trêng THCS Ph¹m c«ng b×nh
Tæ khoa häc x· héi
Seminar
Pairs of prepositions
that are easily confused
The writer : Tr¬ng Quang Kh¸nh
School year: 2008 - 2009
Pairs of prepositions that are easily confused Truong Quang Khanh
____________________________________________________________________________________
A. Đặt vấn đề Acknowledgement:
I. Lý do chọn chuyên đề The reasons of the topic:
ở nớc ta Tiếng Anh là một ngoại ngữ có nhiều ngời học nhất, tiếng Anh là môn học
chính bắt buộc ở hầu hết các cấp học bậc học. Tuy nhiên, việc dạy và học Tiếng Anh ở các nhà
trờng luôn nảy sinh nhiều vấn đề về kiến thức cần bàn luận và nghiên cứu. Một trong những vấn
đề tôi muốn đa ra để chúng ta thảo luận trao đổi, thống nhất đó là việc sử dụng giới từ. Trong
quá trình giảng dạy kinh nghiệm của bản thân tôi cho thấy để HS biết cách sử dụng giới từ và
tránh đợc việc sử dụng nhầm lẫn các giới từ thì trớc tiên mỗi giáo viên chúng ta phải nắm chắc
và phân biệt rõ cách dùng của chúng.
Việc sử dụng giới từ là rất khó vì hầu hết các khái niệm về giới từ đều có những ngoại lệ.
Cách tốt nhất để học chúng là minh hoạ bằng hình ảnh xem chúng thực hiện chức năng nh thế
nào so với các giới từ khác và để học những ứng dụng chung nhất định và những thành ngữ sử
dụng các giới từ khác nhau.
Sơ đồ dới đây sẽ đem lại cho bạn 1 ý niệm chung về cách sử dụng giới từ. Tuy nhiên, nó
không giúp đợc chúng ta hiểu những thành ngữ chứa giới từ nhất định. Đối với những thành ngữ
mà tự nó không nói lên nghĩa của nó thì nghĩa của nó sẽ phải học thuộc. Nghiên cứu các câu ví
dụ để hiểu nghĩa của mỗi thành ngữ. Các giới từ và thành ngữ này rất quan trọng trong tất cả các
phần của Ngữ Pháp Tiếng Anh.
Above, over
on
to from
through
into out of
by
Below, under
II. Phạm vi, mục đích của chuyên đề:
+ Phạm vi: Chuyên đề của tôi chỉ đề cập đến một trong những phần kiến thức nhỏ trong cả một
lợng kiến thức rất lớn về việc sử dụng giới từ. Chuyên đề chỉ tập trung đến việc phân biệt
Những giới từ dễ dùng lẫn nhau Pairs of prepositions that are easily to confused phụ cho
việc giảng dạy môn Tiếng Anh 6,7,8,9 ở khối THCS.
+ Mục đích:
Giúp cho các học sinh cũng nh mỗi giáo viên chúng ta có thể phân biệt tốt việc sử dụng một số
giới từ và cũng là để có sự thống nhất về việc giảng dạy phần kiến thức này trong môn Tiếng
Anh
III. Nội dung của chuyên đề Contents:
III.1. Phân biệt giới từ với trạng từ và liên từ:
1. Giới từ và trạng từ:
Phần lớn giới từ và trạng từ giống nhau về hình thức nhng cách dùng khác nhau:
giới từ bao giờ cũng có tân ngữ theo sau.
Eg. He is in the room. (prep)
trạng từ đặt liền sau động từ không có tân ngữ.
Eg. Come in, please ! (adv)
2. Giới từ và liên từ:
Một số giới từ cũng đợc dùng nh liên từ.
giới từ trớc một danh từ hoặc một nhóm từ (phrase).
Eg. - He stands before me.
- I dont work after six oclock.
_____________________________________________________________________________
Trờng THCS Phạm Công Bình Tổ KH XãHội.
Pairs of prepositions that are easily confused Truong Quang Khanh
____________________________________________________________________________________
liên từ đứng đầu một mệnh đề phụ (clause).
Eg. - Always think before you speak!
- I go to bed after I have learned my lessons.
Để dễ phân biệt, ta nhớ công thức dới đây:
P + P
- P trớc là preposition.
- P sau là phrase.
C + C
- C trớc là conjunction.
- C sau là clause.
III.2. Những giới từ dễ dùng nhầm lẫn và cách phân biệt:
1. In và Into.
In và Into đều có nghiã là: Trong nhng khác nhau ở điểm:
In : ở trong (ở sẵn bên trong)
Eg. He is in the room, in the garden (Anh ta ở trong phòng, trong vờn...)
Into : Chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong và bao giờ cũng đi theo một động từ chỉ sự
chuyển động.
Eg. - He went into the room. (Anh ta đi vào trong phòng)
- He felt into the river. (Anh ta ngã xuống sông)
2. To và Till (hoặc Until).
Cả hai đều có nghĩa : Cho tới khi (chỉ về thời gian)
Eg. He works from six till ten.
(hoặc) - He works from six to ten. (Anh ta làm việc từ sáu giờ đến mời giờ)
Nhng nếu bỏ From đi, ta chỉ có thể dùng Till mà thôi.
Eg. - He works till ten.
3. From và Since.
Cả hai đều có ngiã : Từ
From có thể dùng cho thời gian và nơi chốn.
Eg. - He works from 8 till ten.
- He walks from Dong Van to Vinh Yen.
Since chỉ có thể dùng cho thời gian.
Eg. - I have been here since Monday.
Ngoài ra Since cũng có thể sử dụng nh liên từ.
Eg. - I have been here since you came.
4. Since và For.
Since đứng trớc từ chỉ ngày tháng hoặc một điểm thời gian.
Eg. - I have learned English since last year.
For đứng trớc từ chỉ một khoảng thời gian kéo dài.
Eg. - I have learned English for three year.
5. During và For.
a, For đứng trớc từ chỉ khoảng thời gian kéo dài. ( a period of time).
During đứng trớc từ chỉ một khoảng thời gian bằng tên riêng, hoặc những danh từ chỉ
thời gian đã đợc xác định bằng những từ : this, that, those, my ...
Hãy so sánh:
For During
for a year
for three months
for a day
for along time
for a holiday
during 1941
during the summer
during Easter
during that time
during my holiday, etc...
b, For chỉ tác động xảy ra suốt quãng thời gian đó
During chỉ tác động xảy ra một lúc nào trong quãng thời gian đó mà thôi.
_____________________________________________________________________________
Trờng THCS Phạm Công Bình Tổ KH XãHội.
Pairs of prepositions that are easily confused Truong Quang Khanh
____________________________________________________________________________________
Eg. - It rained all Monday but stop raining during that night.
Nghĩa là: tạnh vào lúc nào trong đêm thứ hai đó.
- I was ill for a week and during that week I ate nothing.
Tôi ốm mất một tuần và trong tuần đó tôi không ăn gì.
6. During và while.
Hãy so sánh:
Ta dùng: During + một danh từ
Ta dùng: While + một mệnh đề (SV...)
Eg. - I fell asleep during the film. (Tôi đã ngủ gật khi xem phim)
- I fell asleep while I was watching TV. (Tôi đã ngủ gật khi đang xem Ti vi)
7. After và behind.
Cả hai đều có nghĩa : Sau; nhng.
After vừa là giới từ chỉ thời gian vừa chỉ nơi chốn:
EG. - He comes after five oclock.
- He stands after me.
Behind chỉ là giới từ chỉ nơi chốn:
Không đợc viết Phải viết
- He comes behind five oclock.
- I shall finish my task behind this morning.
- He comes after five oclock.
- I shall finish my task after this morning.
8. By và With.(Bằng, bởi)
a, Dùng By ... trong các thành ngữ chỉ cách thức ta làm một việc gì đó.
Eg. - Send something by post
- do something by hand
- pay by cheque/by credit card (nhng pay in cash)
hoặc cách thức mà một điều gì đó xảy ra by mistake/by chance/by accident (nhng do
something on purpose):
dùng by ... để diễn đạt phơng tiện cách thức đi lại.
by car/ by train/ by plane/ by boat/ by ship/ by bus/ by bicycle v.v...
và by road/by rail/by air/by sea/by underground
Eg. - Liz ussually goes to work by bus.
Dùng By ... trong câu bị động để chỉ ngời làm (agent).
Eg. - A song can be sung by her.
b, With đi với từ chỉ phơng tiện (means) trong câu chủ động và bị động.
Eg. - The mountain is covered with snow.
- I write a letter with a pen
+ Chú ý: HS và GV có thể viết: The mountain is covered by snow. viết nh vậy không đúng vì
snow không phải là agent làm cái việc bao phủ núi. Agent đây là thiên nhiên bao phủ núi
bằng tuyết. Vậy tuyết chỉ là dụng cụ.
Để dễ hiểu:
Ta chỉ cần đổi câu I write a letter with a pen sang câu bị động: A letter is written by me with
a pen. Ta thấy ngay With đứng trớc từ chỉ dụng cụ, còn By đứng trớc từ chỉ ngời làm
(agent).
9. Until và By
So sánh until với by:
Until : Dùng để diễn tả sự việc nào đó đợc tiếp tục tới một thời điểm trong tơng lai.
By : Dùng để diễn tả sự việc sẽ xảy ra không muộn hơn một thời điểm trong tơng lai.
Eg. - Fred will be away until Monday. (so he'll be back on Monday)
Fred sẽ vắng nhà cho tới thứ hai. (Anh ấy sẽ trở về nhà vào thứ hai)
- Fred will be back by Monday. (= he'll be back not later than Monday).
Fred sẽ trở về vào thứ hai. (Anh ấy sẽ trở về không muộn hơn ngày thứ hai)
10. On và over.
Cả hai đều có nghĩa là : trên. Nhng:
On (hoặc upon) : trên sát (có đụng chạm)
_____________________________________________________________________________
Trờng THCS Phạm Công Bình Tổ KH XãHội.
Pairs of prepositions that are easily confused Truong Quang Khanh
____________________________________________________________________________________
Over : trên cao (không đụng chạm)
Eg. - I put a hat on my head. (Tôi đội cái nón trên đầu tôi)
- The ceiling-fan is over my head. (Cái quạt trần ở ngay trên đầu tôi)
Chú ý: Over cũng có thể dùng với nghĩa đụng chạm trong trờng hợp đụng chạm trên một
khoảng rộng (trên khắp).
Eg. - She had a veil over her face. (Cô ta quàng một chiếc khăn che khắp mặt).
11. Over và above.
Over (preposition) là thẳng trên (đối lập với Under : ngay dới)
Above (preposition and adverb) chỉ bất cứ điểm nào cao hơn (đối lập với below).
Eg. - The ceiling-fan is right over my head. (Cái quạt trân ở trên đầu tôi)
- The moon is above me. (Mặt trăng ở trên đầu tôi).
12. Below và Under.
Cả hai đều mang nghĩa : dới
Under (preposition) : chỉ sự tiếp xúc.
Eg. - She put the letter under her pillow.
- The ice crackled under his feet.
Below (preposition and adverb) : thờng có khoảng trống giữa hai bề mặt.
Eg. - They live below us. (Chúng tôi sống ở trên tầng 4 và họ sống ở tầng 3).
13. Beside và Besides.
Beside : bên cạnh = at the side of.
Eg. - We camped beside a lake. (Chúng tôi cắm trại bên cạnh cái hồ)
Besides : ngoài ra = in addition to/ as well as.
Eg. - I do all the cooking and besides that I help Tom.
14. Between và Among.
Between : chỉ mối quan hệ giữa một ngời/vật với hai ngời/ vật khác (Số lợng xác định).
Eg. - The restaurant is between the post office and the hotel.
- Luxembourg lies between Belgium, Germany and France.
Among : Chỉ mối quan hệ giữa một ngời/vật với hơn hai ngời/vật khác (Số lợng không xác
định).
Eg. - He was happy to be among friends again.
- a village among the hill.
15. Some expressions:
15.1. On time và In time.
On time : đúng giờ, không chậm trễ (punctual, not late). Ta dùng on time để nói rằng một
việc nào đó xảy ra đúng vào thời gian đã đợc dự tính.
Eg. - The 11.45 train left on time. (= in left at 11.45)
Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ. (= nó rời nhà ga vào lúc11h45)
Trái nghĩa với on time là late:
- Be on time. Dont be late.
Hãy đúng giờ. Chớ có trễ.
In time : (for something/ to do something) = vừa đúng lúc ( làm gì đó)
Eg. - Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner)
Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp bữa tối)
Ngợc lại với in time là too late:
Eg. - I got home too late to see the football match.
Tôi về đến nhà quá muộn để kịp xem trận bóng đá.
15.2. At the end và In the end.
At the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian)
at the end of the month
at the end of January
at the end of the match