Ngày soạn : 08/03/2009
Ngày dạy : 10/03/2009
Ti ế t : 35
Tu ầ n : 9 ( HKII )
ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức : - Hệ thống hóa lại toàn bộ những kiến thức học sinh đã học trong nữa đầu
học kì II ( Từ bài 16 cho đến bài 31).
2. Về kỹ năng : - Rèn luyện kó năng phân tích bảng số liệu; vẽ biểu đồ cột, đường biểu
diễn, tròn; kỹ năng sử dụng Atlát đòa lý.
3. Về thái độ : - Tinh thần tự giác làm việc, học tập để bài kiểm tra đạt kết quả cao.
4. Kiến thức trọng tâm :
- Đặc điểm dân số và phân bố dân cư.
- Lao động và việc làm.
- Đơ thị hóa.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Một số vấn đề phát triển và phân bố nơng nghiệp.
- Một số vấn đề phát triển và phân bố cơng nghiệp.
- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Sgk đòa lý 12. Atlat Đòa lí Việt Nam.
III. Phương pháp :
- Tổng hợp, hệ thống kiến thức dựa vào các câu hỏi trong Sgk. Phát vấn, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổ n đònh lớp : ( Kiểm diện só số ghi vào sổ đầu bài )
2. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra kiến thức đã học song song trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới : - Giáo viên giới thiệu tổng quát nội dung sẽ được ôn tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1 : Cả lớp
? Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước
ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và mơi
trường ?
? Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số
giảm, nhưng quy mơ dân số tiếp tục tăng ? Nêu
ví dụ minh họa.
? Vì sao nước ta lại phải thực hiện phân bố lại
dân cư cho hợp lí ? Nêu 1 số phương hướng và
biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua ?
? Phân tích những thế mạnh và hạn chế của
nguồn lao động nước ta ?
? Hãy nêu 1 số chuyển biến về cơ cấu lao động
trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện
nay ?
? Trình bày phương hướng giải quyết việc làm,
A. Lý thuyết :
I. Địa lý dân cư :
Bài 16 : Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
nước ta.
- Đơng dân nhiều thành phần dân tộc.
- Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
- Phân bố dân cư chưa hợp lý.
+ Giữa đồng bằng và miền núi.
+ Giữa thành thị và nơng thơn.
- Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng
có hiệu quả nguồn lao động của nước ta.
Bài 17 : Lao động và việc làm
- Nguồn lao động.
- Cơ cấu lao động.
+ Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế.
+ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
nhằm sử dụng hợp lý lao động ở nước ta nói
chung và ở địa phương em nói riêng ?
? Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta ?
? Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô
thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã
hội ?
? Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo
ngành kinh tế, theo thành phần kinh tế, lãnh thổ
kinh tế ?
? Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi
và khó khăn gì ? Hãy cho ví dụ chứng minh rằng
nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả
nền nông nghiệp nhiệt đới ?
? Hãy phân biệt 1 số nét khác nhau cơ bản giữa
nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa
?
? Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là
cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp ?
? Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây
công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy
thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta ?
+ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn.
- Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm.
Bài 18 : Đô thị hóa
- Đặc điểm.
+ Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm
chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng.
+ Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
- Mạng lưới đô thị.
- Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh
tế - xã hội.
II. Địa lý kinh tế.
Bài 20 : Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
III. Địa lý các ngành kinh tế.
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông
nghiệp.
Bài 21 : Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta.
- Nền nông nghiệp nhiệt đới.
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp
nhiệt đới.
+ Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả
nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất
hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông
nghiệp nhiệt đới.
+ Nền nông nghiệp cổ truyền.
+ Nền nông nghiệp hàng hóa.
- Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ
nét.
+ Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu
của kinh tế nông thôn.
+ Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần
kinh tế.
+ Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước
chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa
dạng hóa.
Bài 22 : Vấn đề phát triển nông nghiệp.
- Ngành trồng trọt.
+ Sản xuất lương thực.
+ Sản xuất thực phẩm.
+ Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả.
- Ngành chăn nuôi.
+ Chăn nuôi lợn và gia cầm.
+ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự trình bày.
? Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các
vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay ?
? Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng các điều kiện
tự nhiên tạo ra nền chung cho sự phân hóa lãnh
thổ nông nghiệp, còn các nhân tố kinh tế - xã hội
làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân
hóa đó ?
? Hãy tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa
nông nghiệp giữa :
- Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
- Đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông
Cửu Long.
Thử tìm cách giải thíc nguyên nhân của sự
khác nhau đó ?
? Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh
nông nghiệp kết hợp công nghiệp chế biến lại có
ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn ?
? Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp
nước ta tương đối đa dạng ?
? Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo
ngành ?
? Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp
nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao
có sự phân hóa đó ?
? Hãy nêu nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo
thành phần kinh tế ở nước ta ?
? Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành
công nghiệp trọng điểm của nước ta ?
? Hãy xác định các nhà máy thủy điện lớn nhất
của nước ta trên bản đồ ( lược đồ ) và giải thích
sự phân bố của chúng ?
? Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm ( cơ sổ nguyên liệu, tình
hình sản xuất và phân bố ) ?
? Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp ?
? So sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp ở nước ta ?
? Hãy giải thích tại sao Thành phố Hồ Chí Minh
Bài 24 : Vấn đề phát triển ngành thủy sản và
lâm nghiệp.
- Ngành thủy sản.
+ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát
triển ngành thủy sản.
+ Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
- Lâm nghiệp.
+ Lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về
mặt kinh tế và sinh thái.
+ Tài nguyên của nước ta vốn giàu có nhưng đã
bị suy thoái nhiều.
+ Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.
Bài 25 : Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp ở nước ta.
- Các vùng nông nghiệp ở nước ta..
- Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp ở nước ta.
+ Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta trong
những năm qua thay đổi theo 2 hướng chính.
+ Kinh tế trại có buước phát triển mới, thúc đẩy
sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản theo
hướng sản xuất hàng hóa.
IV. Một số vấn đề phát triển và phân bố công
nghiệp.
Bài 26 : Cơ cấu ngành công nghiệp.
- Cơ cấu công nghiệp theo ngành.
- Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ.
- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.
Bài 27 : Vấn đề phát triển một số ngành công
nghiệp trọng điểm.
- Công nghiệp năng lượng.
+ Công nghiệp khai thác ngyên nhiên liệu
( Khai thác than, khai thác dầu khí ).
+ Công nghiệp điện lực.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Bài 28 : Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
và Hà Nội là 2 trung tâm cơng nghiệp lớn nhất ?
? Hãy nêu vai trò của giao thơng vận tải và
thơng tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế - xã
hội ?
? Đặc điểm và các tuyến đường chính của các
loại hình giao thơng vận tải ?
? Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành
bưu chính và viễn thơng ở nước ta ?
? Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu
của nước ta đang có những chuyển biến tích cực
trong những năm gần đây ?
? Chứng minh rằng tài ngun nước ta tương đối
phong phú và đa dạng ?
HĐ 2 : Cả lớp
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách thực
hiện từng dạng bài tập một các chi tiết, cụ
thể.
* Lưu ý : - Khi vẽ biểu đồ phải đầy đủ : Tên,
biểu đồ, chú thích, nhận xét. Biểu đồ vẽ
phải : Khoa học ( chính xác ), trực quan ( cân
đối, dễ đọc ), thẩm mỹ ( đẹp ).
- Khi sử dụng Atlat cần phải vận dụng những
kiến thức hiểu biết của bản thân và các nội
dung bài học có liên quan trong Sgk để trình
bày, phân tích, giải thích cho thật cụ thể.
- Khái niệm.
- Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức
lãnh thổ cơng nghiệp.
- Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ cơng
nghiệp.
+ Điểm cơng nghiệp.
+ Khu cơng nghiệp.
+ Trung tâm cơng nghiệp.
+ Vùng cơng nghiệp.
V. Một số vấn đề phát triển và phân bố
ngành dịch vụ.
Bài 30 : Vấn đề phát triển ngành giao thơng
vận tải và thơng tin liên lạc.
- Giao thơng vận tải.
+ Đường bộ (đường ơ tơ ).
+ Đường sắt.
+ Đường sơng.
+ Ngành vận tải đường biển.
+ Đường hàng khơng.
+ Đường ống.
- Ngành thơng tin liên lạc :Bưu chính; Viễn
thơng.
Bài 31 : Vấn đề phát triển thương mại, du lịch.
- Thương mại : Nội thương; Ngoại thương.
- Du lịch.
+ Tài ngun du lịch ( Tự nhiên, nhân văn ).
+ Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch
chủ yếu.
B. Thực hành :
1. Phân tích bảng số liệu thống kê.
2. Vẽ biểu đồ cột, đường biểu diễn, tròn, miền.
3. Kỹ năng sử dụng Atlát đòa lý Việt Nam.
4. C ủ ng c ố :
- Trả lời những thắc mắc của học sinh.
5. Dặn dò :
- Học bài, ôn tập thực hành cho tốt để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết đạt kết quả cao.