Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Kỹ thuật trồng và chăm sóc mía

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 97 trang )

K s.T h ái I lá-D ạng Mai

'cụt củct nfùi HÔCUỊ

IT rỏ n g

Kỹ th u ật

Châm sóc


BẠN CỦA NHÀ NÔNG
Kỹ thuật trồng vù chũm sóc mía



TH Á I HÀ - ĐẶNG MAI

BẠN CỦA NHÀ NÔNG
KỶ THUỢT TRỔNG VÀ CHĂM SÓC MÍA

N HÀ XUẤT BẢN H Ồ N G ĐỨC


Biên mục trên xuất bản phẩm của Thư viện Quốc gia Việt Nam
Tím Hà
Kỹ thuật trồng và chăm sọc mía / Thái Hà, Đặng Mai. - K. : Hổng Đức,
2011.- 95tr.: ảnh, bảng ; 19cm. (Bạn của nhà nông)
Phụ lục: tr. 83-94
1. Trổng trọt 2. Mía
633.6-đcÍ4


HDH9G01p-CIP


J lờ i n ó i đ a u
Nước ta có gần 70% dân sô' sống ở khu vực nông
thôn. Phát triển kinh tế nông thôn được xem là yếu tố
quan trọng đảm bảo sự p h á t triển bền vững của quốc
gia. Sa u gần 15 năm thực hiện đổi mới kinh tế, nông
nghiệp và p h á t triển nông thôn Việt N am đã đạt được
những bước tiến quan trọng. Đổi mới trong nông
nghiệp đã mở đầu cho nền kinh tế ở Việt Nam , tạo nền
tảng vững chắc giúp Việt N am p h á t triển kinh tế.
Trong thời gian qua, nhiều giống cây trồng, vật
nuôi và thủy hải sản được tạo ra, nhất là một sô'giông
có ưu thê'đã đưa vào sản xuất trên diện rộng, góp phần
tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất và sức
cạnh tranh cho nông sản Việt Nam . Đến nay đã có trên
90% diện tích lúa, 80% diện từ:h ngô, 60% diện tích
mía, cây ăn quả được dùng giống mới. Đã có 90 cây
trồng được chọn tạo như: Nhãn, vải, bưởi, xoài, dưa
hấu, nấm..., đưa tỷ trọng áp dụng giống tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất nông nghiệp lên 35%.
Đối với chăn nuôi, nhiều công thức lai tạo giống lợn
được công nhận đưa vào nghiên cứu và sản xuất đại
trà, điển hình là lợn 3 m áu và 4 m áu ngoại của các
dòng cao sản (Landrace, Yorshire, Pietrain, Duroc), bò


sữa, bò thịt, dê, gà... Riêng đối với thủy sản, đã áp
dụng có hiệu quả công nghệ nhân giông nhân tạo một

s ố loại thủy sản có giá trị kinh t ế cao như tôm sú, tôm
hùm, cá tra, ba sa...
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng
trong quá trình p h á t triển của mỗi Quốc gia. Nước ta
đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước nông nghiệp lạc
hậu, gần 80% dân sô' ở nông thôn. Vì vậy, p h á t triển
nông nghiệp - nông thôn là vấn đề có tầm chiến lược
quan trọng cả về kin h tế, chính trị, xã hội và môi
trường sinh thái.
Đ ể giúp bạn đọc tham khảo, vận dụng vào chăn
nuôi, trồng trọt đ ạt hiệu quả, chúng tôi giới thiệu bộ
sách B ạ n c ủ a n h à n ô n g , bộ sách gồm 15 tập m ang
những nội d u n g về các giống vật nuôi, cây trồng, khả
năng sản xu ấ t và kỹ th u ậ t chăm sóc nuôi dưỡng củng
n h ư các biện pháp phòng trị bệnh. H y vọng bộ sách sẽ
đồng hành cùng bạn.
Chúc các bạn thành công!
N H À X U Ấ T B Ấ N H Ổ N G ĐỨ C


ĐỌC ĐlấM HÌNH THÁI củn cnv MÍn
1. Tìm hiểu chung về cây mía

M ía là tê n gọi chung của m ột số loài tro n g chi
M ía (Saccharum ), bên c ạn h các loài lau, lách. Chúng
là các loại cỏ sổng lâu năm , thuộc tông Andropogoneaee
của họ H òa thảo. C húng có th â n to m ập, chia đốt,
chứa n h iề u đường, cao từ 2 - 6m. T ấ t cả các d ạn g m ía
đường được trồ n g ngày n a y đều là các dạn g lai ghép
nội chi phức tạp. C húng được trồ n g để th u hoạch

n h ằ m sản x u ấ t đường.

T rên cây m ía, th ô n g thườ ng p h ầ n ngọn sẽ n h ạ t
hơn p h ầ n gốc (trong chiết nưốc m ía). Đó là đặc điểm


chung của thực vật: c h ất d inh dưỡng (ở đây là h àm
lượng đường) được tậ p tru n g n h iề u ỏ p h ầ n gốc (vừa
để nuôi dưỡng cây, vừa để dự trữ ). Đồng thòi, do sự
bốc hơi nước của lá m ía n ê n p h ầ n ngọn cây lúc nào
cũng p h ải được cung cấp nước đầy đủ để cung cấp cho
lá, dẫn đến hàm lượng nước tro n g tỷ lệ đưòng/nước
p h ầ n ngọn sẽ nh iều hơn p h ầ n gốc, làm cho ngọn cây
m ía n h ạ t hơn.
M ía là cây công nghiệp lấy đường q u a n trọ n g của
n g à n h công nghiệp đường. Đường là m ột loại th ự c
p h ẩm cần có tro n g cơ cấu bữ a ă n h ằ n g ngày của
n h iề u quốc gia trê n th ế giới, cũng n h ư là loại n guyên
liệu q u a n trọ n g của n h iề u n g à n h sả n x u ấ t công
nghiệp n h ẹ và h à n g tiê u dùng n h ư b á n h kẹo...
T rong th â n m ía chứa k h o ản g 80 - 90% nước dịch,
tro n g dịch đó chứa khoảng 16 - 18% đường. Vào th ò i
kỳ m ía chín già người ta th u hoạch m ía rồi đem ép
lấy nước. Từ nước dịch m ía được chê lọc và cô đặc
th à n h đường. Có h a i phương p h á p c h ế biến: N ếu ch ế
b iến b ằ n g th ủ công th ì có các d ạn g đường đen, m ật,
đường hoa mai; nếu ch ế b iến q u a các n h à m áy sau
k h i lọc và b ằn g phương p h á p ly tâm , sẽ được các loại
đường k ế t tin h , tin h khiết.
N goài sản p h ẩm chính là đường, n h ữ n g p h ụ

p h ẩm ch ín h của cây m ía bao gồm:
- Bã mía: Chiếm 25 - 30% trọ n g lượng m ía đem
ép. Trong b ã m ía chứa tru n g b ìn h 49% là nước; 48%
là xơ (trong đó chứa 45 - 55% cellulose); 2,5% là c h ấ t


hoà ta n (đường). B ã m ía có th ể dùng làm n guyên liệu
đốt lò hoặc làm bột giấy, ép th à n h ván d ù n g tro n g
k iến trúc, cao hơn là làm ra F u rfu ral, là n guyên liệu
cho n g à n h sợi tổng hợp. Trong tương lai k h i m à rừ n g
n g ày càng giảm , nguồn nguyên liệu làm bột giấy,
làm sợi từ cây rừ n g giảm đi th ì m ía là n g u y ên liệu
q u a n trọ n g để th a y thế.
- M ật rỉ: C hiếm 3 - 5% trọ n g lượng đem ép.
T h à n h p h ầ n m ậ t r ỉ tru n g b ìn h chứa 20% nước;
đường saccaro 35%; đường k h ử 20%; tro 15%; p ro tein
5%; sáp 1%; bột 4% trọ n g lượng riêng. Từ m ậ t rỉ cho
lên m en chư ng cất rượu rum , sản x u ấ t m en các loại.
M ột tấ n m ậ t rỉ cho m ột tấ n m en khô hoặc các loại
acid acetic, hoặc có th ể sản x u ấ t được 300 lít tin h
d ầu và 3.800 lít rượu. Từ m ột tấ n m ía tố t người ta có
th ể sản x u ấ t r a 35 - 50 lít cồn 96°. Với kỹ th u ậ t sản
x u ấ t h iệ n đại của t h ế kỷ XXI có th ể sản x u ấ t 7.000 8.000 lít cồn để làm n h iê n liệu. Vì vậy k h i m à nguồn
n h iê n liệu lỏng ngày càng cạn k iệ t th ì người ta đã
n g h ĩ đến việc th a y th ê n ă n g lượng của th ê kỷ XXI là
lấy từ m ía.
- B ùn lọc: C hiếm 1,5 - 3% trọ n g lượng m ía đem
ép. Đ ây là sản p h ẩ m cặn bã còn lại sau k h i ch ế biến
đường. T rong b ù n lọc chứa 0,5% nitơ, 3% p ro te in thô
và m ột lượng lớn c h ấ t h ữ u cơ. Từ b ù n lọc có th ể r ú t

r a sáp m ía để sản x u ấ t n h ự a x ê rin làm sơn, xi đ á n h
giầy... S au k h i lấy sáp bù n lọc dùng làm p h â n bón
r ấ t tốt.


Theo ước tín h , giá tr ị các sả n p h ẩm p h ụ p h ẩm
còn cao hơn 2 - 3 lầ n sản p h ẩm chính là đường.
M ía còn là loại cây có tác dụng bảo vệ đ ấ t r ấ t tốt.
M ía thườ ng trồ n g từ th á n g 10 đến th á n g 2 h ằn g
năm , là lúc lượng m ưa r ấ t th ấp . Đ ến m ù a m ưa, m ía
được 4 - 5 th á n g tuổi, bộ lá đã giao n h a u th à n h th ả m
lá x a n h dày, diện tích lá gấp 4 - 5 lầ n diện tích đ ấ t
làm cho m ưa không th ể rơi trự c tiế p xuống m ặ t đ ấ t
có tác dụng trá n h xói m òn đ ấ t cho các vù n g đồi tru n g
du. Hơn n ữ a m ía là cây rễ chùm và p h á t triể n m ạn h
tro n g tầ n g đ ấ t từ 0 - 60cm. M ột h é cta m ía tố t có th ể
có 13 - 15 tấ n rễ, sau k h i th u hoạch bộ rễ để lại tro n g
đ ấ t cùng với bộ lá là c h ấ t h ữ u cơ quý làm tă n g độ ph ì
của đất.
2. Đặc tính sinh học của cây mía

- T h â n mía:
+ Ớ cây m ía, th â n là đổi tư ợ ng th u hoạch, là nơi
dự trữ đường được d ù n g làm n g u y ên liệu ch ín h để
chê biến đường ăn.
+ T h â n cây m ía cao tru n g b ìn h 2 - 3m, m ột số
giông có th ể cao 4 - 5m.
+ T h â n m ía được h ìn h th à n h bởi n h iề u dóng (đốt)
hợp lại. C hiều dài mỗi dóng từ 15 - 20cm, trê n mỗi
dóng gồm có m ắ t m ía (m ắt m ầm ), đai sin h trưởng,

đ ai rễ, sẹo lá.
+ T h â n m ía có m à u vàng, đỏ h ồ n g hoặc đỏ tím .
T ùy th e o từ n g giông m à dóng m ía có n h iề u h ìn h


d ạ n g k h á c n h a u như: h ìn h trụ , h ìn h trố n g , h ìn h
ống chỉ.
+ T h â n đơn độc, không có càn h n h á n h , tr ừ m ột số
trư ờ ng hợp bị sâu bệnh.

- Rễ mía:
Cây m ía có 2 loại rễ là rễ sơ sin h và rễ th ứ sinh.
+ Rễ sơ sinh: Mọc r a từ đai rễ của hom trồng, có
n h iệm vụ h ú t nước tro n g đ ấ t để giúp m ầm m ía mọc
và sin h trư ở ng tro n g giai đoạn đ ầ u (rễ tạ m thời). Khi
m ầm m ía p h á t triể n th à n h cây con th ì các rễ th ứ
sin h mọc r a từ đai rễ của gốc cây con, giúp cây h ú t
nước và c h ấ t din h dưỡng. Lúc n ày các rễ sơ sin h teo
d ầ n và chết, cây m ía sổng nhờ vào rễ th ứ sin h và
không nhờ vào c h ấ t d in h dưỡng dự tr ữ tro n g hom
m ía nữa.
+ Rễ th ứ sinh: L à rễ ch ín h củ a cây m ía, bám vào
đ ấ t để giữ cho cây m ía không bị đổ ngã, đồng thời


h ú t nước và c h ất din h dưỡng nuôi cây tro n g suôi chu
kỳ sin h trư ởng (rễ v ĩnh cữu).
Rễ m ía thuộc loại rễ chùm , ă n nông, tậ p tru n g ở
tầ n g đ ấ t m ặ t 30 - 40cm, rộng 40 - 60cm.
- Lá mía:

+ Cây m ía có bộ lá p h á t triể n m ạnh, chỉ sô diện
tích lá lớn và h iệu s u ấ t q u an g hợp cao, giúp cây tổng
hợp m ột lượng đường r ấ t lớn.
+ L á m ía thuộc loại lá đơn, gồm p h iến lá và bẹ
lá. P h iế n lá d ài tru n g b ìn h từ 1,0 - l,5 m có m ột g ân
ch ín h tương đối lớn. P h iế n lá có m àu x a n h th ẫ m ,
m ặ t trê n có n h iề u lông nhỏ và cứng, h a i b ê n m ép có
gai nhỏ.

+ Bẹ lá rộng, ôm k ín th â n m ía, có n h iề u lông. Nối
giữa bẹ và phiến lá là đai dày cổ lá.
+ N goài ra còn có lá th ìa , ta i lá. Các đặc điểm của
lá cũng khác n h a u tu ỳ vào giống m ía.


- H oa và h ạ t mía:
+ H oa m ía (còn goi là bông cò): Mọc th à n h chùm
dài từ điểm sinh trư ở ng trê n cùng của th â n k h i cây
m ía chuyến sang giai đoạn sinh thực. Mỗi hoa có h ìn h
chiếc q u ạ t mở, gồm cả n h ị đực và n h ụ y cái, k h ả n ă n g
tự th ụ r ấ t cao. Cây m ía có giông ra hoa nhiều, có
giống ra hoa ít hoặc không ra hoa. Khi ra hoa cây m ía
bị rỗng ru ộ t làm giảm n ă n g s u ấ t vạ hàm lượng đường.
Trong sản su ấ t người ta thường không thích trồ n g các
giống m ía ra hoa và tìm cách h ạ n chê ra hoa.
+ H ạ t mía: H ìn h th à n h từ b ầ u n h ụ y cái được th ụ
tin h , trô n g n h ư m ột chiếc váy nhỏ, h ìn h thoi và
n h ẵ n , dài khoảng 1 - l,2m m . T rong h ạ t có phôi và có
th ể n ả y m ầm th à n h cây m ía con, dùng tro n g công tác
lai tạo tu y ể n chọn giống, không dùng tro n g sản x u ất.

Cây m ía từ k h i n ả y m ầm đến th u hoạch kéo dài
tro n g kh o ản g 8 - 10 th á n g tu ỳ điều k iện thời tiế t và
giống m ía.
3.
cây mía

Yêu cẩu sinh thái và nhu cầu dinh dưõng của

QJĩu eầu t)ỉ điêu UiỀn. sình thái

- K hí hậu:
+ N h iệ t độ:
M ía là loại cây n h iệ t đới n ê n đòi hỏi điều k iện độ
ẩm r ấ t cao. N h iệt độ cao quá hoặc th ấ p q u á sẽ làm
ả n h hưởng đến q u á trìn h sin h trư ở ng b ìn h thườ ng và
giảm tốc độ q u ang hợp của cây m ía.


N h iệ t độ b ìn h q u â n th íc h hợp cho sự sin h
trư ở n g củ a cây m ía là 15 - 26°c. G iống m ía n h iệ t
đới sin h trư ở n g chậm k h i n h iệ t độ dưới 21°c và
n g ừ n g sin h trư ở n g k h i n h iệ t độ 13°c v à dưối 5°c
th ì cây sẽ chết. N h ữ n g giống m ía á n h iệ t đới tu y
ch ịu r é t tố t hơn n h ư n g n h iệ t độ th íc h hợp cũ n g
giông n h ư m ía n h iệ t đới.
Thời kỳ n ả y m ầm m ía cần n h iệ t độ trê n 15°c, tố t
n h ấ t là từ 26 - 33°c. M ía n ả y m ầm kém ở n h iệ t độ
dưối 15°c và trê n 40°c. Từ 28 - 35°c là n h iệ t độ
th íc h hợp cho m ía vươn cao. Sự dao động biên độ
n h iệ t giữa ngày và đêm liên q u a n tối tỷ lệ đường

tro n g m ía. Giới h ạ n n h iệ t độ th íc h hợp cho thòi kỳ
m ía chín từ 15 - 20°c. Vì vậy tỷ lệ đường tro n g m ía
thườ ng đ ạ t ở mức cao n h ấ t cho các vùng có k h í h ậ u
lục địa và vùng cao.
Thòi kỳ đầu, từ k h i đ ặ t hom đến mọc m ầm th à n h
cây con, n h iệ t độ th íc h hợp n h ấ t cho m ía p h á t triể n
là từ 20 - 25°c. Thòi kỳ đẻ n h á n h (cây có 6 - 9 lá),
n h iệ t độ th íc h hợp n h ấ t là k h o ản g 20 - 30°c.
Ớ thời kỳ m ía làm dóng vươn cao, yêu cầu n h iệ t
độ cao hơn để tă n g cường q u a n g hợp, tố t n h ấ t là
k h o ản g 30 - 32°c.
+ Á nh sáng:
R ất cần cho sự q u an g hợp để tạo đường cho cây
m ía. K hi cường độ á n h sán g tă n g th ì h o ạ t động
q u an g hợp của bộ lá cũng tăn g . T hiếu á n h sán g cây
m ía p h á t triể n yếu, vóng cây, h à m lượng đường th ấ p


và cây m ía dễ bị sâu bệnh. Trong suốt chu kỳ sin h
trưởng, cây m ía cần kh o ản g 2.000 - 3.000 giò chiếu
sáng, tối th iể u cũng 1.200 giờ trở lên.
M ía là cây n h ạ y cảm với á n h sán g và đòi hỏi cao
về á n h sáng. T hiếu á n h sáng, m ía p h á t triể n không
tốt, h àm lượng đường th ấ p . Q uá trìn h q u an g hợp của
cây m ía tỷ lệ th u ậ n với cường độ và độ dài chiếu
sáng. T hiếu á n h sán g cây h ú t p h â n kém , do đó quá
tr ìn h h ấ p th u p h â n đạm , lân, k ali của cây m ía chỉ
h iệ u quả k h i có á n h sán g đầy đủ. Vì vậy ở v ù n g n h iệ t
đới và á n h iệ t đới, m ía vươn cao m ạn h n h ấ t k h i b ắ t
đ ầ u vào m ù a hè có độ dài ngày tă n g lên. C hính vì

vậy á n h sán g là n h â n tố q u a n trọ n g quyết đ ịn h n ă n g
s u ấ t và sả n lượng m ía.
- Lượng nước và độ ẩm đất:
+ Đ ây là yếu tô" ả n h hưởng r ấ t lớn đến sự sin h
trư ở n g và p h á t triể n của cây m ía. Trong th â n cây
m ía chứa n h iề u nước (70% khối lượng).
+ Lượng m ưa th ích hợp là khoảng 1.500 2.000m m /năm , p h â n bô" tro n g khoảng thòi gian từ 8 10 th án g , từ k h i cây m ía mọc m ầm đến k h i th u hoạch.
+ Cây m ía là loài cây trồ n g cạn, có bộ rễ ă n nông
n ê n r ấ t cần nước n h ư n g không chịu ngập úng. ở
v ù n g đồi gò đ ấ t cao cần tưới nước tro n g m ù a khô. Nơi
đ ấ t th ấ p cần th o á t nước tố t tro n g m ùa m ưa.
+ Thời kỳ cây m ía làm dóng vươn cao r ấ t cần
n h iề u nước, độ ẩm th íc h hợp k h o ản g 70 - 80%, ở các
th ờ i kỳ k h ác cần độ ẩm 65 - 70%.


+ M ía là cây cần n h iều nưốc n hư n g lại sợ úng
nước. M ía có th ể p h á t triể n tố t ở n h ữ n g vùng có
lượng m ưa từ 1.500m m /năm . G iai đoạn sin h trư ởng
m ía yêu cầu lượng nước m ưa từ 100 - 170m m /tháng.
K hi chín cần khô ráo, m ía th u hoạch sau m ột thòi
g ian khô ráo khoảng 2 th á n g sẽ cho tỷ lệ đường cao.
Bởi vậy các nước n ằ m tro n g vùng khô h ạ n n h ư n g v ẫn
trồ n g m ía tốt, còn n h ữ n g nơi m ưa n h iều và p h â n bố
đều tro n g n ăm th ì việc trồ n g m ía không h iệu quả.
+ Gió bão làm cây đổ dẫn đến làm giảm n ăn g suất,
giảm phẩm ch ất của cây. C hính vì vậy gió cũng là dấu
hiệu quan trọng trong công tác dự báo lên kê hoạch và
chế biến làm sao tốn ít chi phí m à giá trị sản x u ấ t cũng
n h ư phẩm ch ất của m ía nguyên liệu vẫn cao.

- Độ cao:
Độ cao có liên q u a n đến cường độ chiếu sán g cũng
n h ư mức chênh lệch n h iệ t độ giữa ngày và đêm, do
đó ả n h hưởng đến k h ả n ă n g tích tụ đường tro n g m ía,
điều đó ả n h hưởng đến h o ạ t động của các k h â u tro n g
qui trìn h c h ế biến. Giối h ạ n về độ cao cho cây m ía
sin h trư ở ng và p h á t triể n ở v ù n g xích đạo là 1.600m,
ở vùng n h iệ t đới là 700 - 800m.
- Đ ấ t trồng:
+ M ía là loại cây công nghiệp khoẻ, dễ tín h ,
không k én đất, vì vậy có th ể trồ n g m ía tr ê n n h iề u
loại đ ấ t k h ác n h a u , từ 70% sé t đ ến 70% cát.
+ Đ ấ t th ích hợp n h ấ t cho m ía là n h ữ n g loại đ ấ t
xốp, tầ n g canh tác sâu, có độ p h ì cao, giữ ẩm tố t và
dễ th o á t nước.


+ Có th è trồ n g m ía có k ế t quá trê n cả nhữ ng nơi
đ ấ t sé t r ấ t n ặn g cũng như trê n đ ấ t th a n bùn, đ ấ t
hoàn toàn cát, đ ấ t chua m ặn, đ ấ t đồi, khô hạn ít
m àu m ô...
+ Yêu cầu tôi th iể u vói đ ấ t trồ n g là có độ sâu,
độ th o á n g n h ấ t định, độ pH không vượt quá giới
h ạ n từ 4 - 9, độ pH th ích hợp là 5,5 - 7,5. Độ đốc
địa h ìn h không vượt q u á 15°, đ ấ t không ngập úng
thư ờ ng xuyên. N hững vùng đ ấ t đai bằng phẳng, cơ
giới v ận tả i tương đối th u ậ n lợi đều có th ể bố trí
trồ n g m ía.
+ Ngoài ra người ta có th ể canh tác m ía trê n cả
những vùng gò đồi có độ dốc không lốn lám ơ vùng

tru n g du m iền núi. Tuy nhiên ỏ nhữ ng vùng địa bàn
này cần bô' tr í các rã n h m ía theo các đường đồng mức
để trá n h sói mòn đất. N gành trồng m ía chỉ có thế cho
hiệu quả kinh tế cao khi hình th à n h những vùng
chuyên canh có qui mô lớn.
Thực t ế cho th ấy , ỏ nưốc ta , cây m ía được trồng
trê n n h iề u loại đ ấ t khác n h a u n h ư đ ấ t c h u a phèn ở
đồng bằng sông c ử u Long, đ á t đồi gò ở tru n g du
Bắc Bộ, N am T ru n g bộ, Đông N am bộ. T uy n h iên ở
n h ữ n g vùng này ru ộ n g trồ n g m ía cần d ạ t nh ữ n g
yêu cầu cơ bản, nhâ't là dò sâu tầ n g đ ấ t m ặ t và
th o á t nước. N ếu đ ấ t ngt\eowjqintf>\tiíởftg hoăc chua
p h en th ì cần bón phâr_Tfâr ẩ ũ
iíố 'h iệ S ^ h á p cải
tạo đ ất.


W i « cầu tlìitlt (lí Mutị của càụ uúa

M ía là cây trồ n g có k h ả n ă n g tạo ra lượng sin h
khối r ấ t lớn, chỉ tro n g vòng chưa đầy 1 năm , l h a m ía
có th ể cho từ 70 - 100 tấ n m ía cây, chưa kể lá và rễ.
Vì vậy n h u cầu din h dưỡng của cây m ía r ấ t lớn.
Ngoài các c h ấ t đa lượng NPK , cây m ía r ấ t cần canxi
và các c h ấ t vi lượng.
- Đ ạm (N):
Là yếu tô" r ấ t q u a n trọ n g giúp cây mọc khoẻ, đâm
n h iề u n h á n h , tốc độ làm dóng và vươn cao n h a n h ,
n ă n g s u ấ t cao. T ru n g b ìn h 1 tấ n m ía tơ cần lk g đạm
v à 1 tấ n m ía để gốc cần l,2 5 k g đạm .

0 giai đoạn đ ầu cây m ía r ấ t cần đạm , lượng đạm
dự trữ tro n g cây m ía ở giai đoạn đ ầu có ả n h hưởng
đến suốt quá trìn h sin h trư ở ng và p h á t triể n về sau.
T uy n h iê n n ế u bón n h iề u đạm và không cân đối với
lân , k a li và bón m uộn cây m ía sẽ bị vóng, n h iề u
nưốc, lượng đường th ấ p và dễ n h iễ m sâu bệnh.
- L â n (P):
L â n giúp bộ rễ p h á t triể n để h ấ p th u nước và
c h ấ t d in h dưỡng, tă n g k h ả n ă n g chịu h ạ n , giữ sự cân
đối giữa đạm và k a li n ê n giúp cây p h á t triể n khoẻ
m ạnh, tă n g n ă n g s u ấ t và c h ấ t lượng m ía.
Đổỉ vổi công nghiệp chê biến đường, bón đ ủ lâ n
sẽ giúp q u á trìn h lắn g tro n g nước m ía và k ế t tin h
đường được th u ậ n lợi. T h iếu lân, bộ rễ p h á t triể n
kém , đẻ n h á n h ít, th â n lá nhỏ, cây cằn cỗi.


P h ầ n lớn đ ấ t trồ n g m ía ở nước ta đều th iế u lân,
n h ấ t là vùng Đông N am bộ và T ru n g Du p h ía bắc, do
đó cần chú ý bón lâ n đầy đủ. Để có m ột tấ n m ía cây
cần bón th ê m l,3 k g P 20 5.
- K ali (K):
L à ng u y ên tố d in h dưỡng cầy cần n h iều n h ấ t. Để
tạo r a m ột tấ n m ía cây cần 2,75kg K20 . K ali có vai
trò q u a n trọ n g tro n g quá trìn h tổng hợp tạo ra
đường. Đ ủ kali, cây m ía sẽ cứng cáp, không đổ ngã, ít
sâu bệnh, chín sớm và tă n g tỷ lệ đường.
- C anxi (Ca):
C anxi làm giảm độ ch u a tro n g đất, cải th iệ n tín h
c h ấ t v ậ t lý đất, giúp sự p h â n giải c h ấ t h ữ u cơ và h o ạt

động của các vi sin h v ậ t đ ấ t được tố t hơn, tạo điều
k iện cho cây m ía h ấ p th u c h ấ t d in h dưõng h iệu quả
hơn. Các vùng đ ấ t trồ n g m ía của nước ta thườ ng
c h u a n ê n cần p h ả i bón th ê m vôi.
- Các c h ấ t vi lượng:
Bao gồm các n g u y ên tô" như: M agiê (Mg), s ắ t (Fe),
m a n g an (Mn), kẽm (Zn), đồng (Cu), tu y cần ở số
lượng ít n h ư n g r ấ t q u a n trọ n g đối với q u á trìn h sin h
trư ở n g và p h á t triể n cũng n h ư c h ấ t lượng của cây
m ía. Đ ấ t ở nước ta do trồ n g lâ u đòi, lại k h ông chú ý
bón bổ su n g c h ấ t vi lượng n ên thườ ng bị th iế u . N h iều
th í n ghiệm ở m ột sô" v ù n g cho th ấy , n ếu bón bổ su n g
các c h ấ t vi lượng có tá c dụng tă n g n ă n g s u ấ t v à c h ấ t
lượng m ía rõ rệ t.


CÁC GIỐNG MÍn VÀ KV THUẬT
NHÂN GIỐNG Min
1. Tìm hiểu về các giống mía
Mật trí ị Ị Ì ĩ ú u Ị mía t‘h o

Iiă iiụ

stiât e h íứ

Giống m ía VN84 - 4137 (Ja60-5

X

liíó it iị c a o


đa giao)

L à giống m ía do V iện N ghiên cứu M ía đường V iệt
N am chọn lọc.
- Đ ặc điểm h ìn h th ái:
+ T h â n tru n g bình, p h á t triể n th ẳ n g , dóng h ìn h
chùy ngược, vỏ m àu x a n h ẩ n tím . Đ ai sin h trư ở n g
rộng tru n g bình, đai rễ có 3 h à n g điểm rễ xếp khô n g
th ứ tự. M ắt m ầm h ìn h tròn, hoặc h ìn h h ế n trò n ,
không có rã n h m ầm .
+ P h iế n lá rộng tru n g bìn h , m àu x a n h đậm . Bẹ
lá có n h iề u lông, m à u p h ớ t tím , cổ lá h ìn h sừ ng bò,
lá th ìa cong đều. Có m ột ta i lá nhỏ. L á đứng, d án g
ngọn th ẳ n g .
- Đặc điểm nông nghiệp:
+ Mọc m ầm và đẻ n h á n h rốạnh, sốm, tậ p tru n g .
Tỷ lệ mọc m ầm k h á, sức đẻ n h á n h cao, m ậ t độ cây
h ữ u h iệ u cao (nếu m ậ t độ cây q u á cao cây sẽ nhỏ).
Tốc độ vươn dóng k h á, k h ả n ă n g tá i sin h tốt, lư u gốc
được n h iề u năm .


+ C hịu h ạ n tốt, k h á n g sâu bệnh, ư a th â m can h
và k h ả n ă n g th íc h ứ ng rộng. N ăn g s u ấ t nông nghiệp
đ ạ t trê n 80 tấ n /h a , ở vùng đ ấ t đủ ẩm đ ạ t trê n 100
tấ n /h a .

- Đặc điểm công nghiệp:
+ C hín tru n g b ìn h sớm, CCS trê n 11%.

+ H àm lượng đường cao ở đ ầ u vụ, có th ể đưa vào
ép đ ầ u vụ.
- Đ iểm lư u ý k h i trồ n g và chăm sóc: Do giống đẻ
n h á n h tố t n ê n không n ê n trồ n g dày.

Giôhg m ía K84 - 200 (ROC1

X

CP63 - 588)

L à giống m ía do T hái L an chọn tạo.
- Đ ặc điểm h ìn h thái:
+ T h â n to, mọc th ẳ n g . Dóng h ìn h trụ . v ỏ th â n có
m àu x a n h ẩ n vàng, k h i già rọi n ắ n g có m àu vàng, có
p h ủ m ột lớp sáp mỏng.
+ M ầm nhỏ, h ìn h tròn. Gôc m ầm n ằ m s á t sẹo lá.
C án h m ầm rộng.


+ Đ ai sin h trư ỏ n g rõ. Đ ai rễ có 3 h à n g điểm rễ
xếp không theo th ứ tự.
+ P h iế n lá to, hơi n g ắ n và rủ , có m àu x a n h vàng.
T án lá xoè. Bẹ lá có m àu x anh, ít lông, có n h iều
p h ấn , bẹ lá dày và ôm s á t th â n từ gốc đến ngọn, khó
bóc lá. Đ ay dày cổ lá có m àu ph ố t tím , h ìn h lưỡi. Có 1
ta i lá dài và 1 ta i lá ngắn, h ìn h mác. D áng ngọn xoè.
- Đặc điểm nông nghiệp:
+ Mọc m ầm chậm , tỷ lệ mọc m ầm k h á. Sức đẻ
n h á n h khá.

+ G iai đoạn đ ầu sin h trư ở n g chậm , sa u đó p h á t
triể n n h a n h hơn. Tỷ lệ cây h ữ u h iệ u cao. K hông hoặc
ít trổ cờ. Đ ể gốc tốt.
+ K hả n ă n g th íc h ứng rộng. C hịu p h è n tốt. C hịu
h ạ n tru n g b ìn h k h á. K h án g sâ u hại, không bị nh iễm
b ệ n h th a n . K hông đổ ngã.
+ 0 điều k iện có m ù a khô và không có nước tưối,
n ă n g s u ấ t k h á cao, đ ạ t 85 - 90 tấ n /h a . ở điều k iện đ ủ
nưốc, n ă n g s u ấ t r ấ t cao, đ ạ t trê n 120 tấ n /h a .


- Đặc điểm công nghiệp:
+ C hín tru n g bình. Thời g ian giữ đường d ài n ê n
có th ể th u hoạch m uộn. H àm lượng đường giảm ít
k h i m ía đ an g trổ cờ.
+ H àm lượng đường cao, CCS trê n 10%.
- Đ iểm lư u ý khi trồ n g và chăm sóc:
+ T h ích ứ ng được với đ ấ t th ấ p , k ể cả đ ấ t bị
n h iễ m phèn.
+ C hăm sóc m ía tố t ở giai đoạn đầu, bón đủ đạm
ở lầ n bón th ú c đ ầu tiê n để giúp m ía vươn dóng
n h a n h , c ầ n xới xáo ru ộ n g m ía và n ê n bóc bỏ bẹ lá
khô để ru ộ n g m ía được th ô n g thoáng. C hú ý phòng
tr ừ rệp hại.
+ Có th ể trồ n g xen với cây ra u quả n g ắ n ngày và
cây họ đậu. Có th ể th u hoạch sớm hơn hoặc trễ hơn
tro n g vụ ép.
+ H iệ n là giông bị s â u h ạ i n h ẹ n h ấ t v à có k h ả
n ă n g cho n ă n g s u ấ t v à c h ấ t lượng cao ở n h iề u
v ù n g m ía.


Giông m ía K 95 -1 5 6 (PL 310 x í / - thong 1)
L à giông m ía có nguồn gốc từ T h á i L an, được
n h ậ p nội ch ín h thứ c vào V iệt N am n ăm 2005.
- Đặc điểm h ìn h thái:
+ T h â n to, không đều cây, dóng h ìn h trụ , nối
zigzag, m àu x a n h ẩ n vàng.
+ M ầm h ìn h trứ n g , đ ỉn h m ầ m có c h ù m lông, có
c á n h m ầ m h ẹ p , m ầ m n ằ m cách xẹo lá tạ o th à n h
v ế t lõm , k h ô n g có r ã n h m ầm .


+ Đ ai sin h trư ởng
rộng, lồi, m àu sáng
trong. Đ ai rễ có 3 - 4
h à n g điểm rễ xếp đều,
điếm rễ rõ.
+ Bẹ lá m àu x anh, có
sáp phủ, r ấ t ít lông. Có
2 ta i lá n gắn, ta i lá
tro n g dài h ìn h cựa, ta i
lá ngoại h ìn h ta m giác.
+ Cổ lá to h ìn h ta m
giác, m àu hồng, có chùm
lông ở mép. P h iế n lá ngắ: , rộng, lá dày, cứng, m ép lá
sắc, m àu x a n h đậm .
- Đặc điểm nông nghiệp:
+ Mọc m ầm khoẻ, đồng đều, đẻ n h á n h k h á, tốc độ
vươn dóng n h a n h , m ậ t độ cây cao, có k h ả n ă n g chống
chịu sâu đục th â n , b ện h th a n , b ện h thối đỏ.

+ C hịu h ạ n , không bị đổ ngã, lưu gốc tốt.
+ N ăn g s u ấ t cao, có th ể đ ạ t trê n 100 tấ n /h a .
- Đặc điểm công nghiệp.
+ H àm lượng đường cao, CCS có th ể đ ạ t 10 - 13%.
- Đ iểm lư u ý k h i trồ n g và chăm sóc: T hích hợp
trồ n g ở vùng đ ấ t cao giàu m ùn.
" .'í *

Giống m ía L K 9 2 - 1 1 (Mẹ

.......- '.*■£*>*» - V £ . * " ,

X

bố: K84 - 200

*.-T '

X Eheaw)

L ai tạo tạ i tỉn h L am p an g K an ch an ab u ri, T h ái
L a n n ă m 1992, n h ậ p nội vào V iệt N am n ă m 2005.


×