Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

nhung van de ve tin dung ngan hang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 47 trang )


Học xong chương này giúp sinh viên
◦ Biết được những vấn đề cơ bản của tín dụng ngân
hàng như: Lãi suất tín dụng, đảm bảo tín dụng, quy
trình tín dụng và thẩm định tín dụng.
◦ Có cơ sở kiến thức để học các chương sau







Căn bản về tín dụng ngân hàng
Lãi suất tín dụng
Quy trình tín dụng
Bảo đảm tín dụng







Khái niệm
Phân loại
Nguyên tắc
Điều kiện


Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền


sử dụng một lượng giá trị (tiền tệ hay hiện
vật) của người sở hữu sang cho người khác
sử dụng và sẽ hoàn trả người sở hữu nó sau
một thời gian nhất định với một lượng giá trị
lớn hơn.


Tín dụng là một quan hệ vay mượn tài sản (tiền
tệ hoặc hàng hoá) được dựa trên nguyên tắc
có hoàn trả cả vốn lẫn lời sau một thời gian
nhất định.



Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả
thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền
với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác
(điều 20 Luật Các Tổ chức TD VN)





Căn cứ vào thời hạn tín dụng



Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn




Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng



Căn cứ vào đối tượng trả nợ



Căn cứ đối tượng khách hàng



Căn cứ kỹ thuật nghiệp vụ cấp tín dụng






Phải hoàn trả cả gốc và lãi vốn tín dụng được
cấp theo đúng kỳ hạn đã cam kết.
Vốn tín dụng được cấp phải được sử dụng
đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng















Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật.
Mục đích sử dụng khoản tín dụng được cấp hợp pháp
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng
trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả
thi, có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời
sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi phù hợp với
quy định của pháp luật.
Thực hiện đảm bảo tín dụng theo đúng quy định của Chính phủ,
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của NH.
NH có thể yêu cầu khách hàng phải có mức vốn nhất định để
tham gia vào phương án/dự án xin cấp tín dụng của mình.


5. Những trường hợp không được cấp
tín dụng (điều 126-luật TCTD 2010)







Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc)
và các chức danh tương đương của tổ chức tín dụng
Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương
đương.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
không được bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào để
tổ chức tín dụng khác cấp tín dụng cho đối tượng
trên.








Không được cấp tín dụng cho doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng
khoán mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm
soát.
Không được cấp tín dụng trên cơ sở nhận bảo

đảm bằng cổ phiếu của chính TCTD hoặc công ty
con của TCTD.
Không được cho vay để góp vốn vào một TCTD
khác trên cơ sở nhận tài sản bảo đảm bằng cổ
phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp.







Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một
khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự
có của NHTM.
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một
khách hàng và người có liên quan không
được vượt quá 25% vốn tự có của NHTM.








Khái niệm
Phân loại
Nguyên tắc xây dựng lãi suất
Các nhân tố tác động đến lãi suất

Vai trò của lãi suất tín dụng


Lãi suất tín dụng là biểu hiện giá cả khoản tiền
mà người cấp tín dụng đòi hỏi khi tạm thời trao
quyền sử dụng khoản tiền của mình cho người khác.




LSTD được đo lường bằng tỉ lệ phần trăm trên
số vốn tín dụng mà người nhận khoản tín dụng
phải trả cho người cấp tín dụng trong một
khoảng thời gian nhất định


Tiền lãi phải trả

LSTD

*

=

Tổng vốn tín dụng

100(%)


Căn cứ vào kỹ thuật tính toán

Lãi suất đơn: Là lãi suất áp dụng trong mỗi kỳ hạn tính lãi mà người nhận tín dụng phải
a.

hoàn trả cho người cấp tín dụng số tiền lãi của khoản vốn tín dụng đó

Vn =v0 ( 1+nri)
Vn : Vốn và lãi vay
v0: Vốn vay

N: Số chu kỳ vay vốn
ri : lãi suất đơn

Lãi vay Vi = Vo * nri




Lãi suất kép: Hết mỗi kỳ hạn tính lãi, lãi đơn trong kỳ
lại được gộp vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ kế tiếp

Vn =V0 * ( 1 + ri)n

Lãi suất kép RI =(Lãi vay/vốn gốc)*100%
= (Vn - V0)/V0 *100%= (1+ ri)n -1


b. Căn




cứ vào hoạt động kinh doanh:

Lãi suất huy động ( có kỳ hạn, không kỳ hạn…)
Lãi suất cấp tín dụng

Lãi suất cho vay: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
 Lãi suất thấu chi
 Lãi suất bao thanh toán
 Lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu
 Lãi suất thuê tài chính
 Lãi suất cơ bản




Lãi suất liên ngân hàng (IBOR- Interbank Ofered Rate)






c.

Căn cứ vào loại tiền:

Lãi suất đồng nội tê
Lãi suất đồng ngoại tệ










Cung cầu TD
Tỉ lệ lạm phát
LSHĐ = Tỉ lệ LP + Lãi suất thực
LS tín dụng = LS huy động + Chi Phí + Thuế +
LN
LS tín dụng > LS huy động > Tỉ lệ lạm phát
Mức độ rủi ro của khách hàng vay vốn. Rủi ro
càng cao  LSTD càng lớn
Đựợc điều chỉnh theo số dư, theo kỳ hạn, theo
độ tuổi…
Chính sách tài chính tiền tệ, chính sách kinh tế
của Chính Phủ.


×