.2 Tiền lương khoán theo sản phẩm.
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 24
Là tiền lương trả cho lao động khối lượn và chất lượng công việc mà họ
đã hoàn thành .Ngoài các khoản tiền lương tiền thưởng họ còn được hưởng các
khoản phụ cấp Bảo Hiểm Xã hội ,Bảo Hiểm y Tế trong các trường hợp tai nạn,
đau ốm ,thai sản……….
4.Xác định quỹ tiền lương và phương pháp tính lương.
4.1 Quỹ tiền lương:là toàn bộ số tiền mà Nhà Máy phải trả cho
người lao động đó là những nhân viên trực tiếp sản xuất và gián tiếp
sản xuất .
4.2 Phương pháp tính lương:
Đối với nhân công trực tiếp sản xuất
Nhà Máy trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo hình thức tiền
lương theo sản phẩm ,tuỳ thuộc vào số công nhân trong nhóm và loại máy mà
công nhân đảm nhiệm ơ Nhà Máy áp dụng các hình thức sau:
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế ta có cách tính:
CT TỔNG TIỀN LƯƠNG SỐ LƯƠNG SP ĐƠN GIÁ
PHẢI TRẢ = HOÀN THÀNH X LƯƠNG
Tiền lương theo sản phẩm có thưởng:có kết hợp trả lương tho sản phẩm
trực tiếp và hưởng các chế độ tiền lương trong sản xuất .
Đối với nhân viên quản lý toàn Nhà Máy ,Nhân viên quản lý phân xưởng
Nhà Máy trả lương cho bộ phận,nhân viên quản lý toàn Nhà Máy và quản lý
phân xưởng theo hình thức tiền lương theo thời gian.Từ đó Nhà Máy trả lương
cho công nhân vien theo lương tháng.
II. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà Máy
Đóng Tàu Đà Nẳng.
1. Kế toán tiền lương:

1.1 Kế toán chi tiết tiền lương:gồm có những sổ sách sau:
a. Những chứng từ sủ dụng gồm có :
-Bảng chấm công
-Bảng thanh toán tiền lương
-Giấy làm việc ngoài giờ
-Báo cáo kết quả hoàn thành
-Bảng thanh toán Bảo Hiểm Xã Hội
-Phiếu báo nghĩ Bão Hiểm Xã Hội
Các chúng từ trên thuộc kế toán hạch toán tiền lươngvà các khoản trích nộp
theo lương của Nhà máy ,nhằm làm tốt hơn công việc hạch toán và trả lương
cho cônh nhân viên một cách chính xác kịp thời đầy đủ.
b. Sổ sách kế toán sư dụng:
để tiện việc theo dõi về số lượng và thời gianloa động ,tình hình chi trả lương
tại Nhà Máy kế toán sủ dụng loại sổ sách sau:
-Sổ cái tài khoản 338, sổ cái tài khoản 334 và các sổ chi tiết…………
Hiện nay Nhà Máy Đóng tàu Đà Nẳng với lượng công nhân viên trên
bảng trả lương mà nhà Máy quản lý ,sử dụng mà doanh nghiệp trực thuộc và
một số loa động năm 2003 như sau:
Tổng số công nhân viên chính thức :165 người
HVTH: Nguyãùn Khaïnh Nhi Trang 25

×